Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

NH3_NH4+

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.33 KB, 7 trang )

A/. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Giúp học sinh biết :
. tính chất vật lí , hoá học của amoniac và muối amoni .
. Vai trò quan trọng của amoniac và muối amoni trong đời sống và trong kó thuật .
. Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
2. Kó năng :
. Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính chất của amoniac và muối amoni .
. Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nguyên lí chuyển dòch cân bằng để giải thích các
điều kiện kó thuật trong sản xuất amoniac .
. Rèn luyện khả năng lập luận logic , khả năng viết các phương trình trao đổi ion .
3/- Tình cảm và thái độ: Cũng cố lòng ham thích học tập môn hoá học. Vận dụng vào thực tế cuộc sống để có
thể hoà hợp với môi Trường thiên nhiên và cộng đồng .
B/- CHUẨN BỊ:
1/- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, trực quan, thí nghiệm.
2/- Đồ dùng dạy học:
. Dụng cụ và hóa chất phát hiện tính tan của NH
3
.
. Tranh (Hình 2.6) : sơ đồ thiết bò tổng hợp amoniac trong công nghiệp .
. Các dung dòch :CuSO
4
, NaCl, AgNO
3
, NH
3
, NH
4
Cl, NaOH .
Chất rắn : NH
4


Cl
. HS : Sưu tầm tài liệu về ứng dụng của amoniac .
. Ống nghiệm .
C/- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
AMONIAC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi
I . Cấu tạo phân tử :
H oạt động 1 :
GV : Hướng dẫn HS dựa vào SGK
trả lời câu hỏi :
- Dựa vào cấu tạo nguyên tử
nitơ , nguyê tử hiđro hãy mô tả sự
hình thành phân tử amoniac .
- Viết công thức elctron và
CTCT của phân tử amoniac
GV bổ sung và kết luận
Phân tử amoniac có cấu tạo hình
tháp ,nguyên tử nitơ ở đỉnh tháp
còn 3nguyên tử hiđro nằm ở 3đỉnh
của tam giác đều là đáy của hình
tháp
II . Tính chất vật lí :
H oạt động 2 :
HS : nguyên tử có 5 electron hoá trò
, trong đó có 3 electron độc thân và
1 cặp elctron ghép đôi .Trong phân
tử amoniac nguyên tử nitơ tạo
thành 3 cặp electron chung với 3
nguyên tử hiđro . nguyên tử nitơ
còn 1 cặp electron chưa thamgia

liên kết . Liên kết trong phân tử
amoniac là liên kết cộng hoá trò có
cực , do nguyên tử nitơ có độ âm
điện lớn hơn nguyên tử hiđro .
HS : Viết CT electron và CTCT
I . Cấu tạo phân tử :
-Công thức elec tron : H : NŠ : H

-Công thức cấu tạo : H - N – H
|
H

- Kết luận :
Trong phân tử amoniac , nguyên tử
nitơ liên kết với 3 nguyên tử hiđro bằng
3 liên kết cộng hoá trò có cực . ở nguyên
tử nitơ có 1căp electron lớp ngoài cùng
chưa liên kết .
II . Tính chất vật lí
- Amoniac là chất khí không màu ,có
BÀI 11 AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
GV :
- Cho HS quan sát trạng thái
,màu sắc ống nghiệm chứa sẳn
khí amoniac và hé mở nút đ ể HS
ngửi .
- Tìm tỉ khối của amoniac đối
với không khí .
GV : Làm thí nghiệm :
- Chuẩn bò lọ thu đầy khí NH

3

,đậy lọ bằng nút cao su có ống
thuỷ tinh vuốt nhọn ,đầu nhọn
quay vào trong lọ
- chuẩn bò một chậu nước ,nhỏ
vào đó vài giọt phenolphtalein .
-Nhúng ống thuỷ tinh vào chậu
nứoc . thoạt đàu dâng lên từ từ
trong ống thuỷ tinh ,sau đó phun
mạnh vào lọ và nước trong lọ có
màu hồng .
GV bổ sung : Khí NH
3
tan rất
nhiều trong nước , ở diều kiện
thường 1lít nước hoà tan khoảng
800 lít NH
3
III .Tính chất hoá học
H oạt động 3 :
1 . Tính bazơ yếu
a) . Tác dụng với nước :
GV : Dung dich amoniac có biểu
hiện tính chất của một kiềm yếu
như thế nào
Gợi ý :
-Dựa vào thuyết axít – bazơ
củaBron-stêt .
- Dựa vào tính hoá học chung

của bazơ .
- Dựa vào SGK

b.) Tác dụng với axit :
GV:Dựa vào SGK giải thích hiện
tượng “ khói “ ở hình 2.4

HS nhận xét :
- Amoniac là chất khí không màu
, mùi khai , xốc .
- Tỉ khối d
NH3/kk
= 17:29 = 0,59
- Vậy amoniác nhẹ hơn không khí

HS quan sát hiện tượng và giải
thích :
- Nước phun rất mạnh vào lọ ,
nguyên nhân là do khí NH
3
tan rất
nhiều trong nước ,làm giảm áp suất
trong lọ , nước phun vào lọ để cân
bằng áp suất .
- dung dòch trong lọ có màu hồng
là do phenolphtalein không màu
hoá hồng trong dung dòch kiềm ,
v ậy dung dòch amoniac có tính
kiềm
HS : Khi tan trong nước , môt phần

nhỏ các phân tử amoniac kết hợp
với ion H
+
của nước , tạo thành
ion amoni (NH
4
+
) và ion hiđroxit .
PTHH :
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-

-Dựa vào thuyết axít – bazơ
củaBron-stêt ( bazơ là chất nhận
proton , có thể là phân tử hoặc ion )
- Dựa vào tính hoá học chung
của bazơ ( tính chất của các anion
OH
-
trong dung dòch )
Vậy trong dd, amoniac là một bazơ
yếu (chỉ có mộ tphần nhỏ phân tử
NH

3
kết hợp với ion H
+
)
HS : Khi đặt hai bình mở nút đựng
dd HCl đặc và NH
3
đặc gần nhau
thì thấy có “ khói “ màu trắng tạo
thành . “khói” là những hạt nhỏ li
ti của tinh thể amoni clorua (NH
4
Cl
) .Muối này được tạo thành do khí
amoniac và khí hiđro clorua
mùi khai ,xốc , nhẹ hơn không khí .
-khí amoniac tan rất nhiều trong nước
( ở ĐK thường1 lít nước hoà tan khoảng
800 lít NH
3
) , tạo thành dung dòch có
tính kiềm yếu , dd NH
3
đđ thường có
nồng độ 25% ( D= 0,91 g/cm
3
)
III .Tính chất hoá học
1 . Tính bazơ yếu :
a) . Tác dụng với nước :

Khi tan trong nước , môt phần nhỏ các
phân tử amoniac kết hợp với ion H
+
của
nước , tạo thành ion amoni (NH
4
+
) và
ion hiđroxit .
PTHH :
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-

- Trong dd , amoniac là một bazơ
yếu ,ở 25
o
C K
b
= 1,8 . 10
-5

- Dung dòch amoniac làm
phenolphtalein từ không màu chuyển

sang màu hồng , q tím chuyển màu
xanh .
-Ngưòi ta dùng q tím ẩm nhận biêt
khí amoniac .
b.) Tác dụng với axit :
Amoniac (dạng khí cũng như dd ) kết
hơp dễ dàng với axit tạo thành muối
amoni.
Thí dụ 1 :
2NH
3
+ H
2
SO
4


( NH
4
)
2
SO
4
NH
3
+ H
+


NH

4
+

Thí dụ 2 :
NH
3
( k) + HCl (k )

NH
4
Cl (r )
c,) Tác dụng với dd muối
GV cho HS viết phản ứng của
dd muối nhôm với dd amoniac
H oạt động 4:
2 . Khả năng tạo phức :
GV :
- Cho HS viết 2 phản ứng tạo
phức của Cu(OH)
2
,AgCl với dd
NH
3

- Bổ sung : Các ion
[Cu(NH
3
)
4
]

2+
, [Ag(NH
3
)
2
]
+
là các
ion phức được tạo thành nhờ liên
kết cho – nhận giữa cặp electron
chưa liên kết ở nitơ trong phân tử
NH
3
với các obitan trống của ion
kim loại
H oạt động 5 :
3. Tính khử :
GV: Yêu cầu HS dự đoán tính
chất hoá học của amoniac dựa
vào khả năng thay đổi số oxi hoá
của nitơ .
Gợi ý – Xác đònh số oxi hoá của
nitơ trong phân tử amoniac .
- số oxi hoá có thể có của nitơ
GV yêu cầu HS cho biết tính
khử của NH
3
biểu hiện như thế
nào , viết các PTHH
hoáhợp với nhau

HS viết phản ứng
HS viết phản ứng
HS :
- Trong phân tử amoniac nitơ có số
oxi hoá là -3
- số oxi hoá có thể có của nitơ là:
-3 , 0 ,+1 , +2 ,+3 , +4 , +5
- số oxi hoá của nitơ trong
amoniac chỉ có thể tăng lên
,amoniac có tính khử
HS viết PTHH :
-tác dụng với oxi.
-tác dụng với clo .
-tác dụng với oxit kim loại
Phản ứng được dùng để biết khí
amoniac .
c,) Tác dụng với dd muối :
Dd amoniac có khả năng làm kết tủa
nhiều hiđroxit kim loại khi tác dụng vơi
dd muối của chúng
Thí dụ : Al
3+

+3NH
3
+3H
2
O

Al(OH)

3


+3NH
4
+

2 . Khả năng tạo phức :
Dd amoniac có khả năng hoà tan
hiđroxit hay muối ít tan của một số kim
loại,tạo thành dd phức chất
Thí dụ 1 :
Cu(OH)
2
+ 4NH
3

[ Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
Cu(OH)
2
+4NH
3

[Cu(NH
3

)
4
]
2+
+2OH
-

Thí dụ 2 :
AgCl + 2NH
3


[Ag(NH
3
)
2
]Cl
AgCl + 2NH
3


[Ag(NH
3
)
2
]
+
+ Cl
-


3. Tính khử :
a.) tác dụng với oxi :
-không có xúc tác tạo ra khí nitơ và
hơi nước .

-3
t
0
0
4NH
3
+ 3O
2


2N
2
+6H
2
O
-Có xúc tác tạo ra NO và nước

-3
t
0

+2
4NH
3
+ 5O

2


4NO +6H
2
O

XT
b.) Tác dụng với clo :
Dẫn khí NH
3
vào bình co khí clo , NH
3

tự bốc cháy cho ngọn lửa có “ khói “
trắng

-3

0
2NH
3
+ 3Cl
2


N
2
+ 6HCl
c.) tác dụng với oxit kim loại :

Khi đun nóng ,NH
3
có thể khử một số
oxit kim loại

-3
t
0

0
2NH
3
+ 3CuO

3Cu +N
2
+ 3H
2
O
* Kết luận :
- Amoniac ở trạng thái khí hay trong
dd đều thể hiện tính bazơ yếu . Tác
dụng với axit tạo thành muối amoni và
kết tủa được hiđroxit của nhiều kim loại.
- Amoniac có tính khử : Phản ứng
được với oxi , clo và khử một số oxit
kim loại, số oxi hoá của nitơtrong
amoniac tăng từ -3 lên 0 hoặc +2 .
H oạt động 6:
IV Ứng dụng :

GV trình bày tài liệu sưu tầm
được về ứng dụng của NH
3

H oạt động 7 :
V. Điều chế :
GV yêu cầu HS nghiêncứu trong
SGK vàtìm hiểu trong thực tế
GV yêu cầu HS áp dụng nguyên
lí Lơ Sa-tơ-li –ê để làm cho cân
bằng chuyển dòch về phía tạo
thành NH
3

GV dùng sơ đồ thiết bò tổng hợp
amoniac để giải thích quá tình
chuyển vận của nguyên liệu và
sản phẩm trong thiết bò tổng hợp
NH
3
(chú ý chutrình kín ) .
-Amoniac có khả năng tạo phức với
nhiều ion kim loại nhờ liên kết cho-
nhận
IV Ứng dụng :
Amoniac được sử dụng để sản xuất axit
nitric; các loại phân đạm như urê
[(NH
2
)

2
CO ,NH
4
NO
3
,(NH
4
)
2
SO
4
…, điều
chế hiđrazin(N
2
H
4
) làm nhiên liệu cho
tên lửa. Amoniac lỏng được dùng làm
chất gây lạnh trong máy lạnh
V. Điều chế :
1.Trong phòng thí nghiệm :
Cho muối amoni tác dụng với chất
kiềm khi đun nóng nhẹ
Thí dụ :
to
2NH
4
Cl + Ca(OH)
2



2NH
3
+ CaCl
2
+
2H
2
O
- Đun nóng ddamoniac đậm dặc
2.Trong công nghiệp :
Amoniác được tổng hợp từ khí nitơ và
khí hiđro : t
0
xt
3H
2
(k) + N
2
2NH
3
,

H = - 92 kj
p
Điều kiện tối ưu đêsản xuất amoniác
trong công nghiêp là :
p suất : 200 -300 atm
Nhiệt độ :450 -500
0

C
Chất xúc tác : Sắt kim loại trộn thêm
Al
2
O
3
vàK
2
O

MUỐI AMONI
H oạt động 8 :
I.Tính chất vậylí:
GV cho HS quan sát tinh thể muối
amoni clorua . Lấy một ít tinh thể
NH
4
Cl hoà tan vào nước . Dùng q tím
để thử môi trường của dd NH
4
Cl .
Hãy nhận xét trạng thái ,màu sắc ,
khả năng tan và màu sắc củadd
H oạt động 9 :
II Tính chất hoá học :
GV làm thí nghiệm dd [(NH
4
)
2
SO

4
]
tác dung dòch NaOH
2 .Phản ứng nhiệt phân
GV Làm thí nghiệm lấy một ít muối
NH
4
Cl cho vào ống nghiệmkhô , đun
nóng vàquan sát . Muối amonikhi đun
nóng tạo ra các sản phẩm khác nhau
tuỳ thuộc vào bản chát axit tạo nên
muối.
GV kết luận :
- muối amoni dễ dàng tham gia
phản ứng trao đổi ion .Phản
ứng của các dung dòch muối
amonivớidung dòch kiềm được
dùng để điều chế amoniac
trong phòng thí nghiệm hay
dùng để nhận biết muối amoni.
- Muối amoni dễ dàng bò nhiệt
phân huỷ .tuỳ thuộc vào axít
tạo thành muối có tính oxi hoá
hay không mà sản phẩm phân
huỷ nhiệt có thể là NH
3
hay các
sản phẩm khác : N
2 ,
N

2
O …
HS : Là tinh thể không màu , tan
dễ dàng tromg nước ,dd co pH < 7
HS quan sát và viết PTHH dạng
phân tử và ion rút gọn

HS quan sát và giải thích ,viết
PTHH
I .Tính chất vậylí:
Muối amoni là những chất tinh thể ion,
gồm cation amoni ( NH
4
+
) và amion gốc
axít .
- tất cả các muối amoni đều tan trong
nước , là chất điện li mạnh
II Tính chất hoá học :
1. Tác dụng với dung dòch kiềm
Dd đậm đăc của muối amoni tác
dụng với dd kiềm khi đun nóng sẽ
chokhí NH
3
bay ra :
Thí dụ : t
0
(NH
4
)

2
SO
4
+2NaOH

2NH
3
+ Na
2
SO
4
+
2 H
2
O
NH
4
+
+OH
-


NH
3

+H
2
O
Phản ứng trên :
Ion NH

4
+
nhường H
+
cho ion OH
-
, vậy
trong dd ion NH
4
+
là một axit .
Phản ứng trên được dùng để điều chê
NH
3
trong phòng thí nghiệm và để nhận
biết muối amoni .
2. Phản ứng nhiệt phân:
Khi đun nóng , các muối amoni dễ bò
phân huỷ ,tạo ra các sản phẩm khác
nhau .
- muối amoni chứa gốc axit không có
tính oxi hoá khi đun nóng bò phân
huỷ thành amoniac
Thí du
to
NH
4
Cl (r )

NH

3
( r) +HCl (k)
-Các muối (NH
4
)
2
CO
3 ,
NH
4
HCO
3

phân huỷ chậm ngay ở nhiệt độ thường .
(NH
4
)
2
CO
3


NH
3
+NH
4
HCO
3
NH
4

HCO
3


NH
3
+CO
2
+ H
2
O
- NH
4
HCO
3
được dùng làm xốp bánh
-Muối amoni có chứa gốc axit có tính
oxi hoá như axit nitơ ,axit nitric khi bò
nhiệt phân cho ra N
2
,N
2
O và nước .
to
NH
4
NO
2



N
2
+ 2H
2
O
to
NH
4
NO
3


N
2
O + 2H
2
O
Những phản ứng này đựoc dùng để điều
chế N
2
vàN
2
O trong phòng thí nghiệm .


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×