Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nghiên cứu chiết tách, xác định thành phần hóa học trong một số dịch chiết của cây Bòng Bong (L.Flexuosum và L.Japonicum) ở Điện Bà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495 KB, 26 trang )

Header Page 1 of 145.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHẠM THỊ LÊ

NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH, XÁC ĐỊNH
THÀNH PHẦN HÓA HỌC TRONG MỘT SỐ
DỊCH CHIẾT CỦA CÂY BÒNG BONG
(L.FLEXUOSUM VÀ L.JAPONICUM) Ở ĐIỆN BÀN

Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60 44 01 14

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Đà Nẵng, năm 2016

Footer Page 1 of 145.


Header Page 2 of 145.
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ĐÀO HÙNG CƯỜNG

Phản biện 1: TS. Trần Mạnh Lục
Phản biện 2: TS. Nguyễn Trần Nguyên

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn tốt


nghiệp thạc sĩ khoa học tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 8
năm 2016

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
-Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng

Footer Page 2 of 145.


1

Header Page 3 of 145.

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi nhắc đến thảo dược, chúng ta nghĩ đến một phương thuốc
điều trị an toàn từ thiên nhiên. Lợi ích từ việc bổ sung dinh dưỡng
bằng thảo dược là to lớn nhưng chúng ta vẫn nên biết về hiệu quả
thực sự và tính an toàn khi sử dụng chúng. Mặc dù thảo dược không
chịu sự quản lý chặt chẽ như thuốc điều trị nhưng tác dụng của chúng
tương tự như cách của các loại tân dược. Do vậy, chúng vẫn có thể có
tác dụng phụ nếu không biết rõ và sử dụng đúng cách. Vì vậy, việc
phát hiện và đi sâu vào nghiên cứu các hợp chất có trong các loại
thảo dược luôn được chú trọng.
Là loại cây mọc phổ biến ở những vùng đầm lầy, bụi rậm, bờ
rào hoặc leo trên cây khác, bòng bong dẻo (tên khoa học Lygodium
flexuosum), bòng bong nhật (tên khoa học Lygodium japonicum) có
vai trò quan trọng đối với đời sống con người. Chúng được sử dụng
để chữa các chứng bệnh như sỏi niệu đạo, sỏi bàng quang, sỏi mật,
viêm thận, thủy thủng, vết thương do bỏng hoặc thương tích chảy

máu. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về thành phần
hóa học cũng như công dụng điều trị bệnh của bòng bong được tiến
hành và công bố. Ở Trung Quốc, bòng bong từ lâu đã được khai thác
và sử dụng trong điều trị Đông y một cách hiệu quả. Ở Việt Nam,
việc khai thác và nghiên cứu bòng bong còn rất hạn chế. Hầu hết các
đề tài chỉ tập chung vào đánh giá trữ lượng, phân bố, thành phần cơ
bản…mà không đi sâu nghiên cứu, làm những hiểu biết về loại cây
này còn khá rời rạc, thiếu đồng bộ.
Bên cạnh đó, bòng bong sinh sản nhanh, phát triển mạnh mẽ
gây ra hiện tượng xâm lấn rừng, đe dọa tới hệ sinh thái. Nước ta dân

Footer Page 3 of 145.


Header Page 4 of 145.

2

gian có câu “ rối như mớ bòng bong”, điều này chứng tỏ số lượng
bòng bong phân bố ở nước ta cũng rất lớn.
Như vậy, việc sử dụng và khai thác tốt bòng bong không chỉ
đem đến hiệu quả kinh tế cao mà còn giúp cân bằng hệ sinh thái, bảo
vệ môi trường. Những nghiên cứu ứng dụng, tách chiết vào sản xuất
dược liệu cần phải có định hướng, đồng bộ, lâu dài.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả đã chọn đề tài :
“Nghiên cứu chiết tách, xác định thành phần hóa học trong một số
dịch chiết của cây bòng bong (L. flexuosum và L. japonicum) ở
Điện Bàn” nhằm cung cấp thêm thông tin về loại cây này, góp phần
vào việc khai thác, sử dụng cây một cách hợp lí, hiệu quả.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Xác định một số chỉ tiêu vật lý, hóa học của bòng bong dẻo
và bòng bong nhật.
- Xây dựng quy trình chiết tách bằng các dung môi hữu cơ.
- Định danh thành phần hóa học của các dịch chiết.
- Khảo sát thăm dò một số hoạt tính sinh học của dịch chiết.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Cây bòng bong dẻo (L. flexuosum) và bòng bong nhật (L.
japonicum) thu hái ở Điện Bàn, Quảng Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
♦ Thu tập, tổng hợp các tài liệu, tư liệu, sách báo trong nước và
nước ngoài có liên quan đến đề tài.
♦ Lấy mẫu, xử lý, sơ chế mẫu.
♦ Xác định một số chỉ tiêu hóa lý
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, danh mục các bảng, hình, đồ thị, sơ đồ,

Footer Page 4 of 145.


3

Header Page 5 of 145.

kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục. Trong luận văn
được chia làm các chương như sau :
Chương 1 : Tổng quan
Chương 2 :Những nghiên cứu thực nghiệm
Chương 3 : Kết quả và bàn luận
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

- Cung cấp những thông tin khoa học về qui trình chiết tách
thành phần các chất trong cây bòng bong dẻo (L. flexuosum) và bòng
bong nhật (L. japonicum).
- Cung cấp các số liệu thực nghiệm cho các nghiên cứu sâu
hơn về cây bòng bong dẻo (L. flexuosum) và bòng bong nhật (L.
japonicum) trong các đề tài tiếp theo.
- Cung cấp thông tin khoa học về thành phần hóa học của một
số hợp chất chính trong cây bòng bong dẻo (L. flexuosum) và bòng
bong nhật (L. japonicum).
- Cung cấp các tư liệu về ứng dụng của dịch chiết từ cây bòng
bong dẻo (L. flexuosum) và bòng bong nhật (L. japonicum) từ các dung
môi khác nhau, từ đó có thể đề ra quy trình ứng dụng trong thực tế.
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÂY BÕNG BONG
1.1. MÔ TẢ THỰC VẬT CÂY BÒNG BONG
1.1.1. Vị trí phân loại thực vật
1.1.2. Đặc điểm hình thái thực vật học
a. Cây bòng bong nhật (Lygodium japonicum)
b. Cây bòng bong dẻo (Lygodium flexuosum)
1.1.3. Phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây bòng bong
a. Phân bố

Footer Page 5 of 145.


4

Header Page 6 of 145.

b. Sinh trưởng và phát triển

1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY BÒNG BONG
1.3. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÂY BÒNG
BONG
1.3.1. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam
1.3.2. Các công trình nghiên cứu trên thế giới
1.4. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG VÀ DƢỢC TÍNH CỦA CÂY BÒNG
BONG
1.4.1. Trong đời sống hàng ngày
1.4.2. Công dụng của bòng bong theo đông y
a. Công dụng và các bài thuốc từ thân lá cây bòng bong
b. Công dụng và các bài thuốc từ rễ cây bòng bong
1.4.3. Một số chế phẩm của cây bòng bong
a. Thuốc hỗ trợ điều trị phì đại tiền liệt tuyến Vương Bảo
b. Chiết xuất của bòng bong
CHƢƠNG 2
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.1. NGUYÊN LIỆU
2.1.1. Nguyên liệu
Nguyên liệu là cả thân lá của cây bòng bòng dẻo (Lygodium
Flexuosum) và cây bòng bong nhật (Lygodium Japonicum), được thu
hái vào tháng 3/2014 đến tháng 5/2014 tại Điện Bàn, Quảng Nam.
2.1.2. Thu hái nguyên liệu
2.1.3. Xử lý nguyên liệu
Cả thân lá của mỗi loại bòng bong bỏ những phần hư hại, rửa
sạch, cắt nhỏ, phơi khô hoặc sấy ở nhiệt độ 400C.

Footer Page 6 of 145.


Header Page 7 of 145.


5

2.2. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
2.2.1. Thiết bị, dụng cụ
2.2.2. Hóa chất
2.3. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.2.1. Phƣơng pháp xác định các thông số hóa lý
a. Phương pháp trọng lượng
b. Phương pháp vật lý
2.2.2. Phƣơng pháp chiết mẫu thực vật
a. Chiết bằng dung môi hữu cơ với thân lá cây bòng bòng
dẻo (L. flexuosum)
b. Chiết bằng dung môi hữu cơ với thân lá cây bòng bong
nhật (L.japonicum)
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích và định danh thành phần
hóa học của các dịch chiết
Trong luận văn này chúng tôi phân tích và định danh thành
phần hóa học các dịch chiết n–hexane, dichloromethane, ethyl
acetate, methanol của cả thân lá cây bòng bong dẻo (L. flexuosum) và
cây bòng bong nhật (L.japonicum) bằng phương pháp đo sắc kí khí
ghép phổ khối (GC-MS).
Phương pháp GC - MS dựa trên cơ sở “nối ghép” máy sắc kí
khí (GC) với máy khối phổ (MS). Các chất sau khi đi qua cột GC có
thể bị ion hóa và có khả năng đầy đủ để phân tích bởi máy khối phổ
MS. Kĩ thuật sắc kí cho phép tách các cấu tử của hỗn hợp, có được
các chất “nguyên chất” để đưa vào máy khối phổ với khả năng nhận
diện rất ưu việt, đặc biệt là những chất có đặc trưng lưu giữ giống
nhau hoặc tương tự nhau nhưng có phổ khối khác nhau nhờ đó có thể
nhận diện được chúng. Phương pháp này chỉ được giới hạn với chất


Footer Page 7 of 145.


Header Page 8 of 145.

6

có thể bốc hơi mà không bị phân huỷ hay là trong khi phân huỷ cho
sản phẩm phân huỷ xác định dưới thể hơi.
2.2.4. Phƣơng pháp thử hoạt tính kháng khuẩn
2.3. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.3.1. Sơ đồ thực nghiệm
a. Chiết bằng dung môi hữu cơ

Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu thực nghiệm
2.3.2. Xác định các thông số hóa lí của nguyên liệu
a. Xác định độ ẩm
b. Xác định hàm lượng tro

Footer Page 8 of 145.


Header Page 9 of 145.

7

c. Xác định hàm lượng một số kim loại nặng
2.3.4. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chiết tách
2.3.5. Chiết tách và xác định thành phần hóa học của các

dịch chiết thân lá cây bòng bong nhật hoặc bòng bong dẻo
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ HÓA LÝ
3.1.1. Độ ẩm
Qua quá trình kiểm tra ta xác định được độ ẩm trung bình của
cả thân lá cây bòng bong nhật và bòng bong dẻo xác định được lần
lượt là 3,587

và 3,562 .

3.1.2. Tro toàn phần
Qua quá trình thực nghiệm ta xác định được hàm lượng tro
trung bình trong cả thân lá cây bòng bong nhật và bòng bong dẻo là
2,899

và 3,449 . Điều này dự báo hàm lượng kim loại có trong

mỗi loại bòng bong là rất ít.
3.1.3. Hàm lƣợng kim loại nặng
Hàm lượng kim loại nặng Hg, As, Pb, Cd, Cu có trong thân lá
cây bòng bong nhật và bòng bong dẻo là tương đối thấp. Vì vậy ta có
thể nhận thấy là khi sử dụng thân lá bòng bong thì hàm lượng kim
loại nặng không ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
3.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUÁ TRÌNH CHIẾT TÁCH VÀ XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN
HÓA HỌC TRONG CÁC DỊCH CHIẾT BẰNG PHƢƠNG
PHÁP GC-MS

Footer Page 9 of 145.



8

Header Page 10 of 145.

3.2.1. Kết quả khảo sát thời gian trong quá trình chiết tách và
thành phần hóa học trong các dịch chiết bằng dung môi hữu cơ
a. Dung môi n-hexane
Qua quá trình khảo sát thời gian chiết cả thân lá cây bòng bong
nhật và cây bòng bong dẻo bằng dung môi n-hexane ta nhận thấy thời
gian chiết tốt nhất lần lượt là 8 giờ và 10 giờ.
Dịch chiết n-hexane từ cả thân lá cây bòng bong nhật và bòng
bong dẻo được xác định thành phần hóa học bằng phương pháp GC-MS.
Kết quả được kết quả định danh thành phần hóa học được tổng hợp ở
Bảng 3.1 và Bảng 3.2.
Bảng 3.1. Kết quả định danh thành phần hóa học trong dịch chiết nHexane từ cây bòng bong nhật
STT

1

2

Tên gọi

Heptane, 2,2,4,6,6pentamethyl-

Diện
tích
peak

(%)

Thời
gian
lƣu

Công thức
CH3

H3C

0.22

6,190

H3C

CH3

CH3

CH3

2(4H) Benzofuranone,
5,6,7,7a -tetrahydro - 0.48 18,530
4,4,7a - trimethyl -, (R)
-

CH3


O
O

CH3
O

3

Ethyl citrate

0.28 21,787

O

O

O
H3C

O
OH

4

Bicyclo [3.1.1]
heptanes, 2,6,6 –
trimethyl – [1R(1.alpha.,2.beta.,5.alph
a.)] -

Footer Page 10 of 145.


O

2.36 26,516
H

H

CH3


9

Header Page 11 of 145.
STT

Tên gọi

Diện
tích
peak
(%)

5

Phytol

8.03 33,657

6


Squalene

17.82 41,064

7

Tridecane

0.75 43,021

8

Thời
gian
lƣu

Công thức

Cholest - 8 - en - 3 – ol,
14 - methyl - ,
5.86 44,459
(3.beta.,5.alpha.) HO

9

CH3

H3C


Gama . - Sitosterol

H

14.96 45,480

H
H

H

HO

Bảng 3.2. Kết quả định danh thành phần hóa học trong dịch chiết nhexane từ thân lá cây bòng bong dẻo
STT

1

2
3

Tên gọi

3,7,11,15 tetramethyl - 2 hexadecen - 1 ol
17octadecynoic
acid
Phytol

Footer Page 11 of 145.


Thời gian Diện tích
lƣu (giây) peak (%)

26,811

4,24

27,375

1,68

34,272

2,58

Công thức

OH


10

Header Page 12 of 145.

Thời gian Diện tích
lƣu (giây) peak (%)

STT

Tên gọi


4

Oleic acid

37,877

1,38

5

Squalene

41,239

21,90

Công thức

R3
HO

6

Vitamin E

43,766

10,72


H
R2

O

3

R1
CH3
H3C

CH3

CH3

7

Campesterol

44,960

2,17

CH3

CH3

H

H


H

HO
CH3
H3C

8

Stigmasterol

45,235

CH3

0,96

CH3
H

CH3
H

CH3

H
H

HO


9

Beta - sitosterol

46,057

8,37
HO

Qua Bảng 3.1 và 3.2 ta thấy trong dịch chiết n-hexane từ cả
thân lá cây bòng bong nhật định danh được 9 cấu tử và 9 cấu tử từ cả
thân lá cây bòng bong dẻo.
b.Dung môi dichloromethane
Qua quá trình khảo sát thời gian chiết cả thân lá cây bòng bong
nhật và cây bòng bong dẻo bằng dung môi dichloromethane ta nhận
thấy thời gian chiết tốt nhất lần lượt là 10 giờ và 10 giờ.
Dịch chiết dichloromethane từ cả thân lá cây bòng bong nhật và
bòng bong dẻo được xác định thành phần hóa học bằng phương pháp
GC-MS. Kết quả được kết quả định danh thành phần hóa học được tổng

Footer Page 12 of 145.


11

Header Page 13 of 145.
hợp ở Bảng 3.3 và Bảng 3.4.

Bảng 3.3. Kết quả định danh thành phần hóa học trong dịch chiết
dichloromethane từ thân lá cây bòng bong nhật

STT

Thời
gian
lƣu
(giây)

Tên gọi

Diện
tích
peak
(%)

Công thức
O

1

2-Propenal, 3-(2-furanyl)-

20,431 1,26
O

2

Bicyclo [3.1.1] heptanes,
2,6,6-trimethyl -, [1R(1.alpha.,2.beta.,5.alpha.,)] - 26,516 3,61

3

4

5

Phytol

H

H

33,654 16,14

9,12,15-Octadecatrienoic
acid, methyl ester, (Z,Z,Z)-

O

O

39,156 5,74

Squalene
41,058 11,07

6

Gamma.- sitosterol

16,17


H

45,458

H

H
HO

Bảng 3.4. Kết quả định danh thành phần hóa học trong dịch chiết
dichloromethane từ thân lá cây bòng bong dẻo
STT

Tên gọi

1

Furfural

Thời gian Diện tích
lƣu (giây) peak (%)
3,632

Công thức

0,67
O

2


2Furancarboxalde
hyde, 5(hydroxymethyl )

Footer Page 13 of 145.

11,529

4,99

CHO

HO

O
O


12

Header Page 14 of 145.
STT

Tên gọi

3

3,7,11,15tetramethyl - 2 hexadecen-1-ol

Thời gian Diện tích
lƣu (giây) peak (%)


Công thức
OH

26,798

6,20
O
H3C

4

Caffeine

27,196

5,84
N

O

CH3
N

N

N

H3C


5

17-octadecynoic
acid

6

n-hexadecanoic
acid

30,217

7

Phytol

34,246

2,07

8

Oleic acid

38,300

0,26

9


Squalene

41,226

21,85

10

Trans-13octodecenoic
acid

42,432

0,84

27,375

1,55
O

0,74
CH3

R3
HO

11

Vitamin E


43,760

18,07

H
R2

O
R1

Footer Page 14 of 145.

3


13

Header Page 15 of 145.
STT

Tên gọi

Thời gian Diện tích
lƣu (giây) peak (%)

Công thức
CH3
H3C

CH3


CH3

12

Campesterol

44,940

2,06

CH3

CH3

H

H

H

HO

CH3
H3C
CH3

13

Stigmasterol


45,216

1,20

CH3

CH3
H

CH3

H

H

H

HO

14

Beta-sitosterol

46,024

7,83
HO

15


Beta-amyrin

46,692

2,27

H
H
HO

H

Qua Bảng 3.4 và 3.5 ta thấy trong dịch chiết dichloromethane
từ cả thân lá cây bòng bong nhật định danh được 6 cấu tử và 15 cấu
tử từ cả thân lá cây bòng bong dẻo.
c. Dung môi ethyl acetate
Qua quá trình khảo sát thời gian chiết cả thân lá cây bòng bong
nhật và cây bòng bong dẻo bằng dung môi ethyl acetate ta nhận thấy
thời gian chiết tốt nhất lần lượt là 8 giờ và 8 giờ.
Dịch chiết ethyl acetate từ cả thân lá cây bòng bong nhật và
bòng bong dẻo được xác định thành phần hóa học bằng phương pháp
GC-MS. Kết quả được kết quả định danh thành phần hóa học được tổng
hợp ở Bảng 3.6 và Bảng 3.7

Footer Page 15 of 145.


Header Page 16 of 145.


14

Bảng 3.6. Kết quả định danh thành phần hóa học trong dịch chiết
ethyl acetate từ thân lá cây bòng bong nhật
STT

1

2

3

Tên gọi
4H-pyran- 4- one ,
2,3-dihydro-3,5dihydroxy-6methyl-

Benzofuran, 2,3 dihydro 5-acetoxymethyl 2-furaldehyde

Thời gian Diện tích
lƣu (giây) peak(%)

O
OH

HO

9,292

1,39
O


10,815

4,49
O

12,823

1,53

OAc
O

OHC

4

Phytol

33,652

8,33

5

9,12,15 octadecatrienoic
acid , methyl ester,
(Z,Z,Z) -

39,156


2,51

Squalene

41,058

5,23

45,464

14,43

6

Công thức

O

O

H

7

Gamma.-sitosterol

H
HO


Footer Page 16 of 145.

H


15

Header Page 17 of 145.

Bảng 3.7. Kết quả định danh thành phần hóa học trong dịch chiết
ethyl acetate từ thân lá cây bòng bong dẻo
STT

Tên gọi

1

Furfural

Diện
Diện
tích pic tích pic
(%)
(%)
3,651

Công thức

0,83
O


CHO

O

2

4H-pyran-4-one, 2,3dihydro-3,5dihydroxy-6-methyl-

HO

9,675

OH

1,23
O

3

4

2furancarboxaldehyde, 11,593
5-(hydroxymethyl)-

5-acetoxymethyl-2furaldehyde

13,114

7,20


H

HO
O
O

0,53

H3C

H

O
O
O

CH2

5

3,7,11,15-tetramethyl
26,817
-2- hexadecen-1-ol

5,84

OH

O

H3C

6

Caffeine

27,253

8,48
O

N
H3C

7

17-octadecynoic acid 27,407

Footer Page 17 of 145.

CH3
N

N

1,54

N



16

Header Page 18 of 145.
STT

Tên gọi

Diện
Diện
tích pic tích pic
(%)
(%)

Công thức
O

8

n-hexadecanoic acid 30,224

0,74
OH

9

Phytol

34,284

1,68


10

Oleic acid

38,313

0,68

O

OH

11

Squalene

41,232

10,20
R3
HO

12

Vitamin E

43,773

11,92


H
R2

O

3

R1

CH3
H3C

CH3

CH3

13

Campesterol

44,972

3,26

CH3

CH3

H


H

H

HO

CH3
H3C
CH3

14

Stigmasterol

45,248

0,93

CH3
H
HO

Footer Page 18 of 145.

H
H

CH3
H


CH3


17

Header Page 19 of 145.
STT

Tên gọi

15

Beta-sitosterol

Diện
Diện
tích pic tích pic
(%)
(%)

46,057

Công thức

8,18

HO

16


Beta-amyrin

46,724

1,40

H
H
HO

H

Qua Bảng 3.6 và 3.7 ta thấy trong dịch chiết methanol từ cả
thân lá cây bòng bong nhật định danh được 7 cấu tử và 16 cấu tử từ
cả thân lá cây bòng bong dẻo.
d. Dung môi methanol
Qua quá trình khảo sát thời gian chiết cả thân lá cây bòng bong
nhật và cây bòng bong dẻo bằng dung môi methanol ta nhận thấy thời
gian chiết tốt nhất lần lượt là 6 giờ và 10 giờ.
Dịch chiết methanol từ cả thân lá cây bòng bong nhật và bòng
bong dẻo được xác định thành phần hóa học bằng phương pháp GCMS. Kết quả được kết quả định danh thành phần hóa học được tổng
hợp ở Bảng 3.8 và Bảng 3.9.

Footer Page 19 of 145.


18

Header Page 20 of 145.


Bảng 3.8. Kết quả định danh thành phần hóa học trong dịch chiết
methanol từ thân lá cây bòng bong nhật
STT

Tên gọi

Thời
Diện
gian
tích pic
lƣu
(%)
(giây)

1

Furfural

3,597

Công thức

1,88
CHO

O

O


2

2 -Furanmethanol 3,912

0,71
HO

3

4

5

2- cyclopenten 1-one, 2hydroxyl-

5,059

O

2,53

HO

O

4H-pyran-4 - one,
2,3-dihydro-3,5 9,593
dihydroxy -6methyl

3,85


Benzaldehyde, 3
10,888
- methyl

5,48

HO

OH

O

O

6

Benzene, 1(chloromethyl)- 2
16,269
-nitro

O

5,60

N
Cl

7


8

9

O

n-hexadecanoic
29,758
acid

4,60

11,14,17eicosatrienoic 33,298
acid, methyl ester

0,30

Phytol

Footer Page 20 of 145.

33,662

OH

O
O

0,33


O


19

Header Page 21 of 145.
STT

10

Tên gọi

Thời
Diện
gian
tích pic
lƣu
(%)
(giây)

9,12,15octadecatrienoic 34,805
acid, (Z, Z, Z )-

Công thức

2,37
O
OH

11


12

Pentadecanoic
acid

O

35,612

9,12,15 octadecatrienoic
acid, (Z, Z, Z ), 40,425
methyl ester - ,
(Z, Z, Z ) -

0,56
OH

O

0,65
O

Bảng 3.9. Kết quả định danh thành phần hóa học trong dịch chiết
methanol từ thân lá cây bòng bong dẻo
STT

Tên gọi

Thời

gian
lƣu
(giây)

1

Furfural

3,684

Diện
tích
peak
(%)
0,55

Công thức

CHO

O
O

2

2-Furanmethanol

4,036

0,52

HO
O

3

2-cyclopenten-1- one , 2
5,210
-hydroxy-

0,56
HO

Footer Page 21 of 145.


20

Header Page 22 of 145.

STT

Tên gọi

Thời
gian
lƣu
(giây)

Diện
tích

peak
(%)

Công thức
O
H3C
N

4

Caffeine

CH3
N

27,452 21,99
O

N

N

H3C
O

5

n-hexadecanoic acid

30,442 11,02

OH

6

O

Trans-13- octadecenoic
36,074 0,62
acid (Z,Z)

OH

O

7

Octadecanoic acid

36,421 3,39

8

9,12-octadecadienoic
acid (Z,Z)

37,268 0,31

9

Oleic acid


37,364 0,57

10

Squalene

41,232 2,82

OH

O
OH

O

Footer Page 22 of 145.

OH


21

Header Page 23 of 145.

STT

Tên gọi

Thời

gian
lƣu
(giây)

Diện
tích
peak
(%)

Công thức

R3
HO

11

Vitamin E

43,773 5,48

H
R2

O

3

R1
CH3
H3C


CH3

CH3

12

Campesterol

45,017 1,59

CH3

CH3

H

H

H

HO

CH3
H3C
CH3

13

Stigmasterol


45,261 0,60

CH3

CH3
H

CH3

H

H

H

HO

14

Beta-sitosterol

46,070 5,20

HO

15

Beta-amyrin


46,743 0,83

H
H
HO

Footer Page 23 of 145.

H


Header Page 24 of 145.

22

Qua Bảng 3.8 và 3.9 ta thấy trong dịch chiết methanol từ cả
thân lá cây bòng bong nhật định danh được 12 cấu tử và 15 cấu tử từ
cả thân lá cây bòng bong dẻo.
3.3.2. Hoạt tính sinh học của các hợp chất trong các dịch
chiết từ cây bòng bong
Tác giả thấy rằng các chất định danh được trong các dịch chiết
của cả thân lá cây bòng bong nhật và bòng bong dẻo có hoạt tính chủ
yếu là chống ung thư, chống oxi hóa. Đặc biệt là sự có mặt của một
lượng lớn các chất squalene, phytol, β-sitosterol, vitamin E, nHexadecanoic acid …là những chất có khả năng kháng khuẩn, kháng
oxy hóa, chống viêm loét… Điều này giúp lý giải phần nào cách sử
dụng bòng bong để điều trị chứng bệnh như sỏi niệu đạo, sỏi bàng
quang, sỏi mật, viêm thận, thủy thủng, vết thương do bỏng hoặc
thương tích chảy máu … trong Đông . Các chất còn lại thì được sử
dụng nhiều trong việc tạo hương liệu trong thực phẩm và trong mỹ
phẩm.

3.4. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC
Các nghiên cứu hoạt tính sinh học dựa trên thành phần hóa
học cho thấy trong dịch chiết không có hoạt tính kháng khuẩn và oxy
hóa. Kết quả được nêu trong Bảng 3.10.
Bảng 3.10. Kết quả th ho t t nh th ho t t nh háng vi sinh
vật và n m i m định c a các dịch chiết
Nồng độ ức chế 50% sự phát triển của vi
sinh vật và nấm kiểm định IC50 (µg/ml)
Vi sinh vật và nấm
Dịch chiết
kiểm định
nDichloEthyl
methanol
hexane romethane acetate
Staphylococcus
>128
>128
>128
>128
Gram
aureus
(+)
Bacillus subtilis >128
>128
>128
>128

Footer Page 24 of 145.



23

Header Page 25 of 145.

Vi sinh vật và nấm
kiểm định
Lactobacillus fermentum
Salmonellaenterica
Gram
Escherichia coli
(-)
Pseudomonas aeruginosa
Nấm Candida albican

Nồng độ ức chế 50% sự phát triển của vi
sinh vật và nấm kiểm định IC50 (µg/ml)
Dịch chiết
nDichloEthyl
methanol
hexane romethane acetate
>128

>128

>128

>128

>128


>128

>128

>128

>128

>128

>128

>128

>128

>128

>128

>128

>128

>128

>128

>128


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã đạt được các kết quả
như sau:
1. Đã xác định được các chỉ số hóa lý
- Trong thân lá bòng bong Nhật: độ ẩm là 3,587 , hàm lượng
tro 2,899

và hàm lượng kim loại nặng Cd,

s, Hg, Pb, Cu, n đều

nằm trong khoảng cho phép theo tiêu chuẩn ược liệu Việt Nam.
- Trong thân lá bòng bong Dẻo: độ ẩm là 3,449 , hàm lượng
tro 3,449

và hàm lượng kim loại nặng Cd,

s, Hg, Pb, Cu, n đều

nằm trong khoảng cho phép theo tiêu chuẩn ược liệu Việt Nam.
2. Đã định danh được thành phần hóa học trong các dịch chiết
n-hexane, dichloromethane, ethyl acetate và methanol của thân lá
bòng bong Nhật và thân lá bòng bong ẻo được thu hái tại Điện àn
bằng phương pháp sắc kí khí ghép khối phổ cụ thể như sau:
- Trong thân lá bòng bong Nhật: đã xác định được 27 cấu tử
trong 4 dịch chiết. Trong đó, dịch chiết dichloromethane xác định

Footer Page 25 of 145.



×