BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỀ TÀI :
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ DỊCH VỤ BƯU PHẨM TẠI BƯU CỤC GIAO DỊCH
VIETTEL POST
Giảng Viên:
Sinh Viên thực hiện:
Nhóm 13
Hà Nội - 2016
MỤC LỤC
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhu cầu ứng dụng tin học trong
công tác quản lý cũng ngày càng tăng, việc xây dựng các phần mềm quản lý
nhằm đáp ứng nhu cầu trên là rất cần thiết.
Trong thực tế, phân tích hệ thống thông tin được ứng dụng rất rộng rãi ở tất
các các lĩnh vực nhằm giúp các lập trình viên dễ dàng lập trình phần mềm quản
lý hệ thống thông tin.
Trong bài này được thực hiện nhằm áp dụng những kiến thức của các môn
học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
Nhóm 13
Trang 2
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
CHƯƠNG I. Khảo sát hệ thống
I
Mô tả hệ thống
Địa điểm: Khảo sát bưu cục giao dịch chuyển phát Viettel Post chi nhánh ở
Thụy Phương, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Bưu cục là nơi phục vụ nhu cầu gửi, nhận bưu phẩm. Đối tượng phục vụ
của Bưu cục (đang xét) là những khách hàng có nhu cầu gửi bưu phẩm, hàng
hóa đi trong nước hay ra nước ngoài. Vì vậy cần một chương trình quản lý để
giúp nhân viên dễ dàng hơn trong công việc của mình.
Các hoạt động chính của Bưu cục gồm: Nhận bưu phẩm của khách hàng,
khai báo hải quan, lưu trữ bưu phẩm vào trong kho, giao gửi bưu phẩm theo yêu
cầu của khách hàng, báo cáo doanh thu, báo cáo bưu phẩm tồn không chuyển
phát được…
Có các loại hình dịch vụ chuyển phát như sau:
-
-
Chuyển phát trong nước:
• DV chuyển phát nhanh (VCN)
• DV chuyển phát 36 Giờ (V36)
• DV chuyển phát 60 Giờ (V60)
• DV Bưu kiện (VBK)
• DV Vận tải (VTT)
• Dịch vụ Bảo đảm (VBD)
• DV Gia tăng
• DV Phát hàng thu tiền (COD)
Chuyển phát quốc tế:
• DV chuyển phát tiết kiệm (VQE)
• DV chuyển phát chỉ định hàng (VQC)
• DV chuyển phát chuyên tuyến (VQT)
Do giới hạn về mặt kiến thức cũng như thực tiễn nên trong phần nghiên
cứu này nhóm em sẽ triển khai hệ thống về mảng chuyển phát trong nước.
Nhóm 13
Trang 3
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
II
Cơ cấu tổ chức của hệ thống.
Theo thông tin khảo sát : tại bưu cục sẽ có 1 giám đốc điều hành, 1 nhân
viên điều hành, 2 nhân viên kinh doanh, 1 nhân viên kế toán, 1 đội trưởng giao
nhận và 4-5 nhân viên bưu tá chạy tuyến.
Sơ đồ tổ chức tổng thể như sau:
Giám Đốc
Bộ phận Điều hành chung
Bộ phận Kinh Doanh
Bộ phận Kế Toán
BP Quản Lý Kho
BP Giao nhận
1. Ban giám đốc
Chức năng: Hoạch định những kế hoạch, đưa ra những mục tiêu phát triển
cho Bưu cục trong một giai đoạn nhất định; tổ chức bộ máy nhân sự cho Bưu
cục; đảm bảo các phòng ban hoạt động theo đúng chức năng và nhiệm vụ được
giao; lãnh đạo toàn Bưu cục; kiểm tra giám sát hoạt động của nhân viên nhằm
nâng cao hiệu quả làm việc của các nhân viên.
Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Bưu cục;
hướng dẫn những ký năng nghiệp vụ và truyền đạt kinh nghiệm cho nhân viên;
tiếp nhận và xử lý những thông tin có liên quan đến hoạt động của Bưu cục nằm
ngoài phạm vị trách nhiệm của các phòng ban; quản lý tài chính của Bưu cục;
giải quyết những mâu thuẫn xảy ra nếu có trong nội bộ của Bưu cục .
2. Bộ phận Điều hành chung
Điều hành các bộ phận khác làm việc hiệu quả cùng các vấn đề phát sinh
tại Bưu cục.
3. Bộ phận kinh doanh
Chức năng: Chăm sóc khách hàng nhằm đạt mục tiêu kinh doanh và lợi
nhuận cho Bưu cục.
Nhóm 13
Trang 4
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
Nhiệm vụ: Tìm kiếm, khai thác khách hàng cần cung cấp những dịch vụ
nào; tư vấn cho khách hàng về cước dịch vụ cũng như các thắc mắc từ phía
khách hàng về các dịch vụ.
Nhận hàng hóa tại bưu cục giao dịch.
4. Bộ phận kế toán
Chức năng: Quản lý sổ sách, chứng từ và lưu trữ hồ sơ một cách hiệu quả
nhất cho Bưu cục ; giải quyết tất cả các vấn đề về kế toán, đánh giá và đưa ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.
Nhiệm vụ: Xuất hóa đơn, khai báo thuế, làm bảng lương cho các nhân viên
của Bưu cục , thu tiền của khách hàng, trả tiền cho khách hàng, ghi chép và lưu
trữ tất cả hồ sơ, chứng từ liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh, báo cáo
tài chính và đánh giá tình hình phát triển của Bưu cục ; quyết toán tài chính hàng
tháng, hàng quý và hàng năm, tổng kết sổ sách, chứng từ, tài chính, thu chi, lãi
lỗ cho ban giám đốc Bưu cục .
5. Bộ phận quản lý kho < Đội trưởng giao nhận>
Quản lý công việc nhập, xuất bưu phẩm của Bưu cục , báo cáo các vấn đề
liên quan đến nhập, xuất, hàng không chuyển phát được….
6. Bộ phận giao nhận ( bưu tá, shiper)
Chuyển bưu phẩm đến khách hàng nhận, nhận hàng gửi từ khách hàng.
III
Quy trình xử lý
-Quy trình nhận bưu phẩm:
Khi khách hàng có nhu cầu gửi bưu phẩm, khách hàng gửi thông tin yêu
cầu tới phòng kinh doanh. Nhân viên kinh doanh sẽ tiếp nhận thông tin, nếu đáp
ứng được dịch vụ của khách hàng thì sẽ nhận bưu phẩm và lập phiếu gửi. Khách
hàng sẽ kê khai thông tin bưu phẩm vào phiếu gửi sau được giữ một liên màu
vàng của phiếu gửi để đối chiếu. Ngược lại, sẽ thông báo lại cho khách hàng
không có dịch vụ.
Nhân viên giao nhận sẽ mang bưu phẩm về để tổng hợp. Tại đây, nhân viên
giao nhận sẽ kiểm tra bưu phẩm xem có khớp với phiếu gửi hay không rồi sẽ
chuyển bưu phẩm cho trung tâm khai thác. Một phiếu gửi sẽ được giữ lại và giao
cho nhân viên kế toán. Nhân viên kế toán sẽ đối chiếu phiếu gửi với bảng giá lập
bảng kê chi tiết công nợ. Thông tin được lưu trong bảng kê chi tiết công nợ.
Nhóm 13
Trang 5
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
-Quy trình phát bưu gửi:
Trung tâm khai thác chia bưu phẩm tới từng phòng giao dịch tương ứng
gần nhất với địa chỉ người nhận trên bưu. Sử dụng bảng kê thông tin phiếu gửi
phân loại theo từng tuyến đã được nhập trong máy tính -> bàn giao bưu phẩm
cho Bộ phận Bưu tá.
Bộ phận giao nhận (nhân viên bưu tá): phân chia cho từng nhân viên theo
từng tuyến -> nhân viên sắp xếp trình tự các bưu phẩm, ký nhận bàn giao và đi
phát, nếu phát tới khách nhận thành công sẽ ký vào phiếu gửi mục người nhận,
sau đó cập nhật thông tin người nhận (có phát thành công hay không?) vào bảng
kê danh sách phát thành công của hệ thống.
-Khi khách hàng có khiếu nại, khách hàng sẽ gọi điện hoặc đến gặp trực
tiếp nhân viên. Nhân viên điều hàng sẽ đối chiếu mã số với phiếu gửi rồi gửi
thông báo cho khách hàng tình trạng của bưu phẩm. Thông tin được lưu trong số
khiếu nại.
Sau mỗi tháng, nhân viên chăm sóc khách hàng sẽ lập báo cáo tình trạng
khiếu nại của khách hàng, nhân viên kế toán sẽ lập báo cáo doanh thu và gửi về
cho giám đốc.
IV
Các biểu mẫu ( có đính kèm)
1. Phiếu gửi gồm 3 liên màu <trắng, xanh, vàng> : gồm có thông tin
người gửi và người nhận ; thông tin về hàng hóa ; ngày giờ gửi, mã
pill , ….
• Liên 1 ( trắng) lưu tại bộ phận kế toán
• Liên 2 (xanh) đi theo bưu gửi.
• Liên 3 (vàng) trả lại khách hàng.
2. Các bảng giá tính cước vận chuyển.
V
Phê phán hiện trạng của hệ thống
Có khá nhiều hệ thống phần mềm được cài đặt để hỗ trợ khai thác dịch vụ
tại đây, các phần mềm này đã mang lại lợi ích không nhỏ trong khai thác dịch vụ
như: giảm chi phí khai thác dịch vụ hay nâng cao chất lượng dịch vụ như rút
ngắn thời gian cung cấp dịch vụ.
Tuy nhiên những phần mềm hiện đang triển khai còn tồn tại những điểm
chưa thống nhất về môi trường phần cứng, phần mềm hoạt động như: hệ điều
hành hay thậm chí các tham số môi trường trong hệ điều hành như định dạng
Nhóm 13
Trang 6
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
ngày tháng, có phần mềm thì yêu cầu định dạng dd/MM/yyy, có phần mềm lại
yêu cầu phải theo định dạng dd/MM/yyyy. Với yêu cầu như vậy dẫn đến mỗi
phần mềm triển khai lại phải cài đặt trên một bộ máy tính khác nhau, dẫn đến
việc tồn tại nhiều máy tính tại một điểm bưu cục giao dịch.
Diện tích sử dụng tại một điểm bưu cục giao dịch thường không quá lớn và
cố định, do đó mỗi lần triển khai thêm một hệ thống phần mềm lại phát sinh
thêm một bộ máy tính làm diện tích sử dụng ngày càng chật chội. Bất cập này có
thể khắc phục bằng cách đưa thêm yêu cầu về môi trường triển khai vào thành
một yêu cầu khi đặt hàng phát triển phần mềm. Tuy nhiên giả sử các hệ thống
phần mềm có thể cài đặt trên một hệ thống máy tính thì bất cập chưa phải đã hết,
do giao dịch viên phải chuyển qua lại các phần mềm trong quá trình khai thác là
một trong những bất cập không nhỏ, đấy là chưa kể đến việc lãng phí tài nguyên
hệ thống khi phải duy trì nhiều hệ thống phần mềm cùng chạy một lúc như: bộ
nhớ máy tính cần phải lớn do đó phải trang bị máy tính có bộ nhớ lớn gây lãng
phí không cần thiết.
Với những bất cập như trên một phần do các phần mềm không thể cài đặt
chung trên một hệ thống máy tính đã đặt ra yêu cầu cần thống nhất các phần
mềm đang khai thác tại bưu cục giao dịch hiện tại thành một hệ thống phần mềm
duy nhất đáp ứng được những yêu cầu như sau:
• Cài đặt chung trên bất kỳ một máy tính nào tại bưu cục giao dịch;
• Phần mềm đó phải hỗ trợ được đa dịch vụ tại bưu cục giao dịch;
• Sử dụng chung một giao diện người dùng duy nhất;
• Tối ưu về tài nguyên phần cứng sử dụng;
Hạ tầng kết nối: Toàn bộ mạng giao dịch cấp 1, 2, 3 và mạng bưu cục khai
thác được online hóa và kết nối về Trung tâm Dữ liệu bưu chính. Tuy nhiên,
Tổng Công ty chưa có một lõi (Core) đủ mạnh để tùy biến đáp ứng tất cả các
yêu cầu nghiệp vụ như các hệ thống ứng dụng cộng lại, dẫn đến tài nguyên hạ
tầng bị phân mảnh, nguồn lực triển khai không thể tập trung và các kết nối chưa
được tích hợp đầy đủ.
Đối với các dịch vụ bưu chính chuyển phát (BCCP) đã dịch chuyển từ mô
hình phân tán sang mô hình CSDL tập trung, bước đầu đã hỗ trợ tốt cho việc
phân chia doanh thu đối với các dịch vụ này. Khi triển khai phần mềm BCCP sẽ
thống nhất được toàn bộ nhóm dịch vụ này vào một công cụ quản trị chung.
Phát triển các công cụ hỗ trợ theo dõi định vị các sản phẩm BCCP có số
hiệu trên cổng thông tin điện tử của Tổng Công ty: Phục vụ khách hàng trong
Nhóm 13
Trang 7
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
quá trình định vị bưu gửi, Giảm yêu cầu điều tra khiếu nại đồng công tác giải
quyết khiếu nại được nhanh hơn, nâng cao hình ảnh và uy tín của Bưu cục .
VI
Nhu cầu tin học hóa của hệ thống
Dịch vụ Bưu chính chuyển phát là dịch vụ truyền thống không thể thiếu đối
với bất kỳ quốc gia nào. Các nhà khai thác và cung cấp dịch vụ chuyển phát phải
đối mặt với nhiều vấn đề để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng như
thời gian chuyển phát nhanh, chính xác, cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích, cho
phép kiểm soát theo dõi hành trình của bưu phẩm,…
Hệ thống quản lý bưu phẩm ghi số nhằm tin học hóa toàn bộ quá trình phát
hành, khai thác và định vị bưu phẩm áp dụng cho các đơn vị trong dây chuyền
khai thác bưu phẩm ghi số.
Hệ thống cung cấp giải pháp truyền nhận dữ liệu nhanh chóng, an toàn và
bảo mật giữa các cơ sở dữ liệu tại đơn vị khai thác và cơ sở dữ liệu trung tâm;
cung cấp cơ chế kiểm soát dữ liệu giao nhận chuyến thư…
Ngoài ra hệ thống cho phép định vị trạng thái và vị trí của các bưu gửi trên
toàn bộ quá trình khai thác, cung câp thông tin cho các hệ thống khiếu nại và
chăm sóc khách hàng.
VII
Các yêu cầu đối với hệ thống mới
Đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các hệ thống phần mềm đã triển khai
trước đây tại bưu cục giao dịch: Không cần nâng cấp, điều chỉnh các phần mềm
hiện tại, bảo tồn tính năng hiện có của phần mềm.
Đảm bảo sử dụng trên các hệ thống phần cứng hiện dùng tại bưu cục giao
dịch.
Các yêu cầu đối với hệ thống mới:
- Tra cứu tìm kiếm thông tin bưu phẩm.
- Tra cứu tìm kiếm thông tin khách hàng nhận và gửi
- Tra cứu tìm kiếm thông tin về bưu tá phát.
- Tra cứu hành trình đi của bưu phẩm.
- Thống kê số lượng bưu phẩm nhận trong ngày
- Thống kê số lượng bưu phẩm phát thành công.
- Thống kê số lượng bưu phẩm hoàn về.
- Quản lý doanh thu thông qua bảng kê.
- Lưu trữ khai thác hồ sơ khách hàng.
- In ấn bảng kê và các báo cáo thống kê khác.
Nhóm 13
Trang 8
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
CHƯƠNG II. Phân tích hệ thống về chức năng
I.
Biểu đồ phân cấp chức năng BFD
1. Sơ đồ phân rã chức năng BFD.
a) Mô tả các chức năng mức lá
-
Nhóm 13
Nhận bưu phẩm:
• Nhận thông tin: Khi khách hàng có nhu cầu gửi bưu phẩm, khách
hàng gửi thông tin tới hệ thống. Nếu hệ thống không có dịch vụ
khách hàng yêu cầu sẽ thông báo lại cho khách hàng. Nếu có sẽ
gửi yêu cầu cho nhân viên giao nhận đi nhận bưu phẩm.
• Nhận bưu phẩm: Nhân viên giao nhận sẽ tới nơi khách hàng yêu
cầu sau đó kiểm tra thông tin bưu phẩm về khối lượng, cước phí,
hình thức thanh toán, ngày giờ gửi, nội dung. Nếu khách hàng
đem tới chi nhánh giao dich, nhân viên kiểm tra bưu phẩm.
• Lập phiếu gửi: nhân viên giao nhận sẽ ghi các thông tin của bưu
phẩm vào phiếu gửi khối lượng, cước phí, hình thức thanh toán,
nội dung, ngày giờ gửi, kê khai, nhân viên.
Trang 9
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
-
-
-
-
Nhóm 13
Khai thác:
• Kiểm tra thông tin: Nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra lại các thông
tin trên phiếu gửi xem có trùng với bưu phẩm hay không. Nếu
không sẽ thông báo lại cho khách hàng và sửa lại phiếu gửi. Nếu
đã chính xác sẽ chuyển cho bộ phận kế toán.
• Lập bảng chi tiết công nợ: Nhân viên kế toán nhận phiếu gửi, sau
đó đọc thông tin từ phiếu gửi, đối chiếu với bảng giá và lập bảng
chi tiết công nợ.
• Cuối tháng, nhân viên kế toán lập xong bảng chi tiết công nợ và
chuyển cho khách hàng. Khách hàng sẽ đối chiếu bảng chi tiết
công nợ với phiếu gửi, nếu đúng sẽ phản hồi lại cho nhân viên kế
toán để lập hóa đơn thanh toán.
Phát bưu phẩm:
• Phân loại: bộ phận kho sử dụng bảng kê để phân loại bưu phẩm
theo tuyến đường.
• Giao bưu tá: phân chia cho từng nhân viên theo từng tuyến , nhân
viên sắp xếp trình tự các bưu , ký nhận bàn giao và đi phát.
• Câp nhật thông tin: sau khi phát tới khách hàng nhận, sẽ cập
nhận thông thông tin lên hệ thống.
Khiếu nại:
• Nhận thông tin khiếu nại: Khi khách hàng có khiếu nại về tình
trạng bưu phẩm, khách hàng sẽ gửi thông tin cho nhân viên điều
hàng qua điện thoại, nhân viên điều hành có nhiệm vụ tiếp nhận
thông tin của khách hàng.
• Giải quyết khiếu nại: Nhân viên điều hành sẽ đối chiếu thông tin
mã phiếu gửi mà khách hàng khiếu nại với phiếu gửi của mình và
kiểm tra ngày giờ phát, tên người nhận, tên bưu tá….
• Thông báo khách hàng: Sau khi đã kiểm tra được thông tin về
người nhận và ngày giờ nhận, nhân viên sẽ thông báo lại cho
khách hàng.
Báo cáo:
• Báo cáo doanh thu: Nhân viên kế toán sẽ tổng hợp lại bảng kê
chi tiết công nợ thành bảng tổng hợp doanh thu sau đó báo cáo
với giám đốc.
• Báo cáo tình trạng chăm sóc khách hàng: Nhân viên điều hành sẽ
tổng hợp lại số chăm sóc khách sau đó báo cáo lên giám đốc.
Trang 10
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
b) Danh sách hồ sơ dữ liệu đã sử dụng
Bảng báo giá
Phiếu gửi hàng
Bảng kê chi tiết công nợ
Hóa đơn thanh toán
Số khiếu nại
Bảng tổng hợp doanh thu
Bảng tổng hợp khiếu nại
-
Mô hình luồng dữ liệu (DFD)
1. Ký hiệu sử dụng
II.
Ký hiệu
Mô tả
Chức năng
Tiến trình
Kho dữ liệu
2.
DFD mức khung cảnh
a. Biểu đồ
Nhóm 13
Trang 11
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
b. Mô tả hoạt động:
-
-
Nhóm 13
KHÁCH HÀNG:
• Khách hàng cung cấp thông tin gửi bưu phẩm tới hệ thống.
• Hệ thống phản hồi lại cho khách hàng có nhận dịch vụ của khách
hàng hay không.
• Khách hàng gửi thông tin về bưu phẩm cho hệ thống.
• Hệ thống gửi lại phiếu gửi cho khách hàng.
• Hệ thống gửi bảng kê chi tiết công nợ cho khách hàng vào thời
gian đã hẹn trước.
• Khách hàng gửi lại phản hồi về công nợ cho hệ thống.
• Nếu khách hàng đối chiếu khớp với bảng chi tiết công nợ, hệ
thống sẽ tiến hành xuất hóa đơn.
GIÁM ĐỐC:
• Giám đốc yêu cầu hệ thống gửi báo cáo cuối tháng .
• Hệ thống gửi báo cáo cho giám đốc.
Trang 12
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
3.
DFD mức đỉnh
Nhóm 13
Trang 13
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
4.
DFD mức dưới đỉnh
- Chức năng “ Nhận Bưu Phẩm”
-
Nhóm 13
Chức năng “ Khai thác”
Trang 14
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
-
Nhóm 13
Chức năng “ Phát Bưu Phẩm”
Trang 15
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
Nhóm 13
-
Chức năng “ Khiếu nại”
-
Chức năng “ Báo Cáo”
Trang 16
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
CHƯƠNG III. Phân tích hệ thống về dữ liệu
I.
Xây dựng mô hình thực thể liên kết
1.
Xác định các kiểu thực thể, kiểu thuộc tính.
Các hồ sơ cần sử dụng : BẢNG GIÁ, PHIẾU YÊU CẦU GỬI, PHIẾU
YÊU CẦU NHẬN, PHIẾU GỬI, BẢNG CHI TIẾT CÔNG NỢ, HÓA ĐƠN.
Các kiểu thực thể: KHÁCH HÀNG, NHÂN VIÊN, PHÒNG BAN, DỊCH
VỤ, LOẠI DỊCH VỤ
Liệt kê các thuộc tính của hồ sơ sử dụng:
Tên hồ sơ
Nhóm 13
THUỘC TÍNH
Trang 17
VIẾT GỌN
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
1. BẢNG GIÁ
-
Mã bảng giá
Mã dịch vụ
Khối lượng
Chỉ tiêu phát
Ngày áp dụng
-
Mã BG
Mã DV
Khối lượng
Chỉ tiêu phát
Ngày áp dụng
2. PHIẾU YÊU CẦU
-
Mã phiếu yêu cầu gửi
Mã khách hàng
Mã dịch vụ
Mã nhân viên
Ngày tháng
-
Mã PYCG
Mã KH
Mã DV
Mã NV
Ngày tháng
3. PHIẾU GỬI
-
Mã phiếu gửi
Mã khách hàng
Kê khai hải quan
Nội dung bưu gửi
Mã Dịch vụ
Cước phí
Tổng thanh toán
Hình thức thanh toán
Ngày giờ gửi
Ngày giờ nhận
-
Mã PG
Mã KH
Kê khai HQ
Nội dung
Mã DV
Cước phícuo
Tổng TT
Hình thức TT
Ngày giờ gửi
Ngày giờ nhận
4. PHIẾU YÊU CẦU
-
Mã phiếu yêu cầu
nhận
Mã khách hàng
Mã nhân viên
Mã Dịch vụ
Ngày tháng
-
Mã PYCN
Mã KH
Mã NV
Mã DV
Ngày tháng
-
Mã bảng công nợ
Ngày tháng lập bảng
Mã khách hàng
Ngày gửi
Mã phiếu gửi
Mã nơi đến
Mã dịch vụ
Trọng lượng
Tiền COD
Cước phí
Phụ phí
Thành tiền
-
Mã bảng CN
Ngày lập
Mã KH
Ngày gửi
Mã PG
Mã nơi đến
Mã DV
Trọng lượng
Tiền COD
Cước phí
Phụ phí
Thành tiền
GỬI
NHẬN
5. BẢNG CHI TIẾT
CÔNG NỢ
Nhóm 13
Trang 18
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
6. HÓA ĐƠN
-
Số hóa đơn
Ngày lập hóa đơn
Mã khách hàng
Họ tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Số tài khoản
Tiền COD
Cước phí
Thuế
Thực nhận
-
Số HĐ
Ngày lập HĐ
Mã KH
Họ tên KH
Địa chỉ KH
STK ngân hàng
Tổng COD
Tổng cước phí
Thuế
Thực nhận
Liệt kê các thuộc tính của các thực thể:
-
THỰC THỂ
1. KHÁCH HÀNG
THUỘC TÍNH
VIẾT GỌN
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Số điện thoại khách
hàng
Số tài khoản ngân
hàng
Chức năng khách
hàng
-
Mã KH
Tên KH
Địa chỉ KH
SĐT KH
STK ngân hàng
Chức năng KH
-
Mã nhân viên
Họ tên nhân viên
Ngày sinh
Địa chỉ nhân viên
Số điện thoại nhân
viên
Mã phòng ban
Chức vụ
-
Mã NV
Họ tên NV
Ngày sinh
Địa chỉ NV
SĐT NV
Mã PB
Chức vụ
3. PHÒNG BAN
-
Mã phòng ban
Tên phòng ban
Chức năng
-
Mã PB
Tên PB
Chức năng
DỊCH VỤ
-
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Mã loại dịch vụ
Chỉ tiêu phát
-
Mã DV
Tên DV
Mã loại DV
Chỉ tiêu phát
-
2. NHÂN VIÊN
4.
Nhóm 13
-
Trang 19
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
5.
LOẠI DỊCH VỤ
-
Mã loại dịch vụ
Tên loại dịch vụ
Quan hệ giữa các kiểu thực thể
Nhóm 13
Trang 20
-
Mã loại DV
Tên loại DV
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
2. Xác định các kiểu lên kết
Nhóm 13
Trang 21
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
3. Vẽ sơ đồ ER
-
Chú thích ký hiệu:
Thực thể biểu diễn bằng hình chữ
nhật. Trong đó có ghi tên thực thể.
Thuộc tính được biểu diễn bằng hình
Elip. Trong đó có ghi tên thuộc tính.
Thuộc tính khóa
Nhóm 13
Trang 22
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
Thể hiện quan hệ giữa các thực thể.
Biểu diễn bằng hình thoi.
4. Chuyển đổi ER về các bản ghi logic
-
KHÁCH HÀNG (Mã KH, Tên KH, Địa chỉ KH, Chức năng KH, SĐT KH,
-
Số tài khoản ngân hàng)
DỊCH VỤ (Mã DV, Mã loại DV, Tên DV, Chỉ tiêu phát)
LOẠI DỊCH VỤ (Mã loại DV, Tên loại DV)
NHÂN VIÊN (Mã NV, Mã PB, Họ tên NV, Địa chỉ NV, Ngày sinh, SĐT
-
NV, chức vụ)
PHÒNG BAN (Mã PB, Tên PB, Chức năng)
PHIẾU GỬI (Mã PG, Mã KH, Mã DV ,kê khai HQ, nội dung, cước phí,
-
hình thức thanh toán, ngày giờ gửi, ngày nhận)
PHIẾU YÊU CẦU ( Mã PYC, Mã KH, Mã DV, Mã NV, ngày tháng)
Chú thích:
Thực thể (thuộc tính khóa, thuộc tính khóa ngoài, thuộc tính 1, … thuộc tính
n).
II.
Xây dựng mô hình quan hệ
1. Thành lập danh sách các thuộc tính ( từ các mẫu biểu thu thập
được ở phần khảo sát)
a) Phiếu gửi gồm 3 liên màu <trắng, xanh, vàng> :
o Liên 1 ( trắng) lưu tại bộ phận kế toán
o Liên 2 (xanh) đi theo bưu gửi.
o Liên 3 (vàng) trả lại khách hàng.
Tuy nhiên thông tin trên 3 liên đều giống nhau nên ta xét đại diện liên 1
( trắng).
Danh sách các thuộc tính của biểu mẫu trên: Mã phiếu gửi, Mã khách
hàng gửi, Họ tên khách hàng gửi, Điện thoại khách hàng gửi, Họ tên người
nhận, Địa chỉ người nhận, Điện thoại người nhận, Dịch vụ, Dịch vụ gia tăng,
Nhóm 13
Trang 23
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
Nội dung bưu gửi, Phát hàng thu tiền (COD), Trọng lượng, Cước phí, Họ tên
nhân viên chấp nhận gửi, Họ tên chữ ký người gửi, Tình trạng bưu gửi khi phát,
Họ tên chữ ký người nhận, Họ tên nhân viên phát, Ngày giờ gửi, Ngày giờ phát .
Loại bỏ các thuộc tính: Họ tên chữ ký người gửi, Tình trạng bưu gửi khi
phát, Họ tên chữ ký người nhận.
Bổ sung các thuộc tính: Mã DV, Mã NV
Vậy danh sách các thuộc tính được viết gọn gồm: Mã PG, Mã KH, Họ tên
KH, ĐT KH gửi, Họ tên người nhận, ĐC người nhận, ĐT người nhận, Mã DV,
Tên DV, DV gia tăng, ND bưu gửi, Phát thu tiền COD, Trọng lượng, Cước phí,
Mã NV chấp nhận gửi, Mã NV phát, Ngày giờ gửi, Ngày giờ phát.
b) Các bảng giá tính cước vận chuyển.
-
Đại diện bằng Bảng Giá Chuyển Phát Nhanh
Danh sách các thuộc tính của biểu mẫu “ Bảng giá chuyển phát nhanh”
trên: Tên bảng giá, Mã Dịch vụ, Tên dịch vụ, Đơn vị tính, Trọng lượng, Dịch vụ
nội tỉnh, Dịch vụ liên tỉnh, Mức giá.
Loại bỏ các thuộc tính: Đơn vị tính.
Vậy danh sách các thuộc tính được viết gọn gồm: Tên BG, Mã DV, Tên
DV, Trọng lượng, DV nội tỉnh, DV liên tỉnh, Mức giá.
2. Chuẩn hóa quan hệ (Dùng bảng để chuẩn hóa)
-
Chuẩn hóa các thuộc tính của “ Phiếu Gửi”
Thuộc tính
1NF
2NF
3NF
Mã PG
Mã PG
Mã PG
Mã PG
Mã KH
Họ tên người Họ tên người Mã KH nhận
nhận
nhận
Mã NV
Đ/C
người Đ/C
người ND bưu gửi
nhận
nhận
Tiền COD
Họ tên KH
SĐT KH
Họ tên người nhận
Nhóm 13
Trang 24
Định danh
PHIẾU
GỬI
Báo cáo đồ án môn Phân tích và thiết kế hệ thống.
ĐC người nhận
SĐT
nhận
người SĐT
nhận
người Trọng lượng
Cước phí
ND bưu gửi
ND bưu gửi
Ngày giờ gửi
Tiền COD
Tiền COD
Ngày giờ phát
SĐT người nhận
Trọng lượng
Trọng lượng
Mã KH nhận
Mã DV
Cước phí
Cước phí
Họ tên người
Mã NV nhận Mã NV nhận nhận
gửi
gửi
Đ/C
người
Tên DV
Mã NV phát
Mã NV phát
Ngày giờ gửi
Ngày giờ gửi
Ngày giờ phát
DV gia tăng
nhận
SĐT
người
Ngày giờ phát nhận
Mã NV
Mã NV nhận
gửi
ND bưu gửi
Tiền COD
Mã NV phát
Trọng lượng
Mã PG
Mã PG
Mã PG
Cước phí
Mã KH
Mã DV
Mã DV
Mã NV nhận gửi
Họ tên KH
Tên DV
Tên DV
SĐT KH
DV gia tăng
DV gia tăng
Mã NV phát
Mã DV
Mã KH
Mã KH
Ngày giờ gửi
Tên DV
Họ tên KH
Họ tên KH
Ngày giờ phát
DV gia tăng
SĐT KH
SĐT KH
-
NHÂN
VIÊN
PHỤ
TRÁCH
DỊCH VỤ
KHÁCH
HÀNG
GỬI
Chuẩn hóa các thuộc tính “ Bảng giá”
THUỘC TÍNH
1NF
2NF
3NF
Tên BG
Tên BG
Tên BG
Tên BG
Mã DV
Trọng lượng
Trọng lượng
Trọng lượng
Tên DV
Mức giá
Mức giá
Mức giá
Trọng lượng
DV nội tỉnh
Nhóm 13
KHÁCH
HÀNG
NHẬN
Trang 25
ĐỊNH
DANH
Giá cước