Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

KÝ HIỆU CHỮ BRAILLE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.85 KB, 66 trang )

KÝ HIỆU CHỮ BRAILLE
KÝ HIỆU CHỮ BRAILLE
CHỮ HY LẠP
Dấu báo chữ Hy lạp : . 5 6
Dấu báo chữ Hy lạp hoa : . 4 5 6
1 An pha .5 6 và 1
2 bê ta . 5 6 và 1 2
3 gam ma 5 6 và 1 2 4 5
4 đen ta 5 6 và 1 4 5
5 ép si lon 5 6 và 1 5
6 đe ta 5 6 và 1 3 5 6
7 e ta 5 6 và 4 5 6
8 the ta 5 6 và 1 4 5 6
9 iota 5 6 và 2 4
10 kapa 5 6 và 1 3
11 lamda 5 6 và 1 2 3
12 muy 5 6 và 1 3 4
13 nuy 5 6 và 1 3 4 5
14 xi 5 6 và 1 3 4 6
15 omicron 5 6 và 1 3 5
16 pi 5 6 và 1 2 3 4
17 rho 5 6 và 1 2 3 5


18 sigma 5 6 và 2 3 4
19 tau 5 6 và 2 3 4 5
20 upsilon 5 6 và 1 3 6
21 phi 5 6 và 1 2 4
22 chi 5 6 và 1 2 3 4 6
23 psi 5 6 và 1 3 4 5 6
24 omega 5 6 và 2 4 5 6


* Chú ý
Nếu viết chữ Hy Lạp hoa thì ta bỏ chấm 5 6 rồi thay vào đó là các chấm 4
56
Ví dụ chữ anpha hoa 4 5 6 và 1 pi hoa 4 5 6 và 1 2 3 4

CÁC KÝ HIỆU TRONG TRÌNH BÀY VĂN BẢN
1. chấm hỏi . 2 6
2. chấm than . 2 3 5
3. dấu phẩy . 2
4. dấu chấm phẩy . 2 3
5. dấu hai chấm . 2 5
6. dấu gạch ngang . 3 6
7. dấu hoa thị dấu sao . 2 3 5 để cách ô khi viết
8. dấu gạch đầu dòng . 3 6 viết cách ô
9. dấu chấm lửng . 3 3 3
10. dấu chấm . 2 5 6 dùng cho cả dấu chấm hết


11. dấu gạch chéo . 3 4
12. mở ngoặc đơn . 2 3 5 6 mở đóng ngoặc đơn khi viết không cần cách ô
13. mở ngoặc kép . 2 3 6
14. đóng ngoặc kép . 3 5 6 mở đóng ngoặc kép không cần cách ô
15. mở ngoặc vuông . 4 6 và 1 2 6
16. đóng ngoặc vuông . 4 6 và 3 4 5 mở đóng ngoặc vuông khi viết không
cần cách ô
17. mở ngoặc nhọn . 4 5 6 và 1 2 6
18. đóng ngoặc nhọn . 4 5 6 và 3 4 5 mở đóng ngoặc nhọn khi viết không
cần cách ô
19. báo trích đoạn . 4 6 và 1 2 6
kết thúc báo trích đoạn 4 6 và 3 4 5 khi viết không cần cách ô

20. baó ghi chú . 2 5 và 2 3
21. báo kết thúc ghi chú . 2 3 và 2 5
22. dấu báo hoa . 4 6
23. báo tất cả các con chữ trong một chữ đều viết hoa . 4 6 và 4 6
24. báo tất cả các con chữ trong một từ câu đoạn đều viết hoa . 4 6 và 4 6
báo kết thúc từ câu đoạn viết hoa . 3 4 5
25. báo tất cả các ký tự đầu trong một câu đoạn đều viết hoa . 2 5 và 4 6
dấu báo kết thúc . 3 4 5
26. báo phông chữ đặc biệt . 4 6 và 3 4
27. báo in đậm . 2 5 và 4 5
28. báo kết thúc in đậm . 4 5 và 2 5
29. báo in nghiêng . 2 5 và 4 5 6


30. báo kết thúc in nghiêng . 2 5 và 4 5 6
31. baó gạch chân . 2 5 và 3 6
32. báo kết thúc gạch chân . 2 5 và 3 6
33. báo định dạng đặc biệt . 4 6 và 3 4
34. báo canh giữa . 2 5 và 4 5 6 kết thúc . 3 4 5
35. báo kết thúc từ câu đoạn cuả các dạng phông chữ . 3 4 5
36. báo viết tắt một từ . 6 (để cách đầu dòng một ô)
37. báo viết tắt một cụm từ một đoạn . 6 và 6
38. báo kết thúc viết tắt một cụm từ . 6
39. báo thơ . 3 4 5
40. báo tiếng nước ngoài . 4
41. báo địa chỉ e mail . 4
42. dấu và . 1 2 3 4 6
43. từ a đến z . 1 và 3 và 3 và 3 và 1 3 5 6
44. từ A hoa đến Z hoa . 4 6 1 và 3 3 3 và 4 6 1 3 5 6


QUY TẮC VIẾT
1. Quy tắc viết chữ
Một con chữ được viết trong một ô
Các con chữ trong một chữ được viết liền nhau
Sau mỗi chữ để cách một ô
2. Quy tắc viết các dấu câu và các dấu ngoặc , ghi chú , trích đoạn


Các dấu gạch đầu dòng, hoa thị ... để cách đầu dòng một ô và để cách khi
viết tiếp
Các dấu mở của các loại ngoặc, trích đoạn không để cách ô. Dấu báo kết
thúc viết sát con chữ cuối cùng. Dấu kết thúc có thể dùng đầy đủ hoặc viết ngắn
gọn là dùng các chấm 3 4 5
Các dấu câu và dấu văn học được viết liền sau con chữ cuối cùng.
3. Quy tắc đặt dấu thanh
Một chữ chỉ có phần vần thanh điệu thì ký hiệu dấu thanh được ghi trước
ký hiệu vần
Một chữ có phụ âm đầu (đơn hoặc kép) , vần và thanh điệu , Khi viết lưu ý
ký hiệu dấu thanh phải được ghi sau phụ âm đầu và trước phần vần
Một số trường hợp đặc biệt
Một số trường hợp đặc biệt trong chữ tiếng Việt như qu gi khi viết với
trường hợp qu ta viết phụ âm đầu là qu sau đó đến thanh điệu và cuối cùng là
phần vần
Khi viết với trường hợp là gi :
Cần căn cứ vào các thành phần của chữ
Nếu gi kết hợp với phần vần xác định được âm chính thì thanh điệu viết
ngay sau gi và tiếp đó là phần vần
Nếu không xác định được âm chính cuả phần vần, thì viết g trước sau đó
là là dấu thanh điệu và lần lượt các con chữ nổi tiếp
4. Quy tắc viết hoa

Viết hoa 1 chữ cái đầu của một chữ
Chữ nào viết hoa thì đặt dấu báo hoa ở phía trước, không cần để cách ô
Viết hoa tất cả các ký tự đầu trong từ, cụm từ, câu, đoạn ....


Đặt dấu báo hoa cả đoạn viết hoa
(đoạn có các ký tự đầu của một chữ đầu viết hoa) liền trước chữ viết hoa
đầu tiên và đặt dấu báo kết thúc viết hoa sát sau chữ cuối cùng, hoặc dấu báo
kết thúc bằng các chấm 3 4 5
Viết hoa tất cả các con chữ trong một chữ
Viết một từ có nhiều con chữ, một ngữ, một câu, một đoạn cần viết hoa tất
cả các con chữ khi viết đặt hai lần dấu báo hoa lên trước chữ đầu tiên và đặt
dấu báo kết thúc viết hoa vào chữ cuối cùng để báo đã kết thúc viết hoa bằng
các 4 6 hoặc 3 4 5
5. Quy tắc viết các dấu trong văn học
Dấu chấm phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, là các dấu ngắt câu
thường dùng ở cuối câu.
Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch nối, dấu gạch chéo là
các dấu dùng để phân chia các thành phần trong câu.
Khi viết có sử dụng các dấu trên cần chú ý đặt ký hiệu dấu câu ở sát sau
chữ cuối cùng cần ngắt .
Dấu chấm lửng được sử dụng ở trong câu để diễn đạt ý vẫn còn hoặc
không cần nhắc đến.
Nếu dấu chấm lủng ở đầu câu thì viết ký hiệu chấm lửng sát chữ đầu tiên
trong câu. Nếu ở trong của câu thì viết ký hiệu ở chữ cuối cùng cần ngắt
6. Quy tắc viết các dấu ngoặc
Với những chữ , từ, ngữ, câu ...sử dụng dấu đóng mở ngoặc. Khi viết sử
dụng dấu mở ngoặc liền trước chữ đầu tiên và sử dụng dấu đóng ngoặc sát sau
chữ cuối cùng của nó.



Các dấu ngoặc đơn, nháy đơn được sử dụng tương tự như quy tắc viết
dấu ngoặc kép, ngoặc đơn.
7. Quy tắc viết các dấu ghi chú
Với những câu, đoạn sử dụng các dấu gạch đầu dòng hoặc dấu sao (dấu
hoa thị) có tính chất liệt kê các ý, khi viết đặt dấu báo gạch đầu dòng hoặc dấu
báo hoa thị trước, tiếp đó viết chữ đầu tiên mà không đặt cách dòng
Sử dụng dấu sao hoặc dấu trích đọan để báo sẽ có ghi chú. KHi viết đặt
dấu báo sao hoặc dấu báo trích đoạn ở sau chữ cuối cùng của câu hoặc đoạn
cần ghi chú nếu cần sử dụng nhiều dấu báo sao hoặc dấu báo trích đoạn, sau
khi viết ký hiệu ta viết số tự nhiên lần lượt theo thứ tự số trích đoạn xuất hiện
trong văn bản.
Để giải thích rõ nội dung nào đó khi sử dụng dấu báo ghi chú cần nhớ :
viết dấu báo ghi chú sát đằng trước chữ đầu tiên của câu đoạn ghi chú. Kết thúc
ghi chú, viết dấu báo kết thúc
8. Quy tắc trình bày các văn bản
Những từ, câu, đoạn được biểu thị dưới dạng in đậm, nghiêng, gạch chân
để thu hút sự tập trung hoặc để thể hiện tính chất quan trọng cần chú ý, khi viết
đặt dấu báo hoa bắt đầu in nghiêng, đậm hoặc gạch chân ở sát trước chữ đầu
tiên và dấu báo kết thúc ở sát sau chữ cuối cùng
9. Quy tắc viết tắt
KHi viết tắt một từ, một cụm từ đặt dấu báo viết tắt lên phía trước chữ đầu
tiên của từ, cụm từ cần viết tắt. Nếu là cụm từ thì sử dụng dấu báo kết thúc viết
tắt sau chữ cuối cùng của nó.
10. Quy tắc viết thơ
Khi viết tên bài thơ : dấu báo thơ, tên bài thơ, dấu báo kết thúc, mở ngoặc
đơn cũng là dấu báo thơ)


Khi viết trích đoạn thơ hoặc câu thơ: dấu báo thơ, câu thơ, báo kết thúc,

xuống dòng viết tiếp câu tiếp theo
Khi kết thúc khổ thơ hay bài thơ đặt 2 dấu báo thơ sát dấu . câu của câu
cuối cùng.
Một số trường hợp khác
1. Dấu báo tiếng nước ngoài : liền sát trước tiếng đó viết dấu baó tiếng
nước ngoài :
2. Khi xuống dòng cách 2 ô đầu dòng rồi mới viết tiếp
3. Trường hợp viết tiếng không đủ dòng thì phải bỏ xuống dòng rồi viết lại
tiếng đó
4. Hết một mục mới xuống dòng (dòng Braille)

CÁC KÝ HIỆU TRONG MÔN HOÁ HỌC
CÁC KÝ HIỆU CHUNG
1 Ký hiệu chữ cái La tinh thường . 6
2 Ký hiệu chữ cái La tinh hoa . 4 6
3 Ký hiệu tất cả các chữ cái đứng sau viết hoa . 4 6 và 4 6
4 Ký hiệu chỉ số dưới (bên phải) . 2 6
5 Ký hiệu chỉ số trên (bên phải) . 3 5
6 Ký hiệu chỉ số chính trên . 4 6 và 3 5
7 Ký hiệu chỉ số chính dưới . 4 6 và 2 6
8 Báo phân nhánh . 5 và 2 6
9 Báo kết thúc nhánh . 3 4 5


Báo các dạng mũi tên theo toán học
Ký hiệu các nguyên tố hoá học theo bảng tuần hoàn men đê lê ép
1. hy đrô chữ H hoa
2. Li ti chữ L hoa và chữ i thường
3. Na tri chữ N hoa và chữ a thường
4. Ka li chữ K hoa

5. Ru bi đi R hoa và b thường
6. Cse ri chữ C hoa và chữ s thường
7. Franxi chữ F hoa và chữ r thường
8. Be ri chữ B hoa và chữ e thường
9. Ma giê chữ M hoa và chữ g thường
10. Can xi chữ C hoa và chữ a thường
11. Stronti chữ S hoa và chữ r thường
12. Ba ri chữ B hoa và chữ a thường
13. Ra đi chữ R hoa và chữ a thường
14. Scan đi chữ S hoa và chữ c thường
15. ti tan chữ T hoa và chữ i thường
16. Va na đi chữ V hoa
17. Crom chữ C hoa và chữ r thường
18. Man gan chữ M hoa và chữ n thường
19. Sắt chữ F hoa và e thường
20. Cô ban chữ C hoa và chữ o thường
21. Ni ken chữ N hoa và chữ i thường


22. Đồng chữ C hoa và chữ u thường
23. kẽm chữ Z hoa và n thường
24. Y tri chữ Y dài hoa
25. Zi ri co ni chữ Z hoa và chữ r thường
26. Ni o bi chữ N hoa và chữ b thường
27. Mo lip đen chữ M hoa và chữ o thường
28. Téc ne xi chữ T hoa và chữ c thường
29. Ru te ni chữ R hoa và chữ u thường
30. Ro đi chữ r hoa và h thường
31. Pa lê đi chữ P thường và d thường
32. Bạc chữ A hoa và g thường

33. đi mi chữ C hoa và d thường
34. Lan tan chữ L hoa và a thường
35. Haf ni chữ H hoa và f thường
36. Tan tan chữ T hoa và a thường
37. Won fram chữ W hoa
38. Re ni chữ R hoa và e thường
39. Osi mi chữ O hoa và s thường
40. I ri đi chữ I ngắn hoa và r thường
41. Pla tin chữ P hoa và t thường
42. Vàng chữ A hoa và u thường
43. Thủy ngân chữ H hoa và g thường
44. Ác ti ni chữ A hoa và c thường


45. ro zo fo đi chữ R hoa và f thường
46. Đúp ni chữ D hoa và b thường
47. Hê li chữ H hoa và e thường
48. Bo chữ B hoa
49. Các bon chữ C hoa
50. Ni tơ chữ N hoa
51. Ô xy chữ O hoa
52. Flo chữ F hoa
53. Nê on chữ N hoa và e thường
54. Nhôm chữ A hoa và l thường
55. Si líc chữ S hoa và i thường
56. Phốt pho chữ P hoa
57. Lưu huỳnh chữ S hoa
58. Clo chữ c hoa và l thường
59. Argon chữ A hoa và r thường
60. Ga li chữ G hoa và a thường

61. gem ma ni chữ G hoa và e thường
62. asen chữ A và s thường
63. Se len chữ S hoa và e thường
64. Brom chữ B hoa và r thường
65. Kríp ton chữ K hoa và r thường
66. In đi chữ I ngắn hoa và n thường
67. Thiếc chữ S hoa và n thường


68. An ti mon (Stibi) chữ s hoa và b thường
69. te lu chữ T hoa và e thường
70. I ốt chữ I ngắn hoa
71. Xe non chữ x hoa và e thường
72. ta li chữ T hoa và l thường
73. Chì P hoa và b thường
74. Bít mút chữ B hoa và i thường
75. Poloni chữ P hoa và o thường
76. Át ta tin chữ A hoa và t thường
77. Ra đon chữ R hoa và n thường
Họ Lan tan
78. Xe ri chữ C hoa và e thường
79. Prazeođin chữ P hoa và n thường
80. Ne o đim chữ N hoa và d thường
81. Prometi chữ P hoa và m thường
82. Sa mi ri chữ S hoa và m thường
83. Europi chữ E hoa và u thường
84. Ga đo li ni chữ g hoa và d thường
85. te bi chữ T hoa và b thường
86. Di pro zi chữ D hoa và r thường
87. Hon ni vhữ H hoa và o thường

88. e ri bi chữ E hoa và r thường
89. Tu li chữ T hoa và m thường


90. Ytecbi Y chữ Y dài hoa và b thường
91. Lu te xi chữ L hoa và u thường
Họ Ác ti ni
92. tho ri chữ T hoa và h thường
93. Protactini P hoa và a thường
94. Urani chữ U hoa
95. Mep tu ni chữ M hoa và chữ p thường
96. Plu to ni chữ P hoa và u thường
97. Am me ri xi chữ A hoa và m thường
98. Cu ri chữ C hoa và m thường
99. Béc ke li chữ b hoa và k thường
100. ca li fo ni chữ C hoa và f thường
101. En ste ni chữ E hoa và s thường
102. fec mi chữ F hoa và m thường
103. Men đê lê vi M hoa và d thường
104. No pe li chữ N hoa và o thường
105. Lo ren xi chữ L hoa và r thường

Các quy tắc viết ký hiệu hoá học
Quy tắc 1
Ký hiệu . 4 6 chỉ dùng cho chữ cái đứng sau nó và chỉ rằng đó là chữ cái
La tinh hoa, chữ cái La tinh thường trong ký hiệu các nguyên tố hóa học được
viết không cần báo ký hiệu.
Ví dụ Các bon viết như sau . 4 6 và 1 4



Quy tắc 2
Ký hiệu . 4 6 và 4 6 là ký hiệu báo hoa cho nhóm chữ cái đứng sau nó đều
là chữ hoa .
Ví dụ: An hy drít for mic viết như sau 2 dấu báo hoa và chữ h thường và
chữ c thường và chữ o thường và h thường
Quy tắc 3
Nếu trong công thức hoá học, sau nhóm chữ cái hoa có chữ cái thường
nằm trong ký hiệu của nguyên tố mà trong công thức có hai chữ cái thì chữ thứ
nhất được viết . 4 6 ngay trước
Ví dụ: Na tri viết như sau chữ N hoa và chữ a thường
Na tri a xít for mát viết như sau 2 dấu báo hoa và chữ h thường và chữ c
thường và 2 chữ o thường và chữ n thường và dấu báo chữ thường và chữ a
thường
Quy tắc 4
Chỉ số bên dưới bên phải trong các ký hiệu nguyên tố hoá học biểu thị số
lượng các nguyên tử của nguyên tố đó trong phân tử. Khi không có các chỉ số
khác thì nó đặt trực tiếp sau ký hiệu các nguyên tố hoá học hoặc sau dấu ngoặc
của một số nguyên tố .
Ví dụ: Nước viết như sau 2 dấu báo hoa và chữ h thường và dấu chỉ số
dưới và số 2 và chữ o thường
A xít sun fu ríc viết như sau 2 dấu báo hoa và chữ h thường và dấu chỉ số
dưới và số 2 và chữ s thường và chữ o thường và chỉ số dưới và số 4
Chỉ số dưới bên phải bằng chữ số được viết bình thường (nếu là số thì
báo số, nếu là chữ mà có ký hiệu trùng với 10 chữ cái đầu dùng để báo số thì
phải viết ký hiệu báo chữ, các trường hợp còn lại không cần báo chữ) và ký hiệu


báo kết thúc là . 3 4 5 (trong các trường hợp công thức đứng độc lập hoặc không
gây nhầm lẫn có thể không cần viết dấu báo kết thúc)
Ví dụ 2 dấu báo hoa và chữ c thường và chỉ số dưới và chữ n thường và

chữ h thường và chỉ số dưới và . 1 2 6 và số 2 và chữ n thường và . 3 4 5
Dấu báo hoa và chữ c thường và chữ a thường và chỉ số trên và . 1 2 6 và
dấu + và số 2 và . 3 4 5
Gợi ý về ký hiệu chỉ số dưới và chỉ số trên
Nên dùng theo quy tắc trong ký hiệu trong toán học.
Chú ý nếu trong các công thức hoá học đơn giản và các chỉ số dưới chỉ là
các số tự nhiên ta có thể viết theo quy tắc ngắn gọn như sau
Viết ký hiệu các nguyên tố
Viết chỉ số dưới, viết số bình thường.
Quy tắc 5
Các hệ số đứng trước các nguyên tố hoá học hoặc các công thức viết
bằng số được viết bình thường.
Ví dụ 2: phân tử nước viết như sau số 2 và 2 dấu báo hoa và chữ h
thường và chỉ số dưới và số 2 và chữ o thường.
Quy tắc 6
Các hệ số đứng trước các nguyên tố hoá học hoặc các công thức viết
bằng chữ bình thường không cần báo chữ. Nếu các chỉ số dưới là (hóa trị) là
các chữ thì công thức hóa học trên bắt buộc phải viết theo quy tắc đầy đủ.
Quy tắc 7
Viết công thức có hoá trị là các số La mã chính trên
Viết nguyên tố hóa học thứ nhất


Viết ký hiệu chính trên
Viết số hoá trị trên bằng số La mã
Không cần để cách ô, viết tiếp các nguyên tố sau theo nguyên tắc trên.
Ví dụ
2 dấu báo hoa và chữ s thường và ký hiệu chính trên và . 1 2 6 và 2 dấu
báo hoa và số 4 La mã và . 3 4 5 và chữ o thường và chỉ số dưới và số 2 và ký
hiệu chính trên và . 1 2 6 và 2 dấu báo hoa số 2 La mã và . 3 4 5

Các nguyên tố có cả chỉ số trên và chỉ số dưới thì viết chỉ số dưới trước,
sau đó viết tiếp chỉ số trên.
Ví dụ
Chỉ số dưới và số 7 và chỉ số trên và số 14 và N hoa
Quy tắc 8
Các mũi tên được viết sát ký hiệu cuối cùng không để cách ô. Mũi tên chỉ
lên . 1 2 5 6 và . 3 4 6 mũi tên chỉ xuống . 1 2 5 6 và 1 4 6
Ví dụ chữ Z hoa và n thường và dấu + và chữ H hoa và chữ C hoa và l
thường và mũi tên và chữ Z hoa và chữ n thường và C hoa và l thường và chỉ số
dưới và số 2 và dấu + và chữ H hoa và chỉ số dưới và số 2 và mũi tên lên
Quy tắc viết công thức điện tử
Khi viết công thức điện tử, được viết bình thường theo các quy tắc trong
toán học, nếu là số thì báo số, là chữ La tinh thường không cần báo chữ, báo
các chỉ số trên, viết chỉ số trên và viết tiếp
Nếu các chỉ số trên hoặc dưới và các đại lượng là một hàm số, biểu thức
ta viết theo các quy tắc trong toán học.
Ví dụ: Công thức điện tử của nguyên tử Ô xy


Số 1 và chữ s thường và chỉ số trên và 2 số 2 và chữ s thường và chỉ số
trên và 2 số 2 và chữ p thường và chỉ số trên và số 4
Chữ Z hoa và n thường và dấu + và số 2 và H hoa và C hoa và l thường
và dấu = và chữ Z hoa và n thường và chỉ số trên và . 1 2 6 và số 2 và dấu + và .
3 4 5 và chữ C hoa và l thường và chỉ số trên và dấu - và dấu + và chữ H hoa và
chỉ số dưới và số 2
(Kẽm nhường 2 e léc tron (. 6 và chữ e) cho 2 Clo
Quy tắc viết công thức có phân nhánh
Công thức phản ứng hoá học được viết theo hàng ngang, khi có phân
nhánh thì báo phân nhánh (. 5 và 2 6) báo số nhánh, viết tiếp các nhánh theo
quy định từ dưới lên. Sau kết thúc một nhánh, thì báo kết thúc nhánh hoặc để

cách một ô và viết tiếp những nhánh sau.
Ví dụ: chữ C hoa và a thường và 2 dấu báo hoa và chữ c thường và o
thường và số dưới và số 3 và dấu + và số 2 và chữ H hoa và C hoa và l thường
và dấu = và C hoa và a thường và C hoa và l thường và chỉ số dưới và số 2 và
dấu + và 2 dấu báo hoa và chữ h thường và chỉ số dưới và số 2 và c thường và
o thường và chỉ số dưới và số 3 và dấu báo phân nhánh và số 2 và cách ô và C
hoa và o thường và chỉ số dưới và số 2 và mũi tên lên và dấu kết thúc . 3 4 5 và
2 dấu báo hoa và h thường và chỉ số dưới và số 2 và o thường
* Chú ý:
Sau khi báo phân nhánh nên để cách một ô để không bị nhầm lẫn.
Nếu phương trình cần có các điều kiện thì baó mở ngoặc, viết các điều
kiện, đóng ngoặc và viết tiếp.
Ví dụ: Số 2 và chữ M hoa và g thường và dấu + và chữ O hoa và chỉ số
dưới và số 2 và dấu mở ngoặc đơn . 2 3 5 6 và chữ t thường và . 3 5 và chữ j


thường và dấu đóng ngoặc đơn và mũi tên và số 2 và M hoa và g thường và O
hoa
* Chú ý:
Điều kiện của phương trình viết trước dấu mũi tên hướng phải hoặc dấu
bằng

Hóa hữu cơ
CÁC QUY TẮC VIẾT CÁC MỐI LIÊN KẾT
1. Mối liên kết đơn . 3 6
Ví dụ công thức cấu tạo của nước viết như sau chữ H hoa và . 3 6 và chữ
O hoa và . 3 6 và chữ H hoa
2. Mối liên kết đôi . 1 3 4 6
Ví dụ công thức cấu tạo của Các bon Ô xít viết như sau chữ C hoa và . 1 3
4 6 và chữ O hoa

3. Mối liên kết ba . 1 2 3 4 5 6
Ví dụ công thức cấu tạo của phân tử Ni tơ viết như sau chữ N hoa và sáu
chấm và chữ N hoa
* Chú ý: Khi viết các công thức liên kết không cần viết cách ô
4. Mối liên kết đơn nhưng có nhiều nhánh
Báo phân tử gốc
Báo phân nhánh
Báo số nhánh
Báo liên kết đơn
Báo hình tròn (nếu có)
Viết các nguyên tử liên kết.


Ví dụ 2 báo hoa và chữ c thường và h thường và dấu báo phân nhánh và
số 3 và báo liên kết đơn và c thường và h thường và chỉ số dưới và số 3 và cách
ô và c thường và h thường và chỉ số dưới và số 3 và cách ô và c thường và h
thường và chỉ số dưới và số 3
Chú ý Khi viết các nguyên tử liên kết chỉ cần viết cách ô không cần báo kết
thúc.
5. Báo nhóm liên kết
Viết phân tử gốc baó phân nhánh, báo liên kết và viết nhóm liên kết
Ví dụ 2 dấu báo hoa và chữ c thường và h thường và chỉ số dưới và số 3
và dấu báo liên kết đôi và chữ c thường và báo phân nhánh và số 1 và báo liên
kết đơn và chữ c thường và h thường và số 3 và cách ô và c thường và h
thường và số 3 và (ở dãy phân tử gốc là 2 dấu báo hoa và chữ c thường và h
thường và chỉ số dưới và số 3 và liên kết đôi và c thường và liên kết đơn và chữ
c thường và h thường và chỉ số dưới và số 3 và Các bon thứ hai của phân tử
gốc phân nhánh với liên kết đơn và nhóm liên kết là 2 dấu báo hoa và c thường
và h thường và chỉ số dưới và số 3)
6. Báo mạch vòng

Ký hiệu báo hình . 1 2 4 6
Ký hiệu báo mạch vòng . 2 4 6
Báo số cạnh
Viết nhóm liên kết giữa các nhóm để cách ô không cần báo kết thúc
Ví dụ Công thức cấu tạo của Ben Zen viết như sau dấu báo hình và dấu
báo mạch vòng và số 6 và 2 dấu báo hoa và chữ c thường và h thường và báo
liên kết đôi và c thường và h thường và báo liên kết đơn và chữ c thường và h
thường và báo liên kết đôi và chữ c thường và h thường và báo liên kết đơn và


chữ c thường và h thường và báo liên kết đôi và chữ c thường và h thường và
báo liên kết đơn
7. Công thức điện tử
Quy tắc viết như các mối liên kết. Các điện tử được viết bằng chữ e
thường.
Gợi ý về cách viết công thức điện tử Để dễ dàng trong việc viết công thức
liên kết điện tử trong hoá học, ta nên dùng chỉ số chính dưới và chỉ số chính trên
để viết.
Ví dụ số 2 và . 6 và chữ e thường và chữ C hoa và chỉ số chính dưới và số
2 và . 6 và e thường và chỉ số chính trên và số 2 và . 6 và e thường
Số 2 và . 6 và e thường và N hoa (6 e léc tron) N hoa và số 2 và . 6 và e
thường (6 e léc tron được viết trong dấu ngoặc để chỉ rằng 6 e léc tron do 2 Ni tơ
góp chung nhau)

CÁC KÝ HIỆU TRONG MÔN SINH HỌC
1. Nhiễm sắc thể viết bằng 2 dấu báo hoa và n thường và s thường và t
thường
2. Đực viết bằng . 2 5 và 1 3 4
3. Cái viết bằng . 2 5 và 1 2 4
4. A xít đê ô xi ri bonuclêic viết bằng 2 baó hoa và chữ a thường và d

thường và n thường
5. A đen in viết bằng chữ A hoa
6. Ti nim viết bằng chữ T hoa
7. Xy tô zon viết bằng chữ X hoa
8. Guanim viết bằng chữ G hoa


9. A đê nô zin tri phốt phát viết bằng 2 dấu báo hoa và chữ a thường t
thường và p thường
10. A dê mô zin đi phốt phát viết bằng 2 dấu báo hoa và chữ a thường và
chữ d thường và chữ p thường
11. Kiềm viết bằng 2 dấu baó hoa và chữ p thường và h thường
12. A xít ri bô nu clê ít viết bằng 2 dấu báo hoa và chữ a thường r thường
và n thường
13. U ra xin viết bằng chữ U hoa
14. Nhóm a min viết bằng 2 dấu báo hoa và chữ n thường h thường và chỉ
số dưới và số 2
15. Nhóm Các bô xyl viết bằng 2 dấu báo hoa và chữ c thường và 2 chữ o
thường và h thường
16. Phần còn lại gọi là gốc . 3 6 và 4 6 và 1 2 3 5
17. thế hệ cha mẹ là pê viết bằng chữ P hoa
18. Giao tử viết bằng chữ G hoa
19. Thế hệ con viết bằng chữ F hoa
20. Biểu thị đơì con của 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau viết bằng chữ F
hoa và chỉ số dưới và số 1
21. Đời sau của cây lai F 1 viết bằng chữ F hoa và chỉ số dưới và số 2
22. Thế hệ con của phép lai phân tích viết bằng chữ F hoa và chữ b
thường
23. Ký hiệu lai giống viết bằng chữ X hoa và . 2 5 6
24. Biến số 1 viết bằng chữ v thường và . 2 5 6

25. Tần số viết bằng chữ p thường


26. Tổng số cá thể trong dãy biến thiên viết bằng chữ n thường
27. Gien viết bằng chữ G hoa và e thường và n thường
28. PHÂN ly tính trạng viết bằng 2 dấu báo hoa và p thường và l thường
và 2 chữ t thường
29. Chọn lọc tự nhiên viết bằng 2 dấu báo hoa và chữ c thường và l
thường và t thường và n thường

CÁC KÝ HIỆU TRONG MÔN TOÁN HỌC
I. Phần số học
1. Số tự nhiên
Số một . 3 4 5 6 và 1
vân vân
Chấm 3 dùng để phân biệt lớp nghìn, triệu, tỉ ...
2. Số thứ tự
Thứ nhất . 3 4 5 6 và 2
Thứ hai . 3 4 5 6 và 2 3
vân vân
Viết dấu báo số kèm theo số tương ứng viết thụt xuống một hàng
3. Số La Mã
Báo số la mã . 4 6
1. số một . 4 6 và 2 4
2. số năm . 4 6 và 1 2 3 6
3. Số mười . 4 6 và 1 3 4 6
4. Số năm mươi . 4 6 và 1 2 3


5. Số một trăm . 4 6 và 1 4

6. số năm trăm . 4 6 và 1 4 5
7. số một nghìn . 4 6 và 1 3 4
8. gạch ngang ngay phiá trên số La Mã . 4 6 và 1 5 6
Qui tắc
Số La Mã được viết viết như chữ in bình thường trong tiếng việt
1. Một số la mã chỉ viết một dấu la mã (. 4 6) nếu sau số la mã chỉ có một
kí tự ; nêú số la mã có nhiều kí tự thì ta nên viết hai dấu la mã
Ví dụ số năm la mã . 4 6 và 1 2 3 6
Số ba la mã . 4 6 và 4 6 và 2 4 2 4 2 4
2. dấu gạch ngang ngay phiá trên số la mã (. 4 6 và 1 5 6) được viết sau
chữ số cuối cùng khi đó giá trị của số la mã tăng gấp một ngàn lần
4. Dấu các phép tính và dấu quan hệ các phép tính
1. cộng . 5 và 2 3 5
2. trừ . 5 và 3 6
3. nhân dọc . 5 và 2 3 6
4. chia dọc . 5 và 3 5 6
5. chia ngang . 5 và 2 5 6
6. trừ, cộng . 5 và 3 6 và 2 3 5
7. cộng, trừ . 5 và 2 3 5 và 3 6
8. bằng . 5 và 2 3 5 6
9. lớn hơn . 5 và 1 3 5
10. nhỏ hơn . 5 và 2 4 6


11. khác . 5 và 2 3 4 5 6
12. trùng . 5 và 1 2 3 4 5 6
13. xấp xỉ (gần bằng) . 5 và 2 6 và 1 5
14. tương tự . 5 và 2 6 và 2 3 5 6
15. lớn hơn hoặc bằng . 5 và 1 3 5 và 2 3 5 6
16. nhỏ hơn hoặc bằng . 5 và 2 4 6 và 2 3 5 6

17. lớn hơn nhiều . 5 và 1 3 5 và 1 3 5
18. nhỏ hơn nhiều . 5 và 2 4 6 và 2 4 6
Dấu quan hệ phép tính không để cách ô . Quy tắc xuống dòng như trong
tiếng việt
5. dấu ngoặc
1. mở ngoặc đơn . 4 và 1 2 6
2. đóng ngoặc đơn . 4 và 3 4 5
3. mở ngoặc vuông . 4 6 và 1 2 6
4. đóng ngoặc vuông . 4 6 và 3 4 5
5. mở ngoặc nhọn . 4 5 6 và 1 2 6
6. đóng ngoặc nhọn . 4 5 6 và 3 4 5
Qui tắc trước và sau dấu ngoặc không để cách ô, chú ý có mở ngoặc thì
phải có đóng ngoặc
6. Số thập phân, phần trăm
1. dấu phẩy để tách phần nguyên, thập phân . 2
2. Phần trăm . 3 4 5 6 và 2 4 5 và 3 5 6
3. phần nghìn . 3 4 5 6 và 2 4 5 và 3 5 6 và 3 5 6


Qui tắc Mỗi số thập phân có một dấu phẩy (. 2) để tách phần nguyên và
phần thập phân
Với số thập phân vô hạn tuần hoàn thì phần thập phân tuần hoàn được để
trong dấu mở và đóng ngoặc đơn
7. Phân số, hỗn số
1. dấu báo bắt đầu có phân số . 2 3
2. dấu báo kết thúc phân số . 5 6
3. dấu gạch ngang phân số . 3 4
Qui tắc viết với phân số đơn giản (tử số và mẫu số đều là những số tự
nhiên) nguyên, dương, ta viết:
Cách 1 tử số viết như số tự nhiên, mẫu số viết thụt xuống một hàng chấm

mà không cần dấu báo số; giữa tử số và mẫu số không cần dấu gạch ngang
Cách 2 tử số và mẫu số viết như số tự nhiên; giữa tử số và mẫu số có dấu
gạch ngang. (có thể không dùng dấu báo số ở mẫu số)
Qui tắc 2
Hỗn số: gồm phần nguyên là một số tự nhiên và một phân số đơn giản
Phần nguyên như một số tự nhiên
Phần phân số như một phân số đơn giản (không cách ô)
Qui tắc 3
Với phân số phức tạp (tử số hoặc mẫu số hoặc đồng thời cả hai là những
số không nguyên, không dương hoặc là một biểu thức) ta viết theo trình tự ::
Dấu báo bắt đầu có phân số (. 2 3)
Phần tử số
Dấu gạch ngang phân số . 3 4


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×