Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ôn tập phần lý thuyết axit este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.98 KB, 2 trang )

Mười vấn đề lí thuyết hoá học: 8. Axit - Este -
Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Câu 11: Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
X → C3H6Br2 → C3H8O2 → C3H4O2 → HOOC-CH2-COOH
A. CH3COOH. B. HCOOH.
C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.
X là chất nào sau đây ?
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất Z là muối natri của một axit hữu cơ
A. Xiclopropan. B. Propen. C. Propan. D. Xiclopropan hoặc propen.
đơn chức thu được khí CO2, hơi nước và Na2CO3 ; trong đó có 0,15 mol CO2.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:
Công thức cấu tạo của Z là
+ CuO
+ HONO
+ CH I

→ Z
NH3 
(tỉ lệ mol31 : 1)→ X → Y 
A. HCOONa.
B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. C2H3COONa.
to
Câu
13:
Trung
hoà


5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic,
Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là
cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
A. C2H5OH, HCHO.
B. C2H5OH, CH3CHO.
được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
C. CH3OH, HCHO.
D. CH3OH, HCOOH.
A. 8,64 gam.
B. 6,84 gam.
C. 4,90 gam.
D. 6,80 gam.
Câu 3: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n,
Câu
14:
Cho
3,6
gam
axit
cacboxylic
no,
đơn
chức
X
tác dụng hoàn toàn với
vậy công thức phân tử của X là
500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu
A. C6H8O6.
B. C3H4O3.
C. C12H16O12.

D. C9H12O9.
được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
Câu 4: X là một đồng đẳng của benzen có công thức nguyên là (C3H4)n ; Y là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH.
D. C3H7COOH.
một axit no đa chức có công thức nguyên là (C3H4O3)n. Hai chất X, Y lần lượt
Cho
5,76
gam
axit
hữu

X
đơn
chức,
mạch
hở tác dụng hết với
Câu
15:
có công thức phân tử là
CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn
A. C6H8, C9H12O9. B. C9H12, C6H8O6. C. C9H12, C9H12O9.
D. C6H8, C6H8O6.
của X là
Câu 5: X là hợp chất mạch hở chứa C, H, O. X chỉ chứa nhóm chức có nguyên
A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HC ≡ C-COOH. D. CH3-CH2-COOH.
tử hiđro linh động. Nếu cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thoát ra bằng số
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với
mol của X. Công thức của X là
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra

A. R(COOH)2. B. R(OH)2. C. HO-R-COOH
D. Cả A, B, C đều đúng.
hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
Câu 6: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn
A. 43,2 gam.
B. 10,8 gam.
C. 64,8 gam.
D. 21,6 gam.
toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
Câu 17: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH
A. etylen glicol.
B. axit ađipic.
và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt
C. ancol o-hiđroxibenzylic.
D. axit 3-hiđroxipropanoic.
khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH
Câu 7: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 là
0,75M.
Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A. anđehit axetic, but-1-in, etilen.
B. anđehit axetic, axetilen, but-2-in.
A. 0,56 gam.
B. 1,44 gam.
C. 0,72 gam.
D. 2,88 gam.
C. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Câu
18:
Trung

hoà
8,2
gam
hỗn
hợp
gồm
axit
fomic
và một axit đơn chức X
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ
cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng
V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6
A. 8,96.
B. 11,2.
C. 6,72.
D. 4,48.
gam Ag. Tên gọi của X là
Câu 9: Đốt cháy 7,3 gam một axit no, mạch hở thu được 0,3 mol CO2 và
A. axit acrylic. B. axit propanoic. C. axit etanoic. D. axit metacrylic.
0,25 mol H2O. Axit đã cho có công thức là
Câu 19: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc
A. COOH-COOH. B. C2H5COOH. C. C4H8(COOH)2. D. CH3COOH.
tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác,
suất của phản ứng este hoá là
để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo của Y là
A. 55%.
B. 50%.
C. 62,5%.

D. 75%.
A. HOOC-CH2-CH2-COOH.
B. C2H5-COOH.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1).
C. CH3-COOH.
D. HOOC-COOH.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!

1


Mười vấn đề lí thuyết hoá học: 8. Axit - Este -
Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc)
thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng
80%). Giá trị của m là
A. 10,12.
B. 6,48.
C. 8,10.
D. 16,20.
Câu 21: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol
C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại
là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol
C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342.
B. 2,925.
C. 2,412.
D. 0,456.
Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu
trung hoà 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là

A. HCOOH, HOOC-COOH.
B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH.
D. HCOOH, CH3COOH.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng
số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác
dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai,
sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng
của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
C. HOOC-COOH và 60,00%.
D. HOOC-COOH và 42,86%.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!

2



×