BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THÀNH BẮC
QUẢN LÍ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ CÔNG
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THÀNH BẮC
QUẢN LÍ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lí công
Mã số: 60 34 04 03
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. VŨ TRỌNG HÁCH
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn
là công trình
nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực,
được các đồng tác giả cho phép sử dụng. Nội dung luận văn có tham khảo và
sử dụng các tài liệu theo danh mục tài liệu của luận văn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thành Bắc
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa Phó giáo sư - Tiến sĩ Đinh Thị Minh Tuyết – Chủ tịch Hội
đồng đánh giá Luận văn.
Kính thưa các Thầy giáo, cô giáo.
Sau thời gian 2 năm học tập, rèn luyện tại Học viện Hành chính Quốc
gia, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt của quý thầy tình, cùng với sự nỗ lực
của bản thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động
viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sư - Tiến sĩ Vũ
Trọng Hách đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện nghiên cứu đề tài của mình.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo Học viện Hành
chính Quốc gia đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho cho tôi những kiến
thức quản lý, vô cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành các đồng chí lãnh đạo các phòng,
ban sở Giáo dục – Đào tạo tỉnh Bắc Ninh, cán bộ giáo viên Trung tâm GDTX
huyện Lương Tài đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã
luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng với thời gian và điều kiện nghiên cứu còn
hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ
HOA HỌC C A QUẢN LÍ NHÀ NƢỚC VỀ ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG
LẬP .................................................................................................................. 7
1.1 ội ng giáo viên trong các trư ng trung h c ph thông công lập ........... 7
1.1.1. Trư ng trung h c ph thông công lập.................................................... 7
1.1.2. iáo viên và đội ng giáo viên trung h c ph thông công lập .............. 7
1.1.3. V tr , vai tr của đội ng giáo viên trung h c ph thông công lập ....... 9
1.2. Quản l nhà nư c ...................................................................................... 12
1.2.1. hái niệm và đ c đi m quản l nhà nư c .............................................. 12
1.2.2. ác chức năng c
ản của Quản l nhà nư c ........................................ 15
1.2.3. ác phư ng pháp Quản l nhà nư c ...................................................... 16
1.3. Quản l nhà nư c v đội ng giáo viên các trư ng trung h c ph thông
công lập ........................................................................................................... 17
1.3.1. hái niệm Quản l nhà nư c v đội ng giáo viên các trư ng trung h c
ph thông ......................................................................................................... 17
1.3.2. T chức ộ má Quản l nhà nư c v đội ng giáo viên các trư ng
trung h c ph thông công lập .......................................................................... 18
1.3.3. Nội dung Quản l nhà nư c v đội ng giáo viên các trư ng trung h c
ph thông công lập .......................................................................................... 20
1.4. Nh ng nh n tố ảnh hư ng đến quản l nhà nư c v đội ng giáo viên
trư ng trung h c ph thông công lập .............................................................. 29
1.4.1. Yếu tố nhận thức ................................................................................... 29
1.4.2. Yếu tố quản l ....................................................................................... 30
1.4.3. Yếu tố c chế, ch nh sách và c s vật ch t, thiết
1.4.4.
d
h c............... 30
ột số ếu tố khác ................................................................................ 31
1.5. inh nghiệm của một số quốc gia trên thế gi i trong quản l nhà nư c v
đội ng giáo viên trung h c ph thông ........................................................... 31
1.5.1. Quản l v đào t o, ồi dư ng giáo viên ............................................... 31
1.5.2. Quản l việc tu n ch n và sử dụng giáo viên ...................................... 32
1.5.3. Quản l v ch nh sách đ i ngộ ............................................................... 33
1.5.4. ài h c kinh nghiệm cho t nh
c Ninh và Việt Nam ......................... 33
Ti u kết chư ng 1............................................................................................ 35
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÍ NHÀ NƢỚC VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH ..................................................................................................... 36
2.1. T ng quan v giáo dục ph thông của t nh
c Ninh .............................. 36
2.1.1. hái quát v t nh h nh giáo dục ph thông của t nh
c Ninh ............. 36
2.1.2. Vài nét v giáo dục trung h c ph thông công lập của t nh
c Ninh . 38
2.2. Thực tr ng đội ng giáo viên trong các trư ng trung h c ph thông công
lập của t nh ...................................................................................................... 39
2.2.1. Số lượng ................................................................................................ 39
2.2.2. i i t nh và c c u độ tu i .................................................................... 39
2.2.3. V tr nh độ đào t o ................................................................................ 39
2.2.4. V năng lực sư ph m............................................................................. 39
2.2.5. V ph m ch t, đ o đức, tinh th n trách nhiệm ..................................... 40
2.2.6. V ch t lượng đội ng giáo viên ........................................................... 41
2.3. Thực tr ng công tác Quản l nhà nư c v đội ng giáo viên các trư ng
trung h c ph thông công lập của t nh ............................................................ 45
2.3.1. V x
dựng và ch đ o thực hiện chiến lược, qu ho ch, kế ho ch,
ch nh sách phát tri n đội ng giáo viên........................................................... 45
2.3.2. V an hành và t chức thực hiện văn ản qu ph m pháp luật v tiêu
chu n giáo viên; chế độ ch nh sách đối v i giáo viên trung h c ph thông ... 47
2.3.3. V việc tu n ch n, sử dụng, đào t o, ồi dư ng N V .................... 49
2.3.4. V thanh tra, ki m tra việc ch p hành pháp luật v quản l giáo viên .. 50
2.4. ánh giá chung ........................................................................................ 51
2.4.1. Thành tựu .............................................................................................. 51
2.4.2. n chế .................................................................................................. 51
2.4.3. Ngu ên nh n của h n chế ..................................................................... 52
Ti u kết chư ng 2............................................................................................ 53
Chƣơng 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÍ NHÀ NƢỚC VỀ
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH...................................... 54
3.1. T nh t t ếu khách quan phải tăng cư ng Quản l nhà nư c v đội ng
giáo viên trung h c ph thông công lập .......................................................... 54
3.2. nh hư ng Quản l nhà nư c v đội ng giáo viên trung h c ph thông
công lập t nh c Ninh đến năm 2030 ............................................................ 55
3.3. ột số giải pháp Quản l nhà nư c v đội ng giáo viên trung h c ph
thông công lập trên đ a àn t nh c Ninh ..................................................... 56
3.3.1. ăn cứ đ xu t giải pháp ....................................................................... 56
3.3.2. ột số giải pháp cụ th ......................................................................... 56
3.4. ột số khu ến ngh .................................................................................. 75
3.4.1. ối v i ộ iáo dục và đào t o ............................................................ 75
3.4.2. ối v i
an nh n d n t nh ............................................................... 75
3.4.3. ối v i S iáo dục và đào t o ............................................................ 76
3.4.4. ối v i nhà trư ng trung h c ph thông .............................................. 76
3.4.5. ối v i các trư ng sư ph m .................................................................. 77
Ti u kết chư ng 3............................................................................................ 78
ẾT LUẬN .................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM
HẢO ............................................................................ 81
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 87
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
QL
Chữ viết đầy đủ
: án ộ quản l
N V
: ội ng giáo viên
D
: iáo dục
GD- T
: iáo dục và ào t o
GV
: Giáo viên
S
:
c sinh
QLNN
: Quản l nhà nư c
T PT
: Trung h c ph thông
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: T ng hợp giáo dục trung học ph thông công lập của tỉnh tính đến
đầu năm học 2015 – 2016 ............................................................................... 38
Bảng 2.2: Thống kê về độ tu i, giới tính ĐNGV các trường THPT trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh tính đến đầu năm học 2015 – 2016................................... 39
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát năng lực sư phạm cơ bản của đội ngũ giáo viên 42
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát năng lực chuyên môn đội ngũ giáo viên ............. 43
Bảng 2.5. Dự báo quy mô giáo dục trung học ph thông tỉnh Bắc Ninh đến
năm 2030 ......................................................................................................... 46
Bảng 2.6: T ng hợp trình độ chuyên môn ĐNGV đến đầu năm học 20152016 ................................................................................................................. 49
Bảng 2.7: T ng hợp trình độ Tin học và Ngoại ngữ đến đầu năm học 20152016 ................................................................................................................. 50
Bảng 2.8: Thống kê trình độ chính trị của ĐNGV đến năm học 2015- 2016 . 50
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
iáo dục và đào t o là ộ phận quan tr ng trong sự nghiệp cách m ng
của ảng, Nhà nư c và của d n tộc Việt Nam. T m quan tr ng của ngành
giáo dục và đào t o đ được ảng ta nhi u l n nêu ra trong các văn kiện.
đ
nh t, trong Ngh qu ết
tục nh n m nh:
i hội
i i u
n
ảng toàn quốc l n thứ X tiếp
i m i căn ản và toàn diện giáo dục, đào t o; phát tri n
nguồn nh n lực, nh t là nguồn nh n lực ch t lượng cao” là một trong a đột
phá chiến lược và khẳng đ nh nhiệm vụ tr ng t m Phát hu nh n tố con
ngư i trong m i lĩnh vực của đ i sống x hội; tập trung x
dựng con ngư i
v đ o đức, nh n cách, lối sống, tr tuệ và năng lực làm việc; x
dựng môi
trư ng văn hóa lành m nh”.
Phát tri n giáo dục và đào t o là quốc sách hàng đ u, là một trong
nh ng động lực quan tr ng thúc đ
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đ i hóa
đ t nư c, là đi u kiện đ t o ra và phát hu lợi thế c nh tranh quốc tế của Việt
Nam v nguồn lực con ngư i trong quá tr nh toàn c u hoá.
của toàn
là trách nhiệm
ảng, của hệ thống ch nh tr x hội, của toàn d n, trong đó các nhà
giáo là nh ng ngư i trực tiếp thực hiện và gi vai tr qu ết đ nh trực tiếp đến
ch t lượng giáo dục. T chức Văn hoá và giáo dục của Liên hợp quốc
(UNES O) c ng đ khu ến cáo rằng m i cuộc cải cách giáo dục đ u
tđ u
từ ngư i giáo viên.
Trong hệ thống giáo dục ph thông, ậc T PT là ậc h c cuối c ng.
Giáo dục T PT là nhằm giúp h c sinh củng cố và phát tri n nh ng kết quả
của giáo dục trung h c c s , hoàn thiện h c v n ph thông và nh ng hi u
iết thông thư ng v k thuật và hư ng nghiệp, là giai đo n quan tr ng ph n
luồng đ đào t o ậc h c cao h n ho c đào t o ngh , h nh thành nguồn nh n
2
lực tư ng lai của đ t nư c.
giáo dục T PT thực sự có ch t lượng cao phải
đảm ảo đồng ộ v các đi u kiện như nội dung chư ng tr nh, giáo khoa, c
s vật ch t; đồng th i phải k đến vai tr n ng cốt của đội ng giáo viên
i
ch t lượng, nh n cách, ph m ch t đ o đức và l tư ng của đội ng giáo viên
s ảnh hư ng trực tiếp đến sản ph m mà h đào t o ra. Nhận thức được t m
quan tr ng đó, ảng và Nhà nư c ta luôn xác đ nh quản l đội ng giáo viên,
đ c iệt đội ng giáo viên trung h c ph thông công lập có vai tr vô c ng
quan tr ng. i u nà c ng đ được khẳng đ nh t i văn kiện hội ngh l n thứ 2
an ch p hành TW khóa 8:
iáo viên là nh n tố qu ết đ nh ch t lượng của
giáo dục và được x hội tôn vinh. iáo viên phải có đủ đức tài.”
c Ninh là t nh thuộc v ng
t nh thuộc v ng inh tế tr ng đi m
ồng ằng sông
ồng và là một trong 8
c ộ, khu vực có mức tăng trư ng kinh
tế cao, giao lưu kinh tế m nh của cả nư c, t o cho
c Ninh nhi u lợi thế v
phát tri n và chu n d ch c c u kinh tế.
Trong nh ng năm qua, ngành
D-
T t nh
N đ từng ư c trư ng
thành và đ t được nh ng thành quả đáng kh ch lệ. Song, trư c êu c u đ i
m i
D và phát tri n kinh tế - x hội hiện na , c n phải tăng cư ng h n n a
ch t lượng nguồn nh n lực và phát hu tối đa sức m nh của đội ng cán ộ,
giáo viên.
n khai thác, sử dụng, quản l nguồn nh n lực nà như thế nào đ
đ t hiệu quả cao nh t.
Xu t phát từ nh ng l do nêu trên, tôi ch n đ tài:
làm luận văn tốt nghiệp.
2. T nh h nh nghiên c u liên quan đến đề tài luận v n
QLNN v đội ng giáo viên nói chung và đội ng giáo viên T PT công
lập nói riêng là một v n đ đ được nhi u nhà khoa h c ph n t ch, nghiên cứu,
có th đ cập đến một số công tr nh, ài viết tiêu i u như sau:
3
- Ph m
thế kỉ XXI, Nx
inh
c (1999), Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của
h nh tr quốc gia. V i công tr nh nà , tác giả đ khẳng đ nh:
quản l đội ng giáo viên là nh n tố qu ết đ nh phát tri n sự nghiệp giáo dục
và đào t o quốc gia.
ồng th i, đ khẳng đ nh v tr đó, tác giả c ng đưa ra
các tiêu chu n qu đ nh đối v i đội ng giáo viên trong qua tr nh đào t o đáp
ứng t nh h nh m i.
-
oàng Tụ (chủ iên) (2005), Cải cách và chấn hưng giáo dục, Nx
T ng hợp, Tp.
ồ h
inh. Trong công tr nh nà , các tác giả đ đ cập đến
nh ng v n đ c p thiết của hệ thống giáo dục Việt Nam hiện na mà đ c iệt
chú tr ng đến công tác quản l nhà nư c đối v i đội ng
- Viện
V.
hoa h c giáo dục Việt Nam (2008), Kinh nghiệm của một số
nước về QLNN giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ gắn với xây dựng
đội ngũ tri thức, Nx
h nh tr quốc gia, à Nội.
ối v i công tr nh nà , các
tác giả tr nh à , ph n t ch hệ thống giáo dục của từng quốc gia, sự quan t m
của các c p ch nh qu n đối v i giáo dục ằng nh ng ch nh sách đ quản l
giáo dục và đào t o, khoa h c và công nghệ v i x
dựng đội ng tri thức của
từng nư c. Trên c s đó, các tác giả rút ra nh ng ài h c kinh nghiệm ứng
dụng vào thực ti n Việt Nam.
Ngoài nh ng công tr nh tiêu i u trên, c n nhi u luận văn th c sĩ
chu ên ngành quản l hành ch nh công nghiên cứu v QLNN đối v i đội ng
giáo viên nói chung và giáo viên trung h c ph thông nói riêng như:
- ng Ngu n Tư ng Thứ, nh ng iện pháp chủ ếu n ng cao hiệu quả
QLNN v giáo dục
- à Tr n Th
Phú Th .
u n, tăng cư ng QLNN v đào t o, ồi dư ng cán ộ,
viên chức ngành giáo dục – đào t o
-
t nh Vĩnh Phúc.
ng Ngu n Du Dư ng, QLNN v giáo dục ph thông t nh
iang trong giai đo n hiện na .
c
4
- Ông Ngu ên ảo Quốc, quản l nguồn nh n lực V ậc T PT t i TP.
ồ h
inh.
- à
i Th Thu Thủ , Quản l nhà nư c đối v i đội ng giáo viên các
trư ng ph thông công lập trên đ a àn thành phố à Nẵng.
Như vậ , v n đ QLNN v
cứu dư i nhi u góc độ.
N V ph thông đ và đang được nghiên
ác công tr nh đ nh n m nh vai tr và t m quan
tr ng của đội ng giáo viên đối v i sự nghiệp
D- T; nghiên cứu và đánh
giá ch t lượng đội ng giáo viên trên các m t chu ên môn, nghiệp vụ, l luận
ch nh tr , k năng sư ph m và nêu ra nh ng h n chế, ếu kém của đội ng nà
c ng nh ng ngu ên nh n của h n chế đó. Từ đó, công tr nh nghiên cứu đ đ
xu t nh ng giải pháp góp ph n hoàn thiện đội ng giáo viên
các trư ng
trung h c ph thông v số lượng, ch t lượng và c c u. ến na chưa có công
tr nh nào nghiên cứu một cách hoàn ch nh, toàn diện của công tác QLNN v
N V các trư ng T PT công lập trên đ a àn t nh
c Ninh. Việc ch n nội
dung nghiên cứu trên là v n đ có t nh c p thiết v l luận và thực ti n.
3. M c đích và nhiệm v của luận v n
-
ục đ ch:
Trên c s tinh th n Ngh qu ết hội ngh TW l n thứ 8, khóa X v
đ i m i căn ản, toàn diện giáo dục và đào t o, đ tài tập trung ph n t ch thực
tr ng và đánh giá công tác QLNN v
trên đ a àn t nh
N V trong các trư ng T PT công lập
c Ninh, từ đó đ xu t nh ng giải pháp nhằm quản l
N V T PT công lập trong hiện t i và tư ng lai, góp ph n phát tri n m nh
h n n a giáo dục T PT công lập của t nh.
- Nhiệm vụ:
Nghiên cứu c s l luận của N V, QLNN v
N V; vai tr của
N V T PT công lập trong quá tr nh phát tri n giáo dục và đào t o;
5
T m hi u, nghiên cứu thực tr ng đội ng giáo viên, công tác QLNN
v
N V
các trư ng T PT công lập của t nh, làm r nh ng đi m m nh,
ếu và nh ng ngu ên nh n cụ th của v n đ nà ;
ra đ nh hư ng và một số giải pháp QLNN v
N V T PT công
lập thành phố trong th i gian t i.
4. Đối tƣ ng và ph m vi nghiên c u của luận v n
-
ối tượng nghiên cứu:
tài tập trung vào việc nghiên cứu công tác QLNN v
N V T PT
công lập
- Ph m vi nghiên cứu:
QLNN của c p S và của Nhà trư ng v
ph thông công lập trên đ a àn t nh
N V các trư ng trung h c
c Ninh.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên c u của luận v n
- Phư ng pháp luận:
Dựa trên c s phư ng pháp luận của chủ nghĩa
tư ng
ồ h
ác – Lênin, tư
inh, c ng v i quan đi m, đư ng lối, chủ trư ng của
ảng ta
v phát tri n giáo dục và đào t o.
- Phư ng pháp nghiên cứu:
Phư ng pháp đi u tra ằng phiếu hỏi, kết hợp các phư ng pháp
phỏng v n, t a đàm... các cán ộ quản l (
QL) t i S
D- T,
QL và
V các trư ng T PT công lập;
Phư ng pháp thống kê toán h c đ xử l các số liệu thu được;
ế thừa có ch n l c kết quả các công tr nh nghiên cứu của các tác
giả trong và ngoài nư c được đăng trên sách, áo, ài giảng
6.
ngh a lí luận và thực tiễn của luận v n
- Luận văn đ xu t các giải pháp, kiến ngh đào t o, ồi dư ng, tu n
dụng, sử dụng, hoàn thiện các chế độ ch nh sách và đ c iệt nh n m nh việc
6
n ng cao nhận thức của ch nh đội ng giáo viên; đồng th i đưa ra một số tiêu
ch cụ th đ hoàn thiện h n n a công tác quản l đội ng giáo viên, góp ph n
vào quá tr nh phát tri n của đội ng giáo viên trung h c ph thông công lập
nói riêng và của ngành giáo dục toàn t nh nói chung.
- ết quả nghiên cứu của đ tài góp ph n
sung, hoàn ch nh thêm c
s khoa h c cho công tác QLNN v đội ng giáo viên các trư ng trung h c
ph thông công lập trên đ a àn t nh
-
c Ninh.
ết quả khảo sát của luận văn có th d ng làm tư liệu tham khảo
trong nghiên cứu và là tài liệu cho công tác QLNN v đội ng giáo viên trong
các trư ng trung h c ph thông
các đ a phư ng có đi u kiện, đ c đi m
tư ng tự.
7.
ết cấu của luận v n
Ngoài ph n m đ u, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội
dung ch nh của luận văn được ph n ố thành 3 chư ng:
hư ng 1;
s
khoa h c của QLNN v đội ng giáo viên các
trư ng trung h c ph thông công lập.
hư ng 2: Thực tr ng QLNN v đội ng giáo viên trung h c ph
thông công lập trên đ a àn t nh
hư ng 3:
c N nh.
nh hư ng và giải pháp QLNN v đội ng giáo viên trung
h c ph thông công lập trên đ a àn t nh
c Ninh
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ
HOA HỌC C A QUẢN LÍ NHÀ NƢỚC VỀ ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
1.1 Đ i ng giáo viên trong các trƣờng trung học phổ thông công lập
1.1.1.
i u lệ trư ng trung h c c s , trư ng T PT, trư ng ph thông có
nhi u c p h c nêu r trư ng trung h c ph thông là c s giáo dục ph thông
của hệ thống giáo dục quốc d n. Trư ng có tư cách pháp nh n, có tài khoản
và con d u riêng. Trư ng trung h c ph thông được t chức theo hai lo i
h nh: công lập và tư thục. Trư ng T PT và trư ng ph thông có nhi u c p
h c có c p h c cao nh t là T PT do S
D
T quản l .
- Trư ng trung h c ph thông công lập:
Trư ng T PT công lập là do c quan nhà nư c có th m qu n qu ết
đ nh thành lập và Nhà nư c trực tiếp quản l . Nguồn đ u tư x
dựng c s
vật ch t và kinh ph chi cho thư ng xu ên chủ ếu là do ng n sách nhà nư c
ảo đảm; là một ộ phận của giáo dục ph thông, có vai tr trang
tư ng đối toàn diện
h c
c p T PT, giúp các em có c s v ng ch cđ tiếp tục
, cao đẳng, trung c p, h c ngh ho c tham gia lao động, x
ảo vệ T quốc.
kiến thức
iám đốc S
D
T ra qu ết đ nh
nhiệm
dựng và
iệu trư ng,
Phó iệu trư ng đối v i trư ng T PT công lập.
1.1.2.1. Giáo viên
Theo Luật
iáo dục sửa đ i 2009 của nư c ộng h a x hội chủ nghĩa
Việt Nam: Nhà giáo là ngư i có nhiệm vụ giảng d , giáo dục trong nhà
trư ng, c s giáo dục khác”, Nhà giáo giảng d
c s giáo dục m m
non, giáo dục ph thông, giáo dục ngh nghiệp tr nh độ s c p ngh , trung
8
c p ngh , trung c p chu ên nghiệp g i là
nhà giáo thực hiện ho t động d
V”. Như vậ ,
V là tên g i ch
h c và giáo dục t i các c s giáo dục m m
non, giáo dục ph thông, giáo dục ngh nghiệp.
V thực hiện lao động ngh
nghiệp của m nh t i các trư ng T PT được g i là V T PT.
GV T PT phải có nh ng tiêu chu n:
Ph m ch t đ o đức, tư tư ng tốt;
Tốt nghiệp
sư ph m ho c
chu ên ngành khác có nghiệp vụ
sư ph m;
ủ sức khỏe theo êu c u ngh nghiệp;
L l ch ản th n r ràng.
1.1.2.2. Đội ngũ giáo viên
ội ng là tập hợp gồm nhi u ngư i có c ng chức năng ho c ngh
nghiệp t o thành một lực lượng.
ph
hái niệm đội ng được sử dụng một cách
iến trong lĩnh vực t chức thuộc nhi u lĩnh vực ho t động khác nhau
như: đội ng tri thức; đội ng văn, nghệ sĩ; đội ng cán ộ công chức, viên
chức; đội ng
ác sĩ;
Trong lĩnh vực
D- T, thuật ng đội ng c ng
được sử dụng đ ch nh ng tập hợp ngư i được ph n iệt v i nhau v chức
năng trong hệ thông D- T. V dụ: đội ng
V, đội ng giảng viên, đội ng
cán ộ quản l giáo dục,
N V được nhi u tác giả nư c ngoài quan niệm như là nh ng chu ên
gia trong lĩnh vực giáo dục.
có kiến thức, hi u iết phư ng pháp d
h c
và giáo dục; có khả năng công hiến toàn ộ sức lực và tr tuệ của h c đối v i
giáo dục.
gồm
Việt Nam, khái niệm N V d ng đ ch một tập hợp ngư i ao
QL, V. Từ đi n iáo dục h c đ nh nghĩa:
ngư i đảm nhận công tác giáo dục và d
chu ên môn và nghiệp vụ qu đ nh”.
N V là tập hợp nh ng
h c có đủ tiêu chu n đ o đức,
9
Từ nh ng đ nh nghĩa nếu trên, có th quan niệm:
nh ng ngư i làm ngh d
N V là một tập hợp
hoc – giáo dục được t chức thành một lực lượng (có t
chức) c ng chung một nhiệm vụ là thực hiện các mục tiêu giáo dục đ đ ra cho tập
hợp đó, t chức đó.
làm việc có kế ho ch và g n ó v i nhau thông qua lợi ch
v vật ch t và tinh th n trong khuôn kh qu đ nh của pháp luật, th chế x hội.
ch nh là nguồn lực quan trong trong lĩnh vực giáo dục m m non, ph thông và giáo
dục chu ên nghiệp.
Như vậ , có th khẳng đ nh rằng: N V T PT là nh ng ngư i làm công
tác giảng d
– giáo dục trong trư ng T PT, có c ng nhiệm vụ giáo dục, r n lu ện
h c sinh T PT, giúp các em h nh thành và phát tri n nh n cách theo mục tiêu giáo
dục đ xác đ nh cho c p h c. Theo quan đi m hệ thống, tập hợp các V của một
trư ng T PT nh t đ nh được g i là N V của trư ng T PT đó. â là một hệ
thống mà m i thành tố trong đó có mối quan hệ v i nhau,
ràng uộc
i nh ng
c chế xác đ nh.
ội ng giáo viên có vai tr vô c ng quan trong trong quá tr nh h nh thành
và phát tri n nh n cách h c sinh, là lực lượng cốt cán iến mục tiêu giáo dục thành
hiện thực. Vai tr của N V là ngư i khu ến kh ch, c v , đ nh hư ng, t chức,
đi u ch nh và trực tiếp quản l cả v phư ng diện h c tập và t nh cảm của ngư i
h c đúng theo phư ng ch m X
dựng trư ng h c th n thiện, h c sinh t ch cực”.
Yêu c u đối v i N V trung h c ph thông công lập là phải giáo dục, trang
h c sinh vốn hi u iết c
cho
ản, hiện đ i và thiết thực, th hiện trong tri thức và các
k năng đ có th tham gia vào lực lượng lao động ho c tiếp tục h c các ậc cao
h n, tiến t i làm chủ thiên nhiên, làm chủ x hội và làm chủ ản th n.
làm được
đi u đo, N V, nh ng ngư i lao động tr óc chu ên nghiệp phải n m v ng kiến
thức ộ môn giảng d
và các kiến thức
trợ khác v k năng giáo dục, n m v ng
qu luật phát tri n t m sinh l của h c sinh đ h nh thành nh n cách của các em
theo từng c p h c.
10
ó th nhận th
vai tr cụ th và quan tr ng của N V T PT công lập:
ột là, giáo viên là ngư i trang
nh ng tri thức c
ản v văn hóa,
khoa h c nhằm phát tri n ti m năng tr tuệ của h c sinh. húng ta muốn x
dựng chủ nghĩa x hội, trư c hết c n có nh ng con ngư i X
N. ó là thế hệ
m i, thế hệ tư ng lai của đ t nư c. Vậ , êu c u đ t ra đối v i thế hệ tư ng
lai phải là ngư i có hệ thống tri thức được đúc kết từ trong l ch sử đến hiện
t i; là ngư i phát tri n toàn diện v tr dục, th dục, m dục và k thuật t ng
hợp; là nh ng ngư i vừa hồng, vừa chu ên”. N n giáo dục đào t o X
N là
n i h nh thành các thế hệ tư ng lai đó, mà vai tr của quản l là nh n tố qu ết
đ nh. V vậ v i việc trang
nh ng tri thức và k năng v văn hóa, khoa h c
s giúp h c sinh có thái độ tôn tr ng k luật, h c tập theo lối khoa h c, chủ
động sáng t o, có
thức kh c phục khó khăn, chu ên c n tự giác trong h c
tập và vận dụng các kiến thức đ h c và thực tế cuộc sống phục vụ nh n d n,
phục vụ đ t nư c.
ai là, trang
, ồi dư ng cho h c sinh nh ng tri thức c
ản v đ o
đức, pháp luật, d n chủ và nh ng giá tr tru n thống của l ch sử dựng nư c
và gi nư c, ảo tồn ản s c văn hóa của d n tộc, t nh cảm, tư tư ng, lối sống
ph hợp v i thế gi i quan và nh n sinh quan cộng sản chủ nghĩa mà cốt l i là
nghĩa vụ và trách nghiệm đối v i T quốc, đối v i nh n d n, đối v i sự
nghiệp cách m ng d n tộc qua các môn Văn h c, L ch sử, iáo dục công d n.
Từ đó, góp ph n h nh thành
các em nh n cách tốt, lối sống, cách ứng xử có
văn hóa đ tr thành con ngư i có đ o đức, có t m l ng nh n ái; giúp các em
hi u và sử dụng đúng qu n và thực hiện tốt nghĩa vụ đối v i x hội, iết tôn
tr ng pháp luật, ch p hành pháp luật của Nhà nư c và nội qu của nhà trư ng.
V n đ nà đ được ồ h
inh khẳng đ nh: ngư i có tài mà không có đức
th là ngư i vô dụng, có đức mà không có tài làm g c ng khó.
11
a là, trang
nh ng tri thức lao động, kĩ thuật giúp các em hư ng
nghiệp và ch n ngh . V i h c sinh T PT, đ
là giai đo n quan tr ng đ các
em qu ết đ nh ngh nghiệp của m nh trong tư ng lai.
có sự qu êt đ nh
ch nh xác, đúng hư ng và ph hợp v i khả năng của ản th n, các em c n có
sự giúp đ , tư v n của V. ác th
cô s d
động, thói quen lao động có k luật, có
thức t chức, tinh th n trách nhiệm
trong công việc và đ o đức ngh nghiệp.
chu n
hồ s thi
, cao đẳng th
cho các em t nh êu đối v i lao
c iệt trong giai đo n các em
V s là ngư i hư ng nghiệp, giúp các
em nhận iết v ngh nghiệp, hi u iết nh ng êu c u của ngh , v tr , vai tr ,
nhiệm vụ, phư ng hư ng phát tri n của một số ngh c
ản và nhu c u sử
dụng nh n lực của từng v ng, mi n kinh tế c ng như hệ thống đào t o trong
x hội nhằm k ch th ch h c sinh tự giác t m hi u ngành ngh ph hợp v i s
thích, yêu c u x hội và xác đ nh trách nhiệm của ản th n trong ho t động
ngh của m nh sau nà .
ốn là, trang
nh ng kiến thức c
ản v th ch t và an ninh quốc
ph ng nhằm phát tri n th lực phục vụ êu c u của đ t nư c. Quá tr nh công
nghiệp hóa, hiện đ i hóa và x
dựng đ t nư c trư c xu thế toàn c u hóa đ i
hỏi nguồn nh n lực không ch có tr nh độ mà phải có sức khỏe, ch u được thử
thách, áp lực công việc. Tr tuệ minh mẫn, t nh năng động sáng t o phụ thuộc
r t nhi u v sức khoẻ, c th khoẻ m nh. iáo dục phải đáp ứng các nội dung
c
ản là th dục, tr dục, m dục, đức dục và phải g n ch t v i nhau làm n n
tảng cho sự phát tri n con ngư i Việt Nam. V i h c sinh T PT công lập, đ
các em có th lĩnh hội kiến thức, tham gia các ho t động của trư ng, l p, x
hội, c n có nh ng iện pháp r n lu ện th n th một cách hợp l .
đi m h n chế trong quá tr nh giáo dục
iện na ,
các trư ng T PT công lập là chưa
coi tr ng th dục. Ngành giáo dục, nhà trư ng c n tha đ i tư du nà v
không có sức khỏe th không làm được g cả. Do vậ , c n chú tr ng h n n a
đến giáo dục th ch t và N V s là ngư i trực tiếp hư ng dẫn cho h c sinh
12
phư ng pháp lu ện tập các k thật c
ản của th dục, th thao, hi u iêt v
vệ sinh th n th , ảo vệ môi trư ng.
t khác, c n trang
các kiến thức ph
thông v quốc ph ng, an ninh như đi u lệnh, nội dung qu n sự c
ản, tinh
th n trách nhiệm, thức sẵn sàng tham gia nghĩa vụ ảo vệ T quốc.
Năm là, giáo dục th m m nhằm phát tri n khả năng nhận thức cái đẹp
và phát hu m i năng khiếu
h c sinh.
i, giáo dục th m m là con đư ng
thuận lợi nh t đ giáo dục đ o đức và rộng h n là t nh nh n văn, h nh thành
nh n cách, thế gi i tinh th n của con ngư i và giáo dục th m m là phư ng
cách h u hiệu gi g n ản s c của d n tộc.
ái đẹp là
tư ng th m m mà
con ngư i hằng mong ư c, ph n đ u đ t t i đ hoàn thiện h n n a ản th n
nên cái đẹp phải ph hợp v i đ i sống thực tế, g n v i hiện thực; phải thực sự
là cái m i, cái tiến ộ nhằm phục vụ cho l tư ng cao qu , v con ngư i và
phải có sự thống nh t gi a nội dung và h nh thức. Như vậ , giáo dục th m m
là nh n tố không th thiếu trong quá tr nh h nh thành nh n cách của h c sinh.
1.2. Quản lí nhà nƣớc
1.2.1.1. Khái niệm
Quản lí
iện na có r t nhi u cách tiếp cận thuật ng quản l .
ó quan niệm
cho rằng quản l là hành ch nh, là cai tr ; quan niệm khác l i cho rằng quản l
là đi u hành, đi u khi n, ch hu ... ác cách giải th ch nà đ u giống nhau v
nội dung, ch khác v h nh thức di n đ t.
Theo Từ đi n tiếng Việt thông dụng, NX
iáo dục, 1998, thuật ng quản l
được đ nh nghĩa là: "T chức, đi u khi n ho t động của một đ n v , c quan."
Quản l là ho t động có
thức của con ngư i nhằm đ nh hư ng, t
chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm ngư i ha
một cộng đồng ngư i đ đ t được các mục tiêu đ ra một cách hiệu quả nh t
trong ối cảnh và các đi u kiện nh t đ nh.
13
Nếu xem xét quản l dư i góc độ ch nh tr – x hội th : Quản l là sự tác
động có
thức đ ch hu , đi u khi n các quá tr nh x hội và hành vi ho t
động của con ngư i nhằm đ t đến mục tiêu đúng
ch của ngư i quản l và
ph hợp v i qu luật khách quan.
c d có nhi u đ nh nghĩa khác nhau, quản l có th được đ ngh v i
cách hi u như sau: Quản l là quá tr nh tác động có t chức, có hư ng đ ch
của chủ th quản l lên đối tượng quản l nhằm đ t được mục tiêu nh t đ nh.
Quản l
ao gồm hai ếu tố: chủ th quản l và đối tượng quản l . hủ th
th quản l là con ngư i và c c u t chức có qu mô t chức phụ thuộc vào
qu mô của đối tượng quản l . hủ th quản l là trung t m thực hiện các tác
động có mục đ ch, trung t m ra qu ết đ nh đi u hành và ki m tra các ho t động
của hệ thống theo mục tiêu đ ra.
ối tượng quản l ( ao gồm con ngư i, các
nguồn tài ngu ên, tư liệu sản xu t...) ch u sự đi u khi n của chủ th quản l đ
thực hiện và iến đ i ph hợp v i ch của chủ th quản l đ đ ra.
ản ch t của ho t động quản l là việc phát hu nh n tố con ngư i
trong t chức, quản l có các chức năng:
ế ho ch hoá, T chức,
h đ o,
i m tra. Thông tin là nội dung và phư ng tiện quản l .
Trong quá tr nh phát tri n inh tế – X hội, ho t động quản l có vai tr
mang t nh qu ết đ nh sự thành công. V vậ , ngư i làm công tác quản l phải
có tr nh độ h c v n, tr nh độ chu ên môn cao, có ph m ch t đ o đức tốt, có
tr nh độ cao v khoa h c quản l – Nghệ thuật quản l ...
Quản lí nhà nƣớc
Theo
iáo tr nh quản l hành ch nh nhà nư c: "QLNN là sự tác động
có t chức và đi u ch nh ằng qu n lực Nhà nư c đối v i các quá tr nh x
hội và hành vi ho t động của con ngư i đ du tr và phát tri n các mối quan
hệ x hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện nh ng chức năng và nhiệm vụ
của nhà nư c trong công cuộc x
dựng NX và ảo vệ T quốc X
N".
14
Như vậ , QLX là ho t động mang t nh ch t qu n lực nhà nư c, được
sử dụng qu n lực nhà nư c đ đi u ch nh các quan hệ x hội. QLNN được
xem là một ho t động chức năng của nhà nư c trong quản l x hội và có th
xem là ho t động chức năng đ c iệt.
QLNN được hi u theo hai nghĩa. Theo nghĩa rộng, QLNN là toàn ộ
ho t động của ộ má nhà nư c, từ ho t động lập pháp, ho t động hành pháp,
đến ho t động tư pháp. Theo nghĩa hẹp, QLNN không ao gồm ho t động lập
pháp và tư pháp của nhà nư c, mà đó là ho t động đi u hành công việc hàng
ngà của hệ thống ộ má hành ch nh nhà nư c.
1.2.1.2. Đặc điểm quản lí nhà nước
Từ khái niệm trên v QLNN ta rút ra các đ c đi m của QLNN như sau:
QLNN mang t nh qu n lực đ c iệt, t nh t chức cao và t nh mệnh
lệnh đ n phư ng của nhà nư c. QLNN được thiết lập trên c s mối quan hệ
"qu n u " và "sự phục t ng".
QLNN mang t nh t chức và đi u ch nh. T chức
đ
được hi u như
một khoa h c v việc thiết lập nh ng mối quan hệ gi a con ngư i v i con ngư i
nhằm thực hiện quá tr nh quản l x hội. T nh đi u ch nh được hi u là nhà nư c
dựa vào các công cụ pháp luật đ
uộc đối tượng
quản l phải thực hiện theo
qu luật x hội khách quan nhằm đ t được sự c n ằng trong x hội.
QLNN mang t nh khoa h c, t nh kế ho ch.
c trưng nà đ i hỏi nhà
nư c phải t chức các ho t động quản l của m nh lên đối tượng quản l phải
có một chư ng tr nh nh t quán, cụ th và theo nh ng kế ho ch được v ch ra
từ trư c trên c s nghiên cứu một cách khoa h c.
QLNN là nh ng tác động mang t nh liên tục và n đ nh lên các quá
tr nh x hội và hệ thống các hành vi x hội.
ng v i sự vận động iến đ i
của đối tượng quản l , ho t động QLNN phải di n ra thư ng xu ên, liên tục,
không
gián đo n. ác qu ết đ nh của nhà nư c phải có t nh n đ nh, không
15
được tha đ i quá nhanh. Việc n đ nh của các qu ết đ nh của nhà nư c giúp
các chủ th quản l có đi u kiện kiện toàn ho t động của m nh và hệ thống
hành vi x hội được n đ nh.
1.
Quá tr nh quản l di n ra các ho t động cụ th của chủ th quản l v i sự
tham gia t ch cực của các thành viên trong t chức v i 4 chức năng: dự áo,
lập kế ho ch; t chức thực hiện; ch đ o, l nh đ o; giám sát, ki m tra, đánh
giá. Trong đó các ho t động đan xen nhau, tác động,
sung lẫn nhau đ
hoàn thiện quá tr nh quản l .
Dự áo và lập kế ho ch là một chức năng c
ản của quản l , trong đó
phải xác đ nh nh ng v n đ như nhận d ng và ph n t ch t nh h nh, ối cảnh;
dự áo các khả năng; lựa ch n và xác đ nh các mục tiêu, mục đ ch của quá
tr nh. Trong m i kế ho ch thư ng ao gồm các nội dung như xác đ nh h nh
thành mục tiêu, xác đ nh và đảm ảo v các đi u kiện, nguồn lực của t chức
đ đ t được mục tiêu và cuối c ng là qu ết đ nh xem ho t động nào là c n
thiết đ đ t được mục tiêu đ t ra.
T chức thực hiện là quá tr nh t o lập các thành ph n, c u trúc, các
quan hệ gi a các thành viên, gi a các ộ phận trong một t chức nhằm làm
cho h thực hiện thành công các kế ho ch và đ t được mục tiêu t ng th của
t chức. Thành tựu của một t chức phụ thuộc r t nhi u vào năng lực của
ngư i quản l và sử dụng các nguồn lực của t chức. Quá tr nh t chức s lối
cuốn việc h nh thành, x
dựng các ộ phận, các ph ng, an cùng các công
việc của chúng đ thực hiện nhiệm vụ của t chức.
L nh đ o -
h đ o ao hàm việc đ nh hư ng và lôi cuốn m i thành
viên của t chức thông qua việc liên kết, liên hệ v i ngư i khác và khu ến
kh ch, động viên h hoàn thành nh ng nhiệm vụ nh t đ nh đ đ t được mục
tiêu của t chức. Tu nhiên, hi u l nh đ o không ch sau khi lập kế ho ch có
16
t chức th m i có l nh đ o, mà là quá tr nh đan xen. Nó th m vào và ảnh
hư ng qu ết đ nh đến các chức năng kia, đi u h a, đi u ch nh các ho t động
của t chức trong quá tr nh quản l .
iám sát, ki m tra, đánh giá là chức năng của quản l . Thông qua đó,
một cá nh n, một nhóm ho c một t chức theo d i, giám sát các thành quả
ho t động và tiến hành nh ng ho t động sửa ch a, uốn n n c n thiết.
ó là
quá trình tự đi u ch nh, di n ra có t nh chu k từ ngư i quản l đ t ra nh ng
chu n mực thành đ t của ho t động, đối chiếu đo lư ng kết quả, sự thành đ t
so v i mục tiêu chu n mực đ đ t ra, đi u ch nh nh ng v n đ c n thiết và
thậm ch phải hiệu ch nh nh ng v n đ c n thiết.
Tu nhiên, việc xác đ nh các chức năng trong quá tr nh quản l không
th r ch r i, riêng iệt từng chức năng mà là quá tr nh đan xen, kết hợp đ
thực hiện mục tiêu cuối c ng của một quá tr nh quản l .
Q
- Nhóm phư ng pháp hành ch nh - t chức
là nhóm các phư ng pháp có t nh ch t
t uộc. T nh pháp lệnh và
t nh kế ho ch r ràng. T t cả các mệnh lệnh, qu ết đ nh, ch th của hệ quản l
t i hệ
quản l phải được thực hiện đ
đủ.
Việc ra các mệnh lệnh, ch th , qu ết đ nh đó được thi hành nhanh
chóng và chính xác.
- Nhóm các phư ng pháp t m l – x hội
Là các phư ng pháp, cách thức mà hệ quản l đ t ra đ tác động vào hệ
quản l
ằng các c chế, iện pháp logic t m l – x hội đ
của nhà quản l thành êu c u,
iến êu c u cao
thức tự giác của nh ng ngư i trong hệ
quản l .
- Nhóm phư ng pháp kinh tế