Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

KẾ TOÁN xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư và xây DỰNG TICCO AN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.44 KB, 36 trang )

Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Chương 1: MỞ ĐẦU

1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH:
Từ khi Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường đi đôi với sự điều tiết và quản lý
của Nhà Nước, đã tạo ra khơng những cơ hội để có thể tiếp cận về khoa học kỹ thuật tiên tiến
của thế giới mà còn là thách thức bởi việc cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau.
Do đó, địi hỏi các doanh nghiệp cần phải chủ động trong việc tìm ra các cơ hội kinh doanh
sao cho đạt được lợi nhuận cao nhất và giảm thiểu được rủi ro. Thật vậy, xét về mặt tổng thể
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn
chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp
hồn thành và được thị trường chấp nhận, thì lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản
tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu mà doanh thu đạt được có thể bù đắp tồn bộ
chi phí bỏ ra thì phần cịn lại được gọi là lợi nhuận. Một khi doanh nghiệp kinh doanh có hiệu
quả thì sẽ đứng vững được trên thị trường và đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.Vì
thế, việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trị quan trọng
trong việc xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hơn nữa, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì phải biết cách nắm bắt
thơng tin một cách nhanh chóng và chính xác, đặc biệt là thơng tin kế toán của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp, bộ phận kế tốn có vai trị quan trọng trong việc xác định lợi nhuận
thông qua việc ghi chép, xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách cụ thể
đầy đủ, chính xác và kịp thời để cuối kỳ kết chuyển đưa vào xác định kết quả hoạt động kinh
doanh. Kế toán xác định được kết quả kinh doanh chính xác khơng những giúp chúng ta biết
được doanh nghiệp đang làm ăn lãi hay lỗ mà còn, đảm bảo đời sống cho người lao động,
giúp cho nhà nước quản lý chặt chẽ và thuận tiện hơn.
Từ những lý do trên, cho thấy đề tài: “ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TICCO


AN GIANG” là cần thiết giúp cơng ty biết thêm thơng tin chính xác về kết quả hoạt động
kinh doanh đáp ứng nhu cầu thông tin cho việc thực hiện các mục tiêu của công ty.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
+/ Qua việc nghiên cứu đề tài này giúp nắm rõ hơn về công tác hạch tốn kế tốn tại
cơng ty. Từ đó tìm ra những khác biệt so với những kiến thức đã học để bổ sung thêm cho
kiến thức thực tiễn.
+/ Bên cạnh đó, tìm hiểu những ưu khuyết điểm của cơng tác kế tốn xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty và đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện hệ thống kế tốn
về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả
hơn.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:


Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
 Thu thập số liệu thơng qua các báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn do cơng ty
cung cấp.
 Thơng qua việc phỏng vấn các đơn vị lãnh đạo và các bộ phận trong công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 1


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

 Tham khảo các sách chun ngành kế tốn, thơng tin trên Internet và các đề
tài nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài.

 Các chuẩn mực kế toán, một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.


Phương pháp xử lý số liệu:
 Áp dụng nguyên tắc hạch toán và kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí
để cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
 Sử dụng phương pháp chọn lọc, so sánh, tổng hợp và xử lý các số liệu đã thu
thập được năm 2008- 2009 để đưa ra kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty.

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:


Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây
dựng TICCO An Giang



Phạm vi về thời gian: Số liệu của năm 2008, 2009 do công ty cung cấp.



Đối tượng nghiên cứu:
 Các khoản chi phí và doanh thu liên quan đến việc xác định kết kinh doanh
của công ty.
 Phương pháp hạch toán kế toán các tài khoản liên quan đến việc xác định kết
quả kinh doanh.

1.5. Ý NGHĨA:
Kế toán tài chính là một trong những bộ phận cấu thành nên những cơng cụ kinh tế-tài

chính. Nó có vai trị trong việc điều hành, quản lý và kiểm soát các hoạt động kinh tế cũng
như các nguồn lực tài chính. Kế tốn tài chính sẽ cung cấp các thơng tin kinh tế và thơng tin
tài chính cần thiết cho tất cả các đối tượng có nhu cầu để đưa ra quyết định kinh tế.
Trong đó, kế tốn xác định kết quả kinh doanh cũng là một phần quan trọng của kế
tốn tài chính và được các nhà quản trị doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, nhà đầu tư quan tâm.
Bởi vì, việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản lý có thể đưa ra được các
quyết định kinh doanh đúng đắn, phù hợp với doanh nghiệp mình. Từ đó, doanh nghiệp có thể
mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh, đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn
nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Qua đó, đề tài này giúp em hiểu biết thêm về kiến thức thực tế, học hỏi q trình thực
hiện cơng tác kế tốn tại cơng ty nói riêng và kế tốn xác định kinh doanh ở nhiều doanh
nghiệp nói chung.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 2


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Chương 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1.1 Khái niệm:
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:

- Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, hàng hóa dịch vụ của
các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh

=

Doanh thu
thuần

Giá vốn

- hàng bán _

Chi phí
bán hàng -

Chi phí
QLDN

 Lợi nhuận hoạt động tài chính:
- Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn,
dài hạn với mục đích kiếm lời.
- Lợi nhuận hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính như: mua bán chứng khốn, cho vay, góp
vốn liên doanh…
Lợi nhuận hoạt

động tài chính

Thu nhập hoạt
động tài chính

=

-

Chi phí hoạt
động tài chính

 Lợi nhuận hoạt động khác:
- Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra khơng thường xun, khơng dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác
như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế….
- Lợi nhuận hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác,
chi phí khác.
Lợi nhuận hoạt
động khác
2.1.2 Ý nghĩa:

=

Thu nhập hoạt

-

Chi phí hoạt

động khác

động khác

Bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng luôn quan tâm đến mục tiêu lợi
nhuận là hàng đầu . Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 3


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị
quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
làm cho doanh nghiệp thấy được thực trạng kinh doanh, đánh giá đầy đủ đúng đắn nguyên
nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố dẫn đến kết quả hoạt động kinh doanh. Để các chủ
doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh
doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất nhằm tiết kiệm được chi phí và nâng cao lợi nhuận.
2.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH:
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.2.1.1 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách

hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
2.2.1.2 Ngun tắc ghi nhận doanh thu:
Kế tốn sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Chỉ được ghi nhận là doanh thu vào TK 511 khi sản lượng hàng hóa đã xác định là
tiêu thụ.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thõa mãn tất cả năm điều kiện sau:


Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.



Doanh nghiệp khơng cần nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hóa.



Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.



Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.



Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


Doanh thu thuần có thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh
lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
2.2.1.3 Kết cấu và nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 4


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

TK 511,512
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải
nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế và
đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- Chiết khấu thương mại.
- Trị giá hàng bán bị trả lại.
- Giảm giá hàng bán.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để
Xác định kết quả kinh doanh

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế tốn.


Tài khoản 511,512 khơng có số dư cuối kỳ
2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán của TK 511,512
333

511,512
Thuế XK, TTĐB,GTGT(trực
tiếp) phải nộp.

111,112,131
Doanh thu phát sinh

TK 3331

521,531,532
K/C CKTM, GGHB,
hàng bán bị trả lại.

Thuế GTGT

911
Cuối kỳ kết chuyển
vào TK 911
2.2.2. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu:
2.2.2.1 Chiết khấu thương mại:
 Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 521: Chiết khấu thương mại.

TK 521
Số tiền chiết khấu thương mại đã trả
lại cho người mua hoặc tính trừ vào
nợ phải thu của khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.

Kết chuyển toàn bộ số tiền chiết khấu
thương mại phát sinh trong kỳ vào
bên nợ TK 511 để xác định doanh thu
thuần trong kỳ.

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 5


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

2.2.2.2 Hàng bán bị trả lại:
 Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất, sai quy cách…
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 531: hàng bán bị trả lại
TK 531

- Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại số
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ
phải thu của khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa đã bị trả lại.

- Kết chuyển tồn bộ hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ vào TK 511 để xác
định doanh thu thuần trong kỳ.

Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ
2.2.2.3 Giảm giá hàng bán:
 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là giảm trừ cho người mua khi hàng kém phảm chất, sai quy
cách…
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 532: Giảm giá hàng bán
TK 532
- Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho khách hàng được
hưởng.

- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giảm
hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK 511
để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch
toán.

Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ
2.2.3 Kế tốn giá vốn hàng bán:
2.2.3.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí mua

hàng phân bổ cho số hàng hóa đã bán ra trong kỳ-đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là
giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ-đối với doanh nghiệp sản xuất) đã xác định là tiêu
thụ, được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
Các phương pháp tính giá xuất kho:
- Giá thực tế đích danh

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 6


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

- Giá bình quân gia quyền
- Giá nhập trước xuất trước (FIFO)
- Giá nhập sau xuất trước (LIFO)
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 632
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, nhân cơng trên
mức bình thường.
- Chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ được.
- Hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau
khi trừ đi phần bồi thường.

- Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
trên mức bình thường.
- Chênh lệch giảm giá hàng tồn kho

- Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Hồn nhập dự phịng giảm giá cuối
năm tài chính.
- Kết chuyển GVHB trong kỳ vào TK
911- Xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
2.2.3.3 Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán TK 632
152,153,156,138(1)

154,241

632

Trị giá hàng tồn kho hao
hụt, mất đi tinh vào giá vốn
hàng bán(sau khi đã trừ
khoãn bồi thường).
Sản phẩm SX xong tiêu
thụ ngay, hoặc phản ánh
chi phí tự xây dựng

911
Cuối kỳ kết chuyển giá

vốn hàng bán
159
Hồn nhập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho

157

157
K/C giá trị thành phẩm
đã gửi đi chưa tiêu thụ
đầu kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

K/C giá trị thành phẩm
đã gửi đi chưa tiêu thụ
cuối kỳ.

Trang 7


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

2.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng:
2.2.4.1 Khái niệm:

Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, hoa hồng đại lý….
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng
TK 641
- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng
phát sinh trong lỳ hạch tốn.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
911 để tính kết quả kinh doanh trong
kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
142 để chờ phân bổ.

- Tập hợp các chi phí thực tế phát
sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp.

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
2.2.4.3 Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn TK 641
152,153,214

641
Chi phí vật liệu, CCDC, chi
phí khấu hao dùng cho bộ
phận bán hàng

111,112,138
Các khoản thu hồi giảm

chi phí bán hàng

334,338

911
Lương và các khoản trích
theo lương của nhân viên
bán hàng

Kết chuyển chi phí
bán hàng

111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua
ngồi cho BPBH

2.2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.2.5.1 Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động chung của
doanh nghiệp bao gồm: chi phí quản lý, chi phí quản lý hành chánh, chi phí chung

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 8


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung


khác như: chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý,
chi phí cho văn phịng, chi phi dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền….
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
- Các khoản chi phí QLDN thực tế phát
sinh trong kỳ.
- Trích lập và trích lập thêm khoản dự
phịng phải thu khó địi, dự phịng
2 phải trả.Sơ đồ hạch tốn:

- Các khoản ghi giảm chi phí QLDN phát
sinh trong lỳ.
- Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ
2.2.5.3 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán TK 642
152,153,214

642
Chi phí vật liệu, CCDC, chi
phí khấu hao

111,152,138
Các khoản giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp


334,338

139

911
Lương và các khoản trích
theo lương của nhân viên
QLDN

Kết chuyển quản lý
doanh nghiệp

Trích lập dự phịng phải
thu kho địi
2.3 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH:
2.3.1 Khái niệm:


Doanh thu hoạt động tài chính gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.



Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính: chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán…

2.3.2 Tài khoản sử dụng:


SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 9


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Kế toán sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
2.3.2.1 Kết cấu và nội dung TK 515:
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động
tài chính vào TK 911 để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được
chia.
- Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.
- Chiết khấu thanh tốn được hưởng

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
2.3.2.2 Kết cấu và nội dung TK 635:
TK 635
- Các khoản lỗ về hoạt động tài chính.

- Chiết khấu thanh tốn cho người mua.
- Các khoản chi phí khác cho hoạt động tài
chính.
- Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn

- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư
chứng khốn.
- Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí tài
chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ
vào TK 911 – Xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
2.3.3 Nguyên tắc hạch toán:
TK 515 và 635 chỉ dùng để phản ánh các khoản thu nhập và chi phí hoạt động tài
chính bao gồm các hoạt động như: cho vay, mua bán hàng trả chậm, mua bán chi chứng
khốn, cho th tài chính, cho th tài sản, góp vốn liên doanh và các khoản thuộc đầu tư tài
chính khác.
2.3.4 Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
TK 911

TK 515
K/c doanh thu hoạt
động tài chính sang
TK 911

TK 129,229

TK 111,112


Thu lãi tiền gửi, lãi trái phiếu,
cổ phiếu, chiết khấu thanh toán
TK 121,221
Dùng lãi mua bổ sung cổ
phiếu, trái phiếu
TK 111,112,138

Hoàn nhập dự phòng

Thu nhập được chia từ hoạt
động liên doanh

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 10


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính
TK 121,128,221,228

TK 635

Các khoản lỗ về bán chứng
khốn, lỗ hoạt động liên

doanh bị trừ vào vốn

TK 911
K/c doanh thu hoạt
động tài chính sang
TK 911

TK 129,229
Trích lập dự phịng giảm giá
đầu tư chứng khốn

TK 111,112
Chi phí cho hoạt động đầu tư
chứng khốn, hoạt động cho
vay vốn
2.4 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC:
2.4.1 Khái niệm:


Thu nhập khác là khoản thu phát sinh khơng thường xun góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như: thu nhập từ nhượng
bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nhập từ quà
biếu, quà tặng….



Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp (bao gồm khoản lỗ) gồm:Chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị nộp thuế, truy nộp thuế…


2.4.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 711: Thu nhập khác
TK 811: Chi phí khác
2.4.2.1 Kết cấu và nội dung của TK 711:
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK
Kết cấu
dung
TKkinh
811:
911 2.4.2.2
để xác định
kết và
quảnội
hoạt
động
doanh.

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh
lý TSCĐ.
- Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.

Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1


Trang 11


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

2.4.2.2 Kết cấu và nội dung của TK 811:
TK 811
- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ.
- Các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ.

- Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ chi phí
tài chính vào TK 911- Xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ
2.4.3 Nguyên tắc hạch toán:
TK 711 và TK 811 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác và chi phí khác xảy ra
khơng thường xun trong doanh nghiệp ngồi các khoản thu nhập, chi phí đã phản ánh ở các
tài khoản sản xuất kinh doanh và các tài khoản hoạt động tài chính như: nhượng bán, thanh lý
TSCĐ, các khoản vi phạm hợp đồng….
2.5 KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH:
2.5.1 Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành.
2.5.2 Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 8211
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp tính vào thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành

- Số thuế thu nhập thực té phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế tạm phải nộp.
- K/c chi phí thuế TNDN hiện hành vào
TK 911- Xác định kết quả hoạt động kinh
doanh

Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ
2.6 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
2.6.1 Khái niệm:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá
vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hố, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí
quản lí doanh nghiệp.
2.6.2 Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 12


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung


TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí bán hàng, chi phí QLDN
- Chi phí tài chính, chi phí khác
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
- Số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ.

- Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Doanh thu hoạt động khác
- Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ.

Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ
2.6.3 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.7: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911

632

511,512
521

Kết chuyển giá vốn hàng bán


Kết chuyển các khoản
CKTM

635
Kết chuyển chi phí tài chính

531
Kết chuyển hàng bán
bị trả lại

641
Kết chuyển chi phí bán hàng
642

Kết chuyển chi phí QLDN

811

532

K/c giảm giá hàng bán

Doanh thu BH và cung cấp dịch
vụ

Kết chuyển chi phí khác

821

Kết chuyển chi phí thuế

TNDN hiện hành

515
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính

711

Kết chuyển thu nhập khác

421

421
Kết chuyển lãi

Kết chuyển lỗ

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 13


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Chương 3. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ XÂY DỰNG TICCO AN GIANG
3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY:

3.1.1

Giới thiệu về cơng ty:

Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng TICCO An giang tiền thân là công ty xây dựng
Thủy lợi An Giang. Cuối năm 2007, Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang mua
lại công ty xây dựng Thủy lợi An Giang và thành lập công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng
TICCO An Giang với vốn điều lệ là 20 tỷ đồng (trong đó cơng ty cổ phần Đầu tư và Xây
dựng Tiền Giang nắm cổ phần chi phối 51%) và công ty bắt đầu thành lập chính thức ngày
16/02/2008.


Loại hình: Cơng ty cổ phần



Tên cơng ty viết bằng Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG TICCO AN GIANG



Tên công ty viết bằng Tiếng nước ngoài: AN GIANG TICCO INVESTMENT
AND CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY.



Tên cơng ty viết tắt: AG.TICCO




Địa chỉ trụ sở chính: Số 03 Lê Lợi, P.Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang



Điện thoại: 076.852059. Fax: 076.854134



Email:



Mã số thuế: 5203000091



Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng



Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng

3.1.2 Ngành nghề kinh doanh:
 Xây dựng cơng trình thủy lợi: trạm bơm, cống, đập đê, kè sông, kè biển các
loại, hồ chứa nước và nạo vét rạch, kênh, mương.
 San lấp mặt bằng, xây dựng đường giao thông, bến, cảng, xây dựng công trình
dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, kinh doanh vật liệu xây dựng.
 Đóng, sữa chữa xà lan và máy móc thiết bị, gia cơng các sản phẩm cơ khí, cửa
cống cơng trình thủy lợi.
 Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét và cao lanh (doanh nghiệp tuân thủ theo quy định

của pháp luật về khống sản trong q trình hoạt động)…
 Kinh doanh bất động sản (doanh nghiệp phải đảm bảo trong suốt quá trình hoạt
động, vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 6 tỷ đồng).
 Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng thi công, gia công và sữa chữa thiết bị.
3.2

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY:

3.2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty:

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 14


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần đầu tư và xây dựng TICCO An Giang
TỔNG GIÁM ĐỐC

PGĐ.TÀI CHÍNH

Phịng Hành
chính- nhân
sự


Phịng Kế
tốn- tài vụ

PGĐ.KỶ THUẬT

Phịng Quản
lý xe máy

Phịng Kế
hoạch- kỷ
thuật

(Nguồn: phịng Kế tốn- tài vụ)
Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp

3.2.2


Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận:
Tổng giám đốc :
- Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật của nhà nước và toàn bộ các hoạt động trước Hội đồng thành viên.
- Tổng giám đốc có quyền bổ nhiệm hay bãi nhiệm các chức danh trưởng phịng,
phó trưởng phịng cơng ty, có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý, điều hành
công ty, số lượng nhân viên, quy chế quản lý nội bộ và bố trí cơ cấu tổ chức nhằm
mục tiêu đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.




Phó giám đốc: có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành một số nhiệm vụ đã được
giám đốc phân công hoặc được uỷ nhiệm khi giám đốc đi vắng và sẽ chịu trách
nhiệm trước giám đốc về cơng việc đã được phân cơng hoặc uỷ nhiệm.



Phịng Hành chính- nhân sự:
- Quản lý điều hành các nghiệp vụ chuyên môn được giao, tổ chức quản lý cán bộ
công nhân viên, cơng tác bảo vệ an ninh cho tồn cơng ty.
- Thực hiện cơng tác hành chính tổ hợp, văn thư lưu trữ hồ sơ, xây dựng kế hoạch
cung ứng vật tư, tuyển lao động.Theo dõi các hợp đồng kinh tế, tổ chức cơng tác
xuất nhập vật tư…



Phịng Kế tốn- tài vụ:

- Có trách nhiệm theo dõi, xử lý chứng từ, ghi sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết cho đến
việc lập báo cáo kế toán. Hạch toán, xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 15


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang


GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

- Tổ chức quản lý và điều hành mọi hoạt động về tài chính- kế tốn của cơng ty, để
sử dụng tiền vốn một cách hợp lý và tiết kiệm nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Phòng Kế hoạch- kỷ thuật:



- Xây dựng các kế hoạch, chiến lược và các biện pháp khả thi nhằm đạt hiệu quả
tối ưu trong kinh doanh.Quản lý về xây dựng cơ bản và đầu tư trang máy móc
thiết bị.
- Tổ chức theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các hợp đồng đã ký kết, quản
lý các loại tài sản đảm bảo đủ phục vụ cho yêu cầu công tác trên tinh thần tiết
kiệm, tránh lãng phí khơng cần thiết.
Phịng Quản lý xe máy: tập hợp những thông tin về số lượng, chất lượng, giá
thành của các nhà cung cấp qua các thông tin nhà quảng cáo, bán giá chào hàng
hoặc các thơng tin khác.



3.3

CƠ CẤU TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY:

3.3.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của công ty:
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Kê Tốn Trưởng


.

Kế tốn
Thuế

Kế tốn
Thanh
tốn

Kế tốn
Cơng
nợ

Kế tốn
Tài sản
CCDC

Kế tốn
Tổng
hợp

Kế tốn
kho

( Nguồn: phịng Kế tốn-tài vụ)
Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp


3.3.2


Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên:
Kế toán trưởng:
- Là người điều hành, kiểm tra, chỉ đạo tồn bộ hệ thống kế tốn và chịu trách
nhiệm trước Giám Đốc về toàn bộ các hoạt động trong phịng kế tốn, theo dõi
việc ghi chép tất cả sổ sách, chứng từ xuất, nhập cũng như các chứng từ tiền vay,
tiền gởi ngân hàng…
- Ký duyệt các chứng từ thanh tốn, nhập xuất vật tư, hàng hóa; trực tiếp hoặc gián
tiếp kiểm tra công tác của các kế tốn viên. Tính tốn lương, trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn Sau đó, lập bảng tổng hợp tiền lương.



Kế toán thuế:

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 16


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

- Phản ánh các khoản thuế phải nộp, đã nộp trên hệ thống bản kê khai. Kê khai
đúng và nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản thuế khác cho cơ

quan Nhà nước một cách chính xác.
- Mở sổ chi tiết cho từng khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp, đã nộp. Lập bảng báo
cáo thuế.


Kế tốn thanh tốn:
- Theo dõi thu chi tại cơng ty, tập hợp tất cả các chứng từ thu chi, lập chứng từ ghi
sổ; sau đó đưa qua kế tốn tổng hợp. Các phiếu chi, phiếu thu gồm có 3 liên : 1
liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu cùi, 1 liên lưu chứng từ gốc.
- Lập các báo cáo thu chi hàng ngày và định kỳ.



Kế tốn cơng nợ:
- Theo dõi các khoản nợ phải thu, nợ phải trả cho khách hàng phát sinh trong quá
trình kinh doanh của công ty, kể cả các khoản công nợ nội bộ.
- Lập báo cáo về tình hình cơng nợ của tồn cơng ty, chịu trách nhiệm thu hồi nợ.
Đồng thời, phải báo cáo kịp thời các khoản nợ quá hạn để cơng ty có biện pháp xử
lý.



Kế tốn Tài sản - CCDC:

- Ghi chép, phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình tăng giảm
TSCĐ của cơng ty, trích và phân bổ khấu hao TSCĐ. Theo dõi chi phí sữa chữa, tính
giá thành các hạng mục cơng trình sữa chữa.
- Lập các báo cáo về TSCĐ, tham gia phân tích tình hình trang bị sử dụng và bảo
quản TSCĐ.



Kế tốn tổng hợp:
- Kiểm tra tính hợp lý của từng phần kế toán làm cơ sở đánh giá tình hình kinh
doanh, kịp thời điều chỉnh sao cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Tổng hợp các báo cáo, quyết toán các số liệu, ghi sổ cái và lập bảng cân đối kế
toán, lập báo cáo tài chính. Hổ trợ các bộ phận kế tốn khác khi cần thiết.


3.3.3

Kế toán kho: Thực hiện việc theo dõi hàng mua vào bán ra của công ty và phản
ánh chính xác tình hình xuất - nhập - tồn ngun vật liệu của cơng ty.
Hình thức kế tốn được áp dụng tại cơng ty:
- Niên độ kế tốn: bắt đầu ngày 01/01, kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán: đồng Việt Nam.
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC).
- Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực kế tốn và chế độ
kế tốn Việt Nam.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 17


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang


GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

o Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo giá gốc
o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
o Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo giá đích danh
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Sổ,thẻ kế toán chi
tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối tài
khoản số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái.
Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn
chi tiết.
- Cuối kỳ, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có
và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái, lập bảng cân đối tài khoản.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 18


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, tiến
hành lập báo cáo tài chính.
3.4 KHÁI QT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 2
NĂM (2008- 2009):
Bảng 3.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng TICCO An Giang

ĐVT:
đồng

Chỉ tiêu

Chênh lệch

Năm 2008

Năm 2009

4.671.542.889

7.664.925.156

2.993.382.267

64,08%

-

-

-

-

Doanh thu thuần

4.671.542.889

7.664.925.156


2.993.382.267

64,08%

Giá vốn hàng bán

7.748.696.511

6.001.588.425

(1.747.108.086)

22,6%

(3.077.153.622)

1.663.336.731

9.803.868

12.064.415

2.260.547

23,1%

Chi phí tài chính

776.655.065


586.362.088

(190.292.977)

24,5%

Chi phí quản lý doanh
nghiệp

392.791.067

310.426.987

(82.364.080)

21%

(4.236.795.886)

778.612.071

211.659.952

365.953.929

(4.025.135.934)

1.144.566.000

Doanh thu BH và cung

cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ

Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài
chính

Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế

Giá trị

%

154%

118,4%
154.293.977

72,8%
128,4%

286.141.500
(4.025.135.934)

858.424.500


121,3%

(Nguồn: phịng Kế tốn)
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, năm 2009 các khoản doanh thu, thu nhập của công ty có
xu hướng tăng lên. Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 2.993.382.267
chiếm 64,08% so với năm 2008. Việc doanh thu, thu nhập tăng đã góp một phần làm tình hình

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 19


Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty CP ĐT & XD TICCO An Giang

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

hoạt động kinh doanh của cơng ty có nhiều chuyển biến tốt hơn. Hơn nữa, công ty cũng đã
giảm được giá vốn hàng bán nhờ nhà nước có nhiều biện pháp kiềm chế lạm phát và ổn định
giá cả thị trường, hạn chế được việc chi tiêu phát sinh như chi phí tiếp khách, hội nghị, cơng
tác phí giảm… làm cho các khoản chi phí của cơng ty giảm xuống, góp phần làm giảm chi phí
quản lý kinh doanh của công ty xuống 21% tương đương 82.364.080 đồng so với năm 2008.
Chính vì vậy, Lợi nhuận năm sau của cơng ty cao hơn so với năm trước chiếm 128,4%. Cụ
thể là do một số nguyên nhân sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 tăng do được sự hổ trợ về vốn và
giúp đỡ tận tình của các đơn vị, công ty nhận thầu được nhiều cơng trình thi cơng, xây dựng
với tiến độ hồn thành nhanh vào cuối năm nên doanh thu bán hàng tăng lên, lại thêm khơng
có các khoản giảm trừ doanh thu nào trong năm 2009, dẫn đến lợi nhuận gộp của công ty
tăng lên.

- Giá vốn hàng bán của công ty có giảm hơn so với năm trước nhưng đó là do tác động
cung vượt cầu trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng làm giá vật liệu xây dựng không tăng
mà bị giảm vào thời điểm gần cuối năm 2009 nên giá vốn xây dựng cơng trình giảm.
- Bên cạnh đó, thu nhập khác cũng tăng chủ yếu là thu từ việc thanh lý tài sản, thu do
xử lý công nợ, xử lý chênh lệch, bán phế liệu...
Mặc dù so với các chỉ tiêu kế hoạch năm mà công ty đưa ra chưa khả quan nhưng
trong bối cảnh kinh tế đang cịn bị ảnh hưởng suy thối và tính cạnh trạnh ngày càng khắc
nghiệt giữa các công ty, kết quả đạt được như trên là do sự lãnh đạo năng động sáng suốt của
Ban Giám Đốc, sự nổ lực sáng tạo đoàn kết thống nhất của tất cả cán bộ, cơng nhân viên tồn
bộ cơng ty và sự hổ trợ giúp đỡ tận tình của Hội đồng Quản trị cùng các phịng ban cơng ty cổ
phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang đã giúp cho công ty vượt qua khó khăn và thu được lợi
nhuận.
3.4.1 Những thuận lợi và khó khăn:


Thuận lợi:

- Hội đồng quản trị, ban giám đốc cơng ty có mối quan hệ tốt với các chủ đầu tư cũng
như nắm vững địa bàn hoạt động vùng sông nước đồng bằng sông Cửu Long như các quy luật
tự nhiên, phong tục tập quán….
- Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên cịn trẻ và được sự quyết tâm của tồn thể cán bộ
cơng nhân, nổ lực phấn đấu để mà hồn thành các cơng việc được giao.
- Được sự hổ trợ giúp đỡ của Ban Giám Đốc, các phịng ban nghiệp vụ Cơng ty cổ
phần đầu tư và xây dựng Tiền giang.


Khó khăn:

- Do cơng ty thành lập ngày 16/02/2008 nên đơn vị chưa độc lập tự chủ tham gia đấu
thầu thi cơng các cơng trình trong và ngồi tỉnh.

- Lực lượng cán bộ quản lý có kinh nghiệm còn thiếu, đặc biệt là cán bộ kỷ thuật thi
cơng. Một số cơng nhân lái máy có tay nghề yếu, nên năng suất lao động không cao, vận hành
thiết bị chưa đạt hiệu quả mong muốn.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hồng – Lớp DH8KT1

Trang 20



×