BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
Lê Thị Huyền Trang
MÃ HÓA BĂNG CON
ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÝ TIẾNG VIỆT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
Lê Thị Huyền Trang
MÃ HÓA BĂNG CON
ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÝ TIẾNG VIỆT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN QUỐC TRUNG
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu, các số liệu, hình vẽ, bảng biểu, kết quả tính toán
được trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, không vi phạm bất cứ điều gì
trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Thị Huyền Trang
i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. L
Hệ số nội suy của bộ lọc nội suy
2. M
Hệ số phân chia của bộ lọc phân chia
3. N
Bậc của bộ lọc
4. ni
Hệ số phân chia của băng con thứ i
5. f
Tần số (đơn vị Hz)
6. ω
Tần số góc chuẩn hóa (đơn vị rad)
7. R
Tốc độ bit trong SBC
8. e
Lỗi khôi phục trong mã hóa băng con
9. ADPCM
Adaptive Diferential PCM
10.
Amplitude Modulation – In Band On Chuẩn phát thanh số trên
AM-IBOC
Channel
băng tần AM truyền thống
11.ATC
Adaptive Transform Coding
Mã hóa biến đổi thích nghi
12. BPF
Bandpass Filter
Bộ lọc thông dải
13. DF
Digital Filter
Bộ lọc số
14. DM
Delta Modulation
Điều chế Delta
15. DPCM
Differential PCM
PCM vi sai
16. DFT
Discrete Fourier Transform
Biến đổi Fourier rời rạc
17. FFT
Fast Fourier Transform
Biến đổi Fourier nhanh
18. FIR
Finite Impulse Response
Đáp ứng xung hữu hạn
19. FM-
Frequence Modulation – In Band On
Chuẩn phát thanh số trên
IBOC
Channel
băng tần FM truyền thống
20. HPF
Highpass Filter
Bộ lọc thông cao
21. IIR
Infinite Impulse Response
Đáp ứng xung vô hạn
22. ISO
International Organization for
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
PCM vi sai thích nghi
Standardization
23. LPF
Bộ lọc thông thấp
Lowpass Filter
ii
24.
Motion Picture Experts Group/audio
Nhóm chuyên gia hình ảnh
chuyển động/âm thanh
MPEG/audio
25. PCM
Pulse Code Modulation
Điều xung mã
26. QMF
Quadrature Mirror Filter
Bộ lọc gương cầu phương
27. SBC
SubBand Coding
Mã hóa băng con
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bảng giá trị e trong SBC(88444) và SBC(8842), bTB=8bit/mẫu
72
với tiếng nói Tiếng Việt
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Chương 1:
Hình 1.1: Bộ phân chia
4
Hình 1.2: Bộ phân chia trong miền Z
4
Hình 1.3: Mạch lọc phân chia
6
Hình 1.4: Bộ nội suy
8
Hình 1.5: Biểu diễn phép nội suy trong miền Z
8
Hình 1.6: Bộ lọc nội suy
10
Hình 1.7: Bộ biến đổi nhịp lấy mẫu
12
Hình 1.8: Bộ biến đổi nhịp lấy mẫu hệ số M/L
12
Hình 1.9: Bộ lọc với hệ số lấy mẫu hữu tỷ
15
Hình 1.10: Sơ đồ bộ lọc biến đổi nhịp lấy mẫu
16
Hình 1.11: Bank lọc số phân tích
18
Hình 1.12: Bank lọc số tổng hợp
19
Hình 1.13: Bank lọc số nhiều nhịp hai kênh QMF
20
Hình 1.14: Đáp ứng biên độ
22
Hình 1.15: Sơ đồ tổng quát của bank lọc số M kênh
25
Hình 1.16: Cấu trúc dạng cây đơn phân giải của bank lọc phân tích
27
Hình 1.17: Cấu trúc dạng cây phân giải đều của bank lọc tổng hợp
28
Hình 1.18: Cấu trúc tương đương dạng cây phân giải đều
28
Hình 1.19: Cấu trúc dạng cây đa phân giải của bank lọc phân tích
29
Hình 1.20: Cấu trúc dạng cây đa phân giải của bank lọc tổng hợp
30
Hình 1.21: Cấu trúc tương đương dạng cây đa phân giải
31
iv
Chương 2:
Hình 2.1: Mô phỏng quá trình truyền tiếng nói trong không khí
32
Hình 2.2: Tín hiệu và phổ của tín hiệu
37
Hình 2.3: Bộ máy phát âm của con người
39
Hình 2.4: Mô tả dây thanh âm
40
Hình 2.5: Mô hình hệ xử lý biến đổi tín hiệu vào x(n) thành tín hiệu ra y(n)
41
Hình 2.6: Mô hình tạo tiếng nói (Fant – 1960)
44
Hình 2.7: Mô hình tạo tiếng nói
44
Hình 2.8: Biểu diễn tín hiệu tiếng nói
45
Hình 2.9: Chất lượng tiếng nói so với tốc độ bit của các bộ mã hoá
49
Hình 2.10: Mô hình tạo tiếng nói được sử dụng bởi mã hóa nguồn
52
Hình 2.11: Kiến trúc của mã hóa AbS. (a) Mã hóa. (b) Giải mã.
53
Chương 3:
Hình 3.1: Sơ đồ mã hóa băng con tổng quát M kênh
55
Hình 3.2: Một đoạn file ghi âm tiếng dân tộc Tày (nam)
58
Hình 3.3: Một đoạn file ghi âm tiếng dân tộc Tày (nữ1)
58
Hình 3.4: Một đoạn file ghi âm tiếng dân tộc Tày (nữ2)
59
Hình 3.5: Biểu diễn formant f0, f1
59
Hình 3.6: Các băng con tương ứng với tổ hợp phân chia [88444]
61
Hình 3.7: Sơ đồ mã hóa băng con 5 kênh
62
Hình 3.8: Phổ tần của tín hiệu vào x(n)
62
Hình 3.9: Phổ tần của 5 tín hiệu băng con tại đầu ra các bộ lọc
63
Hình 3.10: Phổ tần của năm tín hiệu băng con tại đầu ra các bộ phân chia
65
Hình 3.11: Phổ tần của năm tín hiệu băng con tại đầu ra các bộ nội suy
67
Hình 3.12: Đáp ứng tần số của dàn lọc QMF
69
Hình 3.13: So sánh phổ của tín hiệu đầu vào và tín hiệu đã khôi phục
70
Hình 3.14: So sánh tín hiệu đầu vào và tín hiệu ra sau mã hóa băng con
70
Hình 3.15: Phổ của các băng con trong miền tần số
71
v
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
ii
Danh mục các bảng
iv
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
iv
MỞ ĐẦU
1
Chương 1: Lý thuyết mã hóa băng con
3
1.1. Các hệ thống lọc số nhiều nhịp
3
1.1.1. Bộ lọc phân chia
3
1.1.2. Bộ lọc nội suy
8
1.1.3. Bộ lọc biến đổi nhịp lấy mẫu với hệ số hữu tỉ
11
1.2. Bank lọc số QMF
17
1.2.1. Bank lọc số phân tích
18
1.2.2. Bank lọc số tổng hợp
18
1.2.3. Bank lọc hai kênh QMF
19
1.3. Mã hóa băng con của tín hiệu tiếng nói
25
1.3.1. Cấu trúc dạng cây phân giải đều
26
1.3.2. Cấu trúc dạng cây đa phân giải
28
1.4. Kết luận chương
31
Chương 2: Kiến thức cơ bản về tiếng nói
32
2.1. Tiếng nói và đặc điểm của tiếng nói
32
2.1.1. Đặc tính vật lý của âm thanh
33
2.1.1.1. Độ cao (Pitch)
33
2.1.1.2. Cường độ
33
2.1.1.3. Trường độ
34
2.1.1.4. Âm sắc
34
2.1.2. Đặc tính âm học của âm thanh
2.1.2.1. Nguyên âm
34
34
vi
2.1.2.2. Phụ âm
34
2.1.2.3. Tỷ suất thời gian
35
2.1.2.4. Hàm năng lượng thời gian ngắn
35
2.1.2.5. Tần số vượt qua điểm không
36
2.1.2.6. Phát hiện điểm cuối
36
2.1.2.7. Tần số cơ bản
36
2.1.2.8. Formant
37
2.1.3. Phân loại đơn giản dạng sóng tiếng nói
38
2.1.4. Bộ máy phát âm và cơ chế phát âm
39
2.1.4.1. Bộ máy phát âm
39
2.1.4.2. Cơ chế phát âm
39
2.2. Một số kiến thức chung về xử lý tín hiệu rời rạc
40
2.2.1. Mô hình hệ xử lý tín hiệu rời rạc
40
2.2.2. Phép biến đổi Z
42
2.3. Mô hình tạo tiếng nói
43
2.4. Biểu diễn số tiếng nói
45
2.4.1. Xác định tần số lấy mẫu tín hiệu tiếng nói
46
2.4.2. Lượng tử hoá
47
2.4.3. Nén tín hiệu tiếng nói
47
2.5. Mã hóa tiếng nói
48
2.5.1. Giới thiệu
48
2.5.2. Các phương pháp mã hoá tiếng nói
48
2.5.2.1. Mã hoá dạng sóng
49
2.5.2.2. Mã hoá nguồn
52
2.5.2.3. Mã hoá lai
53
2.6. Kết luận chương
54
Chương 3: Ứng dụng mã hóa băng con trong xử lý tiếng Việt
55
3.1. Giới thiệu
55
3.2. Mã hóa băng con trong xử lý tiếng Việt
56
vii
3.2.1. Nguyên lý của mã hóa băng con
56
3.2.2. Điều kiện để tăng hệ số nén tín hiệu tiếng Việt trong SBC
57
3.2.3. Lựa chọn tần số lấy mẫu
60
3.2.4. Số bit trung bình trên một mẫu
60
3.3. Ứng dụng mã hóa băng con [88444] trong xử lý tiếng Việt
61
3.3.1. Bank lọc SBC [88444]
61
3.3.2. Cấp phát bit
68
3.3.3. Ứng dụng bank lọc [88444]
68
3.4. Kết luận chương
73
KẾT LUẬN
74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
76
viii
MỞ ĐẦU
Trong lịch sử phát triển, một trong những tiến bộ quan trọng nhất trong mã
hóa âm thanh là việc phát minh ra bộ mã hóa băng con (SubBand Coding – SBC).
Ứng dụng đầu tiên của mã hóa băng con trong xử lý âm thanh số theo tiêu chuẩn
MPEG/audio. Chuẩn này được ra đời vào năm 1990 bởi ISO/IEC, được ứng dụng
rộng rãi trong phát thanh số vô tuyến. Các hệ thống phát thanh số hiện nay trên thế
giới đều dùng kỹ thuật mã hóa băng con để nén tín hiệu âm thanh, với tỷ lệ nén rất
cao. Mã hóa băng con là một trong những thuật toán mã hóa nén dữ liệu có tổn hao,
đã được ứng dụng trong mã hóa âm thanh. Bên cạnh đó, việc phân tích phổ của tín
hiệu âm thanh, tiếng nói cho thấy rằng năng lượng phổ tín hiệu thường phân bố
không đồng đều trên toàn bộ dải tần số. Năng lượng của phổ tiếng nói chủ yếu tập
trung ở tần số thấp, còn ở miền tần số cao năng lượng của phổ âm thanh rất nhỏ.
Hiện nay lĩnh vực xử lý tiếng nói đặc biệt là tiếng Việt, trong đó có tiếng
Việt chính thống và tiếng các dân tộc đang được rất nhiều các nhà khoa học quan
tâm, nhà nước ta đã chi rất nhiều tiền cho các đề tài nghiên cứu tiếng Việt. Vì vậy,
việc nghiên cứu SBC trong xử lý tiếng Việt để nén dữ liệu có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc định hướng cho phát thanh số ở Việt Nam. Do đó, tôi đã chọn đề tài “Mã
hóa băng con ứng dụng trong xử lý tiếng Việt”, nhằm góp phần hoàn thiện kiến
thức và có thông tin đầy đủ hơn về kỹ thuật mã hóa băng con trong nén tín hiệu
tiếng nói.
Đề tài được trình bày thành 3 chương:
Chương 1: Lý thuyết mã hóa băng con
Chương này trình bày các vấn đề cơ bản về kỹ thuật lọc số nhiều nhịp gồm
có phép phân chia và phép nội suy, bộ lọc biến đổi nhịp lấy mẫu gồm có bộ lọc
phân chia và bộ lọc nội suy từ đó ứng dụng để tạo ra các bank lọc số. Đồng thời
nghiên cứu về bank lọc số QMF 2 kênh ứng dụng trong xử lý tiếng nói với cấu trúc
dạng cây đơn phân giải và đa phân giải.
1
Chương 2: Kiến thức cơ bản về tiếng nói
Chương này trình bày một số đặc điểm cơ bản của tiếng nói gồm có đặc tính
vật lý, đặc tính âm học của âm thanh. Đưa ra một số kiến thức chung về xử lý tín
hiệu rời rạc, mô hình tạo tiếng nói, cách biểu diễn số tiếng nói cũng như các dạng
mã hóa tiếng nói khác nhau.
Chương 3: Ứng dụng mã hóa băng con trong xử lý tiếng Việt
Chương này trọng tâm đi sâu vào việc phân tích đặc trưng của tiếng nói nói
chung và tiếng Việt nói riêng, cụ thể là tiếng dân tộc Tày-Nùng từ đó đưa ra phương
án thiết kế bank lọc số SBC có hệ số phân chia [88444] phù hợp. So sánh kết quả
của bank lọc này với các bank lọc đang ứng dụng trong phát thanh số hiện nay.
2
CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT MÃ HÓA BĂNG CON
Mã hoá băng con là quá trình phân chia tín hiệu thành nhiều dải tần số
thông qua các bộ lọc thông thấp, thông dải và thông cao. Các dải tần này gọi là các
băng con. Sau đó, các băng con này sẽ được lượng tử và mã hoá độc lập nhau, tuỳ
thuộc vào tính chất thống kê và mật độ năng lượng của từng dải mà số bit mã hoá
khác nhau.
1.1. CÁC HỆ THỐNG LỌC SỐ NHIỀU NHỊP [4] [5] [7]
Kỹ thuật lọc số nhiều nhịp ngày càng được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực xử
lý số tín hiệu, như là nó có thể dùng để tăng tốc độ tính toán trong các bộ lọc số
bằng cách giảm số phép nhân thực hiện được trong một giây.
Trong quá trình xử lý tín hiệu thì bề rộng của dải tần số có thể thay đổi, như
là các phép lọc có thể triệt tiêu các thành phần tần số không mong muốn, khi đó bề
rộng dải tần của tín hiệu xử lý sẽ giảm đi, vậy chúng ta có thể giảm tần số lấy mẫu
cho phù hợp với bề rộng phổ của tín hiệu do đó chúng ta đã giảm được số phép tính
trong bộ lọc số.
Do tính chất ưu việt của bộ lọc số nhiều nhịp này mà nó đã được nghiên cứu
và ứng dụng nhiều trong kỹ thuật viễn thông, đặc biệt là trong xử lý tín hiệu số: Xử
lý tiếng nói, xử lý hình ảnh, các hệ thống antenna, kỹ thuật audio số. Đặt biệt hơn là
ứng dụng chính của nó là mã hóa băng con (subband coding) trong xử lý tiếng nói,
ta sẽ nghiên cứu ở phần sau.
Hệ thống xử lý số nhiều nhịp là hệ thống xử lý số tín hiệu mà tần số (hoặc
nhịp) lấy mẫu được thay đổi trong quá trình xử lý.
1.1.1. Bộ lọc phân chia
Hệ thống mà giảm tần số lấy mẫu từ FS tới FS'
dương) là bộ phân chia.
3
FS / M (M>1, nguyên
ØM
y Ø M (n) = x(nM)
x(n)
FS
WS
TS
FS'
W 'S
TS
M: hệ số phân chia
Hình 1.1: Bộ phân chia
Tần số lấy mẫu FS của tín hiệu rời rạc x(n) sau khi qua bộ phân chia sẽ giảm
đi M lần, tức là:
FS'
FS
;WS
M
2PFS ; W 'S
Khi đó chu kỳ lấy mẫu TS
TS'
2PFS'
2P
FS
M
1
tăng lên M lần và TS'
FS
M
FS
WS
M
(1.1)
1
do đó
FS'
(1.2)
MTS
Tần số lấy mẫu giảm đi M lần sau khi tín hiệu đi qua bộ phân chia theo hệ số
M, nên tín hiệu ra y Ø M (n) chỉ lấy giá trị của các tín hiệu vào x(n) ở các mẫu n.M (n,
M nguyên dương).
Vậy chiều dài của tín hiệu bị co lại M lần:
L[x (n)]
L[ y Ø M ( n ) ]
M
Phép phân chia trong miền Z có thể biểu diễn như trong hình 1.1.
X(z)
ØM
Y Ø M (z)
Hình 1.2: Bộ phân chia trong miền Z
4
Trong miền biến số độc lập ta có: y Ø M (n) = x(n.M)
YØ M (z )
vậy
•
•
Ây
 x(n.M ). z
(n).Z - n
ØM
n -•
-n
(1.3)
n -•
Mặt khác ta có dãy p(m):
1
M
p(m)
M -1
M -1
1
M
ÂWM-lm
l o
Âe
j
2P
lm
M
Ï1
Ì
Ó0
l o
víi l n.M
víi l cßnl¹i
(1.4)
Đặt m = n.M n=m/M thay vào (1.3) ta có:
YØM (z )
•
 x(m).P(m).z
-
•
m
M
1
Â
m -• M
m -•
YØ M ( z )
1
M
M -1
Âe
j
2P
lm
M
.x(m).z
-
m
M
l o
Ê M1 - j 2MP l ˆ
Á z .e
˜
X
Â
Á
˜
l 0
Ë
¯
M -1
(1.5)
Việc biểu diễn phép phân chia trong miền tần số chính là việc tìm mối quan
hệ giữa YØ M (e jw ) FT [y Ø M (n )] và X (e jw ) FT [x(n )]
Nếu đánh giá YØ M (z ) và X (z ) trên vòng tròn đơn vị của mặt phẳng z thì ta sẽ
được mối quan hệ giữa YØ M (e jw ) và X (e jw ) tức là:
ÊÁ e
Y
ØM Ë
X ÊÁ e
Ë
jω ˆ
˜
¯
jw ˆ
˜
¯
Y
(z)
jω
ØM
z e
X (z )
z
e
jw
Vậy ta có mối quan hệ sau:
( )
YØ M e
jw
w
2P
1 M -1 Ê j M - j M l ˆ
Á
˜
. X e .e
˜
M l 0 ÁË
¯
1
M
Ê j w -M2Pl
X ÁÁ e
Â
l 0
Ë
M -1
ˆ
˜
˜
¯
(1.6)
Chúng ta thấy rằng, qua phép phân chia kết quả cho thấy tín hiệu x(n) khi đi
qua mạch phân chia hệ số M, trong miền tần số sẽ tạo ra M-1 thành phần hư danh,
các thành phần hư danh này sẽ gây ra hiện tượng chồng phổ. Nhưng nếu x(n) có dải
phổ nằm trong khoảng -
p
p
tức tần số giới hạn dải chắn w C
M
M
p
thì sẽ
M
không gây hiện tượng chồng phổ. Để làm điều này, chúng ta có thể đặt trước bộ
5
phân chia Ø M một mạch lọc thông thấp (Low pass filter) có w C
thông thấp này có nhiệm vụ loại bỏ các thành phần tần số w Ò
phần tần số w ·
p
. Mạch lọc
M
p
, chỉ giữ lại thành
M
p
, như vậy sẽ tránh được hiện tượng chồng phổ. Sơ đồ tổng quát
M
của mạch lọc phân chia:
FS
h(n)
FS
M
FS
ØM
y H Ø M (n)
y H (n)
x(n)
Bộ lọc thông thấp có wC
p
M
h(n) là đáp ứng xung của mạch lọc thông thấp.
Hình 1.3: Mạch lọc phân chia
Biểu diễn toán tử:
x(n)
x(n)
H ØM
y H Ø M (n)
n
y H (n)
ØM
y H Ø M (n)
Trong miền biến số n ta có phép lọc phân chia:
x(n)
ở đây:
YH (n )
h(n)
x(n ) * h(n )
y H (n)
ØM
•
 x(k ).h(n - k )
k -•
h(k ) * x(n )
•
 h(n)x(n - k )
k -•
YH Ø M (n ) =Ø M [x(n ) * h(n )] =Ø M [YH (n )]
6
y H Ø M (n)
Lưu ý: Ø M [x(n) * h(n)] π Ø M [x(n)]* Ø M [h(n)]
Trong miền z phép lọc phân chia được miêu tả như sau:
H(z)
X(z)
ở đây
ZT [x(n )], YH (z )
X (z )
và
YH ( z )
Y H Ø M (z)
ZT [ y H (n )]
ZT [h(n )], YH Ø M ( z )
H (z )
ØM
Y H (z)
[ y H (n )]
Ø M [YH ( z )]
X (z ).H (z ) H (z ). X (z )
YH Ø M (z )
1
M
Ê M1 l
Y ÁÁ z .WM
Â
l 0 Ë
M -1
ˆ
˜
˜
¯
1
M
Ê M1 l
X ÁÁ x .WM
Â
l 0
Ë
M -1
ˆ Ê M1 l
˜.H Á z .WM
˜ Á
¯ Ë
ˆ
˜
˜
¯
Để đánh giá X(z), H(z), Y H (z) và Y H Ø M (z) trên vòng tròn đơn vị trong mặt
phẳng z ta có thể biểu diễn phép lọc phân chia trong miền tần số:
X(e
( )
H e jw
jw
ở đây: YH (e jw )
(
) (
X e jw .H e jw
( )
YH Ø M e
jw
1
M
Y H Ø M (e ja
Ê j w -M2Pl
X ÁÁ e
Â
l 0
Ë
ˆ Ê j w -M2Pl
˜.H Á e
˜ Á
¯ Ë
)
Ê j w -M2Pl
YH ÁÁ e
Â
l 0
Ë
M -1
ØM
Y H (e jw )
ˆ
˜
˜
¯
1
M
M -1
ˆ
˜
˜
¯
Nếu YH (e jw ) là đáp ứng tần số của mạch lọc thông thấp lý tưởng có w C
p
,
M
thì các thành phần hư danh sẽ không ảnh hưởng đến thông tin, hay không có hiện
tượng chồng phổ. Do đó ta có thể tách riêng thành phần đầu tiên (l=0) ra mà dạng
tín hiệu sẽ không bị méo.
( )
YH Ø M e jw
l 0
w
1 Ê jM
X ÁÁ e
M Ë
ˆ Ê j Mw
˜H Á e
˜ Á
¯ Ë
ˆ
˜
˜
¯
với w £ p
Nếu H (e jw ) là mạch lọc thông thấp lý tưởng, tức là ở dải thông H (e jw ) 1 ,
dải chắn H (e jw ) 0 thì thành phần đầu tiên (tại l=1) có dạng như sau:
7
( )
Y H Ø M e jw
P
1 Ê jM
X ÁÁ e
M Ë
l 0
ˆ
˜
˜
¯
với w £ p
1.1.2. Bộ lọc nội suy
Hệ thống mà tăng tần số lấy mẫu từ FS thành FS'
LFS (L > 1, và nguyên
dương) gọi là bộ nội suy. Ta có bộ nội suy như hình 1.4.
≠L
y Ø L (n) = x(
x(n)
FS
WS
TS
n
)
L
FS'
W 'S
TS
L: Hệ số nội suy
Hình 1.4: Bộ nội suy
Ta thấy rằng tần số lấy mẫu Fs của tín hiệu rời rạc x(n) sau khi qua bộ nội
suy với hệ số L sẽ tăng lên L lần tức:
FS'
2pFS , W 'S
L.FS , W S
2pFS'
hoặc chu kỳ lấy mẫu T S =1/FS sẽ giảm đi L lần TS'
2pLW S
(1.7)
TS / L vậy nếu tín hiệu vào
mạch nội suy là x(nTS), và tín hiệu ra trở thành x(nTS' ) xÁ TS ˜ .
Ên
ËL
ˆ
¯
Do tần số lấy mẫu được tăng lên L lần, nên khi tín hiệu qua mạch nội suy có
hệ số L thì chiều dài của tín hiệu bị giãn ra L lần:
L[y ≠ L (n )]/ L[x(n )]
L
Phép nội suy trong miền z:
≠L
X(z)
Y ≠ L (z)
Hình 1.5: Biểu diễn phép nội suy trong miền Z
8
Trong miền biến số độc lập n ta có:
Ï Ênˆ
Ô xÁ L ˜ voi n 0, ± L, ±2 L ...
Ì Ë ¯
Ô 0
voi n còn lai
Ó
y ≠ L (n )
vậy
Y≠ L ( z )
•
Â
n -•
y≠ L (n ), z - n
•
Ênˆ
 xÁË L ˜¯.z
-n
(1.8)
n -•
Đặt m=n/L n=m.L ta có:
•
Y≠ L (z )
Y≠ L ( z )
Â
x(m ).z - ml
m -•
 x(m).(z )
•
L -m
m -•
X (z L )
Ê 1ˆ
Y≠ L ÁÁ z L ˜˜
Ë ¯
(1.9)
X (z )
(1.10)
Ta đánh giá Y≠ L ( z ) và X(z) trên vòng tròn đơn vị trong mặt phẳng z có quan
hệ giữa Y≠ L (e jw ) và X (e jw ) :
( )
Y≠L e ja Y≠L (z ) z e jw
( ) X (z )
(e ) X (e )
Y (e
) X (e )
X e jw
Suy ra:
Y≠ L
jw
z e jw
j wL
jw / L
jw
≠L
(1.11)
Chúng ta thấy rằng phép nội suy đã chèn thêm L-1 mẫu biên độ 0 vào giữa
hai mẫu của tín hiệu vào x(n) trong miền biến số n, tương ứng trong miền tần số sẽ
tạo ra L-1 ảnh phụ của phổ cơ bản sau khi đã co hẹp lại L lần để nhường chỗ cho L1 ảnh phụ mà không gây hiện tượng chồng phổ. Như vậy phép nội suy ≠ L không
làm méo thông tin. Nhưng để nội suy ra các mẫu có biên độ 0 ta phải đặt sau mạch
nội suy một mạch lọc có wC
p
. Trong miền biến số n mạch lọc này làm nhiệm vụ
L
nội suy ra các mẫu biên độ 0. Còn trong miền tần số nó loại bỏ các ảnh phụ cơ bản.
Sơ đồ tổng quát của mạch lọc nội suy được biểu diễn trên hình 1.6.
9
≠L
x(n)
y ≠ L (n)
h(n)
y ≠ LH (n)
p
L
h(n): đáp ứng xung của bộ lọc
Bộ lọc thông thấp có wC
Hình 1.6: Bộ lọc nội suy
Dùng các phần tử toán tử :
≠ LH
x(n)
y ≠ LH (n)
≠L
x(n)
y ≠ L (n)
≠H
y ≠ LH (n)
Trong miền biến số n:
≠L
x(n)
h(n)
y ≠ LH (n)
y ≠ L (n)
y≠ L (n )
y≠ LH (n )
L[x(n )]
Ï Ênˆ
Ô xÁ ˜ víi n 0, ± L, ± 2L...
Ì ËL¯
Ô
víi n cßnl¹i
Ó 0
y≠ L (n ) * h(n ) h(n ) y ≠ L (n )
•
 y≠L (k ).h(n - k )
k -•
Đổi biến r
k
k
L
•
Êkˆ
 xÁË L ˜¯.h(n - k )
k
0, ± L, ± 2 L
k -•
r.L , vậy:
Y≠ LH (n )
•
 x(r ).h(n - rL )
k -•
Mạch lọc nội suy trong miền Z:
10
(1.12)
≠L
X(z)
với
H(z)
Y ≠ LH (z)
Y ≠ L (z)
X(z) = ZT[x(n)]; Y ≠ L (z) = ZT[Y Ø L (n)]
H(z) = ZT[h(n)]; Y ≠ LH (z) = ZT[Y ≠ LH (n)]
Mặt khác ta có:
( )
Y≠ LH ( z )
Y≠ LH ( z )
Suy ra:
Y≠ LH ( z ) Y≠ L ( z ).H ( z )
X zL ;
( )
X z L .H ( z )
(1.13)
Mạch lọc nội suy trong miền tần số:
≠L
jw
H(e jw )
jw
Y ≠ L (e )
X(e )
( ) X (e )
(e ).H (e ) X (e ).H (e )
Y≠ LH e ja
( )
Y≠ LH e jw
Y≠ L
Y ≠LH (e jw
jw
jw
jw
jwL
jw
(1.14)
1.1.3. Bộ lọc biến đổi nhịp lấy mẫu với hệ số hữu tỉ
Trong kĩ thuật nhiều khi thực hiện một nhiệm vụ nào đó chúng ta cần phải
thay đổi nhịp lấy mẫu với hệ số hữu tỉ M/L. Để thực hiện nhiệm vụ này chúng ta sẽ
ghép nối tiếp hai bộ nội suy và phân chia với nhau, bộ này gọi là bộ biến đổi nhịp
với hệ số M/L.
Ta thấy rằng tần số lấy mẫu FS của tín hiệu vào x(n) sau khi qua bộ biến đổi
nhịp với hệ số M/L thì tần số lấy mẫu sẽ bị thay đổi L/M lần, tức là:
F
"
S
L
M
F
(1.15)
S
Chúng ta dùng toán tử để biểu diễn phép biến đổi nhịp lấy mẫu hệ số hữu tỉ:
≠Ø
và
M
[x(n)]
L
Ø≠ M / L[x(n)]
y
≠Ø M / L
y
≠ØM / L
(n) hay x(n) æææÆ
Ø≠M / L
y
≠ØM / L
(n)
/L
(n) hay x(n) æØ≠
æMæ
Æy
Ø≠M / L
Sơ đồ được biểu diễn đơn giản lại như hình (1.8).
11
(1.16)
(1.17)
T
M
L TS
"
S
≠L
ØM
y≠L(n)
x(n)
FS
x(nTS)
y
F
F’S=LFS
x(nT’S)=x(nTS/L)
ØM
≠Ø M / L
( n)
L
M
"
S
F
"
x ( nT S )
S
x(n
M
)
L TS
≠L
y
yØM(n)
x(n)
FS
x(nTS)
Ø≠ M / L
F
F
"
F
S
(n )
L
M
"
S
F
"
x( n T S )
S
M
"
x(n T S )
x(nM T S )
Hình 1.7: Bộ biến đổi nhịp lấy mẫu
≠ØM/L
y
x(n)
FS
Ts
≠Ø
"
F
T
S
"
S
(n) ∫
y
≠Ø M / L
( n)
L
M FS
M
L TS
Ø≠M/L
y
x(n)
FS
Ts
Ø≠ M / L
F
Bộ biến đổi nhịp ≠ØM/L và bộ
biến đổi nhịp Ø≠M/L
T
"
S
"
S
( n) ∫
L
M FS
M
L TS
Hình 1.8: Bộ biến đổi nhịp lấy mẫu hệ số M/L
12
y
Ø≠ M / L
(n)
S
x( n
M
)
L TS
Bộ phân chia và bộ nội suy không có tính chất giao hoán nên ta phải phân
biệt thứ tự trước sau của bộ nội suy và bộ phân chia. Mặt khác bộ phân chia, bộ nội
suy và bộ biến đổi nhịp không phải là những hệ thống bất biến theo biến số n mà là
hệ thống thay đổi theo biến số n.
Trong hệ số M/L thì tử số là hệ số của bộ phân chia, mẫu số là hệ số của bộ
nội suy.
Nếu M>L thì bộ thay đổi nhịp làm nhiệm vụ nén tín hiệu theo tỷ lệ M/L.
Nếu M
Dùng biến đổi Z để nghiên cứu quan hệ vào ra của các bộ biến đổi nhịp và
giải thích tính chất của phép biến đổi nhịp lấy mẫu.
Xét quan hệ vào ra của bộ biến đổi nhịp Ø≠M/L ta có:
/L
x(n) æØ≠
æKæ
Æy
Ø≠M / L
(n)
và trong miền Z:
/L
ZT [x(n)] X ( z ) æØ≠
æMæ
Æy
Ø≠ M / L
M
æØæÆ
y
Y ØM ( z)
1
M
ØM
ØM
L
Y ØM ( z )
(n)
ZT
M -1
ØM
1
 X (z M e
-j
2p
l
M
(n)
]
(1.18)
]
)
l 0
≠L
( z ) ææÆ
Y Ø≠M / L ( z )
Y Ø≠M / L ( z )
[y
( z)
Sau khi yØM(n) đi qua bộ nội ≠L:
Y
Ø≠ M / L
ZT
Với phép phân chia:
X ( z)
[y
( z)
ZT
1
M
1
M
[y
M -1
Ø≠ M / L
(n)
-j
2p
l
M
 X (z w
)
1
 X (zM e
l 0
M -1
1
M
l
M
l 0
Xét quan hệ vào ra của bộ biến đổi nhịp ≠ØM/L:
Phép biến đổi nhịp như sau:
/L
x(n) æ≠Ø
æMæ
æ
Æy
13
]
≠Ø M / L
(n)
(1.19)
)
Trong miền Z:
/L
X ( z) æ≠Ø
æMæ
ÆY≠ØM / L ( z)
với phép nội suy ≠L ta có:
≠L
X ( z ) ææÆ
Y ≠ØM / L ( z)
Y
≠L
ZT
(1.20)
[y
≠Ø M / L
≠L
l
M
( z ) æØæÆ
æ
Y ≠ØM / L ( z) ZT
1
M
Y ≠ØM / L ( z )
1
Y ≠L ( z M e
-j
2p
l
M
1
ÂY ≠L ( z M e
-j
2p
l
M
[y
≠ØM / L
(n)
]
)
l 0
È 1 - j 2p l ˘
X Í( z M e M ) L ˙
Î
˚
1
M
M -1
1
M
M -1
)
Y ≠ØM / L ( z)
Vậy
]
X (z )
( z)
sau đó y≠L(n) đi qua bộ phân chia ØM:
Y
( n)
M -1
L
 X (z M e
l 0
L
M
 X (z W
Ll
M
-j
2p
Ll
M
)
(1.21)
)
l 0
Đánh giá X(z), Y≠ØM/L(z), YØ≠M/L trên vòng tròn đơn vị trong mặt phẳng Z:
jw
X (e )
Y
X ( z)
jw
Ø≠M / L
(e )
z
Y
Ø≠M / L
1
M
Y
jw
≠Ø M / L
(e )
Y
e
( z)
e
z
jw
M -1
Ê j wLM- 2pl ˆ
X
Áe
˜
Â
Ë
¯
l 0
≠Ø M / L
1
M
jw
( z)
M -1
e
z
Ê
 X ÁË e
j
(1.22)
jw
wL - 2pLl
M
l 0
14
ˆ
˜
¯
(1.23)
Bộ lọc biến đổi nhịp lấy mẫu với hệ số hữu tỷ:
Chúng ta xây dựng bộ lọc biến đổi nhịp lấy mẫu với hệ số hữu tỷ có thể đảm
bảo biến đổi nhịp với hệ số không nguyên, nhưng không gây hiện tượng chồng phổ
tức là không làm hư thông tin của chúng ta.
Bộ lọc này được xây dựng bằng cách ghép nối tiếp hai bộ lọc nội suy và bộ
lọc phân chia như hình sau:
FS/M
LFS
L
M
FS
≠L
S
Ø
hM(n)
hL(n)
F
x(n)
y(n)
Bộ lọc nội suy
Bộ lọc phân
Hình 1.9: Bộ lọc với hệ số lấy mẫu hữu tỷ
Như hình trên ta thấy bộ lọc hL(n) được ghép nối tiếp với bộ lọc hM(n), vậy ta
có thể kết hợp hai bộ lọc này thành một bộ lọc chung có đáp ứng xung h(n). Bộ lọc
h(n) này phải làm cả hai nhiệm vụ đối với phép nội suy và phép phân chia, do đó ta
phải chọn h(n) sao cho cùng một lúc thực hiện được cả hai nhiệm vụ này.
Hai bộ lọc này được ghép nối tiếp nên đáp ứng tần số H(ejw)= FT[h(n)] là:
H(ejw)= HL(ejw).HM(ejw)
(1.24)
với HL(ejw) = FT[ hL(n)] và HM(ejw) = FT [hM(n)]
Vậy ta có:
jw
jw
jw
H L (e ) ◊ H M (e )
H (e )
(1.25)
Ta biết rằng HL(ejw) là bộ lọc thông thấp có tần số cắt w c
bộ lọc thông thấp có w c
( )
He
jw
p , và H (ejw) là
M
L
p
nên H(ejw) cần được chọn để thỏa mãn điều kiện:
M
Ï
Ô1
Ì
Ô0
Ó
Êp p ˆ
0 £ w £ min Á , ˜
ËL M ¯
w khác
15
(- p £ w £ p )