Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại việt nam trên địa bàn TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

VÕ THỊ NHÃ VY

ẢNH HƯỞNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÀ PHÊ BỀN VỮNG
ĐẾN NÔNG HỘ TRỒNG CÀ PHÊ Ở VIỆT NAM:
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI HUYỆN CƯ M’GAR, ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

TP.Hồ Chí Minh, năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

VÕ THỊ NHÃ VY

ẢNH HƯỞNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÀ PHÊ BỀN VỮNG
ĐẾN NÔNG HỘ TRỒNG CÀ PHÊ Ở VIỆT NAM:
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI HUYỆN CƯ M’GAR, ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN TIẾN KHAI



TP.Hồ Chí Minh, năm 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Ảnh hưởng của chương trình phát triển cà phê bền vững đến nông hộ trồng cà
phê ở Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu tại huyện CưM'gar, tỉnh Đắk Lắk” là do tôi thực
hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ
chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh
quan điểm của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy
kinh tế Fulbright.
Tác giả luận văn

Võ Thị Nhã Vy


ii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên,tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô trong Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright đã tận tình truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Trần Tiến Khai đã giúp tôi định hướng đề tài và
tận tình hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn.
Bên cạnh đó, tôi chân thành cảm ơn các anh chị đang công tác tại các cơ quan nhà nước
trong tỉnh Đắk Lắk gồm Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND huyện Cư
M’gar, UBND xã Ea Kiết, UBND xã Ea Kpam, UBND thị trấn Quảng Phú… và các anh
chị đang công tác tại các doanh nghiệp cà phê trên địa bàn tỉnh đã trả lời phỏng vấn, cung

cấp thông tin, số liệu để tôi thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, các anh chị đang công tác tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Đắk Lắk, các bạn học viên MPP6 đã hỗ trợ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và
thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!


iii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Ngành cà phê có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đắk Lắk.
Hàng năm, cà phê là sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm xã hội, kim ngạch
xuất khẩu của tỉnh và giải quyết việc làm cho khoảng 300.000 lao động trực tiếp và hơn
200.000 lao động gián tiếp. Đắk Lắk có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển cây
cà phê, nguồn nhân lực dồi dào và có nhiều kinh nghiệm, do đó diện tích, sản lượng, năng
suất cà phê cao nhất cả nước.
Tuy nhiên, ngành cà phê Việt Nam được dự báo sẽ gặp nhiều thách thức trong tương lai
xuất phát từ việc sản xuất cà phê của nông dân. Các thách thức đó là năng suất, chất lượng
thấp; chi phí đầu vào cao dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp; nguồn tài nguyên đất, nước bị cạn
kiệt không đáp ứng đủ cho cây cà phê; môi trường sống của nông dân bị giảm sút…
Hiện nay, để giải quyết những tồn tại trong quá trình sản xuất cà phê của nông dân, 52%
diện tích cà phê của tỉnh đã liên kết với doanh nghiệp thực hiện sản xuất cà phê theo các
chương trình cà phê có chứng nhận/xác nhậngồm 4C, UTZ, RA, FT nhưng tỉnh Đắk Lắk
hiện chưa có các báo cáo, đánh giá phân tích ảnh hưởng của chương trình CPBVtrong việc
sản xuất cà phê của người nông dân.
Nhằm góp phần tìm câu trả lời cho vấn đề trên, luận văn áp dụng khung phân tích quản trị
chuỗi tìm hiểu quyền lợi, nghĩa vụ, cách thức thực hiện của nông dân từ đó đánh giá tác
động của chương trình CPBV mang lại cho nông dân, đồng thời phát hiện những khó khăn
khi thực hiện để đưa ra các khuyến nghị chính sách.
Kết quả phân tích cho thấy, Chương trình CPBV đã mang lại tác động tích cực đối với các

nông hộ. Về kinh tế, năng suất hàng năm được giữ ổn định, chất lượng cà phê tăng, tiết
kiệm chi phí đầu vào từ 5,9-8,4%, ngoài ra khi bán sản phẩm nông hộ được nhận thêm giá
thưởng. Về môi trường, các nông hộ có ý thức bảo vệ môi trường tốt và đã góp phần cải
thiện môi trường tại địa phương như nguồn tài nguyên nước đã được tiết kiệm, không vứt
rác thải lung tung, cải thiện độ phì nhiêu cho đất. Về xã hội, các nông hộ đều được tiếp cận
với các TBKHKT mới, sức khỏe và an toàn của nông hộ được đảm bảo. Tuy nhiên, nguồn
lực để phát triển chương trình CPBV hiện nay hoàn toàn phụ thuộc vào doanh nghiệp
nhưng nguồn lực này không tồn tại lâu dài. Vì vậy, luận văn đề xuất một số chính sách để
tất cả nông dân đều được tiếp cận, tập huấn các TBKHKT nhằm tuân thủ đúng các bộ quy
tắc, bộ tiêu chuẩn của các chương trình CPBV.


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................... iii
MỤC LỤC

.................................................................................................................. iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... viii
DANH MỤC HỘP ........................................................................................................... ix
DANH MỤC PHỤ LỤC.................................................................................................... x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI................................................................................. 1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu ....................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................................6

1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................................6
1.4. Đối tượng và nội dung nghiên cứu..............................................................................................6
1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................6
1.6. Nguồn thông tin ...........................................................................................................................7
1.7. Cấu trúc luận văn .........................................................................................................................7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG PHÂN TÍCH .. 8
2.1. Chương trình chứng nhận/ xác nhận cà phê bền vững ...............................................................8
2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 8
2.1.2. Tổng quan các chương trình CPBV .................................................................. 8
2.2. Chuỗi giá trị............................................................................................................................... 12
2.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 12
2.2.2. Chuỗi giá trị cà phê toàn cầu .......................................................................... 13
2.2.3. Chuỗi giá trị cà phê Việt Nam ........................................................................ 13
2.3. Các nghiên cứu có liên quan..................................................................................................... 15
2.3.1. Tác động của chứng nhận UTZ đến nông dân ở Columbia ............................. 15
2.3.2. Tác động của các chương trình CPBV đến nông dân ở Braxin ........................ 15
2.4. Khung phân tích........................................................................................................................ 15
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 17


v

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................................................... 17
3.2. Các chính sách, hỗ trợ của nhà nước trong việc phát triển cà phê bền vững. ......................... 19
3.3. Các thể chế Nhà nước và xã hội hỗ trợ chương trình CPBV .................................................. 20
3.3.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở NNPTNT)................................. 20
3.3.2. Trung tâm khuyến nông tỉnh .......................................................................... 20
3.3.3. Hội nông dân, khuyến nông xã ....................................................................... 21
3.3.4. UBND huyện Cư M’gar ................................................................................. 22
3.3.5. Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Tây Nguyên (Wasi) ...................... 22

3.4. Kết quả triển khai các chương trình CPBV tại Việt Nam và Đắk Lắk ................................... 23
3.4.1. Kết quả chương trình CPBV 4C ..................................................................... 23
3.4.2. Kết quả chương trình CPBV UTZ .................................................................. 24
3.4.3. Kết quả chương trình CPBV RA .................................................................... 26
3.4.4. Kết quả chương trình CPBV FT ..................................................................... 26
3.5. Cách thức triển khai chương trình CPBV tại điểm nghiên cứu............................................... 27
3.5.1. Các bước tiến hành để được chứng nhận ........................................................ 27
3.5.2. Hình thức hợp tác, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi liên kết tham gia
chương trình CPBV .................................................................................................. 27
3.6. Một số phát hiện từ các doanh nghiệp liên kết tham gia chương trình CPBV ....................... 29
3.7. Vai trò của chương trình CPBV đối với nông hộ thông qua khảo sát tại điểm nghiên cứu ... 30
3.7.1. Đặc điểm của các hộ được khảo sát ................................................................ 30
3.7.2. Tiếp nhận và áp dụng thông tin khoa học kỹ thuật .......................................... 31
3.7.3. Thực hành các biện pháp KHKT .................................................................... 35
3.7.4. Chất lượng, năng suất..................................................................................... 43
3.7.5. Chi phí, lợi nhuận........................................................................................... 45
3.7.6. Thông tin về bán sản phẩm............................................................................. 46
3.7.7. Khó khăn của các nông hộ ............................................................................. 47
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 48
4.1. Kết luận ..................................................................................................................................... 48
4.2. Kiến nghị ................................................................................................................................... 49
4.3. Hạn chế của đề tài ..................................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 51
PHỤ LỤC

................................................................................................................. 54


vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tên Tiếng Việt

Tên Tiếng Anh

4C

Bộ nguyên tắc chung cho cộng đồng
cà phê

CAFECONTROL

Công ty cổ phần Giám định cà phê
và hàng hóa xuất nhập khẩu

CPBV

Cà phê bền vững

DTTS

Dân tộc thiểu số

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài


Foreign Direct Investment

FT

Thương mại công bằng

Fairtrade

FLO

Tổ chức dán nhãn công bằng quốc tế

Fairtrade Labelling
Organization International

NNPTNT

Nông nghiệp phát triển nông thôn

RA

Liên minh rừng mưa

Rainforest Alliance

SAN

Mạng lưới nông nghiệp bền vững

Sustainable Agriculture

Network

TBKHKT

Tiến bộ khoa học kỹ thuật

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

WASI

Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm
nghiệp Tây Nguyên

Common Code for the Coffee
Community

The Western Highlands
Agriculture Forestry Science
Institue


vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Sản lượng, lượng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu cà phê của tỉnh Đắk Lắk từ
năm 2010-2014 ....................................................................................................................................... 4
Bảng 1.2: Tình hình thực hiện chương trình CPBV tại tỉnh Đắk Lắk đến năm 2014 ............ 5
Bảng 2.1: Sự khác biệt cơ bản của các chương trình CPBV .............................................. 10
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cà phê chứng nhận/xác nhận toàn cầu
năm 2010 ................................................................................................................................... 12
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cà phê chứng nhận/xác nhận toàn cầu
năm 2013 ......................................................................................................................... 12
Bảng 3.1: Sản lượng chứng nhận 4C và sản lượng bán 4C tại Việt Nam từ năm 2009-2014 ......... 24
Bảng 3.2: Sản lượng chứng nhận UTZ và sản lượng bán UTZ tại Việt Nam từ năm 2009-2014 ... 26

Bảng 3.3: Tình hình bón phân cho cây cà phê (% số hộ điều tra) ...................................... 35
Bảng 3.4: Định lượng phân bón thương phẩm cho 1 ha/năm, năng suất 3 tấn, đất bazan ... 36
Bảng 3.5: Tình hình tưới nước cho cây cà phê (% các hộ) ................................................ 37
Bảng 3.6: Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (% các hộ) ......................................... 38
Bảng 3.7: Tình hình sử dụng Giống (% các hộ) ................................................................ 39
Bảng 3.8: Tình hình tỉa cành (% các hộ) ........................................................................... 40
Bảng 3.9: Tình hình thu hoạch sản phẩm cà phê ............................................................... 41
Bảng 3.10: Tình hình xử lý rác thải .................................................................................. 42
Bảng 3.11: Hiệu quả sản xuất của chương trình CPBV ..................................................... 45
Bảng 3.12: Tình hình bán sản phẩm của các nông hộ (% sản lượng) ................................. 47


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tỷ trọng một số mặt hàng trong tổng xuất khẩu nhóm nông sản, thủy sản năm 2013....... 1
Hình 1.2: Tỷ lệ sản lượng cà phê Việt Nam so với các nước năm 2014 ...................................... 2
Hình 1.3: Tỷ lệ sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam so với các nước năm 2014 ............... 2
Hình 1.4: Diện tích trồng cà phê của các tỉnh Tây Nguyên năm 2014 ......................................... 3

Hình 2.1: Cấp độ của các chương trình CPBV ........................................................................... 11
Hình 2.2: Chuỗi giá trị cà phê toàn cầu ...................................................................................... 13
Hình 2.3: Tỉ lệ xuất khẩu các loại cà phê của Việt Nam ............................................................ 13
Hình 2.4: Chuỗi giá trị cà phê tại Việt Nam ............................................................................... 14
Hình 2.5: Chuỗi giá trị cà phê trong chương trình CPBV tại Đắk Lắk ...................................... 14
Hình 2.6: Phương pháp phân tích quản trị chuỗi ........................................................................ 16
Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Lắk ................................................................................ 17
Hình 3.2: Diện tích các cây lâu năm trên địa bàn huyện Cư M’gar ........................................... 18
Hình 3.3: Phát triển thành viên của 4C tại Việt Nam từ 2007-2014 .......................................... 23
Hình 3.4: Diện tích cà phê tham gia chương trình CPBV 4C từ năm 2009-2014 tại Việt Nam 24
Hình 3.5: Phát triển thành viên của UTZ tại Việt Nam và Đắk Lắk từ 2009-2014 .................... 25
Hình 3.6: Diện tích cà phê tham gia chương trình CPBV UTZ từ năm 2009-2014 tại Việt Nam và
Đắk Lắk .................................................................................................................................................................. 25
Hình 3.7: Thu nhập chính của các hộ khảo sát (%) .................................................................... 31
Hình 3.8: Số lần tiếp xúc với cán bộ khuyến nông của huyện, xã và công ty (%) ..................... 32
Hình 3.9: Các nguồn tiếp thu KHKT của nông dân để trồng (%) .............................................. 32
Hình 3.10: Các biện pháp kỹ thuật các hộ không tham gia chương trình CPBV được tiếp cận (%) ... 33
Hình 3.11: Các hộ áp dụng kiến thức kỹ thuật đã học vào thực tế sản xuất (%) ........................ 34


ix

DANH MỤC HỘP

Hộp 1: Tình hình tập huấn TBKHKT tại xã Ea Kiết ....................................................... 21
Hộp 2: Tình hình tập huấn TBKHKT tại xã Ea K’pam ................................................... 22
Hộp 3: Tiêu chuẩn chất lượng 7.2 của Nestle .................................................................. 44


x


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát quá trình sản xuất cà phê của nông hộ .......................... 54
Phụ lục 2: Danh sách các đơn vị cung cấp thông tin, phỏng vấn....................................... 65
Phụ lục 3: Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 66
Phụ lục 4: Bộ quy tắc của các chương trình CPBV .......................................................... 69
Phụ lục 5: Chi phí sản xuất cà phê trong thời kỳ kinh doanh ........................................... 76
Phụ lục 6: Phiếu tham gia tự nguyện ................................................................................ 80
Phụ lục 7: Sổ nông hộ...................................................................................................... 82
Phụ lục 8: Hình ảnh các buổi tập huấn của doanh nghiệp ................................................. 83
Phụ lục 9: Hình ảnh thực địa của tác giả .......................................................................... 84


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Cà phê là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chính của Việt Nam, trong nhóm
xuất khẩu nông lâm thủy sản năm 2013 tỷ trọng xuất khẩu cà phê đứng thứ 2 (sau gạo)1
(Hình 1.1). Đồng thời, sản lượng và lượng xuất khẩu cà phê của Việt Nam cũng hiện đứng
thứ 2 thế giới (sau Braxin)2 (Hình 1.2 và 1.3). Năm 2014 sản lượng cà phê đạt 1,4 triệu
tấn3, xuất khẩu cà phê đạt trên 1,66 triệu tấn với kim ngạch xuất khẩu trên 3,4 tỷ USD4. Vì
vậy, ngành cà phê có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của Việt Nam.
Hình 1.1: Tỷ trọng một số mặt hàng trong tổng xuất khẩu nhóm nông sản, thủy sản
năm 2013

Nguồn: Cục xuất nhập khẩu (2014)

1


Cục xuất nhập khẩu (2014)
ICO, 2015, trích trong Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam, 2015
3
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2015, trích trong Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam 2015
4
Tổng cụ hải quan, 2015, trích trong Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam, 2015
2


2

Hình 1.2: Tỷ lệ sản lượng cà phê Việt Nam so với các nước năm 2014

Braxin
Việt Nam

12%

3%
3%
3%

Indonexia
34%

Colombia
Ethiopia

3%

3%

Ấn Độ

4%

Peru
Honduras

8%

Mêhicô
8%

19%

Uganda
Các nước khác

Hình 1.3: Tỷ lệ sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam so với các nước năm 2014

Braxin
Việt Nam

13%

3%
2%
3%


Indonexia
32%

Colombia
Ethiopia

3%
4%

Ấn Độ

4%

Peru
Honduras
10%

Mêhicô
5%

21%

Uganda
Các nước khác

Nguồn: ICO, 2015, trích trong Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam,2015.
Hiện nay, cà phê nước ta được trồng chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên với diện tích 573.401
ha5, chiếm 90% diện tích cà phê của cả nước (641.700 ha)6. Trong đó, tỉnh Đắk Lắk có
diện tích cà phê lớn nhất 204.390 ha chiếm 35,7% diện tích cà phê của các tỉnh Tây


5
6

Ban chỉ đạo Tây Nguyên (2015)
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2015)


3

Nguyên và chiếm 32% diện tích cà phê của cả nước; tiếp theo là các tỉnh Lâm Đồng, Đắk
Nông, Gia Lai, Kon Tum (hình 1.4)7.
Hình 1.4: Diện tích trồng cà phê của các tỉnh Tây Nguyên năm 2014

Diện tích (ha)
250000
204390
200000
157307
150000

118469
100000

79122

50000
14113

Tỉnh


0

Kon Tum

Gia Lai

Đắk Lắk

Đắk Nông Lâm Đồng

Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh Tây Nguyên, 2014, trích trong Ban chỉ đạo Tây Nguyên, 2015.

Với diện tích cà phê lớn nhất cả nước, hàng năm ngành sản xuất cà phê tại Đắk Lắk đã tạo
việc làm ổn định cho 300.000 người trực tiếp sản xuất và 200.000 người có liên quan8;
đồng thời với sản lượng và lượng xuất khẩu hàng năm (Bảng 1.1),“Cà phê là sản phẩm
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm xã hội, kim ngạch xuất khẩu hàng năm của tỉnh và
ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu nhập của đại đa số người dân sinh sống trên địa bàn
tỉnh” (Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk, 2014). Năm 2014 sản lượng cà phê của Đắk Lắk đạt
453.441 tấn, lượng xuất khẩu cà phê đạt 229.988 tấn với kim ngạch xuất khẩu đạt 479,775
triệu USD9. Với những kết quả mà ngành cà phê mang lại, tỉnh Đắk Lắk đã xác định cây cà
phê là cây trồng chủ lực giúp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

7

Niên giám thống kê các tỉnh Tây Nguyên, 2014, trích trong Ban chỉ đạo Tây Nguyên, 2015.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk (2015)
9
Sở Công Thương Đắk Lắk, 2014, trích trong UBND tỉnh Đắk Lắk, 2014.
8



4

Bảng 1.1: Sản lượng, lượng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu cà phê của tỉnh Đắk
Lắk từ năm 2010-2014
Năm

2010

2011

2012

2013

2014

Sản lượng (tấn)

399.098

487.748

412.182

462.433

453.441

Lượng xuất khẩu (tấn)


356.937

311.096

298.181

223.909

229.988

Kim ngạch (1.000 USD)

502.367

650.098

621.570

465.216

479.755

Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk (2015)
Như vậy, ngành cà phê có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế của Việt Nam
nói chung cũng như địa phương có diện tích trồng cà phê lớn như Đắk Lắk nói riêng.
Tuy nhiên, ngành cà phê Việt Nam được dự báo sẽ gặp nhiều thách thức trong tương lai
xuất phát từ việc sản xuất cà phê của nông dân. Các thách thức được chỉ ra một cách tóm
lược là “1) Diện tích trồng cà phê vượt xa quy hoạch; 2) Nhiều diện tích cà phê được trồng
trên chân đất dốc, xói mòn, bạc màu, hoặc thiếu nguồn nước tưới, dẫn đến năng suất và

chất lượng thấp, hiệu quả kinh tế không cao; 3) Nông hộ thường sử dụng nước ngầm để
tưới cà phê trong mùa khô, góp phần dẫn đến tình trạng suy thoái nước ngầm nghiêm trọng
ở vùng Tây Nguyên; 4) Nông dân có xu hướng thâm canh quá mức, và sử dụng sai cách
các hóa chất nông nghiệp như dùng quá nhiều phân bón hoặc bảo vệ thực vật không hợp
lý, dẫn đến chi phí sản xuất quá cao; và 5) Thu hái khi tỷ lệ cà phê chín mới khoảng 70%
đã làm giảm chất lượng cà phê nhân trong quá trình phơi, xay xát và bảo quản” (Trần Tiến
Khai, 2013). Vì vậy, làm thế nào để giải quyết những tồn tại trong quá trình sản xuất cà
phê của nông dân là một vấn đề cần phải nghiên cứu.
Hiện nay, cùng với mục tiêu mang lại lợi nhuận kinh tế, việc đối xử có trách nhiệm với
môi trường để duy trì tài nguyên thiên nhiên, bảo đảm các điều kiện xã hội và làm việc phù
hợp với các chuẩn mực quốc tế đồng thời đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng trên thế giới, đối với sản xuất cà phê đã hình thành nhiều chương trình cà phê có
chứng nhận/xác nhận sau đây gọi tắt là chương trình cà phê bền vững (CPBV). Tại Việt
Nam đã xuất hiện 4 chương trình CPBV bao gồm: Thương mại công bằng (Fairtrade - FT);
Liên minh rừng mưa (Rainforest Alliance - RA); UTZ Certified và Bộ quy tắc chung cho
cộng đồng cà phê (Common Code for the Coffee Community - 4C). Với lợi ích mà chương
trình CPBV mang lại, nhiều địa phương đã triển khai áp dụng các bộ quy tắc, tiêu chuẩn


5

của các chương trình CPBV nhằm giải quyết các tồn tại trong quá trình sản xuất cà phê của
nông dân, đặc biệt là tỉnh Đắk Lắk. Đến nay diện tích sản xuất cà phê theo chương trình
CPBV trong toàn tỉnh là 104.425 ha, chiếm 52% diện tích toàn tỉnh, trong đó cà phê sản
xuất theo tiêu chuẩn UTZ Certified có diện tích 26.625 ha; cà phê xác nhận 4C có diện tích
70.000 ha; cà phê chứng nhận RA có diện tích 7.400ha; cà phê chứng nhận FT có diện tích
hơn 400 ha (Bảng 1.2).
Bảng 1.2: Tình hình thực hiện chương trình CPBV tại tỉnh Đắk Lắk đến năm 2014
Chứng nhận/Xác nhận


4C

UTZ Certified

RA

Fairtrade

Số hộ

64.041

22.656

3.200

210

Diện tích (ha)

70.000

26.625

7.400

400

Nguồn: UBND tỉnh Đắk Lắk (2014), Văn phòng đại diện 4C và UTZ tại Việt Nam (2015)
Mặc dù, diện tích cà phê tại tỉnh Đắk Lắk thực hiện theo chương trình CPBV đã chiếm

52% diện tích cà phê và tỉnh đang thực hiện chính sách tái canh cà phê nhưng tỉnh Đắk Lắk
hiện chưa có các báo cáo, đánh giá phân tích ảnh hưởng của chương trình CPBVcũng như
các khó khăn khi triển khai chương trình CPBV trên diện rộng để đưa ra các giải pháp xóa
bỏ các tồn tại trong việc sản xuất cà phê của người nông dân. Để nghiên cứu vấn đề này tác
giả chọn huyện Cư M’gar.
Trong các huyện trồng cà phê ở Đắk Lắk, huyện Cư M’gar là huyện có diện tích trồng cà
phê lớn nhất tỉnh với tổng diện tích cà phê là 35.922 ha chiếm 18% diện tích cà phê toàn
tỉnh và là địa phương duy nhất triển khai đầy đủ 4 chương trình CPBV với diện tích 15.071
ha, chiếm 45,7% trên tổng diện tích cà phê kinh doanh gồm 9.081 hộ tham gia chương
trình CPBV 10.
Với những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Ảnh hưởng của chương trình phát triển cà
phê bền vững đến nông hộ trồng cà phê ở Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu tại huyện
CưM'gar, tỉnh Đắk Lắk” để nghiên cứu sự ảnh hưởng của chương trình CPBV trong việc
giải quyết các vấn đề còn tồn tại trong quá trình sản xuất của người nông dân, đồng thời
qua đó đưa ra các khuyến nghị chính sách giúp nông dân phát triển cà phê theo hướng bền
vững.
10

UBND huyện Cư M’gar (2015).


6

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tác động của chương trình CPBV đến các nông hộ trên phương
diện kinh tế, xã hội, môi trường thông qua phân tích, đánh giá các khía cạnh: 1) kỹ thuật
canh tác; 2) bảo vệ môi trường sinh thái; 3) năng suất và chất lượng hạt cà phê; 4) chi phí
sản xuất; và 5) lợi nhuận. Đồng thời, nghiên cứu cũng muốn phát hiện ra các khó khăn khi
triển khai chương trình CPBV để khuyến nghị các chính sách hỗ trợ phù hợp.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu

Câu 1: Chương trình CPBV tác động như thế nào đến các nông hộ trồng cà phê trên ba
phương diện kinh tế, xã hội, môi trường? Những thuận lợi và khó khăn khi triển khai
chương trình?
Câu 2: Giải pháp chính sách nào giúp nông hộ trồng cà phê phát triển cà phê theo hướng
bền vững?
1.4. Đối tượng và nội dung nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động của chương trình CPBV tại điểm nghiên cứu và vai trò
của chương trình CPBV đối với việc cải thiện năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và
bảo vệ môi trường sinh thái cho ngành cà phê tỉnh Đắk Lắk.
Nội dung nghiên cứu: Cách thức triển khai chương trình CPBV của các doanh nghiệp cụ
thể hình thức liên kết với nông dân, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, khó khăn của
doanh nghiệp; nông dân thực hiện các chương trình CPBV như thế nào cụ thể nông dân có
đáp ứng được các yêu cầu không, thực hiện đúng theo các yêu cầu giúp nông dân giải
quyết được những vấn đề gì, nông dân gặp khó khăn gì trong quá trình tham gia chương
trình CPBV.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả thực hiện nghiên cứu bằng phương pháp định tính. Sử dụng thống kê mô tả và
thống kê so sánh cùng với kết quả phỏng vấn để đưa ra bằng chứng và dữ liệu định tính
cho nghiên cứu.
(Phương pháp điều tra và lý do chọn điểm nghiên cứu được trình bày cụ thể trong Phụ lục 3).


7

1.6. Nguồn thông tin
Dữ liệu thứ cấp: Tổng hợp số liệu từ UBND tỉnh Đắk Lắk, UBND huyện Cư M’gar, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên (Wasi), Văn
phòng đại diện UTZ, 4C, các cơ quan liên quan và sách báo, tạp chí.
Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn các doanh nghiệp, các nhóm trưởng và thông tin từ phiếu điều
tra các hộ nông dân.

1.7. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Nêu bối cảnh nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; mục tiêu nghiên cứu; đối tượng
và nội dung nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Giới thiệu tổng quan các chương trình CPBV, lý thuyết về chuỗi giá trị và
khung phân tích để thực hiện nghiên cứu.
Chương 3: Trình bày kết quả triển khai các chương trình CPBV tại Việt Nam và Đắk Lắk;
phân tích sự hỗ trợ cuả nhà nước cho chương trình CPBV; phân tích mối liên kết giữa
doanh nghiệp và nông hộ trong việc sản xuất cà phê có chứng nhận; phân tích tác động của
chương trình CPBV trong sản xuất cà phê đến nông hộ.
Chương 4: Đưa ra một số kết luận quan trọng trên cơ sở phân tích chương 3 và khuyến
nghị chính sách.


8

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG PHÂN TÍCH
2.1. Chương trình chứng nhận/xác nhận cà phê bền vững
2.1.1. Khái niệm
Theo Cao ủy Thế giới về Môi trường và Phát triển Liên Hợp Quốc,1987, trích trong Châu
Văn Thành, 2013 “Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà
không đánh đổi khả năng các thế hệ tương lai đáp ứng nhu cầu của họ”.
Tại hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững tổ chức ở Johannesburg Cộng
hoà Nam Phi, 2002, trích trongTừ Thái Giang, 2012 các nhà khoa học đã thống nhất xác
định: “Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hoà
giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: Tăng trưởng kinh tế, cải thiện các vấn đề xã hội và
bảo vệ môi trường. Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững là sự tăng trưởng kinh tế
ổn định; thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống”.
Từ các định nghĩa về phát triển bền vững và hiểu biết về các chương trình CPBV hiện

nay, theo tác giả chương trình CPBV là chương trình yêu cầu các sản phẩm cà phê phải
được sản xuất theo các bộ tiêu chuẩn đảm bảo tính bền vững về kinh tế, xã hội, môi
trường để đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không đánh đổi khả năng các thế hệ tương lai
đáp ứng nhu cầu của họ.
2.1.2. Tổng quan các chương trình CPBV
2.1.2.1 Chương trình CPBV4C
Hiệp hội 4C ra đời năm 2003 dưới sự bảo trợ của Hiệp hội Cà phê Đức và Tổ chức Hợp tác
và Phát triển Kỹ thuật Đức. Mục tiêu của Hiệp hội là cải thiện các điều kiện kinh tế, xã hội,
môi trường dựa trên Bộ quy tắc 4C (Phụ lục 4) để phát triển bền vững cà phê đại trà. Bộ
quy tắc 4C quy định những thực hành bền vững bắt buộc các tác nhân trong chuỗi giá trị cà
phê khi tham gia chương trình xác nhận CPBV 4C phải tuân theo. Theo Hiệp hội 4C
“Phạm vi bền vững của 4C gồm:


Xã hội: điều kiện sống, điều kiện làm việc tốt cho nông dân, gia đình của họ và
người lao động làm thuê.



Môi trường: bảo vệ rừng nguyên sinh, bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên
như: nước, đất, đa dạng sinh học và năng lượng.


9



Kinh tế: phát triển kinh tế là cơ sở cho phúc lợi xã hội cũng như bền vững. Phát
triển kinh tế bao gồm thu nhập hợp lý cho tất cả các thành viên trong chuỗi cà phê,
tiếp cận thị trường cà phê và sinh kế bền vững”.


2.1.2.2 Chương trình CPBV UTZ
UTZ là chương trình chứng nhận đem đến sự đảm bảo về kinh tế, xã hội, môi trường trong
sản xuất cà phê, ca cao, chè. UTZ có nghĩa là “T T” theo ngôn ngữ Maya của nước
Guatemala. Chứng nhận UTZ ra đời năm 1997, do Công ty cà phê Ahold (Hà Lan) và
những người sản xuất cà phê Guatemala sáng lập. Ban đầu tổ chức này mang tên là UTZ
Kapek, đến năm 2008 đổi tên là UTZ Certified-Good inside. Nhiệm vụ của UTZ là tạo ra
một nền nông nghiệp bền vững thông qua các biện pháp canh tác bền vững dựa trên Bộ
tiêu chuẩn UTZ (Phụ lục 4) với phươngchâm “Canh tác tốt hơn, tương lai tốt hơn”. Theo
UTZ, nông nghiệp bền vững giúp nông dân, người lao động và gia đình họ thực hiện
những mong muốn của mình và góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên của thế giới
trong hiện tại và tương lai. Thế giới sản xuất nông nghiệp bền vững là một thế giới mà
người nông dân thực hiện các thực hành nông nghiệp tốt, quản lý trang trại chuyên nghiệp
quan tâm đến con người và hành tinh, đầu tư công nghiệp vào sản xuất bền vững, người
tiêu dùng có thể thưởng thức và tin tưởng vào sản phẩm mà họ mua.
2.1.2.3 Chương trình CPBV RA
Liên minh rừng mưa được thành lập vào năm 1987, là tổ chức chứng nhận cho cà phê thân
thiện môi trường. Mục tiêu của Liên minh rừng mưa là thúc đẩy tính hiệu quả nông nghiệp,
bảo tồn sinh thái và phát triển con người. Thông qua Bộ tiêu chuẩn (Phụ lục 4) gồm 10
nguyên tắc được xây dựng dựa trên các chủ đề môi trường lành mạnh, công bằng xã hội và
khả năng kinh tế, các thành viên tham gia chứng nhận RA sẽ góp phần làm giảm nhẹ rủi ro
đối với môi trường và xã hội do các hoạt động nông nghiệp gây ra thông qua tiến trình cải
thiện liên tục. Chứng nhận RA được quản lý bởi tổ chức Mạng lưới nông nghiệp bền vững
(Sustainable Agriculture Network - SAN).
2.1.2.4 Chương trình CPBV FT
Tổ chức dán nhãn công bằng quốc tế (Fairtrade Labelling Organization International FLO) được thành lập vào năm 1997 tại Đức. Thương mại công bằng là chương trình cấp
chứng chỉ do FLO lập ra nhằm cải thiện tình trạng kinh tế, xã hội của những người sản


10


xuất nhỏ, giúp họ tăng vị thế và góp phần tạo ra sự bền vững về môi trường thông qua việc
tuân thủ các nguyên tắc trong Bộ Tiêu chuẩn chung về Thương mại công bằng (Phụ lục 4)
dành cho các Tổ chức của người sản xuất nhỏ.
Bảng 2.1: Sự khác biệt cơ bản của các chương trình CPBV

Trọng tâm bộ
quy tắc
Đơn vị
quản lý
Yêu cầu gia
nhập đối với
nông dân.

4C

UTZ

FT

RA

Cà phê đại trà

Chất lượng

Người sản xuất
nhỏ

Môi trường


Hiệp hội 4C

UTZ Certified

FLO

SAN

Không có yêu
cầu

Không có yêu
cầu

Nông dân phải
thuộc hợp tác xã
hoặc tổ hợp tác

Không có yêu
cầu

Nguồn:Tác giả tổng hợp
2.1.2.5 Đặc điểm của các chương trình CPBV
Thanh tra và chứng nhận
Các tổ chức quản lý mỗi chương trình bền vững sẽ quy định một bộ nguyên tắc hoặc bộ
tiêu chuẩn cho các thành viên tham gia. Hàng năm các công ty tư vấn độc lập sẽ tiến
hành thanh tra hoạt động sản xuất cà phê và cấp chứng nhận cho các thành viên đạt yêu
cầu. Chứng nhận chỉ có giá trị trong 1 năm. Riêng chương trình 4C nếu các thành viên
đạt yêu cầu thì chỉ được xác nhận, sau đó sẽ được tổ chức 4C xem xét cấp Giấy phép 4C.

Giấy phép 4C có hiệu lực trong vòng 3 năm.
Giá thưởng và quảng cáo
Các sản phẩm cà phê tham gia chương trình CPBV sẽ nhận được giá cộng thưởng thêm,
giá cộng thưởng tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên; riêng FT quy định giá tối
thiểu tại cảng (FOB) đối với cà phê vối chế biến khô là 2.226,63 USD/tấn, cà phê vối chế
biến ướt là 2.314,80 USD/tấn và tiền phúc lợi xã hội là 440,9 USD/tấn. Ngoài ra, sản
phẩm cà phê đã được chứng nhận sẽ được gắn logo của các chương trình ngoài bao bì
sản phẩm, riêng 4C không áp dụng.
Mối quan hệ giữa các chương trình CPBV
Chương trình 4C là chương trình khởi điểm để nâng cấp lên các chương trình bền vững
có yêu cầu cao hơn như UTZ, RA, FT. Hiện nay chương trình 4C và RA đã liên kết thực


11

hiện chương trình “đối sánh” tức là sản phẩm cà phê đã được cấp chứng nhận RA sẽ
được xác nhận tuân thủ theo 4C.
Hình 2.1: Cấp độ của các chương trình CPBV

Nguồn: Văn phòng đại diện 4C tại Việt Nam (2015)
Áp dụng thực tế
Mỗi chương trình CPBV đều đưa ra các bộ nguyên tắc riêng, tuy nhiên các yêu cầu đều
tương tự nhau và đều tập trung vào việc phát triển bền vững trên ba phương diện: kinh tế,
xã hội, môi trường. Vì vậy, các nông hộ sản xuất tại điểm nghiên cứu và các doanh
nghiệp đều cho rằng khi triển khai các bộ quy tắc này hầu như không có sự khác biệt lớn.
Do đó, tại phương pháp nghiên cứu tác giả gộp chung các nông hộ của 4 chứng nhận
thành một đối tượng là các hộ có tham gia chương trình CPBV để so sánh với các nông
hộ không tham gia chương trình CPBV chứ không tách biệt từng chứng nhận.
2.1.2.6 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm các chương trình CPBV
Theo Coffee Barometer (2014), năm 2013 sản lượng cà phê chứng nhận/xác nhận chiếm

40% sản lượng cà phê toàn cầu nhưng chỉ tiêu thụ được 15%. Trong đó, sản phẩm cà phê
chứng nhận/xác nhận 4C, UTZ, RA, FT được tiêu thụ không quá 40% sản lượng sản xuất
(Bảng 2.3). Trong 4 năm, từ năm 2010 đến năm 2013 lượng tiêu thụ sản lượng cà phê
chứng nhận/xác nhận vẫn không có sự thay đổi khả quan hơn. Cà phê 4C tiêu thụ được
7,42% năm 2010 nhưng đến năm 2013 cũng chỉ đạt 19,74%; cà phê UTZ vẫn giữ nguyên


12

lượng tiêu thụ được là 31%; cà phê RA năm 2010 tiêu thụ 52,51% nhưng đến năm 2013
giảm xuống còn 36,92%; cà phê FT năm 2010 tiêu thụ 26,7% đến năm 2013 chỉ tăng lên
33% (Bảng 2.2 và 2.3). Sản lượng tiêu thụ thấp hơn nhiều so với sản lượng sản xuất đang
dẫn đến tình trạng một lượng lớn cà phê chứng nhận/xác nhận được bán ra như sản phẩm
cà phê thông thường. Như vậy, đây sẽ là thách thức đối với nông dân tham gia chương
trình CPBV.
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cà phê chứng nhận/xác nhận
toàn cầu năm 2010
4C

UTZ

RA

FT

Sản xuất

660

394


219

358

Tiêu thụ

49

122

115

94

% tiêu thụ/sản xuất

7,42%

30,96%

52,51%

26,26%

Nguồn: Coffee Barometer (2012), trích trong Wasi (2013)
Bảng 2.3:Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cà phê chứng nhận/xác nhận toàn
cầu năm 2013
4C


UTZ

RA

FT

Sản xuất

2280

727

455

440

Tiêu thụ

450

224

168

145

% tiêu thụ/sản xuất

19,74%


30,81%

36,92%

32,95%

Nguồn: Coffee Barometer(2014)
2.2. Chuỗi giá trị
2.2.1. Khái niệm
Chuỗi giá trị là những hoạt động cần thiết để đưa một sản phẩm (hoặc một dịch vụ) từ lúc
còn là khái niệm, thông qua các giai đoạn sản xuất khác nhau đến khi phân phối tới người
tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ sau khi đã sử dụng (Kaplinsky 1999; Kaplinsky và Morris
2001, trang 4).
Theo nghĩa hẹp, chuỗi giá trị là tất cả các hoạt động được thực hiện trong một công ty để
sản xuất ra sản phẩm nhất định. Tất cả các hoạt động này tạo thành một “chuỗi” kết nối


13

người sản xuất với người tiêu dùng. Mặt khác, mỗi hoạt động lại bổ sung giá trị cho thành
phẩm cuối cùng (M4P, 2008).
Theo nghĩa rộng, chuỗi giá trị là một phức hợp những hoạt động do nhiều người tham gia
khác nhau thực hiện (người sản xuấtsơ cấp, người chế biến, thương nhân,…) nhằm biến
một nguyên liệu thô thành sản phẩm cuối cùng được bán lẻ (M4P,2008).
2.2.2. Chuỗi giá trị cà phê toàn cầu
Chuỗi giá trị cà phê được hình thành dựa trên sự gắn kết của các tác nhân có chức năng sản
xuất trực tiếp bao gồm: người trồng, người thu mua, nhà xuất khẩu, nhà rang xay (Hình 2.2).
Hình 2.2: Chuỗi giá trị cà phê toàn cầu

Nguồn: Lấy từ Coffee Barometer (2014), hình 2, trang 2

2.2.3. Chuỗi giá trị cà phê Việt Nam
Cà phê xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu là cà phê nhân xô (Hình 2.3). Do đó, chuỗi giá trị
cà phê được hình thành dựa trên sự gắn kết của các tác nhân có chức năng sản xuất trực
tiếp bao gồm: người trồng, đại lý thu mua, nhà xuất khẩu (Hình 2.4).
Hình 2.3: Tỉ lệ xuất khẩu các loại cà phê của Việt Nam


×