Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Kế toán xác định và phân tích KQHĐ Kinh doanh của công ty TNHH Phú Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.29 MB, 121 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
™˜&™˜

NGUYỄN THANH UYÊN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CP PHÚ LONG, VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340301

9/2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ


NGUYỄN THANH UYÊN
MSSV: CT1241M070

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CP PHÚ LONG, VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
Ths. Trần Quế Anh

9/2016


LỜI CẢM TẠ
&&&

Qua quá trình học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ, em đã được sự chỉ
dạy tận tình của Quý Thầy Cô, nhất là Thầy Cô Khoa KT-QTKD đã truyền đạt
cho em những kiến thức vô cùng quý báu cả lý thuyết lẫn thực tế trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Trước tiên, em chân thành biết ơn Cô Trần Quế Anh - người trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp, cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình
của Cô trong suốt thời gian em thực hiện đề tài. Đồng thời, em cũng xin gởi
lời cảm ơn đến thầy cô của Khoa Kinh tế- QTKD cũng như nhà trường đã tạo
điều kiện cho sinh viên chúng em làm luận văn tốt nghiệp để mở mang kiến
thức, biết vận dụng lý thuyết vào thực tế, thực tập tại các đơn vị kinh tế cụ thể
để có thể rút ra các kinh nghiệm, hỗ trợ cho công việc sau này của chúng em.
Về phía công ty, em rất biết ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của
Ban lãnh đạo và quý cô chú trong công ty CP Phú Long đã luôn tạo điều kiện
thuận lợi để em hoàn thành tốt đề tài này.
Một lần nữa, em xin gửi lời chúc sức khỏe đến Cô và toàn bộ Thầy, Cô.
Chúc quý Thầy, Cô luôn dồi dào sức khoẻ và công tác tốt. Em xin chân thành
biết ơn!

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện


Nguyễn Thanh Uyên

3


TRANG CAM KẾT
˜™
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Nguyễn Thanh Uyên

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
∞∞∞∞
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

4


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Vĩnh Long, Ngày......tháng......năm......
Thủ trưởng đơn vị
MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 KQKD giai đoạn 2013-2015 của Công ty CP Phú Long.................26
Bảng 3.2 KQKD giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015-2016 CTCPPL.................26
Bảng 4.1 Tổng hợp doanh thu từ năm 2013 – 2015.........................................53
Bảng 4.2 Tổng doanh thu 6 tháng đầu năm 2015-2016..................................53
Bảng 4.3 Tổng doanh thu theo cơ cấu mặt hàng 2013-2015............................56
Bảng 4.4 Tổng doanh thu theo cơ cấu mặt hàng 6 tháng ĐN 2015-2016........56
Bảng 4.5 Chi phí bán hàng từ năm 2013 – 2015..............................................58
Bảng 4.6 Chi phí bán hàng 6 tháng đầu năm 2015-2016.................................58
Bảng 4.7 Tổng hợp lợi nhuận giai đoạn 2013 -2015…………………………61


5


Bảng 4.8 Tổng hợp lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2015-2016.............................61
Bảng 4.9 Tổng hợp hệ số khả năm hoạt động qua 3 năm 2013-2015 và 6 tháng
đầu năm 2015-2016..........................................................................................64
Bảng 4.10 Tổng hợp hệ số khả năng sinh lời qua 3 năm 2013-2015 và 6 tháng
đầu năm 2015-2016..........................................................................................66
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng...................................................4
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán khoản giảm trừ doanh thu.........................................5
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán hoạt động tài chính...................................................6
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác............................................................7
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán.......................................................8
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán CP bán hàng..............................................................9
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán CP quản lý doanh nghiệp........................................10
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán CP hoạt động tài chính............................................11
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán CP thuế TNDN.......................................................12
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán chi phí khác...........................................................13
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán KQHĐKD.............................................................15
Hình 4.1 Sổ cái Doanh thu bán hàng và CCDV...............................................33
Hình 4.2 Sổ cái Doanh thu hoạt động tài chính................................................35
Hình 4.3 Sổ cái Giá vốn hàng bán....................................................................39
Hình 4.4 Sổ cái Chi phí bán hàng.....................................................................41
Hình 4.5 Sổ cái Chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................44
Hình 4.6 Sổ cái Chi phí tài chính.....................................................................46
Hình 4.7 Sổ cái chi phí thuế TNDN................................................................49
Hình 4.8 Sổ cái kết quả hoạt động kinh doanh.................................................51
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

KQKD: Kết quả kinh doanh
CP: Cổ phần
NH: Ngân hàng

6


DT: Doanh thu
TNĐB: Thu nhập đặc biệt
K/C Kết chuyển
DV: Dịch vụ
HTK: Hàng tồn kho
GVHB: Giá vốn hàng bán
SP: Sản phẩm
SXC: Sản xuất chung
TSCĐ: Tài sản cố định
HH: Hàng hóa
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
NKC: Nhật ký chung
KD: Kinh doanh
KCN: Khu Công Nghiệp
CCDC: Công cụ dụng cụ
TK: Tài khoản
BQ: Bình quân
DT: Doanh thu
CP: Chi Phí
TL: Thanh lý

DV: Dịch vụ
TS: Tài sản

7


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Hiện nay, Việt Nam đang là một trong những nước hàng đầu
về thu hút đầu tư trên thế giới và có tốc độ tăng trưởng đứng thứ
hai Đông Nam Á, kéo theo sự ra đời của các doanh nghiệp trẻ
đầy triểnvọng. Để có thể tồn tại và khẳng định vị thế thị trường thì
doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi. Muốn vậy doanh nghiệp
phải nắm bắt những cơ hội và lường trước những rủi ro mà thị
trường mang lại.
Đứng trước điều kiện hoạt động kinh doanh như vậy đòi hỏi mọi doanh
nghiệp phải không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
củng cố mở rộng thị phẩn của mình trên thị trường nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp phải nâng
cao chất lượng công tác tổ chức trong doanh nghiệp như công tác quản trị,
công tác nhân sự, trong đó có công tác kế toán cũng không kém phần quan
trọng giúp nhà quản trị đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Bộ phận kế toán có nhiệm vụ thu thập xử lí, kiểm tra, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật, thời gian lao
động, phản ánh các hoạt động kinh tế khác nhau của doanh nghiệp và đúc kết
thành hệ thống các chỉ tiêu giá trị theo cách khách quan nhằm cung cấp những
thông tin về các hoạt động hiện tại, những khó khăn hay triển vọng phát triển

của doanh nghiệp trong tương lai.
Hiện nay, việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng vì
căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết được quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không, lợi hay lỗ như thế nào? Từ đó
định hướng phát triển trong tương lai. Vì vậy, công tác xác định kết quả hoạt
động kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc
quản lí ở doanh nghiệp.
Do thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên
người viết đã chọn đề tài: : “Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty Cổ Phần Phú Long” làm luận văn tốt nghiệp nhằm vận
dụng kiến thức đã học vào thực tiễn đồng thời tìm ra những giải pháp giúp cho
hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển, tăng sản lượng mở
rộng thị trường xuất khẩu hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.

8


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Phú
Long; từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu chi tiết
- Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty CP
Phú Long trong quí 2 năm 2016.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2013-2015 và 6 tháng đầu năm 2016.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Phú Long

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại công ty CP Phú Long (khu công nghiệp Hoà
Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long).
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Số liệu thực hiện kế toán được sử dụng số liệu quí 2 năm 2016
- Số liệu về xác định kết quả hoạt động kinh doanh được tổng hợp từ những
năm 2013,2014, 2015 và 6 tháng đầu năm 2016
- Thời gian thực hiện từ tháng 8/2016 đến tháng 12/2016
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc thực hiện chế độ kế toán và tổ
chức công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty CP Phú Long.

9


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Kế toán các khoản doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được nhờ đầu tư,
kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định, nó là nguồn quan trọng để đảm
bảo trang trải các khoản chi phí sản xuất kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ đối
với Nhà nước, đối với khách hàng…
a) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản

phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để phản ánh
doanh thu của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán từ các giao dịch, các nghiệp
vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tư
+ TK 5118: Doanh thu khác.
 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng

10


TK 511

TK 333

TK 111,112

Các khoản thuế tính trừ vào DT
Doanh thu thu bằng tiền
thuế TNĐB, thuế XK

Doanh thu chuyển thẳng vào NH
TK 113


TK 5211
Khoản chiết khấu K/C

Doanh thu được chuyển
thẳng vào để trả nợ
TK 311,351

TK 5212
Doanh thu của hàng bị trả lại K/C

Doanh thu chưa thu tiền

TK 5213

TK 131

Khoản giảm giá hàng bán K/C
Doanh thu bán hàng
hàng đổi hàng
TK 152,156

TK 911

Doanh thu thuần

Nguồn: Võ Văn Nhị. 2010

Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
11



b) Khoản giảm trừ doanh thu
 Khái niệm
Giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được
tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh bao gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không
phản ánh những khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT
đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
 Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản 521 phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu
bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
- Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
+ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ

 Sơ đồ hạch toán khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131
TK 521
TK 5
Chiết khấu thương mại hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính thuế GTGT theo phương pháp
Cuối kì kết
Giá
chuyển
bán chưa
khoản
có chiết

thuế GTGT
khấu thương mại hàng bán

thuế GTGTTK 33311

Chiết khấu thương mại hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính thuế GTGT theo phươ

12


Nguồn: Võ Văn Nhị. 2010

Hình 2.2: Sơ đồ hoạch toán khoản giảm trừ doanh thu
c) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính
và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức lợi nhuận được chia, doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 515

TK 111,112,138 (1388)

Định kỳ thu lãi hoặc xác định số lãi
phải thu do đầu tư trái phiếu, cổ phiếu


TK 111,112
TK 911
Lãi do nhượng bán chứng khoán
Kết chuyển

TK 121,221

Giá bán

Giá gốc
TK 111(1111),112(1121)
Lãi do bán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế
thu bằng đồng VN
TK 111(1111),112(1121)

Tỷ giá thực tế
xuất ngoại tệ
Thu tiền lãi cho vay định kỳ
13

TK 112


Nguồn: Võ Văn Nhị. 2010

Hình 2.3: Sơ đồ hoạch toán doanh thu hoạt động tài chính
d) Thu nhập khác
 Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu không mang tính chất thường xuyên,
doanh nghiệp ít dự tính trước được các khoản thu này.

 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 711 phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

111, 112
711
Thu phạt KH vi phạm HĐ KT, tiền các TC BH bồi thường

911

Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911
338,
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận KQKC NH,
DH334
152, 156,211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
333

Thu được khoản phải thu khó đòi, đã xóa sổ

111, 112

331, 338
Các khoản thuế trừ
vào
thu
nhập
khác

(nếu
có)
Tính vào thu nhập khác các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
333
Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT, được NSNN hoàn lại
3387
Định kỳ phân bổ DT chưa thực hiện nếu được tính vào
TNK
Hoàn nhập số DPCPBH CTXL không SD hoặc chi BHTT < 352
số trích trước
152, 153, 155, 156
Đánh giá tăng GTTS khi chuyển đổi loại hình DN
Đầu tư bằng VT, HH

221, 222, 228

152, 153, 155, 156
GT ghi sổ

221, 222, 228

Đầu tư bằng TSCĐ (trường hợp đánh giá lai > GT ghi sổ
211, 213

211, 213
NG

HMLK

Nguồn: Võ Văn Nhị. 2010


Hình 2.4: Sơ đồ hoạch toán kế toán thu nhập khác
14


2.1.1.2 Kế toán các khoản chi phí
Chi phí là toàn bộ các khoản chi mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành
hoạt động kinh doanh gồm: chi phí cho việc tổ chức tiêu thụ sản phẩm, giá
vốn hàng hoá tiêu thụ, lương cho cán bộ, công nhân viên của đơn vị, những
khoản tiền thuế gián thu, trực thu nộp cho Nhà nước theo quy định của luật
thuế…
a) Kế toán chi phí giá vốn hàng bán
 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán
trong kỳ. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì giá vốn hàng bán là giá
thực tế xuất kho gồm cả chi phí mua hàng đã phân bổ cho hàng hóa bán ra.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế
của thành phẩm xuất kho.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm bán trong kỳ. Tài khoản này
không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
TK 632
TK 154,155,157

TK 155,156

Kết chuyển để xác định
Tập hợp chi phí bán

kết quả kinh doanh

hàng thực tế phát sinh

TK 621,622,627,1381

TK 911
Kết chuyển

Các khoản khác được
tính vào giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán

Nguồn: Võ Văn Nhị. 2010

Hình 2.5 Giá vốn hàng bán
15


b) Kế toán chi phí hàng bán
 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản đóng gói vận
chuyển, chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, chi phí hoa hồng đại lý, chi
phí bảo hành sản phẩm...
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 641 dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm
- Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2:

+ TK 6411 – Chi phí nhân viên
+ TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6413 – Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6415 – Chi phí bảo hành
+ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
- Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK 334,338,214,152
TK 641

TK 911

Kết chuyển để xác định
Tập hợp chi phí bán

kết quả kinh doanh

hàng thực tế phát sinh

Nguồn: Võ Văn Nhị. 2010

Hình 2.6 Sơ đồ hoạch toán chi phí bán hàng

16


c) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung đến toàn
bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, tùy vào loại hình của
doanh nghiệp mà chi phí phát sinh khác nhau, bao gồm các chi phí: tiền lương
nhân viên, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố
định, các chi phí khác bằng tiền…
 Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản 642 phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động
của doanh nghiệp, tùy vào loại hình hoạt động của doanh nghiệp mà chi phí
phát sinh khác nhau

-

Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2:
+ TK – 6421: Chi phí nhân viên quản lý
+ TK – 6422: Chi phí vật liệu quản lý
+ TK – 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK – 6424: Chi Phí khấu hao tài sản cố định
+ TK – 6425: Thuế, phí và lệ phí
+ TK – 6426: Chi phí dự phòng
+ TK – 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK – 6428 Chi phí bằng tiền khác
 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338,214,152

TK 642

Tập hợp chi phí quản lý


TK 911

Kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh

DN thực tế phát sinh

Nguồn: Võ Văn Nhị. 2010

Hình 2.7: Sơ đồ hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

17


d) Kế toán chi phí hoạt động tài chính
 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí trực tiếp liên quan tới các
hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động vay vốn của doanh nghiệp: các khoản
chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí gốp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán…
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 635 phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính. Tài khoản
này không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
121,228,221,222

635

2291,2292


Lỗ vê bán các khoản đầu tư
Hoàn nhập số
chênh lệch dự phòng giảm giá ĐTCK và tổn thất đầu tư vào đơn v
111,112
Tiền thu bán các khoản ĐT
Chi phí hoạt động LDLK

413
Xử lý lỗ TG do đánh giá lại các khoản mục TT có gốc NT cuối kỳ vào CP tài chính
2291,2292
Lập dự phòng giảm giá CK và dự tổn thất ĐT vào đơn vị khác
111,112,331

911

Chiết khấu thanh toán cho người mua
Kết chuyển chi phi hoạt động tài chính khi xác định kết quả kinh doanh
111,112,335,242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
1112, 1122

Bán ngoại tệ

1112,1122

Lỗ bán ngoại tệ
152,156,211,642
Mua vật tư, HH, DV bằng NT
Lỗ TG

TT NPT bằng NT
331,336,334
131,136,138

Thu nợ PT bằng NT
1112,1122

18


Nguồn: Võ Văn Nhị. 2010

Hình 2.8: Sơ đồ hoạch toán chi phí hoạt động tài chính
e) Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Khái niệm
Kế toán thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế
thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu
nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 821 phản ánh tình hình phát sinh và liên kết chuyển chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
được hoãn lại của kỳ kế toán. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
333 (3334)

821 (8211)


911

Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ do DNKết
tự chuyển
xác địnhchi phí thuế thu nhập
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm thời phải nộp lớn hơn số phải nộp

821 (8211)
347
347
Số chênh lệch giữa số thuế TN hoãn lại phải trả PS trong năm < số thuế TN hoãn lại phải trả được ho
ênh lệch giữa số thuế TN hoãn lại phải trả PS trong năm > số thuế TN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm

243
Số chênh lệch giữa số thuế TS thuế
TN hoãn lại PS < số TS thuế TN hoãn lại được hoàn nhập243
trong năm
Số chênh lệch giữa số TS thuế TN hoãn lại PS > số TS thuế TN hoãn lại được hoàn nhập t

911
chênh
lệch8212
số PS có < số PS nợ 911
TK 8212
K/c
chênh lệch số PS có > K/c
số PS
nợ TK

19



Nguồn: Võ Văn Nhị. 2010

Hình 2.9: Sơ đồ hoạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
f) Kế toán chi phí khác
 Khái niệm
Chi phí khác là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh không thuộc các đối tượng chi phí
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện
hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp
-

Tài Khoản 811 Không Có Số Dư Cuối Kỳ

 Sơ đồ hạch toán chi phí khác
TK 221,213

TK 811
GTCL chưa khấu hao
TK 214
Giá trị hao mòn

TK 221,213

Chi phí phát sinh khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ
TK 111,112,141,338(3388)
Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng đã nộp (hoặc xác định phải nộp nhưng chưa nộp)
TK 111,112,…

Các khoản chi để thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng
TK 152,153
Giá xuất kho vật tư dư thừa đem bán
TK 111,112,141
Chi phí cho việc thu hồi được các khoản nợ phải thu khó đồi đã xử lý xóa bỏ
TK 333
Khoản truy thu thuế của niên độ trước
TK 152,153,156,1381
Giá trị vật tư, hàng hóa bị thiếu hụt mất mát được
xử lý cho tính vào chi phí
Nguồn: Võ Văn Nhị. 2010

Hình 2.10 Sơ đồ hoạch toán kế toán chi phí khác
20


2.1.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh đã được thực hiện trong một thời kỳ nhất định, đây là chỉ tiêu chất
lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên tất cả các mặt
của công ty. Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và hợp lý là
việc vô cùng quan trọng và cần thiết vào cuối mỗi kỳ.
Cuối tháng sau khi hạch toán doanh thu, chi phí quản lý kinh doanh thuế
và các khoản có liên quan đến tiêu thụ, kế toán xác định kết quả bán hàng để
phản ánh kết quả tiêu thụ hàng hóa ở công ty.
 Tài khoản sử dụng
Sau một kỳ hạch toán, kế toán tiến hành xác định kết quả hoạt động kinh
doanh. Kế toán sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định
toàn bộ kết quả sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Tài khoản 911 được mở chi tiết theo từng hoạt động và từng loại hàng hóa, sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ.. kết cấu của tài khoản này như sau:
Tài Khoản 911 Không Có Số Dư Cuối Kỳ.
 Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

21


TK 632

TK 911

TK 511-512

Cuối kỳ, kết chuyển

Kết chuyển

giá vốn hàng bán

doanh thu thuần

TK 641

TK 911

Kết chuyển các khoản

Cuối kỳ, kết chuyển


Giảm trừ doanh thu

chi phí bán hàng

TK 515

TK 642

Kết chuyển doanh thu

Cuối kỳ, kết chuyển

hoạt động tài chính

chi phí quản lý
TK 635

TK 711
Kết chuyển thu nhập khác

Cuối kỳ, kết chuyển
chi phí HĐTC
TK 811

TK 8212
Kết chuyển chi phí thuế

Cuối kỳ, kết chuyển

TNDN hoãn lại


chi phí khác
TK 8211
Cuối kỳ, kết chuyển
chi phí thuế TNDN hiện hành

TK 421
Kết chuyển lãi

Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh
Nguồn: Võ Văn Nhị. 2010

Hình 2.11: Sơ đồ hoạch toán kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

22


2.1.2 Khái quát về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá lại
toàn bộ quá trình và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó cũng làm
rõ chất lượng kinh doanh và các nguồn tiềm năng khác cần khai thác, từ đó đề
ra phương án và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh ở doanh nghiệp.
2.1.2.2 Đối tượng
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình kinh doanh
và kết quả kinh doanh - sự việc xảy ra ở quá khứ hoặc kết quả dự kiến đạt
được trong tương lai; phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp, hướng đi cho
doanh nghiệp. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và
mua bán hàng hoá, thuộc lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ. Do vậy, quá

trình và kết quả hoạt động kinh doanh không phải là các số liệu chung chung
mà phải được lượng hoá cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần
hướng đến các chỉ tiêu đó để đánh giá.
2.1.2.3 Ý nghĩa
Khác với kế toán có tính nguyên tắc và chuẩn mực nhằm công bố thông
tin rộng rãi ra bên ngoài cho nhiều đối tượng khác nhau, phân tích hoạt động
doanh nghiệp hướng vào phục vụ nội bộ quản trị doanh nghiệp nên rất linh
hoạt và đa dạng trong các phương pháp kỹ thuật và dạng báo cáo, trình bày.
Hoạt động phân tích nhằm giúp:
• Doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những
hạn chế trong doanh nghiệp của mình nhằm củng cố, phát huy, cải tiến quản
lý.
• Khai thác tiềm năng thị trường, nguồn lực doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả
cao nhất.

23


2.1.3 Các tỷ số tài chính đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Tỷ số khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả của mọi hoạt
động kinh doanh trong một thời gian nhất định, nó là chỉ tiêu cơ bản nhất để
phân tích hiệu quả kinh doanh. Bao gồm:
a) Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng doanh thu phản ánh khả năng sinh lời
trên cơ sơ doanh thu được tạo ra trong kỳ. Tỷ suất này cho ta biết 1 đồng
doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ suất này càng lớn thì vai
trò hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng tốt hơn. Có thể sử dụng nó để
so sánh với tỷ số của các năm trước năm trước hay so sánh với các doanh
nghiệp khác .

ROS (%) =

Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần

x 100%

b) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của
tài sản. Chi tiêu này cho biết trong kỳ 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng. Tỷ số này càng cao thì trình độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
ROA (%) =

Lợi nhuận ròng

x 100%

Tổng tài sản
c) Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu phản ánh, cứ một đồng vốn
chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì công ty thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng tăng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn chủ sở hữu càng lớn.
ROE (%) =

Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu

Doanh thu thuần


Vòng quay tổng tài sản (vòng) =

Tổng tài sản

2.1.3.2 Vòng quay tổng tài sản

24
0=

x 100%


Hệ số của số vòng quay tổng tài sản nói lên doanh thu được tạo ra từ tổng
tài sản hay nói cách khác: Một triệu đồng tài sản nói chung mang lại bao nhiêu
triệu đồng doanh thu. Hệ số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.

2.1.3.3 Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu diễn tả tốc độ lưu chuyển hàng hóa
nói lên chất lượng và chủng loại hàng hóa kinh doanh phù hợp trên thị trường.

Trị giá hàng bán ra theo giá vốn

Vòng quay hàng tồn kho(vòng) =

Trị giá hàng tồn kho bình quân

Trị giá hàng tồn kho bình quân =

Trị giá hàng tồn kho (đầu kỳ + cuối kỳ)
2


2.1.3.4 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân thể hiện phương thức thanh toán trong việc tiêu thụ
hàng hóa của công ty.
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) =
Doanh thu bình quân 1 ngày

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài này được thu thập chứng từ, sổ sách chủ yếu
từ các báo cáo tài chính của Công ty. Một cách cụ thể, các báo cáo này bao
gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bản thuyết
minh các báo cáo tài chính. Các báo cáo tài chính này được thu thập qua 3
năm 2013-2015 và 6 tháng đầu năm 2016
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp hạch toán

25


×