Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU và bán điện THOẠI DI ĐỘNG – THỰC HIỆN SEO CHO WEBSITE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.65 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
_______________________________

ĐỒ ÁN

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU
VÀ BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG – THỰC HIỆN
SEO CHO WEBSITE

Sinh viên thực hiện:

TRẦN BÁ KIỀU
VŨ MINH TUẤN
Lớp KHMT1-K6

Giảng viên hướng dẫn: TS. ĐỖ THỊ MINH NGUYỆT

HÀ NỘI, 5/2015


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo
cả chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý
hiếm mà đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng
của con người, không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình.
Đứng trước vai trò của thông tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức
và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống


thông tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị.
Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải
thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại
hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng
nhận ra tầm quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác
đơn giản trên máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà
không phải mất nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại
điện tử, làm theo hướng dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ
mang đến tận nhà cho bạn.
Ở Việt Nam cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang tiến hành thương mại hóa
trên Internet nhưng do những khó khăn về cơ sở hạ tầng như viễn thông chưa phát
triển mạnh, các dịch vụ thanh toán điện tử qua ngân hàng chưa phổ biến nên chỉ
dừng lại ở mức độ giới thiệu sản phẩm và tiếp nhận đơn đặt hàng thông qua web.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở
Việt Nam, em đã tìm hiểu và cài đặt “Website giới thiệu, bán hàng sản phẩm điện
thoại di động” cho Công ty TNHH Giới Trẻ Mobile.
Với sự hướng dẫn tận tình của cô Đỗ Thị Minh Nguyệt chúng em đã hoàn
thành báo cáo đồ án tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích
thiết kế và cài đặt hệ thống nhưng chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót.
Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quí Thầy Cô. Chúng
em xin chân thành cảm ơn.
Qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo của các thầy,
cô trong khoa công nghệ thông tin. Đặc biệt là cô Đỗ Thị Minh Nguyệt, người đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ chúng em trong thời gian hoàn thành đồ án
tốt nghiệp này, chúng em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Cô.
Sinh viên thực hiện
Trần Bá Kiều
Vũ Minh Tuấn



TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Đồ án tập trung vào việc phân tích, thiết kế xây dựng website giới thiệu và
bán hàng điện thoại di dộng trên nền tảng WordPress. Tìm hiểu các kỹ thuật và
chiến lược SEO, thực hiện SEO từ khóa “điện thoại cho giới trẻ”.
Đồ án được chia làm 5 phần như sau:
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chương này tập trung trình bày phân tích và thiết kế bài toán theo các bước,
sử dụng ngôn ngữ đặc tả UML để phân tích và thiết kế cho hệ thống.
CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH VÀ THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Chương này tập trung vào giao diện của chương trình và quá trình áp dụng
bản phân tích thiết kế hệ thống chi tiết vào việc thiết kế hệ thống.
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ MÃ NGUỒN MỞ
Trình bày về lịch sử phát triển của mã nguồn mở, khái niệm và xu thế phát
triển tại Việt Nam.
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ SEO VÀ THỰC HIỆN SEO TỪ KHÓA
Ứng dụng những kiến thức cơ bản về SEO và các phương pháp để đưa từ
khóa lên top trên công cụ tìm kiếm của Google
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
Chương này đưa ra những vấn đề đã làm được và chưa làm được trong quá
trình thực hiện và định hướng phát triển, ý tưởng phát triển hệ thống.


PROJECT SUMMARY
The project focuses on analyzing, designing, building a website of introduction
and selling mobile phone in WordPress. The project is to find out technicalities and
SEO strategies, perform SEO of “điện thoại cho giới trẻ”.
The project is divided into 5 parts below:
CHAPTER 1: SURVEY AND ANALYZE SYSTEM DESIGN
This chapter focuses on presenting analysis and design of a problem with
accordance to steps, uses UML-specific language to analyze and design a system.

CHAPTER 2: SET A PROGRAM AND DESIGN AN INTERFACE
This chapter focuses on program interface and the process of applying
specific system analysis and design on designing system.
CHAPTER 3: AN OVERVIEW OF OPEN SOURCE
Present development history of open source, concept, and development trend
in Vietnam.
CHAPTER 4: AN OVERVIEW OF SEO AND SEO PERFORMANCE
Apply fundamental knowledge of SEO and methods to make keywords listed
at the top of search results on Google search engine.
CHAPTER 5: CONCLUSION
This chapter gives some solved and unsolved issues in the process of
implementing and orienting to develop system.


MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................................2
1.1.Phân tích tổng quan hệ thống.................................................................................................1
1.1.1.Sản phẩm – dịch vụ...........................................................................................................2
1.2. Phân tích yêu cầu hệ thống.....................................................................................................3
1.2.1. Xác định yêu cầu của website..........................................................................................3
1.2.2. Xác định các tác nhân trong hệ thống..............................................................................4
1.2.3. Xác định các ca sử dụng của hệ thống.............................................................................4
1.3. Biểu đồ ca sử dụng hệ thống quản lý bán điện thoại online...................................................6
1.3.1. Biểu đồ Usecase chính.....................................................................................................6
1.3.2. Biểu đồ Usecase của Khách hàng.....................................................................................7
1.3.4. Biểu đồ Usecase của Quản trị hệ thống...........................................................................8
1.4. Đặc tả ca sử dụng....................................................................................................................8
1.4.1 Ca sử dụng Đăng ký thành viên.........................................................................................8
1.4.2. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống......................................................................................9
1.4.3 Ca sử dụng Xem chi tiết sản phẩm..................................................................................10

1.4.4 Ca sử dụng Tìm kiếm sản phẩm......................................................................................11
1.4.5 Ca sử dụng Sử dụng giỏ hàng..........................................................................................12
1.4.6 Ca sử dụng Mua hàng.....................................................................................................13
1.4.7 Ca sử dụng Quản lý đơn hàng.........................................................................................14
1.4.8. Ca sử dụng Quản lý sản phẩm........................................................................................16
1.5. Tìm lớp lĩnh vực....................................................................................................................17
1.5.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng.....................................17
1.5.2 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được....................................................................19
2.5.3 Sơ đồ lớp lĩnh vực của hệ thống.....................................................................................20
1.6. Xác định các lớp tham gia vào ca sử dụng............................................................................21
1.6.1 Ca sử dụng Khách hàng Đăng nhập hệ thống.................................................................21
1.6.2. Ca sử dụng Đăng ký thành viên......................................................................................23
1.6.3. Ca sử dụng Xem chi tiết sản phẩm.................................................................................24
1.6.4. Ca sử dụng Tìm kiếm sản phẩm.....................................................................................26
1.6.5. Ca sử dụng Sử dụng giỏ hàng.........................................................................................28
1.6.6. Ca sử dụng Mua hàng....................................................................................................30
1.6.7. Ca sử dụng Quản lý đơn hàng........................................................................................31
1.6.8. Ca sử dụng Quản lý sản phẩm........................................................................................34
1.6.9. Ca sử dụng Quản lý tin tức.............................................................................................37


1.6.10. Ca sử dụng Quản lý khách hàng...................................................................................40
1.6.11. Ca sử dụng Quản lý thông tin phản hồi........................................................................43
1.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu............................................................................................................46
1.7.1. Ánh xạ các liên kết.........................................................................................................46
1.7.2. Ánh xạ dữ liệu từ lớp sang bảng trong WordPress.........................................................46
1.7.3. Cơ sở dữ liệu của hệ thống............................................................................................48
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ MÃ NGUỒN MỞ................................................................................52
2.1. Mã nguồn mở là gì?..............................................................................................................52
2.2. Tại sao lại dùng nguồn mở?..................................................................................................53

2.3. Chúng ta nên bắt đầu như thế nào với mã nguồn mở?........................................................53
2.4. Xu hướng phát triển mã nguồn mở ở Việt Nam...................................................................53
2.5. Đôi nét về bộ mã nguồn mở WordPress...............................................................................54
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH VÀ THIẾT KẾ GIAO DIỆN.......................................................55
3.1.Cài đặt chương trình..............................................................................................................55
3.2. Giao diện sử dụng.................................................................................................................56
3.3. Hướng dẫn mua hàng và thanh toán khi mua sản phẩm......................................................57
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ SEO VÀ THỰC HIỆN SEO TỪ KHÓA.....................................................64
4.1.Một số kiến thức cơ bản về SEO............................................................................................64
4.1.1. SEO là gì?.......................................................................................................................64
4.1.2. Quy trình làm SEO..........................................................................................................64
4.1.3. Xác định mục đích làm SEO(SEO Goals).........................................................................65
4.1.4. Nghiên cứu từ khóa.......................................................................................................66
4.1.5. Tối ưu trong trang (On-page SEO)..................................................................................68
4.1.6.Tối ưu ngoài trang (Off-page)..........................................................................................70
4.1.7. Các mô hình xây dựng liên kết hiệu quả........................................................................71
4.2. Cách hoạt động của công cụ tìm kiếm?................................................................................73
4.3.1.Kế hoạch SEO cho website bán điện thoại di động.........................................................73
4.3.2. Kết quả SEO...................................................................................................................82
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN.....................................................................................................................90
5.1. Những kết quả đạt được:.....................................................................................................90
5.2. Hướng phát triển đề tài........................................................................................................90


DANH MỤC HÌNH VẼ


CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.1.Phân tích tổng quan hệ thống
Công ty điện thoại Giới Trẻ Mobile chuyên cung cấp tất cả các mặt hàng

điện thoại của các hãng điện thoại nổi tiếng như Sony, Iphone, Samsung, LG,
Nokia… Khi các hãng điện thoại sản xuất ra một sản phẩm mới sẽ liên hệ với Công
ty để cung cấp sản phẩm mới cho Công ty. Thông tin về sản phẩm mới sẽ được
hãng điện thoại cung cấp cho Công ty và Công ty sẽ ký hợp đồng về số lượng sản
phẩm do Công ty đặt mua. Khi nhận được sản phẩm mới thì sản phẩm sẽ được
chuyển cho bộ phận nhập hàng kiểm tra sản phẩm. Sản phẩm mới sẽ được đưa
thông tin lên cửa hàng và website của Công ty. Khách hàng có thể mua các mặt
hàng bằng cách trực tiếp đến cửa hàng hoặc có thể mua hàng online. Nếu mua trực
tiếp tại cửa hàng thì khách hàng sẽ được nhân viên cửa hàng hướng dẫn tư vấn về
thông tin sản phẩm và hướng dẫn mua hàng. Muốn mua hàng thông qua website thì
khách hàng phải điền vào một Form bao gồm các thông tin như: Họ tên, địa chỉ, số
điện thoại…Sau khi khách hàng đặt hàng thành công thì thông tin sẽ được lưu lại để
ban quản trị website tiện liên lạc khi khách hàng muốn mua hàng. Khi khách hàng
đã lựa chọn và quyết định đặt mua cho mình một sản phẩm trên website thì hệ thống
sẽ tự động kiểm tra thông tin về số lượng xem có đáp ứng được hay không và hiện
kết quả xác nhận đặt hàng thành công hay không. Tiếp theo đó khách hàng sẽ phải
chọn hình thức thanh toán online hoặc trực tiếp. Thanh toán online thì khách hàng
sẽ thanh toán qua hệ thống ATM hoặc cổng thanh toán online như: Bảo kim, Ngân
lượng….Thanh toán trực tiếp thì khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp cho nhân viên
giao hàng của công ty. Sản phẩm sẽ được giao hàng đến tận tay khách hàng theo địa
chỉ mà khách hàng để lại sau khi đã thanh toán đơn hàng. Những sản phẩm mà
khách hàng mua sẽ được lưu vào chi tiết đơn hàng để thanh toán. Sau khi những
đơn hàng được chấp nhận, người quản trị sẽ quản lý các đơn hàng xem trạng thái đã
được thanh toán hay chưa.
Để thúc đẩy tìm ra được phương pháp bán hàng hiệu quả nhất và giúp cho
công ty lên được kế hoạch để nâng cao chất lượng bán hàng thì công ty liên tục cập
nhật những sản phẩm và giá cả mới phù hợp thị trường. Hàng tháng, hàng quý và
hàng năm các nhân viên quản lý website cần nhiều thời gian, công sức liên tục tiến
hành làm các báo cáo thống kê nhằm đưa ra các thông tin về tình hình phát triển của
công ty, các loại sản phẩm bán chạy trên thị trường, từ đó có phương hướng phát

triển mới cho công ty. Ngoài ra website của chúng tôi còn có thêm phần góp ý dành
cho khách hàng để khách hàng có thể trực tiếp đóng góp ý kiến để giúp công ty
ngày càng phát triển hơn.

1


Với mục tiêu đóng góp công sức của mình vào chương trình bán hàng trực
tuyến tốt nhất quốc gia. Công ty đã không ngừng phát triển nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm. Qua phân tích yêu cầu đặt ra từ phía công ty đối với website như:
lưu trữ các sản phẩm, nâng cao hiệu xuất giới thiệu và bán hàng, tìm kiếm thông tin
về sản phẩm nhanh, thuận tiện cho việc thống kê báo cáo nhóm đề tài thực hiện “
Xây dựng Website bán điện thoại di động trực tuyến cho công ty Giới Trẻ Mobile ”
nhằm giảm bớt một phần công việc của người thực hiện, đưa ra được các danh sách
thông kê báo cáo nhanh, chính xác theo đúng chuẩn báo cáo của công ty.
1.1.1.Sản phẩm – dịch vụ
Sản phẩm mà công ty cung cấp đều là của những thương hiệu nổi tiếng, chất
lượng đảm bảo, giá cạnh tranh và chế độ bảo hành uy tín. Các sản phẩm chủ đạo
như: Nokia, Sony Ericsson, điện thoại cũ, phụ kiện cao cấp, thiết bị dẫn đường, giải
trí,... ản phẩm được cung cấp bởi những đối tác lớn như: FPT Mobile, Thuận Phát,
Viettel, PV Mobile, ABTel, ...
Công ty có trung tâm bảo hành riêng để tự bảo hành cho sản phẩm mà Công ty bán
ra, ngoài ra trung tâm bảo hành của Giới Trẻ là một địa chỉ uy tín lâu năm trong lĩnh
vực sửa chữa dịch vụ, trong đó công ty rất chú trọng chữ tín trong hoạt động dịch
vụ kinh doanh. Dịch vụ sửa chữa phần mềm, giải mã máy và nâng cấp phần mềm
cũng là một trong nhưng thế mạnh của trung tâm bảo hành công ty.
1.1.2. Chính sách kinh doanh
"Lấy sự Hài lòng của khách hàng làm niềm Hạnh phúc của chúng ta" là
những gì mà toàn thể nhân viên công ty Giới Trẻ Mobile đang ngày đêm tâm niệm
và phấn đấu!

Chính sách bán hàng và cam kết bán hàng
Xuất phát từ mục tiêu và định hướng phát triển chung của toàn thể công ty.
Kết hợp với nhu cầu của thị trường, năng lực của công ty, nay Giám đốc công ty
điện thoại Giới Trẻ Mobile định vị lại mục tiêu cao cả của thương hiệu Giới Trẻ
nhằm phục vụ khách hàng tốt nhất có thể.
Chính sách bảo trì, bảo hành
Bảo hành: Bảo hành sản phẩm là: khắc phục những lỗi hỏng hóc, sự cố kỹ
thuật xảy ra do lỗi của nhà sản xuất.
Quy định về bảo hành:
o Sản phẩm được bảo hành miễn phí nếu sản phẩm đó còn thời hạn bảo
hành được tính kể từ ngày giao hàng.
o Thời hạn bảo hành được ghi trên Phiếu Bảo hành và theo quy định của
từng hãng sản xuất đối với tất cả các sự cố về mặt kỹ thuật.
2


o Có phiếu bảo hành và tem bảo hành của công ty trên sản phẩm.
Những trường hợp không được bảo hành
o Sản phẩm đã quá thời hạn bảo hành ghi trên phiếu hoặc mất Phiếu
Bảo hành.
o Tem niêm phong bảo hành bị rách, vỡ, bị dán đè hoặc bị sửa đổi.
o Phiếu bảo hành không ghi rõ số Serial và ngày mua hàng.
o Số máy trên sản phẩm không xác định được hoặc sai so với số máy
được ghi trên phiếu bảo hành.
o Sản phẩm bị hư hỏng do tác động cơ học làm rơi, vỡ, va đập, trầy
xước, móp méo, ẩm ướt, hoen rỉ, chảy nước hoặc do hỏa hoạn, thiên
tai gây nên.
o Sản phẩm có dấu hiệu hư hỏng do chuột bọ hoặc côn trùng xâm nhập.
o Sử dụng không đúng sách hướng dẫn, sử dụng sai điện áp quy định.
o Các phần mềm cung cấp miễn phí kèm theo máy.

o Tự ý tháo dỡ, sửa chữa bởi các cá nhân hoặc kỹ thuật viên không
được sự ủy quyền của Giới Trẻ Mobile.
Bảo trì
Bảo trì, bảo dưỡng bao gồm: Bảo dưỡng sản phẩm định kỳ, quét bụi bên
trong, lau chùi sản phẩm, diệt virus, cài đặt các chương trình, sửa chữa những hỏng
hóc nhỏ có thể sửa được (không bao gồm thay thế thiết bị).Thời gian bảo trì bảo
dưỡng tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa Giới Trẻ Mobile và khách hàng.
1.2. Phân tích yêu cầu hệ thống
1.2.1. Xác định yêu cầu của website
Sau khi khảo sát tại cửa hàng của Công ty Giới Trẻ Mobile, hướng xây dựng
website cần đáp ứng được những yêu cầu sau:
o Giao diện dễ sử dụng và tính thẩm mỹ cao.
o Cho phép khách hàng đăng kí thành viên và đảm bảo bí mật thông tin.
Xem và thay đổi các thông tin về tài khoản.
o Hình thức thanh toán phải đảm bảo chính xác: Khi khách hàng mua
sản phẩm thì có thể tiến hành thanh toán bằng cách gửi tiến qua bưu
điện, chuyển khoản qua nganluong.vn hoặc thanh toán trực tiếp tại
cửa hàng.
o Thông tin sản phẩm phong phú đa dạng: Giới thiệu, bày bán nhiều
loại hàng, nhiều mặt hàng để khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn về
một mặt hàng. Thông tin về một sản phẩm phải chi tiết để khách hàng
3


có thể nắm rõ thông tin về sản phẩm mình lựa chọn. Đặc biệt là những
mặt hàng đang được nhiều khách hàng quan tâm.
o Luôn luôn cập nhật, giới thiệu những thế hệ điện thoại mới nhất.
o Thông tin về bảo hành sản phẩm đảm bảo rõ ràng.
o Cho phép khách hàng tìm kiếm nhanh chóng, chính xác theo nhiều
tiêu chí.

o Những tin tức mới nhất, thông tin khuyến mãi luôn được cập nhật
thường xuyên.
o Cập nhật thông tin sản phẩm thường xuyên.
o Cho phép quản lý các đơn đặt hàng.
o Cho phép chỉnh sửa, xóa trên từng sản phẩm.
o Hiển thị hàng hóa mà khách đã chọn mua trong giỏ hàng và cho phép
khách hàng cập nhật, xóa sản phẩm.
o Hiển thị đơn đặt hàng của khách.
1.2.2. Xác định các tác nhân trong hệ thống
Tác nhân Khách xem: là khách vãng lai, chỉ vào hệ thống xem, tìm kiếm,
tham khảo thông tin về các sản phẩm chưa từng mua hàng.
Tác nhân Khách hàng: là những người có tài khoản trên hệ thống (là thành
viên của website) và tham gia vào việc đặt hàng qua hệ thống thông qua đơn đặt
hàng.
Tác nhân Quản trị hệ thống: là người có quyền cao nhất trong hệ thống,
quản lý các quản trị viên hệ thống, quản lý thành viên của website, có nhiệm vụ
phân quyền cho các quản trị viên, quản lý sản phẩm, quản lý khách hàng, quản lý
tin tức, quản lý đơn hàng.
Admin tin tức: là tác nhân tham gia hệ thống với nhiệm vụ quản lý các tin
tức như: thông tin về cửa hàng, tin tuyển dụng, tin khuyến mại, các hướng dẫn.
Admin khách hàng: là tác nhân tham gia hệ thống với nhiệm vụ quản lý
thông tin khách hàng như: thêm khách hàng, xóa và chấp nhận cập nhật thông tin
khách hàng.
Admin sản phẩm: là tác nhân tham gia hệ thống với nhiệm vụ quản lý đơn
hàng, quản lý sản phẩm như: thêm sản phẩm mới, xóa, cập nhật thông tin sản phẩm,
cập nhật thông tin hãng sản xuất, cập nhật thông tin hệ điều hành, cập nhật trạng
thái, xóa đơn hàng của khách hàng.
1.2.3. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
o Đăng nhập
4



o Đăng kí thành viên
o Cập nhật tài khoản khách hàng
o Xem sản phẩm
o Tìm kiếm sản phẩm
o Sử dụng giỏ hàng
o Mua hàng
o Quản lý đơn hàng
o Quản lý sản phẩm
o Quản lý khách hàng
o Quản lý tin tức
o Quản lý thông tin phản hồi
Các tác nhân

Các ca sử dụng

Khách xem

Xem sản phẩm
Tìm kiếm sản phẩm
Đăng ký thành viên

Khách hàng

Đăng nhập hệ thống
Xem sản phẩm
Tìm kiếm sản phẩm
Cập nhật tài khoản khách hàng
Sử dụng giỏ hàng

Mua hàng

Quản trị hệ thống

Đăng nhập hệ thống
Quản lý sản phẩm
Quản lý tin tức
Quản lý đơn hàng
Quản lý khách hàng
Quản lý thông tin phản hồi

5


Admin tin tức

Đăng nhập hệ thống
Quản lý tin tức

Admin khách hàng

Đăng nhập hệ thống
Quản lý khách hàng
Quản lý thông tin phản hồi

Admin sản phẩm

Đăng nhập hệ thống
Quản lý sản phẩm
Quản lý đơn hàng


1.3. Biểu đồ ca sử dụng hệ thống quản lý bán điện thoại online
1.3.1. Biểu đồ Usecase chính

D a n g k y th a n h vie n
(fro m C a su d u n g )

Q u a n ly tin tu c
(fro m C a su d u n g )

K h a c h Xe m
(f ro m T a c N h a n )

Xe m s a n p h a m

< < e xte n d > >

Ad m in T in T u c
(f ro m T a c N h a n )

(fro m C a su d u n g )

< < e xte n d > >
Q u a n ly s a n p h a m
S u d u n g g io h a n g
(fro m C a su d u n g )

T im k ie m s a n p h a m
(fro m C a su d u n g )


(fro m C a su d u n g )

Ad m in S a n P h a m
(f ro m T a c N h a n )

Q u a n T ri H e T h o n g
(f ro m T a c N h a n )

< < in c lu d e > >
Q u a n ly d o n h a n g
Ad m in K h a ch H a n g
(fro m C a su d u n g )
(f ro m T a c N h a n )

Khach H ang
(f ro m T a c N h a n )

Mua hang
(f ro m C a su d u n g )

Q u a n ly p h a n h o i
(fro m C a su d u n g )

C a p n h a p ta i k h o a n
(fro m C a su d u n g )

Q u a n ly kh a c h h a n g
(fro m C a su d u n g )

Hình 1.1: Biểu đồ ca sử dụng chính

6


1.3.2. Biểu đồ Usecase của Khách hàng

T im k ie m s a n p h a m
(fro m C a su d u n g )

< < e xte n d > >
Xe m s a n p h a m
K hach H ang

(fro m C a su d u n g )

(f ro m T a c N h a n )

< < e xte n d > >

< < in c lu d e > >

Mua hang
(fro m C a su d u n g )

S u d u n g g io h a n g
< < in c lu d e > >

(f ro m C a su d u n g )

< < in c lu d e > >


< < in c lu d e > >

C a p n h a p ta i k h o a n

D ang N hap

D a n g k y th a n h vie n

(f ro m C a su d u n g )

(f ro m C a su d u n g )

(fro m C a su d u n g )

Hình 1.2: Biểu đồ ca sử dụng phụ của đối tượng Khách hàng

7


1.3.4. Biểu đồ Usecase của Quản trị hệ thống

A d m in K h a c h H a n g
(f ro m T a c N h a n )

Q u a n ly k h a c h h a n g
(fro m C a su d u n g )

< < in c lu d e > >
< < in c lu d e > >


Q u a n ly p h a n h o i
(fro m C a su d u n g )

< < in c lu d e > >
Q u a n T ri H e T h o n g

A d m in T in T u c

(f ro m T a c N h a n )

(f ro m T a c N h a n )

D ang N hap
(f ro m C a su d u n g )

Q u a n ly tin tu c
Ad m in S a n P h a m

(fro m C a su d u n g )

< < in c lu d e > >

(f ro m T a c N h a n )

< < in c lu d e > >

Q u a n ly d o n h a n g
(fro m C a su d u n g )

Q u a n ly s a n p h a m

(fro m C a su d u n g )

Hình 1.3: Biểu đồ ca sử dụng phụ của đối tượng Quản trị hệ thống
1.4. Đặc tả ca sử dụng
1.4.1 Ca sử dụng Đăng ký thành viên
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: Đăng ký thành viên
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng đăng ký tài khoản để đăng
nhập hệ thống.
Tác nhân: Khách xem, Khách hàng, Người quản lý hệ thống.
8


b. Các luồng sự kiện:
Luồng sự kiện chính:
o Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn tạo tài khoản trên hệ thống
và click vào Đăng ký.
o Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin cá nhân.
o Người dùng nhập tên đăng nhập, mật khẩu và những thông tin khác
vào các ô tương ứng để tạo tài khoản riêng cho mình.
o Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập có đúng định dạng không? Nếu
không thì thực hiện luồng A1.
o Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Đăng ký
- Hủy
o Người dùng lựa chọn Đăng ký thì luồng sự kiện con Đăng ký sẽ được
thực hiện
Các luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Khách hàng nhập sai thông tin
-


Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Người dùng có thể chọn hoặc là sửa lại thông tin và đăng ký lại
hoặc là hủy bỏ đăng ký, khi đó ca sử dụng kết thúc.

c. Tiền điều kiện : Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng ký thành công, người dùng sẽ có tài khoản trên hệ thống và
trở thành thành viên của website, thực hiện được đầy đủ chức năng của khách hàng.
1.4.2. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách người dùng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Khách hàng, Người quản lý hệ thống
b. Các luồng sự kiện :
Luồng sự kiện chính :
o Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống.
o Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
o Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.
o Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu có hợp lệ không? Nếu sai thì
thực hiện luồng A1.
9


o Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
Các luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
-

Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.

Người dùng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là hủy bỏ
đăng nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc.

c. Tiền điều kiện: Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người dùng sẽ đăng nhập được vào hệ
thống.
1.4.3 Ca sử dụng Xem chi tiết sản phẩm
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: Xem chi tiết sản phẩm
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng xem thông tin về những sản
phẩm hiện có của cửa hàng có trên website.
Người dùng có thể thêm hàng vào giỏ khi có nhu cầu mua hàng.
Tác nhân: Khách xem, Khách hàng.
b. Các luồng sự kiện :
Luồng sự kiện chính:
o Ca sử dụng bắt đầu khi Người dùng muốn biết thông tin về sản phẩm
mình quan tâm và vào website xem sản phẩm.
o Hệ thống hiển thị hình ảnh đại diện, tên và giá của sản phẩm.
o Người dùng click vào sản phẩm để xem thông tin chi tiết về sản phẩm.
o Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về sản phẩm gồm: mã sản phẩm,
tên sản phẩm, ảnh đại diện, giá sản phẩm, mô tả, số lượng,đánh giá...
o Khách hàng theo dõi thông tin về sản phẩm.
o Hệ thống hiển thị lựa chọn thêm hàng vào giỏ. Nếu người dùng chọn
“Thêm hàng vào giỏ” thì luồng sự kiện con Thêm hàng vào giỏ được
thực hiện.
Các luồng rẽ nhánh: Không
c. Tiền điều kiện : Không
d. Hậu điều kiện : Không


10


1.4.4 Ca sử dụng Tìm kiếm sản phẩm
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm sản phẩm
Mục đích: Ca sử dụng này mô tả cách khách hàng tìm kiếm sản phẩm.
Tác nhân: Khách xem, Khách hàng.
b. Các luồng sự kiện :
Luồng sự kiện chính:
o Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng sử dụng website với chức năng
Tìm kiếm.
o Hệ thống hiển thị các lựa chọn tìm kiếm:
o
o
o
o
o

Tìm kiếm theo từ/cụm từ nhập vào ô tìm kiếm.
Tìm kiếm theo giá.
Tìm kiếm theo hãng sản xuất.
Tìm kiếm theo hệ điều hành.
Tìm kiếm theo chức năng của sản phẩm.

o Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng tìm kiếm.
o Nếu người dùng chọn tìm kiếm theo từ/cụm từ nhập vào thì
luồng sự kiện con Tìm kiếm theo từ/cụm từ được thực hiện.
o Nếu người dùng chọn tìm kiếm theo giá thì luồng sự kiện con
Tìm kiếm theo giá được thực hiện.

o Nếu người dùng chọn tìm kiếm theo hãng sản xuất thì luồng sự
kiện con Tìm kiếm theo hãng sản xuất được thực hiện.
o Nếu người dùng chọn tìm kiếm theo hệ điều hành thì luồng sự
kiện con Tìm kiếm theo hệ điều hành được thực hiện.
o Nếu người dùng chọn tìm kiếm theo chức năng của sản phẩm
bằng cách tích chọn vào các chức năng thì luồng sự kiện con
Tìm kiếm theo chức năng được thực hiện.
o Người dùng click vào Tìm kiếm.
o Hệ thống hiển thị những sản phẩm tìm thấy trong cơ sở dữ liệu.
Các luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Sau khi tìm được sản phẩm muốn tìm, Khách hàng có thể

Click vào Thêm hàng vào giỏ, khi đó luồng sự kiện con Thêm hàng
vào giỏ được thực hiện.
c. Tiền điều kiện : Không
d. Hậu điều kiện : Không

11


1.4.5 Ca sử dụng Sử dụng giỏ hàng
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: Sử dụng giỏ hàng.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép Người dùng sử dụng giỏ hàng của mình.
Người dùng có thể Cập nhật số lượng sản phẩm, Xóa sản phẩm, biết được số tiền
cần thanh toán khi đặt hàng hoặc Tiếp tục mua nếu muốn.
Tác nhân: Khách hàng.
b. Các luồng sự kiện :
Luồng sự kiện chính:
o Ca sử dụng bắt đầu khi Người dùng muốn xem sản phẩm mà mình đã

mua trong giỏ hàng và click vào Xem giỏ hàng.
o Hệ thống hiển thị giỏ hàng của Người dùng và các lựa chọn:
-

Cập nhật.
Tiếp tục mua hàng.
Thanh toán.
Xóa.

o Nếu Người dùng chọn “Cập nhật” thì luồng sự kiện con Cập nhật
được thực hiện.
o Nếu Người dùng chọn “Tiếp tục mua hàng” thì luồng sự kiện con Tiếp
tục mua hàng được thực hiện.
o Nếu Người dùng chọn “Thanh toán” thì luồng sự kiện con Thanh toán
được thực hiện.
o Nếu Người dùng chọn “Xóa” thì luồng sự kiện con Xóa được thực
hiện.
o Cập nhật số lượng sản phẩm
-

-

Hệ thống yêu cầu Người dùng nhập số lượng sản phẩm muốn
mua.
Người dùng nhập số lượng sản phẩm cần mua và thực hiện cập
nhật. Nếu số lượng sản phẩm khách hàng cập nhật lớn hơn số
lượng sản phẩm hiện có tại cửa hàng thì thực hiện luồng A1.
Hệ thống hiển thị lại giỏ hàng của Người dùng sau khi đã cập
nhật.
Tiếp tục mua hàng


o Hệ thống đưa người dùng quay trở lại trang sản phẩm để người dùng
tiếp tục mua sản phẩm.
o Thanh toán
12


-

Người dùng chọn xong sản phẩm và muốn thực hiện việc đặt
hàng thì click vào Thanh toán.
Hệ thống đưa Người dùng tới trang đơn hàng, thực hiện luồng sự
kiện A2.

o Xóa sản phẩm trong giỏ
-

Hệ thống hiển thị giỏ hàng của Khách hàng.
Người dùng chọn sản phẩm cần xóa và click vào Xóa sản phẩm,
sản phẩm được xóa khỏi giỏ hàng.
Hệ thống hiển thị lại giỏ hàng.

Các luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Số lượng sản phẩm khách hàng cập nhật lớn hơn số
lượng sản phẩm hiện có tại cửa hàng.
 Hệ thống hiển thị thông báo về số lượng sản phẩm hiện có tại
cửa hàng.
 Người dùng có thể cập nhật bằng số lượng hiện có tại cửa hàng
hoặc thực hiện cập nhật lại.
 Luống A2: Người dùng thực hiện thanh toán → 1.4.6

c. Tiền điều kiện : Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện : Nếu ca sử dụng thành công, việc cập nhật và xóa sản phẩm
trong giỏ hàng được thực hiện trên hệ thống. Trong trường hợp khác, hệ thống ở
trong trạng thái chưa thay đổi.
1.4.6 Ca sử dụng Mua hàng
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: Mua hàng.
Mục đích: Ca sử dụng này cung cấp chức năng tạo đơn đặt hàng khi khách
hàng đã lựa chọn xong và quyết định mua những sản phẩm trong giỏ hàng.
Tác nhân: Khách hàng.
b. Các luồng sự kiện :
Luồng sự kiện chính:
o Ca sử dụng bắt đầu khi Khách hàng muốn thực hiện việc đặt hàng trên
hệ thống và click vào Thanh toán sau khi xem giỏ hàng.
o Hệ thống hiển thị trang thông tin vận chuyển, hệ thống yêu cầu Khách
hàng nhập thông tin vận chuyển hoặc tích chọn vào ô “Thông tin vận
chuyển giống thông tin tài khoản” và yêu cầu Khách hàng chọn
phương thức thanh toán.

13


o Khách hàng nhập thông tin hoặc tích chọn, khi đó thông tin về khách
hàng được hiển thị lên, Khách hàng chọn phương thức thanh toán.
o Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
-

Tiếp tục.
Quay lại.


o Nếu Khách hàng chọn “Tiếp tục” thì luồng sự kiện con Tiếp tục thanh
toán được thực hiện.
o Nếu Khách hàng chọn “Quay lại” thì luồng sự kiện con Quay lại trang
giỏ hàng được thực hiện.
-

Tiếp tục đặt hàng
Hệ thống hiển thị đơn hàng cho Khách hàng xem lại thông tin
đặt hàng và số lượng sản phẩm đặt mua.
- Khách hàng chọn Xác nhận việc đặt hàng khi không có sai sót
nào.
- Hệ thống ghi nhận lại đơn hàng.
- Nếu Khách hàng muốn sửa lại thông tin đặt hàng thì click vào
Quay lại để quay lại trang thông tin đơn hàng.
Các luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Người dùng chọn Hủy khi không muốn mua hàng
nữa.
c. Tiền điều kiện : Không
d. Hậu điều kiện : Nếu ca sử dụng thành công, thông tin về đơn hàng của khách
được lưu lại trên hệ thống.
1.4.7 Ca sử dụng Quản lý đơn hàng
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: Quản lý đơn hàng
Mục đích: Ca sử dụng này mô tả cách Người dùng quản lý đơn hàng. Người
dùng có thể xem, xóa và cập nhật trạng thái của đơn hàng trên hệ thống.
Tác nhân: QuanTriHeThong, Admin đơn hàng.
b. Các luồng sự kiện :
Luồng sự kiện chính:
o Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân muốn xóa, cập nhật trạng thái đơn
hàng của khách hàng.

o Hệ thống hiển thị danh sách đơn hàng và lựa chọn:
-

Cập nhật trạng thái đơn hàng.
Xóa đơn hàng.
14


o Nếu Người dùng chọn “Xem đơn hàng” thì luồng sự kiện con Xem
đơn hàng được thực hiện.
o Nếu Người dùng chọn “Xóa” thì luồng sự kiện con Xóa được thực
hiện.
o
o
o
o
o

Thay đổi trạng thái đơn hàng
Hệ thống yêu cầu Người dùng chọn đơn hàng cần thay đổi trạng thái.
Người dùng click vào đơn hàng cần thay đổi trạng thái.
Hệ thống hiển thị đơn hàng của khách hàng.
Hệ thống hiển thị lựa chọn:
-

Sửa trạng thái đơn hàng.

-

Quay lại.


o Nếu Người dùng chỉ xem để kiểm tra đơn hàng thì chọn Quay lại.
o Nếu Người dùng muốn sửa trạng thái đơn hàng sau khi xem đơn hàng
thì chọn Sửa.
o

Hệ thống yêu cầu Người dùng nhập trạng thái cần sửa.

o Người dùng nhập trạng thái đơn hàng cần sửa và xác nhận việc sửa.
o Hệ thống cập nhật thay đổi vừa thực hiện.
o
o
o
o
o
o

Xóa đơn hàng
Hệ thống yêu cầu Người dùng chọn đơn hàng cần xóa.
Người dùng chọn Xóa đơn hàng.
Hệ thống nhắc Người dùng xác nhận iệc xóa đơn hàng.
Người dùng xác nhận việc xóa.
Đơn hàng bị xóa khỏi hệ thống.

Các luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Người dùng chọn Hủy khi không muốn xóa đơn
hàng, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện :
Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện :

Nếu ca sử dụng thành công, trạng thái của đơn hàng sẽ được cập nhật trên hệ
thống hay đơn hàng sẽ bị xóa khỏi hệ thống, Trong các trường hợp khác, hệ thống ở
trong trạng thái chưa thay đổi.

15


1.4.8. Ca sử dụng Quản lý sản phẩm
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: Quản lý sản phẩm
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép Người dùng quản lý sản phẩm trong hệ
thống. Người dùng có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, Xóa thông tin sản phẩm từ hệ
thống.
Tác nhân: QuanTriHeThong, Admin sản phẩm.
b. Các luồng sự kiện :
Luồng sự kiện chính:
o Ca sử dụng bắt đầu khi Người dùng muốn thêm, sửa, xóa thông tin sản
phẩm từ hệ thống.
o Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
-

-

Thêm sản phẩm.
Sửa.
Xóa.
Cập nhật hệ điều hành.
Cập nhật hãng sản xuất.

o Hệ thống yêu cầu Người dùng chọn công việc muốn thực hiện.

o Nếu Người dùng chọn “Thêm sản phẩm”, luồng sự kiện con Thêm sản
phẩm được thực hiện.
o Nếu Người dùng chọn “Xóa sản phẩm”, luồng sự kiện con Xóa sản
phẩm được thực hiện.
o Nếu Người dùng chọn “Sửa thông tin sản phẩm”, luồng sự kiện con
Sửa thông tin sản phẩm được thực hiện.
o Nếu Người dùng chọn “Cập nhật hệ điều hành”, luồng sự kiện con
Cập nhật hệ điều hành được thực hiện.
o Nếu Người dùng chọn “Cập nhật hãng sản xuất”, luồng sự kiện con
Cập nhật hãng sản xuất được thực hiện.
Các luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Người dùng chọn Hủy khi không muốn Thêm sản
phẩm, sửa hay xóa sản phẩm khỏi hệ thống.
c. Tiền điều kiện :
Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện :

16


Nếu ca sử dụng này thành công, thông tin về sản phẩm sẽ được thêm vào,
sửa đổi hay xóa khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng
thái chưa thay đổi.
1.5. Tìm lớp lĩnh vực
1.5.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa vào văn bản mô tả bài
toán, ta xác định được các lớp thực thể như sau:
 Tài khoản (TaiKhoan) gồm có các thông tin sau:
o Tên đăng nhập (tenDN)
o Mật khẩu (matKhau)

 Quyền (Quyen) gồm có các thông tin sau:
o Mã quyền (maQuyen)
o Tên quyền (tenQuyen)
o Mô tả (moTa): quyền hạn làm gì?
 Khách hàng (KhachHang) gồm có các thông tin sau:
 Mã khách hàng (maKH)
 Tên khách hàng (tenKH)
 Giới tính (gioiTinh)
 Số điện thoại (soDT)
 Địa chỉ (diaChi)
 Email (email)
 Người quản lý (QuanTriHeThong) gồm có các thông tin sau:
o Mã quản trị viên (maQT)
o Tên quản trị viên (tenQT)
o Ngày sinh (ngaySinh)
o Giới tính (gioiTinh)
o Số điện thoại (soDT)
o Địa chỉ (diaChi)
o Email (email)
 Tin tức (TinTuc) gồm có các thông tin sau:
o Mã tin tức (maTin)
o Tiêu đề (tieuDe)
o Loại tin (loaiTin): tin quan trọng, tin mới.
17


o Ảnh minh họa (anhMinhHoa)
o Mô tả (moTa): tóm tắt nội dung chính của tin tức được đăng
o Nội dung (noiDung): nội dung chi tiết của tin tức được đăng
o Mã người đăng tin (maAdmin)

o Ngày đăng (ngayDang)
 Sản phẩm (SanPham) gồm có các thông tin sau:
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o

Mã sản phẩm(maSP)
Tên sản phẩm(tenSP)
Ảnh đại diện(anhDaiDien)
Mô tả(moTa): tóm tắt thông tin nổi bật của sản phẩm
Xuất xứ(xuatXu)
Số lượng (soLuong)
Đơn vị tính(donViTinh)
Đơn giá(donGia)
Khuyến mãi(khuyenMai)
Số lượt xem(views)
Ngày thêm sản phẩm(ngayThem)

 Đơn hàng (DonHang) gồm có các thông tin sau:
o Mã đơn hàng (maDH)
o Mã khách hàng (maKH)
o Ngày tạo (ngayTao)

o Tổng tiền (tongTien)
o Trạng thái (trangThai)
o Phương thức thanh toán (ptThanhToan)
o Tên khách hàng (tenKH)
o

Số điện thoại (soDT)

o Địa chỉ (diaChi)
o Email (email)
 Chi tiết đơn hàng (ChiTietDonHang) gồm có các thông tin sau:
o Mã đơn hàng (maDH)
o Mã sản phẩm (maSP)
o Đơn giá (donGia)
o Số lượng (soLuong)
 Phản hồi(PhanHoi) gồm có các thông tin sau:
o Mã phản hồi(maPH)
18


×