Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Tìm hiểu quy trình công nghệ chế tạo kết cấu block b17c của tàu thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.98 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ
Bộ môn Hàn & Công nghệ Kim loại
---------------------------------------------------NHIỆM VỤ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NĂM HỌC 2011-2012
Người thực hiện: SV. Văn Hữu Bảo Lớp: Công nghệ hàn Khóa: K1 Vinashin
Người hướng dẫn: ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại Cơ quan: BM Hàn & CNKL –
ĐHBKHN
I. NỘI DUNG THỰC TẬP:
“Tìm hiểu quy trình công nghệ chế tạo kết cấu Block B17C của tàu thủy”
II. NHIỆM VỤ CỦA SINH VIÊN:
1. Tìm hiểu cấu tạo của Block cần chế tạo.
2. Phân tích lựa chọn vật liệu cơ bản và đánh giá tính hàn của chúng.
3. Phân tích và lựa chọn các phương pháp công nghệ để chế tạo phôi hàn.
4. Phân tích và lựa chọn/thiết kế đồ gá hàn.
5. Phân tích và đề xuất phương án gá – lắp sản phẩm.
III. YÊU CẦU:
- Chọn được vật liệu cơ bản cho từng chi tiết hàn của kết cấu.
- Đánh giá được tính hàn của vật liệu block.
- Lựa chọn được đầy đủ các phương pháp công nghệ để chế tạo phôi hàn (nắn
phôi, cắt phôi, tạo
hình phôi, tạo mép hàn).
- Chọn/thiết kế được các loại đồ gá hàn sẽ sử dụng để chế tạo kết cấu (ở mức sơ
đồ nguyên lý).
- Đề xuất được phương án gá – lắp các chi tiết khi chế tạo block.
Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2012
Người giao nhiệm vụ
ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại


GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LỜI MỞ ĐẦU
Trong mục tiêu của Đảng và nhà nước để đất nước ta trở thành một nước
công nghiệp vào năm 2020, thì đóng góp không nhỏ vào sự phát triển chung của
nền kinh tế đất nước phải kể đến ngành giao thông vận tải. Đó là mạch máu giao
thông cho sự giao lưu kinh tế, văn hoá chính trị của tất cả các nước nói chung và
nước ta nói riêng. Ngoài đường bộ, đường sắt, đường hàng không thì giao thông
vận tải đường thuỷ giữ một vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng
như an ninh quốc phòng của đất nước.
Mặt khác đất nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, lại có hơn 3000 km
bờ biển trải dài từ Bắc vào Nam. Đó là một lợi thế rất lớn cho sự phát triển giao
thông vận tải thuỷ mà không phải quốc gia nào cũng có được.
Nhận thức rõ vai trò và tầm quan trọng của ngành giao thông vận tải đường
thuỷ đối với sự phát triển kinh tế của đất nước cũng như giao lưu hợp tác quốc tế.
Trong những năm gần đây Đảng và Nhà Nước ta đã đặc biệt quan tâm đầu tư
phát triển ngành công nghiệp Đóng Tàu, coi công nghiệp Đóng tàu là một ngành
công nghiệp mũi nhọn, làm động lực cho sự phát triển kinh tế của đất nước trong
thế kỉ mới và phấn đấu từng bước đưa ngành công nghiệp Đóng tàu của nước ta
trên con đường hội nhập với nền công nghiệp Đóng tàu của các nước trong khu
vực và trên thế giới.
Là một sinh viên ngành Công nghệ Hàn – Trường đại học Bách khoa Hà
Nội, em rất tự hào về ngành nghề mà mình đang theo học. Đồng thời cũng nhận
thức rõ vai trò và trách nhiệm của một kỹ sư tương lai đối với sự phát triển của

ngành công nghiệp Đóng tàu trong nước, em muốn góp một phần sức lực nhỏ bé
của mình vào sự phát triển chung của đất nước.
Trong thời gian học tập tại Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội (20072012), được sự giúp đỡ dạy bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa Hàn &
Công nghệ Kim loại. Em rất vinh dự được nhận đề tài thiết kế tốt nghiệp chính
thức trong đợt này.
Đề tài thực tập tốt nghiệp của em là: Lập quy trình công nghệ phân
đoạn đáy B17C của tàu dầu 105.000DWT tại Công ty TNHH một
thành viên Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất.
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Vì thời gian và trình độ của một sinh viên chỉ có 10 tuần làm nên thiết kế tốt
nghiệp của em không tránh khỏi những sai lầm thiếu sót, em rất mong nhận được
sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo cũng như các bạn sinh viên để thiết kế tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn, giúp em có một kiến thức tổng hợp vững
vàng hơn trong công việc sắp tới của mình .
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong tr ường, đặc biệt được s ự giúp đỡ
rất tận tình của thầy giáo VŨ ĐÌNH TOẠI đã giúp em hoàn thành thiết kế tốt nghiệp này đúng tiến độ.

Dung Quất, ngày 10 tháng 3 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Văn Hữu Bảo

GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI

SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Ch¬ng 1: ®iÒu kiÖn thi c«ng ty c«ng ty tnhh mét thµnh
viªn c«ng nghiÖp tµu thñy dung quÊt.
1.1 Giíi thiÖu chung :
Với trên 130km bờ biển, Quảng
Ngãi có tiềm năng phát triển kinh tế
biển, trong đó có ngành công nghiệp tàu
thuỷ.
Xuất phát từ mục tiêu phát huy
những tiềm năng trên và góp phần đưa
Việt Nam trở thành cường quốc đóng tàu
trên thế giới, Công ty TNHH một thành
viên Công nghiệp tàu thuỷ Dung Quất đã
được thành lập vào năm 2006. Tuy
nhiên, từ tháng 02/2003 Công ty đã được
khởi công xây dựng tại Khu công nghiệp
Dung Quất – Đây là khu kinh tế năng động, trong tương lai sẽ cùng Khu Kinh tế
mở Chu Lai đóng vai trò là hạt nhân tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm
miền trung.
Công ty CNTT Dung Quất nằm tại xã Bình Đông, huyện Bình Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi, cách thành phố Quảng Ngãi 40 km về phía Đông Bắc. Nhà máy
được bố trí gần cảng nước sâu (cách cảng Dung Quất 3 km), cách quốc lộ 1A
khoảng 5 km về phía Đông. Đây là một vị trí hết sức thuận lợi của công ty trong
việc hoạt động của nhà máy, thuận tiện cho việc đóng, hạ thủy tàu, mua bán trao

đổi thiết bị công nghệ, thông thương với các nước... Các công trình của công ty
được xây dựng trên 130 ha mặt đất và hơn 100 ha mặt biển bao gồm:
- Nhà điều hành
- Nhà làm việc
- Nhà ở của chuyên gia
Các phòng: Kế hoạch, Tài chính kế toán, Tổ chức nhân sự, QA/QC, Kiểm
soát sản xuất, Đào tạo, Thương mại thị trường, Thiết kế, Phòng Vỏ, phòng vật tư,
phòng Sơn, phòng thiết bị tàu, Hỗ trợ sản xuất, Quản lí dự án, An toàn – KSMT,
phòng Ụ tàu càu cảng.
Công ty được bố trí cách cảng nước sâu Dung Quất. Đây là một vị trí hết
sức thuận lợi của công ty, thuận tiện trong việc đóng, hạ thuỷ tàu, mua bán, trao
đổi thiết bị công nghệ, thông thương với các nước.
- Số điện thoại: Tel 055-3611277 - Fax 055-3611464
- Email:
- Website: http//dqsy.com.vn
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

1.2 S¬ ®å bè trÝ mÆt b»ng cña C«ng ty:

1.3 Sơ đồ tổ chức công ty

GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO


Trang 5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY DUNG QUẤT
CHỦ TỊCH
BAN
KIỂM SOÁT
BAN
TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG
VẬT TƯ

P.AN TOÀN
SỨC KHỎE MT

P.KIỂM SOÁT
SẢN XUẤT

PHÒNG
THIẾT KẾ

PHÒNG
QA/QC

VĂN PHÒNG
CÔNG TY

P.THƯƠNG MẠI

THỊ TRƯỜNG

P. TỔ CHƯC
NHÂN SỰ

PHÒNG
Q.LÝ DỰ ÁN

PHÒNG Ụ
TÀU CC

GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

PHÒNG HỖ
TRỢ S.XUẤT

PHÒNG
VỎ

PHÒNG
CHẾ TẠO PĐ

Trang 6

PHÒNG
SƠN

PHÒNG THIẾT
BỊ TÀU


PHÒNG
KẾ HOẠCH

PHÒNG
TC-KT


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 7


TRNG I HC BCH KHOA H NI

1.4. Bộ phận sản xuất chính.
1. Phòng sơn
2. Phòng thiết bị tàu
3. Phòng vỏ
1.4.1. Phòng sơn
- Có nhiệm vụ làm sạch và sơn tất cả các chi tiết,phân đoạn,tổng đoạn đợc
đóng mới.
- Làm sạch và sơn toàn tàu khi tàu vào sửa chữa.
- Làm sạch và sơn trong các két, hầm hàng của tàu.
1.4.2. Phòng thiết bị tàu .
1.4.2.1. Bộ phận máy
- m nhim v trang trớ, lp đt h thng ng lc tu thu .

- B trớ, lp t mỏy múc thit b trờn tu.
- B trớ, bo dng, vn hnh, chy th phc v bn giao mỏy múc, thit b
trờn tu.
- Thc hin cỏc cụng vic khỏc liờn quan n chuyờn mụn theo quyt nh
ca tng giỏm c.
- Qun lý s dng hiu qu ti sn ca cụng ty giao cho phõn xng.
- Tham mu cho lónh o trong lnh vc chuyờn mụn ca mỡnh.
1.4.2.2. Bộ phận ống
- m nhim vic gia cụng, lp t van - ng v cỏc thit b ng ng, lp
t bm, ni hi...
- Thc hin nhim v sa cha phn van - ng v cỏc cụng vic khỏc theo
quyt nh ca tng giỏm c.
- Qun lý v s dng cú hiu qu ti sn ca cụng ty giao cho phõn xng.
1.4.2.3. Bộ phận điện tàu.
- Đảm nhiệm việc thi công điện toàn tàu,sửa chửa những thiết bị h khi tàu vào
sửa chữa.
- Qun lý v s dng cú hiu qu ti sn ca cụng ty giao cho phõn xng.
1.4.2.4. B phn gia cụng c khớ.
- Gia cụng cỏc chi tit c khớ phc v cho cỏc sn phm lp t trờn tu,gia
cụng cỏc c khớ phc v sa cha v lp t thit b ni b ca cụng ty.
GVHD: ThS-KSHQT V èNH TOI
SVTH: VN HU BO

Trang 8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

- Gia công các chi tiết cơ khí cho khách hàng khác,trên cơ sở hợp đồng giao
việc của công ty.

1.4.3. Phßng vá.
1.4.3.1. Bé phËn s¬ chÕ t«n
- Sơ chế tole, cắt tole trên máy CNC, máy bán tự động, máy cắt cơ khí.
- Gia công, lắp ráp hàn cụm chi tiết, cụm chi tiết, kết cấu thép có khối lượng
nhỏ hơn hoặc bằng 07 tấn.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của công ty giao cho phân xưởng.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của công ty.
1.4.3.2. Bé phËn ph©n ®o¹n ph¼ng,ph©n ®o¹n cong.
- Gia công chi tiết, cụm chi tiết, phân đoạn cho tàu thuỷ và các cấu kiện khác
theo yêu cầu của công ty.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của công ty giao cho Phân xưởng.
- Thực hiện các công việc khác của công ty giao cho phân xưởng.
1.4.3.3. Bộ phận linh kiện.
- Gia công chi tiết,các phần linh kiện rời.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của công ty giao cho Phân xưởng.
- Thực hiện các công việc khác của công ty giao cho phân xưởng.
1.4.3.4. Bộ phận gia công chi tiết.
- Gia công các tờ tôn cong một chiều,2 chiều,gia công các tờ tôn phức tạp.
- Gia công các chi tiết nhỏ.
- Hỏa công,nắn phẳng các tờ tôn,phân tổng đoạn.
1.4.3.5.Bộ phận sắp đặt,đấu đà.
- Cân chỉnh,cắt lượng dư.
- Đấu lắp các phân, tổng đoạn trên bãi lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh
- Đấu lắp các phân, tổng đoạn trên bãi lắp ráp và trong ụ khô của công ty
- Gia công các thiết bị trên tàu, nếu có đủ điều kiện và được công ty phân
công
- Tham gia thử liền phần vỏ thân tàu và hạ thuỷ tàu
- Quản lí và sử dụng hiệu quả tài sản của công ty giao cho phân xưởng
- Thực hiện các công việc khác do công ty giao.
1.4.3.6. Bộ phận sửa chữa.

GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 9


TRNG I HC BCH KHOA H NI

- Sa chữa hoc hoán ci tu khi vo sa chữa.

1.5. Các phòng ban tham gia vào đóng tàu.
1. Phòng vật t
2. Phòng hỗ trợ sản xuất
3. Phòng QC
4. Phòng AT-KSMT
5. Phòng kế hoạch
6. Phòng tổ chức nhân sự
7. Phòng thiết kế công nghiệp
8. Phũng ch to phõn on
9. Phũng tu cu cng
1.5.1 Phũng vt t:
Phũng vt t l phũng nghip v ca nh mỏy cú chc nng chớnh l:
- Tng hp yờu cu mua VT-TB ca cỏc n v phc v sn xut v cõn i
hng tn kho.
- Tip nhn VT-TB u vo.
- Bo qun v yờu cu bo dng VT-TB trong kho
- Qun lý cp phỏt v thng kờ VT-TB ó phỏt cho cỏc n v thi cụng.
1.5.2 Phũng H tr sn xut:
Chc Nng:
Qun lý ti sn v bn giao ti sn l mỏy múc thit b, c s h tng cho cỏc

n v s dng.
Lp k hoch di tu, bo dng, sa cha, nõng cp, trang b mi tt c cỏc
thit b, c s h tng ca cụng ty
Qun lý v trc tip qun lý vn hnh khụ, cỏc cu tu, tu lai dt, lung
lch ca Cụng ty.
Qun lý, vn hnh phng tin c gii, thit b nng thuc Dock, cu tu
phc v cu chuyn trong Cụng ty
Qun lý kho cụng c dng c c chng Cụng ty
T chc thc hin cụng tỏc lp gin giỏo, cn kờ, thụng giú, chiu sang.
GVHD: ThS-KSHQT V èNH TOI
SVTH: VN HU BO

Trang 10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Khảo sát vệ sinh môi trường cùng với phòng ATSK-MT lên phương án xử lý.
Tham gia công tác nghiệm thu vật tư, kiểm kê, thanh lý tài sản, thiết bị do
đơn vị yêu cầu
Lập kế hoạch và thực hiện kiểm định các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn.
Xây dựng kế hoạch và trực tiếp vận hành Ụ đưa tàu ra vào Ụ
Nhiệm vụ:
Vận hành các thiết bị nâng hạ thuộc Ụ khô và cầu tàu
Quản lý và vận hành hệ thống cung cấp năng lượng khí nén, LPG, nước sinh
hoạt, nước thải toàn Công ty
Soạn thảo, phổ biến nội qui, qui trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
toàn Công ty.
Lập biên bản, báo cáo lãnh đạo, tham gia công tác xử lý đối với những trường

hợp vận hành, sử dụng thiết bị sai qui trình, gây mất an toàn cho con người và thiết
bị.
Tổng hợp kế hoạch cung cấp vật tư thiết bị phục vụ bảo trì bảo dưỡng, sửa
chữa từ các đơn vị
Lập kế hoạch cung cấp vật tư thiết bị phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị,
vật tư tiêu hao toàn công ty theo tháng, quí, năm.
Lập định mức, theo dõi tiêu hao nhiên liệu, năng lượng toàn Công ty
Thực hiện công tác báo cáo, đánh giá tài sản của Công ty
Cùng với các đơn vị khảo sát mặt bằng, cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị, năng
lượng, luồng lạch ra vào để phục vụ đóng mới và sửa chữa tàu và phương tiện nổi.
Kiểm tra các khu vực làm việc xung quanh, có biện pháp thi công, bảo vệ
những hạng mục do đơn vị mình thi công để tránh hư hỏng tài sản của khách hàng.
Lập tiến độ, triển khai thực hiện, kiểm soát, báo cáo công tác cung cấp thiết
bị, cơ sở hạ tầng, các điều kiện phục vụ cho thi công.
Lập kế hoạch bố trí Ụ sản xuất.
Theo dõi tổ chức mặt bằng thi công, kho bán thành phẩm.
Tham gia hỗ trợ với các phòng thử tại bến, thử đường dài.
Thực hiện hạ thủy tàu.
Thực hiện đầy đủ các hồ sơ liên quan để làm công tác hoàn công
1.5.3. Phòng QA/QC
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Chức năng:
- Tham gia xây dựng; kiểm soát việc thiết lập, vận hành, duy trì tính hiệu lực

và cải tiến liên tục Hệ thống Quản lý Chất lượng tại Công ty theo yêu cầu chức năng
nhiệm vụ.
- Đào tạo nhận thức về đảm bảo và kiểm soát chất lượng, việc áp dụng các
quy trình, hướng dẫn khắc phục/phòng ngừa sự không phù hợp, kiểm soát và cải
tiến liên tục chất lượng tại DQS nhằm thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.
- Xây dựng Kế hoạch chất lượng. (ITP)
- Xây dựng kế hoạch trao đổi thông tin.
- Tổ chức, thực hiện kiểm tra, kiểm soát chất lượng đầu vào, đầu ra của tất cả
các quá trình tạo nên sản phẩm. (kể cả các nhà thầu phụ).
- Tổ chức, thực hiện kiểm tra không phá hủy (NDT) và kiểm định/hiệu chuẩn
thiết bị đo lường.
- Đại diện cho Công ty làm việc với Đăng kiểm, Chủ tàu và các đối tác bên
ngoài về công tác chất lượng.
- Tham gia đánh giá năng lực và lựa chọn nhà cung ứng đảm bảo yêu cầu về
chất lượng.
- Kiểm tra, kiểm soát tất cả nhà thầu cung cấp dịch vụ cho Công ty để đảm
bảo tuân thủ các yêu cầu về chất lượng.
- Thực hiện cung cấp các bằng chứng để chứng minh rằng tất cả các sản
phẩm thi công tại DQS thỏa mãn yêu cầu về chất lượng.
- Kiểm tra và ký nghiệm thu chất lượng sản phẩm; ký nghiệm thu về chất
lượng và số lượng đối với các hoạt động kiểm tra NDT, họat động kiểm định hiệu
chỉnh thiết bị đo và các hoạt động thử nghiệm khác.
Nhiệm vụ:
- Thống kê, phân tích khuynh hướng chất lượng, kiểm soát sản phẩm không
phù hợp, đưa ra giải pháp khắc phục/phòng ngừa, đề xuất các biện pháp cải tiến,
báo cáo kết quả vận hành, duy trì tính hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng và
mọi nhu cầu cải tiến để Lãnh đạo cao nhất xem xét.
- Lập kế hoạch xem xét/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng Công ty.
- Biên soạn, ban hành, kiểm soát các tiêu chuẩn, quy trình, hướng dẫn phục
vụ kiểm tra, kiểm soát, nâng cao chất lượng sản phẩm.

- Biên soạn các giáo trình, tài liệu phục vụ công tác đào tạo khi có yêu cầu
theo chức năng và nhiệm vụ của Phòng.
- Tổ chức thực nghiệm, xây dựng, phát hành và kiểm soát các quy trình hàn.
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

- Đào tạo nhận thức về đảm bảo và kiểm soát chất lượng, việc áp dụng các
quy trình, hướng dẫn phòng ngừa sự không phù hợp, kiểm soát và cải tiến liên tục
chất lượng tại DQS.
- Phối hợp với các Đăng kiểm kiểm tra, kiểm soát và cấp chứng chỉ thợ hàn.
- Thực hiện việc đào tạo nội bộ Phòng và đào tạo nhân viên mới vào làm.
- Khảo sát tình trạng các dự án trước khi sửa chữa tại nhà máy đóng tàu Dung
Quất.
- Xây dựng Kế hoạch chất lượng cho từng sản phẩm. (ITP)
- Khảo sát các vị trí sửa chữa tàu và ban hành các bản vẽ phác thảo đến các
Đơn vị liên quan (bản vẽ sketch) để thi công.
1.5.4 Phòng AT-KSMT.
Chức năng
+ Lập các biện pháp kỹ thuật an toàn lao động;
+ Lập công tác bảo vệ môi trường,phòng chống cháy nổ;
+ Cải thiện điều kiện làm việc để phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp của người lao động;
+ Chăm sóc sức khỏe người lao động;
Nhiệm vụ,quyền hạn
1. Lập kế hoạch BHLĐ hàng năm, quý, tháng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đã

đề ra;
2. Xây dựng các văn bản như: Quy chế BHLĐ, Nội quy, quy định ATLĐ. Kiểm
tra đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị trong toàn Công ty thực hiện Quy chế, Nội quy,
Quy định về công tác An toàn lao động và thực hiện chế độ chính sách của Nhà
nước trong các lĩnh vực trên đối với người lao động;
3. Thực hiện công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất, chấm điểm thi đua, tổ chức hội
nghị, hội thảo,… đề xuất các biện pháp thực hiện tốt hơn trong công tác BHLĐ;
4. Huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động cho CB- CNV mới tuyển dụng, các đơn
vị nhà thầu, học sinh, sinh viên thực tập và huấn luyện định kỳ cho CB- CNV của
Công ty theo các qui định của pháp Luật đang hiện hành;
1.5.5. Phòng Kế Hoạch.
- Phòng Kế hoạch có chức năng tham mưu cho Lãnh đạo Công ty về công tác
kinh tế kế hoạch, kế hoạch SXKD, hoạch định chiến lược phát triển công ty ngắn
hạn, dài hạn.
- Trực tiếp thực hiện việc xây dựng, quản lý, điều hành, kiểm tra, đôn đốc
công tác xây dựng, thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty.
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

- Trực tiếp thực hiện việc xây dựng, quản lý, điều hành, kiểm tra, đôn đốc
công tác về kinh tế, kế hoạch và đầu tư.
- Trực tiếp thực hiện công tác lập dự toán mua vật tư, thiết bị, CCDC phục vụ
sản xuất và các dự toán khoán sản phẩm cho các đơn vị.
1.5.6. Phòng Tổ chức nhân sự:
- Tham mưu, giúp việc cho Lãnh đạo Công ty về công tác xây dựng bộ máy

quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức cán bộ.
- Tham mưu, giúp việc cho Lãnh đạo Công ty về công tác nhân sự và phát
triển nguồn nhân lực.
- Tham mưu, giúp việc cho Lãnh đạo Công ty trong công tác giải quyết chế
độ, chính sách cho người lao động.
- Tham mưu, giúp việc cho Lãnh đạo Công ty trong công tác tiền lương.
1.5.7. Phòng thiết kế:
Chức năng:
Tham mưu và giúp Lãnh đạo công ty trong việc thiết kế, tổ chức triển khai kỹ
thuật đóng mới, sửa chữa các phương tiện thuỷ:
- Ban hành các bản vẽ thiết kế thi công.
- Ban hành danh mục vật tư thiết bị phục vụ cho đặt hàng.
- Xây dựng các quy trình công nghệ.
- Xây dựng quy trình bảo quản và bảo dưỡng thiết bị.
- Tham gia vào việc xây dựng, phân tích, đánh giá định mức nhân công.
Nhiệm vụ:
- Tiếp nhận tài liệu thiết kế kỹ thuật từ phía Đơn vị thiết kế
- Làm việc với Đơn vị thiết kế, Chủ tàu, Đăng kiểm, Nhà cung cấp để thống
nhất phương án thiết kế và trao đổi thông tin.
- Xây dựng thiết kế công nghệ cho từng dự án.
- Lập Danh mục vật tư, trang thiết bị phục vụ cho công tác mua sắm.
- Chuẩn bị tài liệu kỹ thuật, thiết bị phục vụ cho công tác đặt hàng, thi công.
- Cung cấp danh mục vật tư, tài liệu thiết bị cho các Đơn vị để thi công.
- Xây dựng phương án thi công phục vụ cho sản xuất của dự án (phương án
này có thể trình cho Chủ tàu xem xét khi có yêu cầu).
- Tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi từ các Đơn vị (trong và ngoài
công ty) về các vấn đề liên quan đến kỹ thuật.
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO


Trang 14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

- Xây dựng các quy trình thử tại bến, thử đường dài cho từng sản phẩm
- Tham gia giám sát, theo dõi kết quả thử cho từng dự án (thử tại, thử đường
dài, thử nghiêng lệch)
- Tham gia vào việc xây dựng định mức nhân công trong công ty.
- Xây dựng phương án kỹ thuật, vật tư phục vụ cho công tác đấu thầu.
- Phối hợp với các Phòng ban để đưa ra kết quả khảo sát, phương án sửa
chữa.
1.6. Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng các trang thiết bị
công nghệ của nhà máy:
1.6.1. Máy Lốc tole 3 trục W115 – 13500NC:
Cấu tạo: gồm có
- Trục dưới
- Trục trên;
- Gối lắp pittông;
- Con lăn dưới;
- Cữ căn tole;
- Bộ giảm tốc;
- Bệ máy;
- Gối điều khiển chuyển động của trục trên;
- Con trượt bôi trơn;
- Khuôn tạo hình.
Nguyên lý làm việc:
* Nguyên lý về điện
- Môtơ trục dưới: YZR 355 L1-10 110KW
- Môtơ pittông 1: Y280 M – 6

55KW
- Môtơ pittông 2: Y100L2 – 4
3KW
- PLC: OMRON Hệ C Q 1
- Bộ hiển thị: OMRON NT 631C
Bộ phận điều khiển khí của máy nòng cốt là PLC, bao gồm hệ thống điều
khiển khí và hệ thống điều khiển thuỷ lực để thực hiện các động tác của máy. Các
phím bấm thao tác chính đều lấy bệ điều khiển trung ương trên giá đỡ bên phải làm
chính. Đồng thời có màn hình hiển thị chuyển động của các động tác trực quan. Do
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

trục trên di chuyển nâng, hạ, trước, sau đều lấy động lực từ nguồn thuỷ lực là chính
nên trước khi thực hiện khởi động động cơ điện của bơm dầu trước.
* Nguyên lý thủy lực:
Các tham số kỹ thuật chủ yếu
- Tên thiết bị: Thiết bị động lực thuỷ lực máy lốc tole chuyên dụng cho
đóng tàu 35 * 13500
- Dung lượng két động lực: 2200L
- Mã hiệu bơm dầu: 160SCY 14 – 1BF 25SCY 14 – 1B CBWI 306 – CFP
- Mã hiệu động cơ: Y280M – 6 hai trục ra 55KW 980r Y100L1 –
4B5 22KW 1430rpm
1.6.2. Máy dập,máy cắt nguội.
- Máy chuyên cắt nguội các chi tiết mà không cần đèn hay máy CNC.
1.6.3. Máy ép 500t

- Dùng ép các chi tiết va các tờ tôn cong phức tạp
1.6.4. Mặt cắt bán tự động (máy cắt con rùa):
Dịch chuyển của nó được tự động, đầu cắt được điều chỉnh bằng tay, máy đặt
lên những thanh ray di động được.
Máy chủ yếu dùng để cắt những đường thẳng (xà ngang boong vát mép chi
tiết …) có thể cắt, vát mép tôn trên 100mm) tốc đọ cắt lên đến 100 ÷ 500mm/phút.
Máy cắt bán tự động có nhiều loại, nhưng thực tế tại nhà máy dùng các loại sau:
Máy cắt loại: 1K – 12
Máy cắt loại: BEA VER
Máy cắt loại: CG 1 – 30
Máy cắt loại: Handy Auto PL11S
1.6.5. Máy cắt dao dài:
Máy cắt dao dài hiệu: KANSAI
Công suất 22KW
Chiều dài dao: 3100 (mm)
Máy dùng để cắt các mép phẳng
Dao cắt được bắt chặt vào bàn cắt và có thể điều chỉnh khe hở hai dao,
dao trên bắt nghiêng so với dao dưới từ 3 ÷ 50
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

1.6.6. Các loại cổng trục:

Các loại cẩu trục
* Cẩu trục 10 tấn:

- Khẩn độ chạy ray ngang: 18.000(mm)
- Khẩn độ chạy ray dọc: 60.000(mm)
- Chiều cao nâng: 5 (m)
- Trọng tải nâng: 10 tấn
- Vận tốc chạy dọc cầu trục: 19m/phút
- Tốc độ chạy ngang cầu trục: 3 ÷ 8 m/phút
- Vận tốc chạy ngang cầu trục: 12,5m/phút
- Điện áp sử dụng: 220/380v
Động cơ xe biên:
- Công suất: P = 22KW
- Số vòng quay: n = 1450/20 ≈ 66(vòng/phút)
- Điệp áp: 220-380v
- Vận tốc di chuyển xe biên: 19mét/phút
- Số răng: Z1 = 15 , m1 = 5
- Số vòng quay: n2 = 18,85vòng/phút
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

- Số răng: Z2 = 700; m2 = 5
Động cơ xe rua P = 1,5KW
n1 = 120 vòng/phút
* Cẩu trục 30/5tấn 32M:
- Tải trọng nâng: 30 tấn (1 móc chính)
- Công suất động cơ nâng chính: 37KW
- Tốc độ nâng hạ chính: 0 ÷ 4 m/phút

- Tải trọng nâng hạ phụ: 5 tấn (1 móc chính)
- Công suất động cơ nâng phụ: 11KW
- Tốc độ nâng hạ phụ: 0 ÷ 8 m/phút
- Chiều cao nâng: 18 mét
- Tốc độ di chuyển xe con: 0 ÷ 18 m/phút
- Công suất động cơ di chuyển: 2 x 3KW
- Khẩn độ tâm quay: 32 mét
- Chiều dài hành trinh: 300mét
- Công suất động cơ di chuyển: 0 ÷ 20 m/phút
- Hệ thống điều khiển: Biến tần
- Điện áp sử dụng: 380v/3pha AC
* Cẩu trục 50T x 32M:
- Tốc độ di chuyển xe con: 0 ÷ 18 m/phút
- Công suất động cơ di chuyển: 2x 2,2KW
- Chiều cao nâng : 18 mét
- Tốc độ di chuyển cổng trục: 0 ÷ 20 m/phút
- Điện áp sử dụng : xong chiều 3 pha/50Hg
- Hệ thống điều khiển: Biến tầng vô cấp
- Tổng trọng lượng cổng trục: 135 tấn
Công suất động cơ nâng chính: 5,5KW
- Tốc độ động cơ: 1450v/phút
- Tang cáp: Ø450 x 24 x2460
- Cáp thép: Ø26,5
- Sơ sợi cáp thép: 06
- Móc nâng chính: 50(tấn) - 1móc
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 18



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

- Tốc, độ nâng chính: 0 ÷ 4 m/phút
- Tốc độ nâng phụ: 0 ÷ 8m/phút
- Móc nâng phụ: 10 tấn
Công suất động cơ nâng phụ: 15KW
- Tốc độ động cơ nâng phụ: n = 1450 v/phút
- Tang cáp: Ø385 x 18 x2500
- Cáp thép: Ø18
- Sơ sợi cáp thép: 04
- Móc nâng phụ: 5(tấn)
- Tốc, độ nâng xe con: 18 m/phút
* Cẩu trục 60T x 40m: 02 cẩu trục:
Thông số kỹ thuật
- Tổng tại trọng nâng chính: 60 tấn
- Chiều cao nâng: 18 mét
- Khẩn độ: 40 mét
- Tải trọng nâng/hẹ: 2 x 15tấn
- Tốc độ nâng/hạ: 0 ÷ 4 m/phút
- Công suất động cơ nâng: 2 x 22KW
- Công suất động cơ di chuyển cổng trục: 2 x 37KW
Điện áp sử dụng: 3fa, 380 V – AC
Hệ thống điều khiển cổng trục: 60T x 40M
Biến tần và cấp
* Cẩu trục 350 tấn
- Cẩu này chuyên phục vụ cho việc đấu tổ hợp và đấu đà
- Có 3 móc gồm: 1 móc 150 tấn,2 móc 100 tấn.
- Chiều cao 72 m
- Chiều rộng 185 m

- Chiều dài hành trình 400 m
* Cẩu chân đế 150 tấn,32 tấn,120 tấn.
- Cẩu này chuyên phục vụ cho việc đấu tổ hợp và đấu đà
1.7.Máy hàn
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

* Máy hàn xoay chiều WT 400 A AC, điều khiển tay quay do WELDTEC
chế tạo
Thông số kỹ thuật chính:
- Nguồn vào: 2 pha – 380V, 50Hz
- Công suất: 33KVA
- Điện áp không tải: 75V
- Dòng hồ quang tay: 80 – 400 A
- Chu kỳ làm việc: 35%
- Trọng lượng: 140kg
* Máy hàn MIG/MAG KR-500 của hãng PANASONIC (Nhật Bản)
Thông số kỹ thuật:
- Điện áp vào: 3 pha – 380V
- Có thiết bị bảo vệ quá tải, quá nhiệt
- Công suất: 31,9 KVA (28,1kW)
- Điều khiển thiristor vô cấp
- Lựa chọn chế độ hàn tay và hàn tự động
- Dòng hàn : 60 – 500 A
- Hệ số làm việc: 60% ở 500A và 100% (400A)

- Dây hàn: Φ0,9 – 1,6 mm
- Điện áp hàn: 16 – 45V
Đồng bộ gồm:
01 nguồn hàn YD – 500KR2
01 bộ đẩy dây YW – 50KB1
01 mỏ hàn CO2 500A (3m)
01 cáp điều khiển + ống dẫn khí + cáp hàn (15m)
01 kẹp mát + cáp mát
01 đồng hồ CO2
01 mũ hàn
05 bép dự phòng
01 xe chở máy, đầu đẩy dây và chai khí
1.8. Tìm hiểu về Âu Tàu:
* Công dụng của Âu Tàu:
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Âu Tàu có tác dụng chủ yếu dùng để đóng mới hoặc sửa chữa tàu thuỷ và các
phương tiện nổi khác.
Đối với tàu lớn thì việc đóng mới trong Ụ là an toàn và đảm bảo nhất.
Hiện tại ở giai đoạn 1 tải Công ty Công Nghiệp tàu thuỷ Dung Quất mới xây
dựng xong U số 1 có kích thước:
+ Chiều rộng:
86 m
+ Chiều dài:


380 m

+ Chiều cao:

13 m

* Kích thước Phao Cửa Ụ
- Chiều rộng: 8,2 (m)
- Chiều dài: 87,5(m)
- Chiều cao: 13(m)
Khả năng của Âu có thể sửa hoặc đóng mới những con tàu có trọng tải lên tới
300.000(T)
* Nguyên lý hoạt động của Âu:
Âu tàu là công trình được xây chìm dưới nước, cửa Âu Tàu thông với sông
hoặc Biển. Tại nơi đó để ngăn nước biển người ta có cửa gọi là cửa Âu. Muốn đưa
tàu vào hoặc ra khơi, Âu người ta mở cho nước biển thông vào Âu, khi mực nước
biển bằng mực nước trong Âu người ta bơm nước giằng trong cửa Âu để làm nổi
cửa Âu. Lúc này dùng tàu kéo, kéo cửa Âu ra, sau đó ta đưa tàu vào hoặc ra khỏi
Âu.
Sau khi xong người ta đưa cửa Âu vào vị trí, sau đó bơm nước giằng vào
trong cửa Âu để đánh chìm cửa Âu, sau đó bơm nước trong Âu ra. Do có sự chênh
lệch cột áp nên nước biển ở bên ngoài tạo nên 1 áp lực rất lớn nén lên cửa Âu và ép
cho cửa Âu sát vào thành U và giữ được kín nước.
* Cơ sở bố trí, qui hoạch để kê trong Âu:
Để bố trí đế kê trong Âu phụ thuộc vào cách sắp xếp bố trí tàu trong Âu và
tuyến hình đáy tàu để bố trí các đế kê cho hợp lý.
Từ cơ sở bố trí tàu trong Âu đối với tàu nhỏ ta có thể đóng song song 2 hoặc
nhiều chiếc, đối với tàu lớn ta có thể đóng 1,5 chiếc hoặc 1 chiếc. Tuỳ vào điều kiện
bố trí sản phẩm trong Âu để ta bố trí đế kê.

GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

* Kết cấu cách làm kín cửa Âu:
Tại 2 mặt đứng dưới đáy mặt tiếp xúc với cửa Âu có 1 lớp gỗ bảo vệ có kích
thước.
Chiều rộng: 400 (mm)
Chiều dày: 300(mm)
Chạy suốt chiều cao cửa Ụ và chiều rộng Ụ. Bên cạnh gỗ bảo vệ có 2 oăng
cao su (2 oăng củ tỏi) để làm kín nước.

Cửa Ụ khô 400.000 DWT
(Cụ thế như Âu số 1 Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Dung Quất)

Ch¬ng 2: Giíi thiÖu vÒ tµu dÇu 105.000 TÊn
2.1. Các thông số cơ bản của tàu:
Tàu dầu 105.000T do Công ty thiết kế Komac đảm nhận phần thiết kế. Tàu
được chế tạo với nhiệm vụ chở dầu thô, chạy tuyến biển quốc tế (không hạn chế).
Các thông số chính của tàu:
- Chiều dài lớn nhất:
Lmax = 243.80 m;
- Chiều dài hai trụ:
LPP = 233.00 m;
- Chiều rộng:
B = 42.00 m;

- Chiều cao mạn:
H = 21.00 m;
- Chiều chìm:
T = 13.50 m;
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

- Máy chính:
Nc = 13.560 KW;
- Cấp tàu:
Không hạn chế;
- Đăng kiểm giám sát:
DNV.
- Kết cấu tàu được thiết kế theo hệ thống dọc
2.2. Tiêu chuẩn phân cấp và quy phạm áp dụng
Tàu được đóng và trang bị theo yêu cầu của đăng kiểm DNV đối với các phân
cấp như sau:
+ A1(E); "OIL CARRIER"; SH;
+AMS; +ACCU với chú ý VEC
Tàu được đóng với việc kiểm tra phần dưới nước thay cho kiểm tra trong ụ và
hệ thống khí trơ
Tàu được thiết kế thoả mãn yêu cầu đối với cấp không hạn chế theo quy
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép của các Cơ quan Đăng kiểm đã nêu trên, có
hiệu lực tại thời điểm bàn giao tàu, và thoả mãn các công ước quốc tế và các yêu
cầu được áp dụng tại các cảng thường làm hàng không loại trừ một số qui phạm và

công ước sau:
- Luật hàng hải Quốc tế và Việt nam
- Các quy tắc và quy định về đăng ký tàu
- Qui phạm phân cấp và đóng tầu biển vỏ thép của Đăng kiểm Việt Nam
- Các quy tắc quốc tế về ngăn ngừa đâm va trên biển, 1972 và bản sửa đổi
1981, 1987, 1989, 1993.
- Công ước quốc tế về an toàn tính mạng trên biển SOLAS 1974, và nghị định
thư năm 1978, 1988 (bao gồm nghị định thư sửa đổi năm 1981, 1983, 1988
(GMDSS), 1989, 1990, 1991, 1992, 1994, 1995, 1996, 1997 và 1999).
- Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu, MARPOL 1973 và phụ lục
I, V và VI) và nghị định thư năm 1978 (bao gồm nghị định thư sửa đổi năm 1984,
1985, 1987, 1989, 1990, 1991, 1992, 1994, 1995, 1997, 1999 và 2000
(MEPC.84(44)).
- Công ước viễn thông quốc tế (GENEVA, 1997)
- Tiêu chuẩn OCIMF (chỉ áp dụng cho cụm thiết bị xuất bản năm 1991 và
thiết bị dùng cho thả neo tàu năm 1993).
GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

- Công ước quốc tế về đo dung tích 1969
- Công ước quốc tế về đường mớn nước 1966, bao gồm nghị định thư 1988
- Hiệp định IMO và ILO liên quan
- Quy tắc chống ô nhiễm theo USCG (đặc biệt chú ý đến mục ô nhiễm do
dầu) đối với cờ tàu nước ngoài mà không có giấy chứng nhận
- Luật an toàn giao thông trên biển đối với tàu nước ngoài.

- OCIMF- Chống dò rỉ dầu qua van bơm hàng, 1991
- OCIMF/ICS- Hướng dẫn vận chuyển từ tàu đến tàu.
- Hướng dẫn quốc tế về tàu dầu và cảng đỗ
- Tiêu chuẩn an toàn đường biển đối với tàu công nghiệp theo dịch vụ
Exxonmobile, ấn bản năm 2000.
- Tiêu chuẩn an toàn đường biển tối thiểu
Các quy tắc và luật lệ khác bắt buộc liên quan đến hoạt động của tàu (bao
gồm cả các quy tắc và luật lệ của các nước, các cảng mà tàu có tham gia)
2.3 Tuyến hình tàu :

GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Hình 4 : Tuyến hình tàu 105.000T

GVHD: ThS-KSHQT VŨ ĐÌNH TOẠI
SVTH: VĂN HỮU BẢO

Trang 25


×