Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

dự án kinh doanh mở quán đồ ăn Hàn quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.43 KB, 17 trang )

I.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Ý tưởng kinh doanh
Mở quán đồ ăn Hàn quốc, có dịch vụ giao hàng trong phạm vi học viện nông
nghiệp VN
2. Tại sao lại có ý tưởng ấy?
Văn hóa Hàn Quốc đã được du nhập vào nước ta từ rất lâu. Các bạn trẻ hiện nay
thường xuyên xem phim Hàn quốc nên đồ ăn Hàn quốc luôn gây hứng thú với các
bạn, việc lựa chọn ăn thử đồ ăn Hàn quốc là việc hết sức hợp lý.
Tại HVNNVN hiện nay chưa có quán ăn Hàn quốc nào được mở.
Hiện nay Mỳ cay – món ăn Hàn quốc là món đồ ăn mà các bạn trẻ đang vô cùng ưa
thích và chưa có hiện tượng giảm độc hot
Quán ăn mỳ cay mới được mở ở đường vành đai tại HVNNVN luôn đông khách và
không ngớt các bạn sv đến mặc dù giá của đồ ăn không phải là rẻ.
Các bạn sv thường có xu hướng thích cái mới lạ, các bạn sv HVNNVN thường các
bạn tỉnh thành khác đến, muốn thưởng thức cái mới là điều hết sức thuyết phục....
3. Giới thiệu sơ lược về quán
- Tên quán: " ĐỒ ĂN SINH VIÊN HÀN QUỐC”
- Địa điểm : CHỢ SINH VIÊN NÔNG NGHIỆP
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ ăn uống
- Vị trí trong ngành : quán đồ ăn
Mục tiêu của quán :
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
- Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng
- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,…..

II.

SẢN PHẨM



1. Các loại sản phẩm kinh doanh


Đồ ăn Hàn Quốc
Kim chi
Cơm cuộn (Kimbap)
Bánh gạo (Tteokbokki)
Cơm trộn (Bibimbap)
Mì đen (Jajangmyun)
Mì lạnh
Chả cá xiên
Khoai tây xoắn
Mỳ cay hàn quốc.
Cơm trộn - Bibimbap

Đồ uống Hàn Quốc
Sữa chuối
Trà Lúa Mạch
Trà Hoa Cúc
Trà Mận
Trà Ngô
Rượu Soji – Hàn Quốc
Sujeonggwa
Ngũ Cốc
Sinh Tố Hoa Quả
Nước Lọc - Free

khác
Xúc xích

Lạp sườn
Phô mai que
Cút lộn xào me
Nem Lụi
Thịt xiên nướng
Nem chua rán
Hướng dương
Hạt bí
Sữa chua

2. Định vị dịch vụ.

Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối
thủ, cửa hàng của chúng tôi cũng thế, dựa vào khả năng cạnh tranh và khả
năng phát huy thế mạnh của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và
lựa chọn cho mình.
Dựa vào những thuận lợi sẵn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp
tốt và chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp
khách hàng, nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết
tâm về cung cách phục vụ sẽ, và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm
từng bước vượt qua các quán cùng ngành và vươn lên trở thành quán có
thương hiệu tại HVNNVN.
Sản phẩm tương lai :Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng tháng quán
chúng tôi sẽ có những sản phẩm mới để khách hàng có thể có nhiều lựa chọn hơn
và đạt được những sự thỏa mãn như mong muốn.

III.

Phân tích thị trường.



1. Thị trường tổng quan.
-

Đáp ứng sinh viên của HVNNVN là chủ yếu, thông qua tiếp xúc với sinh
viên HVNNVN có thể thấy được, Sinh viên có nhu cầu đi ăn uống để tụ
tập bạn bè và thư giãn.

-

Do đó, nhu cầu về một quán đồ ăn mới lạ hấp dẫn, trang trí đẹp mắt, phù
hợp với tâm lý giới trẻ là hết sức cần và có thể thu được lợi nhuận.

-

Đối thủ cạnh tranh đa số chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

Tất cả điều đó cho thấy, nhu cầu một quán đồ ăn Hàn Quốc để thư giãn và gặp gỡ
bạn bè sẽ tăng.
a. Phân khúc thị trường.

Hình thức
Đồ ăn
Tiêu chí

đồ ăn dành cho đồ ăn dành cho đồ ăn dành cho
người có thu nhập

ngườ


cao

i

người có thu nhập



thu

thấp

nhập
trung

Số lượng người ăn

Qui mô quán
Tiêu chuẩn đồ ăn
Trung thành

bình
Chiếm phần ít,chủ Chiếm đa số,chủ

Chiếm tương đối,

yếu là khách

yếu là học sinh,


chủ yếu là công

vip(khoảng 20%)

sinh viên, người có

nhân, sinh viên …

thu nhập trung bình

(30%)

Lớn, rất sang

(50%)
Tương đối lớn,cũng Rất nhỏ

trọng
Ngon
Không cao lắm

khá sang trọng
Tương đối ngon
cao

Mức độ vừa
cao


Tình trạng khách Không thường


Thường xuyên

hàng

xuyên

(Khoảng

(Khoảng 3-4

lần/tháng)

lần/tháng)
Tương đối

Cao

Mức sử dụng

thường xuyên
4-5

Thấp

Dựa vào các tiêu chí hình thức đồ ăn ta có thể mở ra những quán đồ ăn thích
hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
b. Thị trường trọng tâm
Công nhân viên ,học sinh,sinh viên là khách hàng chủ yếu của chúng tôi vì đây là
tầng lớp có nhu cầu lớn ăn uống rất lớn

c. Nhà cung cấp.
Theo quan niệm của tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành
công quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được
những thuận lợi to lớn cho quán café của chúng tôi,nhưng để tìm được nhà cung
cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn
lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là :
- KIKI SHOP (Địa chỉ: 170/2, Phan Đăng Lưu p.3 , quận Phú Nhuận, tp.
Hồ Chí Minh),
- Đại lý gia vị Hàn Quốc. ( )
- Mì Cay Jumbo Koreno
- .......
d. Các yếu tố vĩ mô
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh
không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích Cho nên với loại hình
kinh doanh quán món ăn Hàn quốc thì việc đăng ký sẽ dễ dàng
- Thị trường kinh doanh đồ ăn trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị
trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.


e. Phân tích SWOT
Bảng : Ma trận SWOT
S

W

- Sản phẩm đa dạng, chất lượng cao
- Món ăn mới lạ hấp dẫn
- Không gian phục vụ thoáng mát, ngăn
nắp,….
- Ưu thế về giao tiếp

- địa điểm thuận lợi
- Giá hợp lý
- Người quản lý có năng lực, có quyết
tâm
- Nhân viên nhiệt, tình vui vẻ, hoạt bát
- Có phục vụ trực tiếp chương trình ca
nhạc Hàn Quốc.
- Bàn ghế mới lạ, thiết kế độc đáo

- Quán mới thành lập, chưa có nhiều
khách hàng quen thuộc
- Chưa có nhiều kinh nghiệm
- Địa điểm thuê mướn

O
- Có khách hàng tiềm năng
( sinh viên,..)
- Tìm được nguồn cung cấp nguyên liệu
tốt
- Mật độ dân cư cao, số dân đông
- Số lượng quán có chất lượng phục vụ
tốt còn thấp

T
- Cạnh tranh với các quán đồ ăn cũ

 Diễn giải ma trận SWOT
SO:
-


Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản
phẩm chất lượng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi
cộng với khả năng tiếp thị, và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút
khách hàng tiềm năng thành khách hàng, có thể tìm được các hợp đồng với


các trang trại lớn. Khả năng giao tiếp và người quản lý có năng lực sẽ có cơ
hội tìm thêm các nhà cung cấp tốt.
ST:
-

Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực quản lý của chủ cửa hàng sẽ kết hợp

với các chương trình họp Fan các nhóm nhạc Hàn Quốc để thu hút khách hàng,
tăng thị phần.
WO:
- Cửa hàng mới mở thường thiếu vốn và cửa hàng của chúng cũng không
ngoại lệ do đó chúng tôi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của các nhà đầu tư và các cơ
hội lạc quan của cửa hàng về khách hàng, nhà cung cấp,… làm tăng tính khả
thi của dự án để có thể huy động nguồn vốn từ các nhà đầu tư, tìm các đối
tác kinh doanh.
WT:
- Trong thời buổi kinh tế hiện nay môi trường kinh doanh luôn sôi động, việc
cạnh tranh với các quán ăn khác là cơ hội cho người kinh doanh trưởng
thành trong làm ăn và cũng cố thêm kinh nghiệm.
IV.

HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI
CHÍNH


1. Tiếp thị
a. Chiến lược giá
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với
nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu
nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh
nhân, công nhân viên.
Bảng : Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động
Tên sản phẩm
Đồ ăn hàn quốc

ĐVT

giá


Kim chi
Cơm cuộn (Kimbap)
Bánh gạo (Tteokbokki)
Cơm trộn (Bibimbap)
Mì đen (Jajangmyun)
Mì lạnh
Chả cá xiên
Khoai tây xoắn
Mỳ cay hàn quốc.
Cơm trộn
2.
Đồ uống Hàn
Quốc.
Sữa chuối
Trà Lúa Mạch

Trà Hoa Cúc
Trà Mận
Trà Ngô
Rượu Soji – Hàn Quốc
Sujeonggwa
Ngũ Cốc
Sinh Tố Hoa Quả
Nước Lọc - Free
3. khác
Xúc xích
Lạp sườn
Phô mai que
Cút lộn xào me
Nem Lụi
Thịt xiên nướng
Nem chua rán
Hướng dương
Hạt bí
Sữa chua

b. Chiến lược marketing

đĩa
đĩa
đĩa
Nồi
bát
bát
bát
đĩa

Nồi
Nồi

10k
25k
20k
40k
20k
20k
20k
25k
30k
30k

ly
ly
ly
ly
ly
chai
ly
ly
ly
ly

25k
20k
20k
20k
20k

25k
15k
15k
15k
Ok

Chiếc
Chiếc
đĩa
Đĩa
Đĩa
Đĩa
Đĩa
Đĩa
đĩa
ly

10k
8k
30k
20k
15k
15k
15k
8k
8k
15k





Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường HVNNVN, trung học, các công ty và
người trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng
đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho
1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau.



Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến
đường chính.



Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày
đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.

c. chiến lược phân phối.
phân phối trực tiếp đến khách hàng.
- Khách hàng ăn tại cửa hàng.
- Khách hàng mua mang về.
2. Nhân sự.
- Chủ quán: Nghĩa vụ : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu
trách nhiệm trước pháp luật
- quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên
- đầu bếp: là người chế biến các loại đồ ăn
- Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền..
- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng
- Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh
- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
Lương nhân viên

Bảng Lương hàng tháng
Chỉ tiêu

quản lý
thu ngân

Số lượng Tiền lương Thành tiền

1
1

(triệu

(triệu

đồng)

đồng)
5
3

5
3


Nấu ăn
Phục vụ
Lao công
Bảo vệ
Tổng


3
5
2
1
13

4
2,5
1.5
1.5
37
V.

stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17

Hạng mục đầu

Bàn vuông,
ghế
Bàn gỗ thấp
Nệm ngồi
Mâm đựng
nước cho nhân
viên
Ly uống nhỏ
Ly uống lớn
Muỗng nhỏ,
thìa, dĩa
Đĩa ( to, nhỏ)
Nồi ( lớn, nhỏ)
Kệ lớn
Các loại chai
lọ
Tivi 40 inck
Máy điều hòa
Dàn loa âm
thanh
Cáp quốc tế
Đèn. Nước,
điện tiền
công...
Đồng phục

nhân viên

12
12,5
3
1,5
37

Đầu tư ban đầu.

ĐVT

Số lượng

cái

40

Thành tiền
(triệu đồng)
40

cái
cái
cái

5
100
10


2.5
3
0.5

ly
ly
cái

100
100
500

2
3
5

cái
cái
cái
cái

200
300
2
200

3
10
4
0.5


cái
cái
Bộ

1
1
2

10
15
5

Bộ
Bộ

1
1

0.6
20

Bộ

15

1.5


18

19

Máy vi tính
Trang trí nội
thất
Quảng cáo
Chi phí đặt
cọc thuê mặt
bằng 1 tháng
Chi phí mua
nguyên liệu
khác

20
21
22

cái
Lần

1
1

10
2

Lần
thánh

1

1

3
10

Lần

1

50

Tổng

200,6

23

- Địa điểm xây dựng:
Bên cạnh quán Sữa chua dẻo tại Chợ sinh viên – đường Y – Học viện Nông
nghiệp VN.
Địa điểm này là nơi sinh viên đi lại đông nhất và là nơi tụ tập của các bạn sinh
viên khi tan học hay những ngày nghỉ lễ.
Nơi đây đông đúc dân cư, bên cạnh có các quán đồ ăn và quần áo khác thuận lợi
cho việc phát triển phố ẩm thực.

VI.

Hoạch định tài chính.

1. Vốn.

Tiền huy động
Bản thân
Vay ngân hàng (ngân hàng vietcombank)
Nhận góp vốn

Tổng

Thành tiền (triệu đồng)
50
60
50
10
20
20
210


-

2. Hoạt động kinh doanh.
Số lượng bàn : 15 bàn
Tổng số đồ ăn bán trong 1 giờ: 1,5 ( đồ / bàn/giờ)
Giờ hoạt động : 16 giờ/ ngày ( từ 8h đến 23h và những đêm có trao giải
thưởng âm nhạc MAMA...)
Tổng số đồ ăn bán 1 ngày: 360 (đồ ăn/ ngày)

Công suất năm hoạt động đầu tiên 60%
-

Số lượng bán bình quân : 216.

Giá bình quân một đồ ăn: 20K
Doanh thu bình quân / ngày:5,22tr
Lương bình quân: 2,85tr/người/tháng.
Lương bình quân ngày: 95.000/ người/ ngày
Chi phí điện cho quán: 2tr/ tháng.
Tiền ăn cho nhân viên: 9 000/ người/ buổi.
Chi phí nước sạch cho quán: 1tr/tháng.
Lãi vay hàng năm: 7,5%/ năm

Chi phí hoạt động của quán trong một ngày:
- Lương nhân viên: 1,235tr
- Điện: 0,07tr
- Nước: 0,03tr
- Nguyên liệu: 2,16tr
- Tiền ăn nhân viên: 0,117 tr
- Chi phí mặt bằng:0,33tr
- Chi phí lãi vay ngân hàng: 0,0125tr
-

Ta có
Tổng chi phí / ngày: 3,9545tr
Tổng doanh thu/ ngày(60%): 5,22 tr
Lợi nhận/ ngày : 1,2655/ ngày.
Lợi nhuận đạt được/ tháng: 37,965tr
Lợi nhuận năm: 455,58tr.
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu/ ngày: 24,24%
3.

Thông số đầu vào và độ nhạy của dự án


3.1 Thông số đầu vào của dự án


I.

NHÓM THÔNG SỐ VỐN ĐẦU TƯ

Giá trị

Tỷ

(VND)

trọng


1.

Tổng vốn đầu tư

2.

Nguồn vốn đầu tư

-

Vốn tự có

-


Vốn vay TCTD khác

3

Vốn vay VIB
Khả năng tăng giảm vốn đầu tư

200,600,000
200,600

100%

,000
150,000

100%

,000

74,78%

60,000,
000
0%

0.0%
29,91%
Doanh

4


Nhu cầu vốn lưu động

5%

thu
Nhu cầu

-

Vốn tự có

100%

VLĐ
Nhu cầu

-

Vốn vay TCTD

0%

VLĐ
Nhu cầu

5
5.

Vốn vay VIB

Kế hoạch giải ngân

0%

VLĐ

1

Năm thứ nhất

-

Vốn tự có

-

Vốn vay TCTD khác

5.

Vốn vay VIB

000

đồng

2

Năm thứ hai


-

đồng

-

Vốn tự có
Vốn vay TCTD khác

-

đồng
đồng

210,000
,000 đồng
150,000
,000

đồng

đồng
60,000,


-

Vốn vay VIB

-


đồng

Nhóm thông số về chế độ thuế, chi phí sử
II.
1
2
3
4
5

6

dụng vốn
Thuế TNDN
Lãi vay vốn
Lãi vay trung dài hạn huy động khác
Lãi vay trung dài hạn của ngân hàng
Tỷ suất LN/VCSH
Lãi suất chiết khấu (Rc)
Thời gian trả nợ trung dài hạn
Nguồn vay huy động khác:
Vay ngân hàng:
Hình thức trả nợ trung dài hạn

20% /năm
0.0%
7,5%
25%
20%


/năm
/năm
/năm
/năm

0 /năm
3 /năm
1

Trả nợ gốc bình quân, lãi giảm dần theo số dư

1

Trả nợ gốc + lãi bình quân

2

Trả nợ gốc theo tỷ lệ %
Nguồn trả nợ vốn vay hàng năm
- LNST

3
25%

III Nhóm thông số KTKT, khai thác dự án
129,
1
2
-


Công suất thiết kế
Mức huy động Công suất thiết kế
Năm đầu tiên sau đầu tư

600

sp/năm

-

Năm thứ 2 tăng CSTK so với năm đầu tiên

10% tiên
Năm

-

Các năm sau, tăng CSTK so với năm trước

5% trước

60% CSTK
Năm đầu


3

Khả năng tiêu thụ SP


4
5
5.

Giá bán sản phẩm
Chi phí

1

Biến phí

100%
20,
000

đ/sp

3,
-

Nguyên vật liệu
Thay đổi CP NV L

000 đ/sp
0%

-

Điện


324

-

Nước

139 đ/sp
5,

5.

Lương
Chi phí khác (ăn trưa, chiều cho nhân viên):

718 đ/sp
42 đ/sp

2

Định phí

đ/sp

60,400,
-

CP quản lý

-


CP bán hàng

đ/năm
120,000

-

CP thuê mặt bằng

,000 đ/năm
6,000,0

-

CP khác (quan hệ, quà biếu, tiếp khách):

4. Kế hoạch trả nợ.

000

00

đ/năm

đ/năm


GỐC VÀ LÃI TRẢ BÌNH QUÂN/THÁNG
Gốc trả
Lãi trả

Số tiền trả

Năm thứ 1
20
4.5
24,5

Năm thứ 2
20
3
23

Năm thứ 3
20
1.5
21,5

VII. Đánh giá tài chính.
Bảng lợi nhuận kế toán (tr đồng)

Chỉ tiêu
Năm 0
Lợi nhuận kế toán trước
thuế
Thuế(20% LN)
Lợi nhuận kế toán sau
thuế

Năm 1 Năm 2 Năm 3


200,6 455,58 501,138 478,359
91,116 100,227 95,6718
-200,6 364,464 400,91 382,687

1. Hiện giá thu hồi thuần(NPV)
Thể hiện tổng số tiền lời sau khi hoàn đủ vốn
( r= 20%)
NPV= -P+ (CF1:(1+r)+ CF2: (1+r)^2+...+CFn: (1+r)^n)


NPV = 603

Vậy ta có NPV >0, dự án khả thi.


2.

Suất thu hồi nội bộ(IRR)

Biểu hiện suất sinh lợi thực tế của dự án



NPV = 178%

Ta thấy, suất sinh lời thực tế của dự án IRR >20%, dự án khả thi.

VIII. Kết luận:
Qua quá trình tìm hiểu và phân tích đánh giá thì dự án thành lập của hàng “đồ ăn
sinh viên Hàn Quốc” có khả thi.

Với những chính sách cửa hàng thực hiện và hoạt động với phương châm “ khách
hàng là số một” sẽ góp phần làm khách hàng sẽ tiếp nhận và trở thành khách hàng
trung thành của quán.
Dễ dàng thu hút sự quan tâm của khách hàng và có thể tạo được doanh thu cao.
Và đồ ăn Hàn Quốc cũng là xu thế phát triển lâu dài.
Vì vậy nên đầu tư dự án này. Vì dự án sẽ tạo ra lợi nhuận trong tương lai. VN
đang trong quá trình hội nhập việc khám phá văn hóa các nước khác sẽ thúc đẩy sự
yêu thích của mọi người và gây hứng thú vs khách hàng tại LN cho quán.



×