Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập DIA 6 KI II(2016 2017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.2 KB, 6 trang )

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
ĐỊA LÍ 6
CHỦ ĐỀ

Khí quyển

Thủy quyển

Thổ nhưỡng
Sinh vật

Mức độ cần đạt

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Kiến thức:
- Biết vị trí, đặc điểm của các
tầng trong lớp vỏ khí.
- Các khối khí trên Trái đất.
- Các đặc điểm của khí hậu,
thời tiết.
- Hiểu được các vành đai nhiệt
trên Trái đát
Kỹ năng: Tính nhiệt độ trung
bình ngày.
Kiến thức:
- Biết sự ngưng tụ hơi nước.
- Trình bày các khái niệm
mưa, sông và hồ.
- Trình bày được các hình thức
vận động của nước biển và đại


dương
Kỹ năng: Nêu được sự khác
nhau giữa sông và hồ.
Kiến thức:
- Trình bày các đặc điểm, khái
niệm thổ nhưỡng.
- Các nhân tố hình thành đất.
Kỹ năng: Vận dụng liên hệ sự
ảnh hưởng của cong người đối
với sự phân bố thực, động vật
trên Trái Đất

- Các tầng khí quyển
- Đặc điểm tầng đối lưu.
- Các khối khí
- So sán sự giống và khác nhau
giữa thời tiết và khí hậu
- Cách tính nhiệt độ trung bình
ngày.
- Kể tên các vòng đai nhiệt trên
Trái Đất
- Khí áp và gió
- Sự ngưng tụ hơi nước.
- Khái niệm mưa
- Đặc điểm Sông và hồ
- Các vận động của nước biển và
đại dương

- Đất và các nhân tố hình thành
đất

- Ảnh hưởng của con người đối
với sự phân bố thực, động vật
trên Trái Đất


CHỦ ĐỀ 1: KHÍ QUYỂN
Câu 1: Lớp vỏ khí là gì? Nêu các tầng của lớp vỏ khí? Đặc điểm tầng đối lưu?
- Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là lớp vỏ khí (còn gọi là lớp khí quyển),
có chiều dày khoảng 60.000 km, càng lên cao không khí càng loãng.
- Gồm 3 tầng: Tầng đối lưu : 0 – 16km.
- Tầng bình lưu: 16 – 18km.
- Các tầng cao của khí quyển : 80km trở lên.
* Đặc điểm tầng đối lưu:
- Nằm dưới cùng, độ dày từ 0-16 km.
- Tập trung 90% không khí, không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm chớp…
- Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.
Câu 2: Kể tên các khối khí? Dựa vào đâu để phân ra các khối khí : nóng, lạnh,
đại dương, lục địa ? Nêu vị trí hình thành và tính chất từng loại khối khí ?
- Khối khí nóng. lạnh, đại dương, lục địa.
a. Căn cứ để phân loại khối khí :
- Căn cứ vào nhiệt độ , chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh .
- Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền, chia ra: khối khí
đại dương, khối khí lục địa.
b. Đặc điểm từng loại khối khí:
- Khối khí nóng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
Câu 3: So sánh sự giống và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu

*Giống nhau: Đều là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương
*Khác nhau:
- Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một
thời gian ngắn, luôn thay đổi.
- Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời
gian dài (trong nhiều năm ), trở thành quy luật.
Câu 4: Cách tính nhiệt độ trung bình ngày.
Công thức: Nhiệt độ TB ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo
Số lần đo
Câu 5: Kể tên các vòng đai nhiệt trên Trái Đất
- Trên Trái đất có 5 vòng đai nhiệt: 1 vòng đai nóng, 2 vòng đai ôn hòa, 2 vòng đai
đới lạnh
Câu 6: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu chính theo vĩ độ ? Trình bày giới
hạn và đặc điểm của từng đới ?
- Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu chính :
+ 1 đới nhiệt đới ( đới nóng)
+ 2 đới ôn hoà ( ôn đới)
+ 2 đới hàn đới ( đới lạnh)
Đới KH
Đặc điểm

Đới nóng
(Nhiệt đới)

Hai đới ôn hòa
(Ôn đới)

Hai đới lạnh
(Hàn đới)



Giới hạn

- Từ Chí tuyến Bắc đến
Chí tuyến Nam

- Từ Chí tuyến Bắc
đến vòng cực Bắc
- Từ Chí tuyến
Nam đến vòng cực
Nam
- Góc chiếu ánh
sáng mặt trời và
thời gian chiếu
sáng trong năm
chênh nhau nhiều.
- Lượng nhiệt nhận
được trung bình ,
các mùa thể hiện
rất rõ trong năm.
- Gió Tây ôn đới
- Lượng mưa TB
năm
500 -> 1000mm

- Từ vòng cực
Bắc đến cực Bắc
- Từ vòng cực
Nam đến cực
Nam

Đặc điểm khí - Quanh năm có góc
- Góc chiếu ánh
hậu
chiếu của ánh sáng mặt
sáng mặt trời rất
trời lúc giữa trưa tương
nhỏ, thời gian
đối lớn, thời gian chiếu
chiếu sáng trong
sáng trong năm chênh
năm dao động rất
nhau ít.
lớn
- Lượng nhiệt hấp thụ
- Khí hậu giá
tương đối nhiều .
lạnh, có băng
- Nóng quanh năm
tuyết hầu như
- Gió Tín Phong
quanh năm
- Lượng mưa TB năm :
- Gío Đông cực
1000mm -> 2000mm
- Lượng mưa TB
năm
dưới 500 mm
Câu 7: Khí áp là gì ? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên
Trái đất ?
a. Khí áp: là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất, đơn vị là mm thuỷ ngân.

b. Sự phân bố các đai khí áp:
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích
đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam
(cực Bắc và cực Nam).
Câu 8: Gió là gì ? Nêu tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi
thường xuyên trên Trái Đất?
- Gió là sự chuyển động của không khí từ các đai khí áp cao về các đai khí áp thấp.
- Các loại gió thổi thường xuyên:
Loại gió
Phạm vi hoạt động
Hướng gió
0
Tín phong Thổi từ khoảng các vĩ độ 30
- Ở nửa cầu Bắc : hướng Đông
Bắc và Nam ( các đai áp cao chí Bắc
tuyến) về Xích đạo ( đai áp
- Ở nửa cầu Nam : hướng Đông
thấp xích đạo).
Nam
0
Tây ôn
Thổi từ khoảng các vĩ độ 30
- Ở nửa cầu Bắc : hướng Tây Nam
đới
Bắc và Nam ( các đai áp cao chí - Ở nửa cầu Nam : hướng Tây Bắc
tuyến) lên khoảng các vĩ độ 600
Bắc và Nam ( các đai áp thấp ôn
đới)

Đông cực Thổi từ khoảng vĩ độ 900 Bắc
- Ở nửa cầu Bắc : hướng Đông
và Nam ( cực Bắc và cực Nam ) Bắc
về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và - Ở nửa cầu Nam : hướng Đông
Nam ( các đai áp thấp ôn đới)
nam


CHỦ ĐỀ 2: THỦY QUYỂN
Câu 1: Sự ngưng tụ hơi nước?
Khi không khí đã bão hòa, mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh đi do
bốc lên cao, hay do tiếp xúc với một khối khí lạnh thì hơi nước trong không khí sẽ
đọng lại thành hạt nước. Hiện tượng đó gọi là sự ngưng tụ
Câu 2:Vì sao không khí có độ ẩm ? Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến
khả năng chứa hơi nước và độ ẩm của không khí?
- Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó
làm không khí có độ ẩm.
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí: Nhiệt độ
không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước => độ ẩm càng cao.
- Khi không khí đã chứa được lượng hơi nước tối đa => không khí đã bão hòa hơi
nước.
Câu 3:Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa ? Trên Trái Đất lượng
mưa phân bố như thế nào?
a. Quá trình tạo thành mây, mưa:
- Không khí bốc lên cao bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ
tạo thành mây.
- Gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần , rồi
rơi xuống đất thành mưa.
b. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất :
- Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo về 2 cực.

+ Nơi mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo (vĩ độ thấp).
+ Nơi mưa ít nhất ở 2 vùng : vùng cực Bắc và vùng cực Nam (vĩ độ cao) .
Câu 4:Sông là gì ? Thế nào là hệ thống sông ? Lưu vực sông ? Lưu lượng sông
là gì? Thuỷ chế sông là gì?
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Hệ thống sông bao gồm: sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành
- Lưu vực sông: Là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho 1 con sông.
- Lưu lượng là: Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào
đó trong 1 giây đồng hồ. (m3/s)
- Thủy chế ( chế độ chảy ) : Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông
trong một năm.
Câu 5: Hồ là gì ? Có những loại hồ nào?
a. Khái niệm
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
b. Phân loại
- Căn cứ vào tính chất của nước : Có 2 loại hồ: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành : hồ vết tích của khúc sông cũ, hồ băng hà, hồ
miệng núi lửa, hồ nhân tạo.
Câu 6: Sông và hồ khác nhau như thế nào?
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
Câu 7: Nước biển và đại dương có những hình thức vận động nào? Nêu khái
niệm và nguyên nhân?
- Nước biển và đại dương có 3 hình thức vận động: sóng, thuỷ triều, dòng biển


Vận
động
Khái
niệm


Nguyên
nhân
hình
thành

Sóng

Thủy triều

Dòng biển

Là sự dao động tại chỗ
của nước biển và đại
dương .

Là hiện tượng nước
biển có lúc dâng lên,
lấn sâu vào đất liền,
có lúc rút xuống, lùi
tít ra xa.
Do sức hút của Mặt
Trăng và một phần
của Mặt Trời

Là hiện tượng chuyển
động của lớp nước biển
trên mặt tạo thành các
dòng chảy trên biển và
đại dương

Chủ yếu là các loại
gió thổi thường xuyên
trên Trái Đất: Tín
phong, Tây ôn đới.

-Chủ yếu do gió
- Động đất ngầm dưới
đáy biển sinh ra sóng
thần

CHỦ ĐỀ 3: THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT
Câu 1 : Lớp đất là gì ? Đặc điểm của thổ nhưỡng ? Gồm những thành phần
nào? Chất mùn có vai trò như thế nào trong lớp thổ nhưỡng?
- Lớp đất (hay thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các
lục địa.
- Đặc điểm của đất : Đất gồm có 3 tầng : tầng chứa mùn, tầng tích tụ, tầng đá mẹ
Các tầng đất có đặc điểm khác nhau về độ dày, độ ẩm, màu sắc, thành phần cấu
tạo......
- Thành phần của đất :
+ 2 thành phần chính: thành phần khoáng và thành phần hữu cơ :
Thành phần
Khoáng
Hữu cơ
Đặc điểm
- Chiếm phần lớn trọng
- Chiếm tỉ lệ nhỏ
lượng của đất.
-Tồn tại trong tầng trên cùng của
- Gồm những hạt khoáng lớp đất .
có màu sắc loang lổ và

- Tạo thành chất mùn có màu
kích thước khác nhau
xám thẫm hoặc đen .
+ Ngoài ra trong đất còn có nước và không khí : tồn tại trong các khe hổng của các
hạt khoáng.
- Vai trò của chất mùn: là nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp các chất cần thiết cho
các thực vật tồn tại trên mặt đất.
Câu 2 : Trình bày các nhân tố hình thành đất?
- Đá mẹ: Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến
màu sắc và tính chất của đất.
- Sinh vật: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
- Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ, lượng mưa): tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn
cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất.
- Địa hình và thời gian hình thành
Câu 3: Độ phì của đất là gì? Con người có vai Trò như thế nào đối với độ phì trong
lớp đất?
+ Độ phì là một tính chất quan trọng trong các loại đất, tạo điều kiện cho cây trồng
sinh trưởng tốt, phát triển nhanh và cho thu hoạch cao.
- Độ phì của đất càng cao, sự sinh trưởng của thực vật càng thuận lợi
+ Con người có vai trò rất quan trọng đối với độ phì trong đất


- Nếu canh tác không hợp lí, không bón phân, cải tạo đất thì độ phì trong đất
giảm
- Nếu canh tác hợp lí, chú trọng đến việc cải tạo đất và bón phân thích hợp thì
sẽ duy trì và nâng cao độ phì của đất.
Câu 4: Nêu một số biện pháp tăng độ phì trong đất?
- làm thủy lợi (tưới tiêu nước) đảm bảo độ ẩm cho đất
- Cày xới thường xuyên đất canh tác
- Bón các loại phân thích hợp, đặc biệt là phân hữu cơ

- Luân canh hoặc xen canh giữa cây họ đậu với cây trồng khác.
Câu 5: Mối quan hệ giữa động vật và thực vật như thế nào?
Động vật và thực vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bởi có thực vật mới có
động vật ăn cỏ, có động vật ăn cỏ mới có động vật ăn thịt.
Vì vậy các loài động vật ăn cỏ và ăn thịt cùng sống với nhau trong một môi trường
thực vật nhất định và sự phân bố thực vật có ảnh hưởng đến sự phân bố các loài
động vật
Câu 6: Con người có ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên trái đất
như thế nào?
Con người có ảnh hưởng rất lớn đến sự phân bố thực, động vật trên trái đất:
- Con người mang những giống cây trồng, vật nuôi từ vùng này sang vùng
khác, mở rộng sự phân bố của chúng
Ví dụ: Cây cao su có nguồn gốc từ rừng amadon(Nam Mĩ), được con người đưa
sang trồng ở khu vực Đông Nam và Trung Phi
+ Nhiều cây trồng ở nước ta được đưa từ nơi khác tới như: nho, sầu riêng, bạch
đàn....
+ Đà điểu, cá hồi...
- Con người có thể thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật,
như phá rừng bừa bãi làm cho diện tích rừng bị thu hẹp, nguồn gien thực vật,
động vật bị giảm sút
+ ví dụ: trước đây rừng nước ta còn nhiều, trong rừng có nhiều loại gỗ và động
vật quý hiếm..hiện nay diện tích rừng bị giảm, nên số lượng thực vật và động
vật lớn bị gảm nhiều.



×