Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Các câu hỏi thi thường gặp môn Quản Trị Nhân Lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.23 KB, 16 trang )

Môn: Quản trị nhân lực
Câu 1: Trình bày khái niệm, vai trò và ý nghĩa của Quản trị nguồn nhân lực
_Khái niệm Quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức
năng về thu hút, đào tạo - phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được
kết quả tối ưu cho cả tổ chức lần nhân viên.
_Vai trò Quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nhân lực đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập các tổ chức và giúp cho các
tổ chức tồn tại và phát triển trên thị trường. Tầm quan trọng của QTNL trong tổ chức xuất
phát từ vai trò quan trọng của con người. Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận
hành tổ chức và quyết định sự thành bại của tổ chức. Nguồn nhân lực là một trong những
nguồn lực không thể thiếu được của tổ chức nên QTNL chính là một lĩnh vực quan trọng
của quản lý trong mọi tổ chức. Mặt khác, quản lý các nguồn lực khác cũng sẽ không có
hiệu quả nếu tổ chức không quản lý tốt nguồn nhân lực, vì suy đến cùng mọi hoạt động
quản lý đều thực hiện bởi con người.
_Ý nghĩa của Quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các tổ
chức ở tầm vi mô có hai mục tiêu cơ bản:

- Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao
tính hiệu quả của tổ chức.

- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên phát
huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích động viên tại nơi làm việc và
trung thành, tận tâm với Doanh nghiệp

C
Câu 2: Các kĩ năng nhân sự cần có?

a. Tìm hiểu nhu cầu con người:



Gồm những nhu cầu: lương thưởng, điều kiện làm việc, sự tín nhiệm, sự chia sẻ
của tổ chức với nhân viên, nhu cầu đc giao tiếp thân thiện…
b. Nắm bắt tâm lý và thúc đẩy nhân viên:
_Tìm đc sự chia sẻ và tiếng nói chung với nhân viên trog công việc
_Tạo bầu không khí đoàn kết, thân thiện trong cơ quan, tổ chức
_Giúp nâng cao uy tín của nhà Quản trị.

c. Xây dựng tự tin cho nhân viên:
_Tạo điều kiện tốt cho mn giao tiếp cùng nhau.
_Khuyến khích mn đưa ra các ý kiến của mình
_Loại bỏ sự sợ hãi
_Chủ động giúp đỡ, hỗ trợ nhân viên.

d. Kỹ năng giao tiếp
e. Ủy quyền
f. Kĩ năng làm việc theo nhóm
Câu 3: Các nguồn tuyển dụng nhân sự?
_Nguồn từ bạn bè, ng thân của nvien.
_Nguồn từ nhân viên cũ của công ty.
_Nguồn ứng viên do quảng cáo
_Thu hút tuyển dụng từ các sự kiện đặc biệt
_Nguồn từ các trường Đaị học và Cao đẳng
_Tuyển dụng nhân viên từ các đối thủ cạnh tranh
_Nguồn tuyển dụng từ các Trung tâm giới thiệu việc làm
_Tuyển từ những ng tự do, thất nghiệp
Câu 4: Các phương pháp tuyển dụng nhân sự hiện nay?
_Tuyển dụng qua việc đăng thông báo trên các phương tiện truyền thông báo chí
_Tuyển dụng qua việc kí kết hợp đồng với trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm
_Tuyển dụng qua việc cử chuyên viên tới các trường đào tạo

_Tuyển dụng qua các hội chợ việc làm
_Tuyển dụng qua sàn giao dịch việc làm


_Tuyển dụng bằng cách nhận các svien thực tập
_Tuyển dụng qua lời giới thiệu của cán bộ, nvien trong tổ chức
Câu 5: Các lưu ý khi đánh giá nhân sự?
_Cần hạn chế các sai lầm trog đánh giá năng lực thực hiện cviec của nvien như: tiêu
chuẩn k rõ ràng, thiên kiến; xu hướng thái quá; xu hướng trung bình chủ nghĩa; định kiến
_Đánh giá nvien phải gắn với cviec.
_Đánh giá đúng ng, đúng việc
_Khi đánh giá cần đưa ra các tiêu chí rõ ràng, k nên quy trách nhiệm nằng nề
_Tiến hành họp để bình xét nvien
Câu 6: Các loại đãi ngộ cho nvien?
Có 2 loại: hiện vật và tinh thần

a. Hiện vật
_Đây là các lợi ích chế độ mà tổ chức trả cho ng lđong bằng tiền và các loại hiện vật có
giá trị khác, là loại đãi ngộ có ý nghĩa quyết định đối với ng lđ
Đãi ngộ hiện vật gồm:
+Lương tháng, tiền hoa hồng và tiền thưởng, phụ cấp làm việc ngoài giờ, làm việc vào
ngày nghỉ lễ…;
+Các trợ cấp về giáo dục, thai sản; bảo hiểm nhân thọ, y tế, các loại trợ cáp xh; các loại
phúc lợi bao gồm các kế hoạch về hưu, an sinh xã hội

b. Tinh thần
Đây là các chế độ, điều kiện mà tổ chức dành cho ng lđ bằng các yếu tố k phải hiện vật
nhưng vẫn nhiều ý nghĩa trong c/song của họ.
Câu 7: Các loại đãi ngộ tinh thần?
_Tạo môi truong làm việc cởi mở, thân thiện, chia sẻ

_Thăng chức
_Bằng khen, kỉ niệm chương
_Các khóa đào tạo chất lg cao
_Các chuyến đi du lịch
_Các hoạt động ngoại khóa


_Các ngày nghỉ
_Trao quyền và tin tưởng nvien nhiều hơn
_Sự quan tâm, động viên của lãnh đạo

K
Câu 8: K/n và mục đích của đánh giá nhân sự?

a. K/n:
Đánh giá nhân sự là việc nhà Quản trị đánh giá 1 cách có hệ thống các mặt mạnh, yếu của
nvien. Trên cơ sở đó có các biện pháp để nâng cao hiệu quả làm việc của nvien

b. Mục đích:
_Cung cấp các thông tin phản hồi, cho nvien biết mức độ thực hiện cviec của họ so với
các tiêu chuẩn mẫu và so với các nvien khác
_Giúp nvien điều chỉnh các sai sót
_Là căn cứ để đưa ra các quyết định khen thưởng, kỉ luật nhằm duy trì nội quy của tổ
chức.
_Động viên nvien
_Cung cấp thông tìn làm cơ sở cho đào tạo và phát triển nvien, trả lương, thuyên
chuyển…

M
Câu 9: Mục tiêu của quản trị nhân sự?

_Đảm bảo số lượng nhân sự cho tổ chức
_Đảm bảo cơ cấu nhân sự giữa các bộ phận, phòng ban.
_Phát triển đội ngũ nhân sự của tổ chức
_Đảm bảo hiệu quả cviec cho tổ chức trong 1 môi trường luôn biến động

N
Câu 10: Nhiệm vụ chính của 1 giám đốc nhân sự?
_Cộng tác với ban lãnh đạo về việc xác định chiến lược, mục tiêu về nguồn nhân lực,
tham mưu các phương pháp về quản lý, đào tạo phát triển nguồn nhân lực


_Hỗ trợ chuyên môn trong việc tuyển chọn và tuyển dụng, quản lí các chương trình phúc
lợi.
_hoạch định, dự báo nhu cầu nhân sự của cơ quan, tổ chức.
_Hỗ trợ giải quyết các mâu thuẫn, xung đột, đề bạt, kỷ luật, khen thưởng…
_Có nhiệm vụ tìm hiểu các mqh xh và Nhà nước lquan đến ng lđ; chăm lo đến môi
trường và điều kiện làm việc.
_Quản lý hồ sơ nhân sự, xây dựng, ban hành nội quy, quy chế làm việc.
_Giám sát việc thực hiện nội quy làm việc của nvien, đánh giá hiệu quả làm việc.
_Hỗ trợ các nhà quản lí khác.
Câu 11: Nêu các ndung của bản mô tả cviec?
Có 07 ndung chính sau:
_Tên chức danh;
_Bộ phận công tác;
_Phạm vi báo cáo cviec;
_Mục đích cviec, các trách nhiệm chính;
_Các yêu cầu với chức danh;
_Môi truong và điều kiện làm việc;
_Các tiêu chuẩn cần có trong cviec.
Câu 12: Nội dung của công tác tổ chức sắp xếp nhân sự?

_Thiết lập, tham mưu xây dựng các bộ phận phòng ban của cơ quan, tổ chức.
_Thiết lập, tham mưu trong việc xây dựng các chức danh trong cviec.
_Biên chế nhân sự vào các bộ phạn.
_Xác địh số lượng, cơ cấu tổ chức nhân sự cho các bộ phận.
_Xây dựng, tham mưu trong việc đề ra các nội quy làm việc của cơ quan, tổ chức.

P
Câu 13: Phân tích phương pháp đào tạo tại chỗ?
_Là phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó ng học sẽ học đc kiến thức,
kỹ năng cần thiết cho cviec thông qua thực tế thực hiện cviec.


_Các dạng đào tạo tại nơi làm việc thường bao gồm : Kèm cặp tại chỗ và Luân chuyển
cviec.

a. Kèm cặp tại chỗ: (còn gọi là Đào tạo trên cviec)
_Học viên sẽ đc hướng dẫn bởi những ng lành nghề hơn. Phương pháp này có thể áp
dụng để đào tạo cả cnhan kĩ thuật lẫn các cấp quản trị.
_Có 3 cách để kèm cặp:
+ Kèm cặp bởi ng lãnh đạo trực tiếp
+ Kèm cặp bởi cố vấn
+Kèm cặp bởi ng quản lí có kinh nghiệm hơn
_Ndung:
+Giải thích toàn bộ cviec
+ Thao tác mẫu cách thức thực hiện cviec
+ Làm thử
+ Kiểm tra, hướng dẫn, giải thích để làm tốt hơn
+ Giao việc cho thực hiện từ dễ đến khó.
+ Khuyến khích động viên đạt số lg, chát lg


b. Luân chuyển cviec:
_Đây là pp đào tạo giúp cho ng đc đào tạo có những k/thức và k/nghiệm ở những lĩnh
vực khác nhau.
_Tác dụng:
+ Làm gia tăng sự hiểu biết và xây dựng văn hoá tổ chức
+Là cách thức tốt giúp nhằm tránh đơn điệu của cviec.

Q
Câu 14: Quy trình xây dựng chương trình đào tạo?
Có 4 bước:
Bước 1: Xác định nhu cầu Đào tạo
Bước 2: Lập kế hoạch Đào tạo
Bước 3: Thực hiện Đào tạo


Bước 4: Đánh giá hoạt động Đào tạo
Câu 15: Quy trình tuyển dụng nhân sự?

1. Chuẩn bị ndung kế hoạch:
_Xác định số lg, vị trí tuyển dụng
_Các yêu cầu tuyển dụng
_Xác định thời gian tuyển dụng
_Hình thức tuyển dụng
_Kinh phí, nhân sự

2. Ra thông báo tuyển dụng:
_Xây dựng nội dung đăng thông báo tuyển dụng
_Lựa chọn hình thức, phương tiện, thời gian đăng thông báo

3. Nhận và phân loại hồ sơ:

_Xây dựng các tiêu chí cho việc phân loại ứng viên
_Sàng lọc kỹ các hồ sơ ứng viên
_Các hồ sơ đạt yêu cầu đc phân loại riêng và cũng cần phân loại để làm căn cứ phỏng vấn

4. Phỏng vấn hoặc thi tuyển giữa các ứng viên:
_ Chuẩn bị kĩ ndung pvan
_Các hình thức pvan
_Chuẩn bị cán bộ pvan
_Thời gian và địa điểm pvan

5. Đánh giá các ứng viên:
_Cần có các tiêu chí khoa học là cơ sở cho việc đánh giá
_Căn cứ vào hồ sơ, kqua pvan

6. Ra quyết định tuyển dụng:
_Căn cứ vào kqua đánh giá nhà tuyển dụng ra quyết định tuyển dụng
_Có thể chia ra quyết định thành: Loại, chờ xét, tuyển- chưa gọi, tuyển-gọi

T
Câu 16: Tại sao nói Quản trị nhân sự vừa là k.học, vừa là nghệ thuật?


a. Tính khoa học:
_Quản trị nhân sự phải đảm bảo phù hợp với sự vận động của các qui luật tự nhiên, xã
hội để từ đó có đc các suy luận k.học nhằm giải quyết vđề, k nên dựa vào suy nghĩ chủ
quan, cá nhân
_Tính k.học thể hiện ở việc quản trị nhân sự phải dựa trên nguyên tắc quản trị và các quy
trình quản lí. Các nguyên tắc, quy trình quản lí này do con ng đặt ra đúc kết từ những quy
luật khách quan. Những quyết định quản lí, k thể chỉ dựa vào k/nghiệm, thói quen, mà
phải tuân theo các nguyên tắc, qui trình đó.


b. Tính nghệ thuật:
_Tính nghệ thuật thể hiện rõ nét ở phương pháp quản lí, phong cách quản lí, nghệ thuật
quản lí.
_Nghệ thuật quản trị là việc vận dụng các yếu tố khoa học quản lí, các nguyên tắc, quy
trình quản trị bằng chính năng khiếu, kinh nghiệm, trực giác và năng lực của mình vào
quá trình quản trị 1 cách stao và linh hoạt để ứng phó với các tình huống cụ thể
_Ngoài ra, nhà quản trị phải biết sử dụng đúng lúc, đúng sở trường, tay nghề của nvien,
đồng thời phải khôn khéo và mau lẹ phản ứng, đưa ra các phương án xử trí kịp thời đối
với các yếu tố nhân cách học của nvien trước sự thay đổi của môi trường làm việc.
Câu 17: Tại sao nói phỏng vấn là cviec quan trọng nhất trog công tác tuyển dụng?
Trong tuyển dụng pvan là 1 hình thức vấn đáp trực tiếp (gặp mặt) hoặc gián tiếp (qua
điện thoại) nhằm tuyển chọn ra những ứng viên phù hợp với vị trí cviec trog công ty,
doanh nghiệp
Pvan là khâu quan trọng nhất trong quá trình tuyển dung. Là hình thức đc áp dụng rộng
rãi nhất. Nó quyết định kết quả tuyển dụng và chất lg ứng viên đc tuyển dụng.

a. Đối với nhà tuyển dụng
Pvan cho phép nhà tuyển dụng đánh giá ứng viên 1 cách khách quan và chính xác nhất
thông qua:
+ Tướng mạo, tác phong
+ Tính tình
+ Khả năng hòa đồng


+ Mức dộ đáng tin cậy
+ Khả năng chuyên môn, điểm mạnh yếu
+ Động cơ, quá trình công tác

b. Đối với ng đc pvan:

Pvan cũng cho phép ứng viên tìm hiểu doanh nghiệp về:
+ Chế độ lương bổng
+ cơ hội phát triển
+ những thách thức
+ điều kiện làm việc
Câu 18: Trình bày và giải thích các chức năng cơ bản của Quản trị nguồn nhân lực
Các hoạt động liên quan đến quản trị nhân lực rất đa dạng và thay đổi trong các tổ
chức khác nhau. Tuy nhiên có thể phân chia các hoạt động chủ yếu của quản trị nhân lực
theo ba nhóm chức năng chủ yếu sau đây:
1.Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực:
Nhóm chức năng này chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số lượng nhân viên với các
phẩm chất phù hợp cho công việc của doanh nghiệp. Để có thể tuyển được đúng người
cho đúng việc, trước hết doanh nghiệp phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kinh doanh và
thực trạng sử dụng nhân viên trong doanh nghiệp nhằm xác định được những công việc
nào cần tuyển thêm người. Nhóm chức năng tuyển dụng thường có các hoạt động: Hoạch
định nguồn nhân lực, phân tích công việc, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu thập, lưu giữ và
xử lý các thông tin về nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
2. Nhóm chức năng đào tạo & phát triển:
Nhóm chức năng này chú trọng việc nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo
cho nhân viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình độ lành nghề cần thiết để hoàn
thành tốt công việc được giao và tạo điều kiện cho nhân viên được phát triển tối đa các
năng lực cá nhân. Nhóm chức năng đào tạo, phát triển thường thực hiện các hoạt động
như: hướng nghiệp, huấn luyện, đào tạo kỹ năng thực hành cho công nhân; bồi dưỡng


nâng cao trình độ lành nghề và cập nhật kiến thức quản lý, kỹ thuật công nghệ cho cán bộ
quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ.
3. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực:
Nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp. Nhóm chức năng này gồm hai chức năng nhỏ hơn là kích

thích, động viên nhân viên và duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp trong
doanh nghiệp.
Câu 19: Trình bày và giải thích vai trò của Phòng nhân lực

• Chính sách: đề ra, đảm bảo thực thi chính sách trong toàn tổ chức như chính sách
lương bổng, chính sách đào tạo, có khả năng giải quyết khó khăn cố vấn: cho các
cấp quản trị khác.

• Dịch vụ: cung cấp dịch vụ như tuyển dụng, đào tạo cho bộ phận khác.
• Kiểm tra: giám sát các bộ phận khác thực hiện các chính sách, chương trình về
nhân sự.
Câu 20: : Trình bày và giải thích những xu hướng phát triển của Quản trị nguồn
nhân lực hiện nay
Có bốn xu hướng lớn trong các lĩnh vực chức năng của quản trị nhân lực, đó là
cách tiếp cận chiến lược, toàn cầu hóa các hoạt động quản trị nhân lực, sự duy trì tính
chất nhân văn và hành vi tổ chức, và sự cần thiết của định chuẩn, đo lường và đánh giá
hiệu quả của nguồn nhân lực.
Câu 21: Trình bày những thông tin cơ bản trên một thông báo tuyển dụng

1. Giới thiệu vắn tắt về công ty…
2. Vị trí tuyển dụng…
3. Mô tả công việc của vị trí cần tuyển…
4. Tiêu chuẩn ứng viên…


5. Chế độ lương bổng…
6. Yêu cầu hồ sơ…
7. Hạn nộp, hình thức, địa điểm nộp hồ sơ…
Câu 21: Trình bày và giải thích các hình thức trả lường cơ bản
Hiện nay có hai hình thức trả công cơ bản: trả theo sản phẩm hoặc trả theo thời gian.

Việc lựa chọn hình thức nào đó cho có hiệu quả phụ thuộc vào điều kiện và tính chất lao
động cụ thể của từng nơi, từng khu vực sản xuất.
1. Hình thức trả công theo thời gian
Theo hình thức này, tiền lương của người công nhân nhận được căn cứ vào mức
lương phù hợp với cấp bậc và thời gian thực tế làm việc của họ.
Công thức:
TCtgi = Li x Ttt
Trong đó :
TCtgi : tiền công nhận được của công nhân bậc i làm theo lương thời gian
Li : mức lương của công nhân bậc i (theo giờ, ngày, hoặc tháng)
Ttt : thời gian làm việc thực tế của công nhân (giờ, ngày hoặc tháng)
Trong trả công, trả công theo giờ là chính xác nhất, nhưng đòi hỏi phải thống kê
chính xác số giờ làm việc chính xác của từng công nhân, trả công theo ngày ít chính xác
hơn và trả công theo tháng là ít chính xác nhất
*Ưu điểm của hệ thống này là dễ hiểu, dễ quản lý, tạo điều kiện cho cả người quản lý và
công nhân có thể tính toán tiền công một cách dễ dàng. Các mức thời gian được sử dụng
cũng như các ghi chép về số lượng sản phẩm sản xuất thực tế của các cá nhân chỉ là để
nhằm mục đích kiểm tra, chứ không dùng để tính toán trực tiếp lượng tiền công.


*Một trong những hạn chế của hình thức trả công theo thời gian là không khuyến khích
công nhân sử dụng có hiệu quả thời gian làm việc vì thời gian làm việc càng kéo dài tiền

lương càng cao. Vì thế, bên cạnh áp dụng chế độ trả công theo thời gian giản đơn người
ta thường kết hợp với thưởng để khuyến khích công nhân hơn.
2. Hình thức trả công theo sản phẩm
Với mục tiêu khuyến khích tăng năng suất lao động, người lao động còn có thể
được trả công theo số lượng đơn vị sản phẩm mà họ sản xuất ra.
Trong hình thức này, tiền công của người lao động sẽ phụ thuộc trực tiếp vào số
lượng đơn vị sản phẩm được sản xuất ra đảm bảo chất lượng và đơn giá trả công cho một

đơn vị sản phẩm.
Công thức:
TCsp = ĐG x Qtt
Trong đó:
TCsp: Tiền công nhận được của công nhân theo lương sản phẩm
ĐG: Đơn giá sản phẩm
Qtt: Số lượng sảnĐơn giá sản phẩm là số tiền quy định để trả cho công nhân khi
làm ra một sản phẩm đảm bảo chất lượng. Đơn giá sản phẩm khác với chi phí tiền lương
cho một đơn vị sản phẩm và khác với giá một đơn vị sản phẩm. Công thức tính đơn giá
như sau:
ĐG = L /Qđm

hoặc

Trong đó:
L: Mức lương cấp bậc của công việc
Qđm: Mức sản lượng
Tđm: Mức thời gian

ĐG = L x Tđm


V
Câu 22:Vẽ một sơ đồ cơ cấu tổ chức theo chức năng Phòng nhân lực
Trưởng phòng nguồn nhân lực trực tiếp quản lý theo chức năng Tuyển dụng –
chức năng Đào tạo & phát triển – chức năng Tiền lương – chức năng Quan hệ lao động –
chức năng Hành chính và các chuyên viên, nhân viên nguồn nhân lực trong các bộ phận
chức năng
*Trưởng phòng nhân lực
_tuyển dụng: + phtich cviec

+ hoạch định nguồn nhân lực
+trắc nghiệm
+pvan
_Đào tạo & Phát triển
+Định hướng nghề nghiệp
+Đào tạo & huấn luyện nhân viên
+Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho lãnh đạo và cán bộ chuyên môn
_Tiền lương
+Đánh giá thành tích công tác
+Quản trị tiền lương
+Khen thưởng kỷ luật
_Quan hệ lao động

+ Hợp đồng lao động
+Thoả ước lao động
+Giải quyết khiếu tố


+An toàn lao động
+Y tế
+Văn hoá giao tiếp
_Văn thư hành chính
+Văn thư
+Lưu giữ hồ sơ, tài liệu
Câu 23: Vai trò của quản trị nhân sự?
_Giúp tổ chức nâng cao hiệu quả
_Giúp tổ chức tiết kiệm chi phí
_Nâng cao khả năng cạnh tranh
_Là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
Câu 24: Vai trò của đào tạo nhân sự?

_ là 1 trong những biện pháp tích cực tăng khả năng thích ứng của doanh nghiệp truoc sự
thay đổi của môi truong
_Giúp nvien nâng cao kthuc, kĩ năng, hành vi để cung cấp cho doanh nghiệp nguồn vốn
nhân sự chất lg cao góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh.
_Góp phần thực hiện tốt chiến lược chung về nhân sự của 1 doanh nghiệp và cao hơn là
chiến lược chung về nhân sự của quốc gia
Câu 25: Vai trò của qui chế trong tổ chức?
_Duy trì nề nếp làm việc, đảm bảo sự cố định cho tổ chức
_Theo dõi giám sát nvien tốt hơn
_Là căn cứ để lãnh đạo ban hành các quyết định khen thuog, kỉ luật
Câu 26: Vai trò của đãi ngộ?

a. Đối với ng lđ:
_Là yếu tố cơ bản đảm bảo c/song nvien
_Là động lực thúc đẩy giúp họ làm việc tốt hơn
_Là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới địa vị của họ


_ Là đòn bẩy kích thích sự stao của nvien

b. Đối với Doanh nghiệp:
_Đãi ngộ nhân sự là điều kiện đủ để nâng cao chất lg và hiệu quả hđ kdoanh của Dn
_Đãi ngộ nhân sự góp phần duy trì nguồn nhân lực ổn định, có chất lg cho Dn
_Đãi ngộ nhân sự giúp nâng cao hiệu quả các chức năng quản trị nhân sự khác trog Dn

c. Đối với xh:
Đãi ngộ nhân sự trog Dn giúp duy trì đc nguồn nhân lực ổn định và có chất lg cho xh





×