Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 SKILLS 2, LOOKING BACK PROJECT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.36 KB, 6 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 SKILLS 2,
LOOKING BACK - PROJECT
SKILLS 2
CÁC KỸ NĂNG 2 (Tr. 79 SGK)
Nghe
1. Làm việc theo cặp và trả lời các câu hỏi bên dưới.
1. Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?
2. Những năng lực mà bạn nghĩ cần có để làm nghề đó là gì?

2. Phong nói chuyện với cô Warner, mẹ của Nick về nghề nghiệp tương lai của anh ấy và bạn anh
ấy muốn làm. Lắng nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống không nhiều hơn 3 từ.
1. mountains of work : Mẹ Phong có cả núi công việc để làm phía sau bục giảng.
2. work overtime : Mẹ của Phong phải làm thêm giờ mà không được trả tiền.
3. rewarding : Điều đó thỏa mãn cho thấy cô khi học sinh của họ thành công.
4. sociable : Trang là một cô gái hòa đồng.
5. applied skills : Nick thích đạt được một số kỹ năng ứng dụng.
6. good with his hands : Nick khéo tay.

3. Lắng nghe lần nữa và quyết định xem các nhận định sau là đúng (T) hay sai (F).
1. Là một giáo viên, mẹ của Phong phải chuẩn bị bài học mới, chấm điểm, phê bài. (T)
2. Phong thích làm một công việc trong giờ hành chính. (T)
3. Trang thích du lịch. (T)
4. Trang sẽ trở thành một hướng dẫn viên du lịch. (F)
5. Nick thích tập trung vào các môn học thuật. (F)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
6. Một người thợ máy cần nhiều kỹ năng để làm tốt công việc. (T)


Audio script
Phong: We had a good discussion yesterday about our future careers.
Mrs. Warner: Did you? With Nick?
Phong: Yes... and also with Trang.
Mrs. Warner: Good. Nick said that you want to become a teacher.
Phong: I’ve changed my mind! My mum is a teacher. She has mountains of work to do behind the
scenes - preparing lessons, marking, giving feedback. She always has to work overtime without extra
pay. I’d choose a nine-to-five job.
Mrs. Warner: I know!
Phong: Then there’s the unpleasant task of dealing with lazy or naughty students. I’m not that patient!
Mrs. Warner: But it’s rewarding when your students are successful and they appreciate your efforts.
What about Trang?
Phong: She said she’s interested in travelling, and she’s a sociable girl. She wants to become a tour
guide.
Mrs. Warner: That sounds good. What about Nick?
Phong: Nick doesn’t want to spend so much time on academic subjects. He’d prefer to acquire some
applied skills and get a job right after school.
Mrs. Warner: Did he tell you which job?
Phong: He mentioned becoming a mechanic. He’s fascinated by cars, and he’s good with his hands.
Mrs. Warner: I know, but it won’t be easy. He’ll need to learn lots of skills to do it...

Viết
4. Làm việc theo cặp. Chọn một công việc mà em thích. Thảo luận xem một năng lực nào cần thiết
đế làm công việc đó. Em có thể sử dụng vài ý kiên bên dưới. Nhớ cho lý do.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ví dụ:
Để trở thành một doanh nhân, bạn phải dễ thích nghi để có thể phản ứng nhanh chóng với các thay đổi.


5. Dựa vào thảo luận của em ở mục 4, viết 1 đoạn văn ngắn vể 3 năng lực quan trọng nhất để làm
tốt một công việc. Nhớ cho lý do và ví dụ để ủng hộ ý kiến của em.
Here are the three most important qualities to be a good teacher.
Firstly, being organized and prepared is very important. Great teachers are always organized and
prepared for class. Their lessons are clearly structured so that students can easily follow it. An organized
teacher can quickly find their teaching materials so that there are minimal distractions in class. Besides,
what would your students think when you tell them you misplaced all their homework last night?
Secondly is patience. A great teacher is very patient with their students and their parents to deal with the
same questions and problems over and over again. You never give up on your students and would try out
new ways to help them succeed in school.
Finally, a good teacher must love teaching. According to Robert John Meehan, “teachers who love
teaching, teach children to love learning.” We believe that this is the most important quality that all
teachers should have. Teachers should be passionate and love teaching. A teacher who does not enjoy
and love their job cannot be effective at all. Also, you can’t expect your students to enjoy the class if you
don't enjoy the class.
Dưới đây là ba phẩm chất quan trọng nhất để trở thành một giáo viên giỏi.
Thứ nhất, có tổ chức và chuẩn bị là rất quan trọng. Giáo viên tuyệt vời luôn biết tổ chức và chuẩn bị cho
lớp học. Bài học của họ được cấu trúc rõ ràng để các sinh viên có thể dễ dàng theo dõi nó. Một giáo viên
có tổ chức có thể nhanh chóng tìm thấy tài liệu giảng dạy của họ để có thể tối thiểu những phiền nhiễu
trong lớp. Bên cạnh đó, học trò của bạn sẽ nghĩ gì khi bạn nói với họ bạn làm thất lạc tất cả các bài tập ở
nhà của họ đêm qua?
Thứ hai là sự kiên nhẫn. Một giáo viên tuyệt vời rất kiên nhẫn với học sinh và cha mẹ của họ để đối phó
với những câu hỏi và vấn đề hơn và hơn nữa. Bạn không bao giờ bỏ học sinh của bạn và sẽ cố gắng ra
những cách thức mới để giúp họ thành công trong trường học.
Cuối cùng, một giáo viên tốt phải yêu thích giảng dạy. Theo Robert John Meehan, "người giáo viên yêu
dạy học, dạy trẻ em ham học." Chúng tôi tin rằng đây là phẩm chất quan trọng nhất mà tất cả các giáo
viên nên có. Giáo viên cần có đam mê và tình yêu giảng dạy. Một người giáo viên không đam mê và yêu
thích công việc của họ sẽ không mang lại hiệu quả gì cả. Ngoài ra, bạn không thể mong đợi học sinh của
bạn yêu thích các bài học nếu bạn không yêu thích nó trước.
LOOKING BACK - PROJECT



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ÔN LẠI (Tr. 80 SGK)
Từ vựng
1. Nối mỗi công việc với mô tả của nó.
1 - C : doanh nhân - một người làm việc trong thế giới kinh doanh
2 - D : nhân viên chăm sóc khách hàng - người giao thiệp với khách hàng trước, trong và sau một giao
dịch
3 - E : hướng dẫn viên - một người giới thiệu văn hóa và phong tục của các nơi với khách du lịch
4 - F : kiến trúc sư - người thiết kế các tòa nhà
2 - A : nhà sinh học - một nhà khoa học về sinh học
3 - B : thiết kế thời trang - người mang đến các mẫu thiết kế quần áo mới.

2. Nối các đoạn từ 1-8 với các đoạn từ A-H để tạo câu.
1 - H : Cô ấy đã làm nhiều công việc khác nhau để kiếm sống và phụ giúp mẹ cô ấy.
2- E : Bởi vì cô ấy làm công việc hành chính, cô ấy có cả buổi tôi với con cô ấy.
3 - F : Tôi thích làm việc với thời gian linh động bởi vì tôi có năng lực hơn vào buổi chiều.
4 - A : Bạn tôi đang học một khóa học thiết kế.
5 - D : Làm tốt một công việc nghĩa là bạn không chỉ kiếm được tiền mà còn nhận được sự thoải mái.
6 - G : Mặc dù lương thấp, anh ấy vẫn đồng ý nhận công việc để lấy kinh nghiệm.
7 - C : Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy làm ngoài giờ trong một tháng.
8 - B : Anh ấy quyết định nhận công việc để có thêm thu nhập.

3. Điền vào mỗi chỗ trống với một từ/cụm từ thích hợp từ trong khung. Nhớ thay đổi thể của
từ/cụm từ ở chỗ cần thiết.
1. vocational : Các học sinh cần một số kĩ năng nghề nghiệp trước khi họ bước vào thế giới việc làm.
2. dynamic : Cô ây là một doanh nhân năng động. Cô ấy có nhiều năng lượng và sự tập trung cao.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3. empathetic : Anh ấy là một y tá biết thông cảm nên các bệnh nhân quý anh ấy.
4. academic subjects : Tôi cảm thấy chúng ta có quá nhiều môn học thuật và không có đủ thời gian cho
giáo dục thể chất.
5. took into account : Tôi cân nhắc cẩn thận về lương và điều kiện làm việc trước khi quyết định nhận
công việc.
6. professional : Anh ấy đã trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp cho đội bóng của địa phương.
7. burnt the midnight oil : Anh ấy đã miệt mài trong một thời gian dài vì thế nó công bằng nếu anh ấy
nhận điểm A trong kỳ thi cuối khóa.
8. make a bundle : Anh ấy là một ca sĩ chuyên nghiệp. Với giọng ca tốt của mình, anh ấy có thể tỏa sáng.

Ngữ pháp
4. Hoàn thành các câu sử dụng thể đúng (động từ -ing hoặc to-nguyên mẫu) của động từ trong
ngoặc đơn.
1. to lock : Anh ấy đã quên khóa cửa vì thế anh ấy đã bị mất máy tính xách tay.
2. working : Tôi đã cố gắng làm việc ở ga-ra nhưng tôi nhận thấy nó không thích hợp.
3. treating : Ông chủ từ chối việc đôi xử không tôt với ông ấy.
4. to get : Các nhân viên mong đợi được tăng lương.
5. to finish : Quản lý khuyến khích nhân viên của cô ấy hoàn thành dự án sớm.
6. reading : Người phỏng vấn nhớ đọc sơ yếu lý lịch của ứng viên trước.

5. Sửa các cụm từ in nghiêng ở chỗ cần thiết.
1. working hard —> to work hard
3. to be —> being
5. mind to burn —> mind burning
7. admitted to study —> không đổi
9. prefer working —> preferring to work

2. promised to make —> không đổi
4. refused to attend —> không đổi

6. managed getting —> manage to get
8. offer working —> offer to work
10. agreed to take —> không đổi


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tôi luôn muốn làm việc ở một thành phố lớn nơi mà tôi nghĩ tôi có thể phát tài. Không dễ dàng cho bất
kỳ ai để nhận được một công việc tốt ở đó mà không cố gắng làm việc chăm chỉ ngay từ khi còn đi học.
Thật vậy, tôi đã tự hứa với mình là sè học tốt nhất khi còn đi học ở trường. Là một cậu nhóc năng động,
tôi từ chối tham gia tất cả các buổi tiệc và dã ngoại. Mặc dù tôi đã không màng đến việc chong đèn đến
nửa đêm trước các kỳ thi và tôi đã cố gắng học hầu hết các môn ở trường. Cuối cùng, tôi được nhận vào
trường đại học dược ở một thành phố lớn. Sau khi tốt nghiệp, tôi được giữ lại làm việc tại trường đại học.
Tôi đồng ý nhận công việc và tôi trở nên yêu thích nó. Bây giờ tôi nhận ra rằng tình yêu đôi với công
việc đáng giá hơn tiền bạc rất nhiều.

Giao tiếp
6. TRÒ CHƠI: THẬT HAY KHÔNG THẬT
Làm việc theo cặp. Mỗi cặp cho một tấm bìa với một công việc. Cùng với bạn của mình, nghĩ về 2 điều
đúng về công việc liên quan của em và một điều không đúng. Sau đó giới thiệu với lớp, lặp lại 3 điều mà
em đã nghĩ đến. Sau đó lớp quyết định xem điều nào là không đúng.
Ví dụ:
Chúng tôi là nông dân. Một công việc làm giờ hành chính. Chúng tôi trồng rau củ và chúng tôi biết
nhiều về trồng trọt.
Không... các bạn là nông dân vì thế các bạn trồng rau củ và biết nhiều về trồng trọt. Nhưng các bạn
không làm việc giờ hành chính.

DỰ ÁN (Tr. 81 SGK)
Con đường sự nghiệp của tôi
1. Miêu tả bức tranh.
2. Vẽ một bức tranh về con đường sự nghiệp tưởng tượng của bạn. Trình bày nó trước lớp. Giải thích:

• Tại sao bạn nghĩ con đường sự nghiệp của bạn là con đường mà bạn đã vẽ nó?
• Các yếu tố mà bạn cân nhắc khi đi trên con đường này là gì?
• Bạn nghĩ ai là người sẽ giúp bạn đi trên con đường này?



×