Mã ký hiệu
Đ01V - 08- KTBK II - L10
Đề thi bán kỳ II - Lớp 10
Năm học 2007-2008
Môn thi: Ngữ văn
(Thời gian làm bài: 90 phút)
I/ Trắc nghiệm (2 điểm):
Ghi lại chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng.
Câu 1: Lịch sử phát triển của Tiếng Việt trải qua các thời kỳ.
A. Tiếng Việt trong thời kỳ phong kiến
B. Tiếng Việt trong thời kỳ Pháp thuộc
C. Tiếng Việt sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
D. Cả ba phơng án trên đều đúng.
Câu 2: Tiếng Việt đợc chính thức ghi lại bằng những loại hình chữ viết nào.
A. Chữ Hán và chữ Nôm.
B. Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.
C. Chữ Nôm, chữ quốc ngữ, chữ la tinh
D. Chữ Nôm, chữ quốc ngữ.
Câu 3: Muốn tóm tắt văn bản thuyết minh ta cần phải làm gì?
A. Xác định mục đích, yêu cầu tóm tắt.
B. Đọc văn bản gốc để nắm vững đối tợng thuyết minh.
C. Tìm bố cục của văn bản từ đó viết tóm lợc các ý để hình thành văn bản tóm tắt.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 4: Trong bài "Phú sông Bạch Đằng" của Trơng Hán Siêu có bao nhiêu câu thơ
lục bát.
A. 4 câu C. 8 câu
B. 6 câu D. 10 câu
Câu 5: Những tác phẩm sau đây của Nguyễn Trãi, tác phẩm nào không phải viết bằng
chữ Hán.
A. Quân trung từ mệnh tập C. Bình Ngô đại cáo
B. ức Trai thi tập D. Quốc âm thi tập
Câu 6: ở nguyên nhân thứ nhất dẫn đến việc thơ văn không lu truyền hết ở trên đời,
Hoàng Đức Lơng đã nói ngời xa ví thơ ca với gì?
A. Với nem chả C. Hai ý A và B đều sai
B. Với gấm vóc D. Hai ý A và B đều đúng.
Câu 7: Truyền kỳ là thể loại nào sau đây.
A. Truyện ngắn B.Tiểu thuyết C.Truyện thơ
D. Truyện ngắn có nguồn gốc từ Trung Quốc dùng
yếu tố kỳ ảo làm phơng thức nghệ thuật để phản ánh đời sống.
Câu 8: Bộ "Đại việt sử kí toàn th" đợc soạn dới triều nào?
A. Lê Thái Tổ C. Lê Thánh Tông
B Lê Thái Tông D. Cả 3 phơng án trên đều đúng.
II/ Tự luận (8 điểm).
Câu 1: (2 điểm)
Chép thuộc lòng ít nhất 10 dòng liên tiếp trong đoạn 1 của bài" Đại cáo bình
Ngô" của Nguyễn Trãi.
Câu 2: (6 điểm)
Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Trãi.
Mã ký hiệu
HD01-08- KTBK II-L10
hớng dẫn chấm thi bán kỳ II - Lớp 10
Năm học 2007-2008
Môn thi: Ngữ văn
(Thời gian làm bài: 90 phút)
I/ Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
D D D C D D D C
II/ Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Đảm bảo yêu cầu sau:
- Chép thuộc ít nhất 10 dòng liên tiếp ở đoạn 1 của bài Đại cáo bình ngô.
- Đúng lỗi chính tả, đúng dấu phẩy, dấu chấm.
Câu 2 (6 điểm).
a. Về kỹ năng: Biết cách làm bài làm văn thuyết minh với bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc các lỗi
câu, từ, chính tả.
b. Về kiến thức: Học sinh cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau.
* Cuộc đời:
- Nguyễn Trãi (1380 - 1442), hiệu là ức Trai. Quê gốc ở Chi Ngại, Chí Linh, Hải Dơng sau dời
về Nhị Khê, Thờng Tín, Hà Tây. Cha là Nguyễn Phi Khanh, đỗ thái học sinh, làm đại quan dới triều Hồ.
Mẹ là Trần Thị Thái, con gái tớng công Trần Nguyên Đán.
- Cuộc đời Nguyễn Trãi mồ côi mẹ từ nhỏ, năm 1400 làm quan dới triều Hồ. Năm 1407, khi
giặc Minh xâm lợc, sau 10 năm bị giặc bắt giam lỏng ở thành Đông Quan, ông tìm vào Lam Sơn dâng
"Bình Ngô sách" lên Lê Lợi và trở thành cánh tay phải của Bình Định Vơng.
- Nguyễn Trãi đợc phong thởng tớc "hầu" và ra làm quan dới triều Lê. Nhng chẳng bao lâu sau,
ông đã bị bọn nịnh thần chèn ép và hãm hại. Năm 1422, vụ án Lệ Chi Viên xảy ra, Nguyễn Trãi bị chịu
án "chu di tam tộc" mãi đến năm 1464 vua Lê Thánh Tông hạ chiếu minh oan và truy tặng ức trai tớc
"Tán Trù Bá".
- Năm 1980, UNESCO đã tôn vinh Nguyễn Trãi là danh nhân văn hóa thế giới.
* Sự nghiệp.
- Những tác phẩm chính chữ Hán, chữ Nôm:
+ Về văn chữ Hán : Loại hình chính trị - lịch sử : Đại cáo bình Ngô
Loại hình quân sự - ngoại giao: Quân trung từ mệnh tập.
Loại hình lịch sử: Văn bia vĩnh lăng, Băng hồ di sự lục, Lam Sơn thập lục
Loại hình địa lý: D địa chí
+ Về thơ chữ hán: ức trai thi tập
+ Về thơ chữ Nôm: Quốc âm thi tập
*, Nguyễn Trãi nhà chính luận kiệt xuất, nhà thơ trữ tình sâu sắc, ngời mở đờng cho sự phát triển thơ
Việt Nam bằng Tiếng việt - Chữ Nôm.
*, Nguyễn Trãi xứng đáng là đại anh hùng dân tộc, văn võ toàn tài, danh nhân văn hóa thế giới con ngời
chịu oan khiên thảm khốc hiếm có trong lịch sử Việt Nam.
c. Cho điểm
Điểm 6: Bài viết đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên.
Điểm 4: Bài viết đáp ứng đợc nửa yêu cầu trên có mắc vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả, lỗi câu.
Điểm 2: Bài viết đáp ứng khoảng 1/2 yêu cầu. Nội dung còn sơ sài, diễn đạt cha tốt, mắc nhiều
lỗi.
§iÓm 0: Kh«ng lµm ®îc g×
( Gi¸o viªn linh ho¹t khi chÊm bµi)