Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.22 KB, 10 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 GETTING
STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
GETTING STARTED
Bắt đầu (Tr. 58 SGK)
Vào tương lai
1. Nghe và đọc.
Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời vài bạn học sinh đến từ trường Cây Sồi ở Thung lũng Hạnh Phúc
đến tham gia diễn đàn Beyond 2030 và họ sẽ chia sẻ với chúng ta tầm nhìn của họ về tương lai. Bạn sè
nói đầu tiên nhé, Phong?
Phong: Tôi tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra bên trong hệ thống trường học. Ngoài trường học,
chúng ta cũng sẽ học từ những nơi cho chúng ta kiến thức và kinh nghiệm sống thực tế như nhà ga, công
ty hoặc ở một nông trại.
Mai: Tôi đồng ý. Việc học có sự áp dụng vào cuộc sống thực tế này sẽ cho chúng ta ý thức tham gia, một
cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.
Người phỏng vấn: Và vai trò của giáo viên là gì?
Phong: À, họ sẽ giống người cố vấn hơn là người cung cấp thông tin.
Người phỏng vấn: Hấp dẫn đó. Bạn nhìn thấy tương lai như thế nào nừa, Nguyên?
Nguyên: À, tôi nghĩ vai trò của người cha sẽ thay đổi mạnh mẽ.
Người phỏng vấn: Ồ vâng? Bằng cách nào?
Nguyên: Người cha hiện đại sẽ không cần thiết là trụ cột của gia đình, ồng ta có thể là người ra ngoài lao
động hoặc có thể ở nhà để chăm sóc con cái.
Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?
Nguyên: Vâng, vẫn phải làm dù có đáng hay không, phải không?
Mai: Chắc chắn rồi. Lợi ích có được là trẻ con sẽ được gặp cha của chúng thường hơn và có mối quan hệ
khăng khít với chúng hơn. Tôi đã không được gặp cha tôi nhiều nhưng tôi quý mỗi khoảnh khắc ở bên
cạnh ông ấy.
Người phỏng vấn: Được rồi, chúng ta chắc chắn sẽ trải qua vài chủ đề hấp dẫn nữa...



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
a. Đánh dâu (✓) người có ý kiến này

1

2

3

4

5

Ý kiến
Phong
Các học sinh
sẽ học từ nơi

làm việc thực
tế.
Các học sinh
thích nhìn thấy
họ là một phần
của quá trình.
Giáo viên sẽ
hành động

giống một
người cố vấn
hơn.

Người cha sẽ
không cần thiết
phải là trụ cột
của gia đình.
Bao gồm vai
trò người cha
trong gia đình,
họ sẽ phát triển
mối quan hệ
gần gũi hơn
với con cái họ.

Nguyên

Mai





b. Trả lời câu hỏi.
1. Mục đích của diễn đàn Beyond 2030 là gì?
It’s for people to share their vision of the future.
Để người chia sẻ tầm nhìn tương lai của họ.
2. Ai được mới đến cuộc thảo luận?
Some students from Oak Tree School in Happy Valley.





VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Vài học sinh đến từ trường Cây Sồi ở thung lủng Hạnh Phúc
3. Phong nghĩ gì về lớp học ở tương lai?
He says that learning will also take place outside school.
Anh ấy nói rằng việc học sẽ được thực hiện bên ngoài trường học.
4. Tại sao học sinh sẽ có thể thích có lớp học bên ngoài trường?
It will give them a sense of participation and of being part of the process.
Nó sẽ cho chúng ý thức tham gia và trở thành một phần của quá trình.
5. Có phải người cha ở tương lai sẽ luôn ở nhà không?
No, he won’t. He may still go to work.
Không, ông ấy sẽ không. Ông vẫn có thể đi làm.
6. Nguyên có nghĩ tiêu cực về một người đàn ông làm việc nhà không?
No, he doesn’t.
Không, anh ấy không nghĩ vậy.

c. Làm việc trong nhóm. Thảo luận và tìm ý nghĩa của cụm từ và câu.
1. After the year 2030. Sau năm 2030.
2. Ideas about what life will be like in the future. Các ý kiến về cuộc sống sẽ giông thê nào ở tưcmg lai.
3. Both housework and paid work are worthy of respect. Cầ việc nhà và việc được trả lương đều dáng
tôn trọng.
4. I love being with my father. Tôi thích được ở bên cạnh cha mình.

3. Làm việc trong nhóm. Các bức tranh này đại diện cho một vài tầm nhìn tương lai. Thảo luận ý
nghĩa của chúng.
1. Cars will be running on solar energy.
Xe hơi sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. People will live in houses in the sky.

Người ta sẽ sống trong những ngôi nhà trên bầu trời.
3. People will be able to talk with their pets.
Người ta sẽ có thể nói chuyện với thú cưng của họ.
4. Robots will be doing the housework.
Rô bốt sẽ làm việc nhà.
5. Trains will be running as fast as 300km/h.
Xe lửa sẽ chạy nhanh đến 300km/h.
6. Land will become barren.
Đất đai sẽ trở nên cằn cỗi.

4. GAME
Làm thành 2 nhóm lớn. Một nhóm nêu tên một dịch vụ. Nhóm khác cho tầm nhìn tương lai của họ về
dịch vụ đó. Đổi vai. Nhóm nào đoán được nhiều nhất sẽ thắng.
Ví dụ:
Nhóm A: Bệnh viện!
Nhóm B: Hoạt động sẽ được điều hành bởi rô bốt!
A CLOSER LOOK 1
XEM KỸ LẠI 1 (Tr. 61 SGK)
Từ vựng
1. Hoàn thành bảng với các từ thích hợp.
Động từ

1
2

attend
facilitate

Danh từ


Danh từ (chỉ người)

attendance
facility

attendant
facilitator


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3
4
5
6
7
8

provide
develop
interview
evaluate
participate
apply

provision
development
interview
evaluation
participation
application


provider
developer
interviewer/interviewee
evaluator
participant
applicant

2. Sử dụng các từ ở bảng 1 để hoàn thành các câu.
1. attend : Nhiều người đã đến vào tối nay để tham dự diễn đàn.
2. facilitate : Việc ứng dụng công nghệ ở trường học sẽ giúp việc học dễ dàng hơn.
3. provider : Ngay cả ở những vùng xa xôi, giáo viên sẽ không chỉ là người cung cấp kiến thức nữa.
4. developed : Ai là người đã phát triển ý tưởng cho sự kiện đặc biệt này?
5. interviews : Trong chương trình, anh ấy phỏng vấn những người bình thường về kế hoạch tương lai
của họ.
6. evaluation : Cuộc thảo luận bao gồm việc đánh giá phê bình khóa học mới.
7. participation : Chúng tôi yêu cầu sự có mặt đông đủ của các bạn trong cuộc thảo luận này.
8. apply : Cô ấy quyết định nộp đơn vào vị trí kỹ sư.

3. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C có nghĩa gần nhất với từ/cụm từ gạch dưới trong câu.
1. B : Trong tương lai, người cha có thể ra ngoài làm việc hoặc ở nhà chăm sóc con cái.
2. C : Sẽ vẫn còn những lớp học như hiện nay nơi mà giáo viên và học sinh có thể tương tác mặt đối mặt.
3. A : Thay đổi đáng kinh ngạc nhất xảy ra ở phụ nữ bao gồm việc tăng trưởng giáo dục và công việc
của họ.
4. B : Việt Nam từng theo chế độ phụ hệ, đàn ông có tiếng nói trong gia đình và xã hội.
5. A : Phụ nữ có một công việc để hỗ trợ gia đình và độc lập về tài chính.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GHI NHỚ!

Từ “sense” đề cập đến một cảm giác, một sự hiểu biết, một cái gì đó. Nó được hình thành giống như thế
này: (a) sense of + N.
4. Hoàn thành các câu với cụm từ được tạo bởi "sense of".
1. sense of direction : Anh ây có khả năng định hướng rất tốt. Anh ấy không bao giờ lạc đường.
2. sense of humour : Cô ấy rất có khiếu hài hước. Cô ấy làm mọi người cười ở nơi làm việc.
3. sense of time : Tôi không có ý thức về thời gian. Tôi hầu như luôn trễ ở các cuộc hẹn.
4. sense of responsibility : Anh ấy có ý thức trách nhiệm rất cao. Bạn có thể trông cậy vào anh ấy.
5. sense of style : Cô ấy không hề hiểu biết về phong cách. Cô ấy không bao giờ chọn đúng màu hoặc
đúng quần áo cho mình.

Phát âm
Ngữ điệu đồng ý và ngữ điệu không đồng ý
GHI NHỚ!
- Khi chúng ta đồng ý với người khác, ngữ điệu giọng của chúng ta thường xuống ở cuối câu.
Ví dụ: Yes, you’re right. (xuống)

Vâng, bạn đúng rồi.

- Tuy nhiên, nếu chúng ta không đồng ý với ai đó, giọng cua chúng ta thường lên nhẹ. Điều này làm cho
thông điệp của chúng ta chưa kết thúc và vì vậy lịch sự hơn.
Ví dụ: Well, maybe. (lên)

Ờ, có thể.

- Chúng ta có thể diễn đạt sự không đồng ý của chúng ta bằng cách lặp lại câu nhận định như là một câu
hỏi với tông lên tự nhiên.
Ví dụ: He can’t be trusted? (lên)

Anh ấy không thể tin cậy?


5. Lắng nghe cẩn thận và đánh dấu tick) vào ô đúng. Sau đó lắng nghe lần nữa và lặp lại.
1. Không ai có thể phủ nhận nó? (lên)
2. Tất cả chúng tôi đều thấy quan điểm của bạn. (xuống)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3. Chúng tôi sẽ giúp anh ấy bằng tiền.

(xuống)

4. Bạn sẽ nấu ăn. (lên)
5. À, bạn có thể đúng. (lên)

6. Đánh dấu các câu của Mike với mũi tên xuống (đồng ý) hoặc mũi tên lên (không đồng ý). Sau đó
nghe và kiểm tra.
Laura: Chúng ta phải giáo dục cộng đồng về đời sống hoang dã.
Mike: Vâng, điều đó quan trọng. (xuống)
Laura: Và chúng ta phải hành động để bảo vệ các loài nguy hiểm.
Mike: Điều đó sẽ giúp ích nhiều. (xuống)
Laura: Giữ các động vật hoang dã trong sở thú có thể giúp bảo vệ chúng.
Mike: Đó là một điểm quan trọng... (lên)
Laura: Sở thú có thể kiếm ra tiền cho chương trình đôi thoại của họ thông qua tiền vé vào cổng.
Mike: Ừm, vâng, tôi cũng nghĩ vậy.

(lên)

A CLOSER LOOK 2
XEM KỸ LẠI 2 (Tr. 62 SGK)
Ngữ pháp
Tương lai bị động: ôn lại

1. Chọn thì tương lại bị động hoặc tương lai chủ động để hoàn thành câu.
1. A : Thiếu niên sẽ tham gia vào các quyết định quan trọng liên quan đến cuộc đời họ.
2. B : Cây sẽ được trồng ở cả 2 bên đường.
3. B : Tất cả thông tin bạn cần cho bài báo cáo sẽ được cung cấp vào ngày mai.
4. A : Khi đi vào hoạt động, nhà máy này sẽ sản xuất 1 tấn phô mai mỗi ngày.
5. A : Trong tương lai gần, sách điện tử sẽ được thay bằng sách giấy ở trường.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
6. B : Hiệu trưởng hứa rằng các phương pháp an toàn sẽ được cung cấp ngay lập tức.

2. Viết lại các câu mà không thay đổi nghĩa gốc của nó.
1. Clasees will also be held in places like restaurants or supermarkets.
Lớp học sẽ diễn ra ở những nơi như nhà hàng hoặc siêu thị.
2. The school’s curriculum will constantly be tailored to meet changes in society.
Chương trình giảng dạy ở trường sẽ được duy trì thiết kế để đáp ứng những thay đổi trong xã hội.
3. Students’ academic performance will not be evaluated through exam only.
Thành quả học thuật của sinh viên sẽ không chỉ được đánh giá qua kỳ thi.
4. Not all the decision in the family will be made by men.
Không phải tất cả các quyết định trong gia đình đều sẽ được thực hiện bởi đàn ông.
5. Women will be freed from most housework by high technology.
Phụ nữ sẽ được giải phóng khỏi hầu hết công việc nhà nhờ kỹ thuật cao.
6. More flyovers will be built to reduce traffic in the city.
Nhiều cầu vượt hơn sẽ được xây dựng để giảm thiểu giao thông trong thành phố.

Mệnh đề quan hệ không xác định
GHI NHỚ!
Một mệnh đề quan hệ được đặt ngay sau một danh từ xác định và thêm vào các thông tin bổ sung gọi là
mệnh đề quan hệ không xác định.
Ví dụ: London, which lies on the River Thames, is the capital of Englash.

Luân Đôn nơi có sông Thames chảy qua là thủ đô của nước Anh.
Peter, who is so knowledgeable about stars, is attending an international conference in Belgium.
Peter người có nhiều kiến thức về các vì sao đang tham dự một hội nghị quốc tế ở Bỉ.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Chú ý:
Một mệnh đề quan hệ không xác định - ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy
- có thể lược bỏ mà không dẫn đến hiểu sai
- không sử dụng “that” để thay thế “which” và “who”

3. Đặt dấu phẩy vào nơi cần thiết trong câu.
1. Minh told me about his new job, which he enjoys very much.
Minh nói với tôi về công việc mới của anh ấy, công việc mà anh ấy rất thích.
2. The board of directors are usually those who get the most votes.
Ban giám đốc thường là những người được nhiều hầu chọn nhất.
3. The US, which stands for the United States, is sometimes confused with the UN, which stands for the
United Nations.
The US, nghĩa là Hợp chủng quốc Hoa Kỳ thinh thoảng bị nhầm với UN, nghĩa là tổ chứa Liên Hiệp
Quốc.
4. Jack London, who is the author or The call of the Wild, is a famous American writer.
Jack London, tác giả của tác phẩm Tiếng gọi nơi hoang dã, là 1 nhà văn nổi tiếng người Mỹ.
5. Psychology, which is the study of the mind, orginates from a Greek word.
Tâm lý học, một môn học về tâm lý, có nguồn gốc từ một từ Hy Lạp.
6. Jane refused a position which would be a dream job for many of her peers.
Jane dã từ chối một vị trí mà đó là một công việc trong mơ của nhiều người bạn của cô ấy.

4. Gạch bỏ các mệnh đề liên hệ có thể lược bỏ được mà không gây ra hiểu sai nghĩa của câu.
1. Sarah works for a company that makes bikes.
Sarah làm việc cho một công ty sản xuất xe đạp.

2. I've got a sister called Caroline.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tôi có một chị gái tên là Caroline.
3. This morning I met my ex-classmate Janet.
Sáng nay tôi đã gặp người bạn cùng lớp Janet của tôi.
4. The 6.30 bus was late today.
Chuyến xe buýt 6.30 hôm nay đi trễ.
5. Only those who had booked in advance were allowed in.
Chi những người đã dặt trước mới được phép vào.
6. The stairs which lead to the basement are rather slippery.
Những bậc thang dẫn xuống tầng hầm hơi khó đi.

5. Kết hợp 2 câu thành 1. Sử dụng câu trong ngoặc đơn đế tạo mệnh đề không xác định.
1. We are staying at the Grand Hotel which will be demolished for a department store.
Chúng ta đang ở khách sạn Grand nơi sẽ bị phá hủy để xây trung tâm mua sắm.
2. The essays will be assessed by Hans de Wit, who is the President of the EAIE.
Bài luận văn sẽ được đánh giả bởi Hans de Wit, chủ tịch của EAIE.
3. The Second World War, which lasted from 1939 to 1945, destroyed hundreds of cities in Europe.
Chiến tranh thế giới thứ 2, diễn ra từ 1939 đến 1945 đã phá hủy hàng trăm thành phố ở châu Ảu.
4. I have read several short stories by Jack London, who is a famous American writer.
Tôi đã đọc một vài truyện ngắn cúa Jack London, một nhà văn nổi tiếng người Mỹ.
5. The Eiffel Tower, which is on the River Seine, was built over two hundred year ago.
Tháp Eiffel, tòa tháp nằm trên sông Seine, được xây dựng vào hơn 200 năm trước.



×