Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

HDgroup giải nhanh một số dạng hóa vô cơ điển hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 23 trang )

Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa

KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3 VÀ H2SO4 ĐẶC NÓNG
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN VĂN KHẢI
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Kim loại tác dụng với axit HNO3 và H2SO4 đặc
nóng” thuộc Khóa học Phương pháp hệ thống và giải nhanh các dạng toán hóa vô cơ điển hình – Thầy Khải tại
website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng
tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Kim loại tác dụng với axit HNO3 và H2SO4 đặc
nóng” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Câu 1: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A và V lít SO2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 6,72 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong HNO3 đặc lấy dư thu được 13,44 lít một khí X (sản phẩm khử
duy nhất) đo ở đktc. Giá trị của m là?
A. 19,2 gam.
B. 38,4 gam.
C. 9,6 gam.
D. 6,4 gam.
Câu 3: Cho 6,72 gam một kim loại M tác dụng với HNO3 loãng lấy dư thu được 1,568 lít khí N2O là sản
phẩm khử duy nhất, đo ở đktc. Kim loại M là
A. Cu .
B. Ca.
C. Fe.


D. Mg.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu trong HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng
kết thúc thu được 4,48 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) ở đktc và dung dịch X. Phân trăm khối
lượng Mg trong hỗn hợp X là?
A. 57,14%.
B. 42,86%.
C. 32,14%.
D. 85,71%.
Câu 5: Cho 255,2 gam Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch A (không chứa NH4NO3) và V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 đo ở đktc. Tỉ khối của X so
với H2 là 18,2. Giá trị của C là
A. 5,6 lít.
B. 11,2 lít.
C. 2,24 lít.
D. 5,6 lít.
Câu 6: Cho 26,88 gam một kim loại M tác dụng với HNO3 loãng dư thu được 6,272 lít một khí X (sản
phẩm khử duy nhất) đo ở đktc, có tỉ khối so với H2 là 15. Kim loại M và khí X là
A. Cu và NO.
B. Fe và NO.
C. Mg và NO.
D. Cu và NO2.
Câu 7: Cho 2,8 g Fe tác dụng hết với dd HNO3 dư thu được V lít (đktc) hh khí gồm NO và NO2 (có tỉ lệ
số mol là 2:1). Vậy V là
A. 2,688 lit.
B. 1,44 lit .
C. 1,12 lít .
D. 2,24 lít.
Câu 8: Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư, thu được 4,48 lít khí NO duy
nhất (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch ta thu được một kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối
lượng không đổi được m gam chất rắn. Kim loại M và giá trị m lần lượt là :

A. Mg và 25 g.
B. Fe và 27 g.
C. Al và 30 g .
D. Cu và 24 g.
Câu 9: Cho 4,875 g một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lit
khí NO sản phẩm khử duy nhất (đktc). Kim loại M là:
A. Zn.
B. Mg.
C. Ni.
D. Cu.
Câu 10: Hoà tan 1,12 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,896 lít khí gồm
NO và NO2(hai sản phẩm khử) có tỷ khối so với H2 bằng 21. Thành phần % theo khối lượng của mỗi kim
loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 41,85% và 58,15%.
B. 42,85% và 57,15%.
C. 43,85% và 56,15%.
D. 44,85% và 55,15%.
Câu 11: Hoà tan hoµn toµn 7,4g hỗn hợp gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4
đặc nóng. Sau phản ứng thu được 5,04 lít NO2 (đktc) và 1,12 lít SO2 (đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp
ban đầu là:
A. 3,2.
B. 4,6.
C. 4,23.
D. 5,0.
Câu 12: Cho 20 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí
NO duy nhất (đktc) và 3,2 gam chất rắn. Giá trị của V là
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 1 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa

A. 0,896.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 6,72.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được
1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch
Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn
hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25.
B. 78,05% và 2,25.
C. 21,95% và 0,78.
D. 78,05% và 0,78.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe3O4 vào một lượng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,336
lít khí NxOy ở đktc. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được 32,67 gam muối khan. Công thức
của NxOy và khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp là
A. NO2 và 5,22 gam.
B. N2 và 5,22 gam.
C. NO và 10,44 gam.
D .N2O và 10,44 gam.
Câu 15: Hoàn tan hoàn toàn 45,9 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được hỗn
hợp khí gồm 0,3 mol N2O bà 0,9 mol NO (hai sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
A. Mg.
B. Fe.

C. Al.
D. Zn.
Câu 16: Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc) có
tỉ khối so với H2 là 19,8 (sản phẩm không có NH4NO3). Giá trị m là:
A. 5, 4 gam.
B. 2,7 gam.
C. 8,1 gam.
D. 6,75 gam.
Câu 17: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí NO,
N2O, N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của m là:
A. 35,1
B. 20,63
C. 18,49
D. 52,56
Câu 18: B-2008. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng
sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội),
saukhi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5.
B. 10,5.
C. 12,3.
D. 15,6.
Câu 19: Cho 4,32g Al tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được 0,672 lít khí X và dung dịch Y. Cho dung
dịch Y tác dụng với dd NaOH dư thu 0,672 lit khi Z. Công thức của X?
A. NO.
B. N2O.
C. NO2.
D. N2.
Câu 20: Cho 6,48 gam kim loại Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 loãng nóng dư thu được 0,04 mol một
khí X duy nhất và dd Y. Cho dd NaOH dư vào dd Y và đun nóng thấy thoat ra 0,05 mol khí mùi khai .
công thức của khí X là

A. N2O
B. N2
C. NO
D. NH3
Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp
khí B gồm NO và một khí X (hai sản phẩm duy nhất), với tỉ lệ số mol là 1 : 1. Khí X là
A. N2.
B. NO2.
C. N2O.
D. N2O4.
Câu 22: Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch HNO 3 loãng, thoát ra 4,48 lít hỗn hợp ba khí
NO, N 2 O, N 2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 2. Nếu lấy a gam Al hoà tan hoàn toàn trong dung
dịch NaOH dư thì thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 17,92.
B. 13,44.
C. 16,80.
D. 17,472.
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn
hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3 : 1. Kim loại M là
A. Zn.
B. Ag.
C. Cu.
D. Fe.
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và
H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 0,45 mol khí NO2 và 0,1 mol khí SO2. Khối lượng Fe trong hỗn
hợp X là
A. 8,4.
B. 10,88.
C. 6,4.
D. 3,92.

Câu 25: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia
phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và một sản phẩm khử X. X là
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO2, H2S .
Câu 26: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol
khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13,5 gam.
B. 1,35 gam.
C. 0,81 gam.
D. 8,1 gam..

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa

Câu 27. Khi cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 thu được dung dịch muối, 0,1 mol
khí NO và 0,3 mol khí NO2. Xác định m.
A. 12,5g.
B. 11,5g.
C. 11,2g.
D. 15,2g.

Câu 28. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS , FeS2, và S bằng HNO3 nóng dư thu được 9,072 lít
khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khư duy nhất ) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần
bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 5,825 gam kết tủa trắng.
- Phần 2 tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không
đổi được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 5,52 gam và 2,8 gam.
B. 3,56 gam và 1,4 gam.
C. 2,32 gam và 1,4 gam .
D. 3,56 gam và 2,8 gam.
Câu 29. A -2013: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu
được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khửduy nhất).Biết các thểtích khí đều đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Kim loại X là
A. Zn.
B. Cr.
C. Al.
D. Mg.
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung
dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không
khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi
khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.
B. 12,80%.
C. 10,52%.
D. 15,25%.

Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa

KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3 VÀ H2SO4 ĐẶC NÓNG
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN VĂN KHẢI
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Kim loại tác dụng với axit HNO3 và H2SO4 đặc
nóng” thuộc Khóa học Phương pháp hệ thống và giải nhanh các dạng toán hóa vô cơ điển hình – Thầy Khải tại
website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng
tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Kim loại tác dụng với axit HNO3 và H2SO4 đặc
nóng” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

1. C
11. A
21. B

2. A
12. C
22. D


3. D
13. D
23. C

4. B
14. C
24. A

5. B
15. C
25. C

6. A
16. C
26. B

7. B
17. A
27. C

8. D
18. C
28. B

9. A
19. B
29. C

10. B

20. A
30. C

Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 1 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Bài tập kim loại tác dụng với nước

BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN VĂN KHẢI
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Bài tập kim loại tác dụng với nước” thuộc Khóa
học Phương pháp hệ thống và giải nhanh các dạng toán hóa vô cơ điển hình – Thầy Khải tại website Hocmai.vn để
giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng
hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Bài tập kim loại tác dụng với nước” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài
liệu này.

Bài 1: CĐ 2007: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít

H2 (ởđktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 60ml.
B. 75ml.
C. 30ml.
D. 150ml
Bài 2: B -2013: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được
thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?
A. K.
B. Na.
C. Li.
D. Ca
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 0,49 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và kiềm thổ vào nước dư thu được
1,12 lít khí (đktc). Hỗn hợp này chắc chắn chứa.
A. Mg.
B. Li.
C. Be.
D. Ba.
Bài 4: Cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tan hết vào nước, đề trung hòa dung dịch thu được cần 50 gam
dung dịch HCl 3,65%. X là kim loại nào sau đây
A. K.
B. Cs.
C. Li.
D. Na.
Bài 5: Cho 1,745 gam hỗn hợp hai kim loại liên tiếp thuộc nhóm IA vào nước dư thì có 616 ml khí đktc
thoát ra. Khối lượng mỗi kim loại là:
A. 0,575 gam và 1,15 gam.
B. 0,575 gam và 1,17 gam.
C. 0,71 gam và 1,035 gam.
D. 0,805 và 0,94 gam.
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm Na và Ba vào H2O dư. Dung dịch thu được

sau phản ứng trung hòa hết 300ml HCl 1M. Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp
A. 4,6 gam Na và 11,4 gam Ba.
B. 6,9 gam Na và 9,1 gam Ba.
C. 2,3 gam Na và 13,7 gam Ba.
D. 9,15 gam Na và 6,85 gam Na.
Bài 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước dư thu được 200 ml dung dịch A và
1,12 lít khí (đktc) Trộn 100 ml dung dịch A với V ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 0,3M thu
được dung dịch có pH = 7. Giá trị của V là:
A. 125.
B. 0,125.
C. 12,5.
D. 100.
Bài 8: Cho một hỗn hợp gồm Na và Ca tác dụng hết với H2O dư thu được 2 lít khí (đo ở 00C và 1,12 atm)
và dung dịch D. Để trung hòa ½ dung dịch D cần V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
A. 200ml .
B. 100ml.
C. 400ml .
D. 300 ml.
Bài 9: Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Để
trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1:2). Tổng khối
lượng muối được tạo ra là:
A. 42,05 gam.
B. 20,65 gam.
C. 14,97 gam.
D. 21,025 gam.
Bài 10: X là hợp kim của 2 kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa
tan hoàn toàn vào nước, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì %
khối lượng của Li trong hợp kim vừa luyện là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X là
A. Mg.
B. Ca.

C. Ba.
D. Sr.
Bài 11: A -2010: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X
và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung
dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam.
B. 12,78 gam.
C. 18,46 gam.
D. 14,62 gam.
Bài 12: A -2013: ỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788
gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2(đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Bài tập kim loại tác dụng với nước

đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam
hỗn hợp muối. Giá trịcủa m là
A. 4,460.
B. 4,656.
C. 3,792.
D. 2,790
Bài 13: B -2007: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dưnước thì thoát ra V lít khí.
Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối

lượng của Na trong X là (biết các thểtích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)
A. 39,87%.
B. 77,31%.
C. 49,87%.
D. 29,87%.
Bài 14: A -2008: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉlệsốmol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2(ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 7,8.
D. 43,2.
Bài 15: CĐ 2009: Chỉdùng dung dịch KOH đểphân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
A. Fe, Al2O3, Mg.
B. Mg, K, Na.
C. Zn, Al2O3, Al.
D. Mg, Al2O3, Al.
Bài 16: B -2009: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được
500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. Ca.
C. Ba.
D. K.
Bài 17: CĐ 2009: Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X
và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dưvào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết
tủa là
A. Fe(OH)3.
B. K2CO3.
C. Al(OH)3.
D. BaCO3.
Bài 18: A -2011: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.

- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2(đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dưH2O, thu được 0,448 lít khí H2(đktc) và m gam hỗn hợp kim loại
Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2(đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40.
B. 0,78; 1,08; 0,56.
C. 0,39; 0,54; 0,56.
D. 0,78; 0,54; 1,12
Bài 19: A- 2013: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho mgam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 8,96 lít khí H2(đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH,thu
được 15,68 lít khí H2(đktc). Giá trịcủa mlà
A. 16,4.
B. 29,9.
C. 24,5.
D. 19,1.
Bài 20: A -2013: Hỗn hợp X gồm Na,Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gamX vào nước, thu
được 1,12 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gamBa(OH)2. Hấp thụhoàn toàn 6,72 lít khí
CO2(đktc) vào Y, thu đượcm gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,76.
B. 39,40.
C. 21,92.
D. 23,64.
Bài 21: Cho 7,3 gam hỗn hợp gồm Na và Al tan hết vào nước được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Thể
tích dung dịch HCl 1M cần cho vào dung dịch X để được lượng kết tủa lớn nhất là
A. 150ml.
B. 200ml.
C. 100ml.
D. 250ml.
Bài 22: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H 2O dư
thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu

được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X

A. 14,4%.
B. 33,43%.
C. 20,07%.
D. 34,8%.
Bài 23: Hoà tan 2,90 gam hỗn hợp X gồm Ba và BaO trong H2O, thu được 112 ml khí H2 (ở 0oC; 2 atm)
và dung dịch Y. Trung hoà hết 1/2 dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 0,20M. Giá trị V là
A. 50.
B. 200.
C. 100.
D. 150.
Bài 24: Cho 1,365 gam một kim loại kiềm X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được dung dịch có khối
lượng lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 1,33 gam. Kim loại X là
A. Cs.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Bài 25: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính
V ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y
A. 125 ml .
B. 100 ml.
C. 200 ml.
D. 150 ml.
Bài 26: Thực hiện hai thí nghiệm sau:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 2 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Bài tập kim loại tác dụng với nước

• Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc)
• Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc)
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 2,85 gam.
B. 2,99 gam.
C. 2,72 gam .
D. 2,80 gam .
Bài 27: Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong
nước thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 ml dung
dịch HCl 1M. Phần trăm về khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp X là:
A. 68,4 %.
B. 36,9 % .
C. 63,1 %.
D. 31,6 % .
Bài 28: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị I và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau
khi phản ứng xong được 500 ml dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2. Tính nồng
độ mol của dung dịch X
A. 0,2M.
B. 0,4 M.
C. 0,3M.
D. 0,25 M.
Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Bài tập kim loại tác dụng với nước

BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN VĂN KHẢI
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Bài tập kim loại tác dụng với nước” thuộc Khóa
học Phương pháp hệ thống và giải nhanh các dạng toán hóa vô cơ điển hình – Thầy Khải tại website Hocmai.vn để
giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng
hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Bài tập kim loại tác dụng với nước” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài
liệu này.

1. B
11. C
21. B

2. A
12. C

22. D

3. B
13. D
23. C

4. D
14. B
24. C

5. B
15. D
25. A

6. C
16. C
26. B

7. A
17. C
27. B

8. A
18. C
28. B

9. A
19. C

10. C

20. A

Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 1 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Phản ứng nhiệt nhôm

PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN VĂN KHẢI
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phản ứng nhiệt nhôm” thuộc Khóa học Phương
pháp hệ thống và giải nhanh các dạng toán hóa vô cơ điển hình – Thầy Khải tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn
kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng “Phản ứng nhiệt nhôm” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

DẠNG 1: HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG = 100%.
Bài 1. Trộn 8,1 gam Al và 48 gam Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có
không khí, kết thúc thí nghiệm thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:

A. 61,5 gam.
B. 56,1 gam.
C. 65,1 gam.
D. 51,6 gam.
Bài 2. Dùng mg Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 g.
Hỏi lượng nhôm đã dùng m là:
A. m = 0,27 g
B. m = 2,7g
C. m = 0,54 g
D. m = 1,12 g.
Bài 3. Đốt X gồm Fe2O3 và Al (không có không khí).Những chất rắn sau phản ứng :
- Nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2 .
- Nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2.
Số mol Al trong X là:
A. 0,3 mol.
B. 0,6 mol..
C. 0,4 mol.
D. 0,25 mol.
Bài 4. Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau
phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2(đktc). Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là?
A. mAl=5,4g; m Fe 2 O3 =21,4g .
B. mAl=1,08g; m Fe 2 O3 =16g.
C. mAl=8,1g; m Fe 2 O3 =18,7g.
D. mAl=10,8g; m Fe 2 O3 =16g.
Bài 5. Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (H=100%). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng
dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m.
A. 0,540 gam.
B. 0,810 gam.
C. 1,080 gam.
D. 1,755 gam.

Bài 6. B-2007. Nung hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr2O3 (Cr = 52) và m gam Al. Sau phản ứng hoàn toàn,
được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). V là
A. 4,48.
B. 11,2.
C. 7,84.
D. 10,08.
Bài 7. Nung hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 được hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Hoà tan trong dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24(l) khí (đktc).
- Phần 2: Hoà tan trong dung dịch KOH dư thì khối lượng chất rắn không tan là 8,8(g).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng các chất trong hỗn hợp A là:
A. Al: 5,4 gam; Fe2O3: 22,4 gam
B. Al: 3,4 gam; Fe2O3: 24,4 gam.
C. Al: 5,7 gam; Fe2O3: 22,1 gam.
D. Đáp án khác.
Bài 8. Nung Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp A.
- Nếu cho A tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc).
- Nếu cho A tác dụng với H2SO4 đặc, núng dư được 1,428 lít SO2 duy nhất (đktc).
% khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 33,69%.
B. 26,33% .
C. 38,30%.
D. 19,88%.
Bài 9. CĐ 2007: Khi cho 41,4 gam X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc
(dư), sau phản ứng được 16 gam chất rắn. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải
dùng 10,8 gam Al. % khối lượng của Cr2O3 trong X là (H= 100%, Cr = 52)
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.

Bài 10. CĐ 2008: Đốt hỗn hợp Al và 16 gam Fe2O3 (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn,
được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc).
Giá trị của V là
A. 400.
B. 100.
C. 200.
D. 300.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Phản ứng nhiệt nhôm

Bài 11 A -2008 : Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (không có không khí) đến phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 21,40.
B. 29,40.
C. 29,43.
D. 22,75.
Bài 12: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn cho ra
chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,36 lít H2 (đktc) để lại chất rắn B. Cho B tác dụng
với H2SO4 loãng dư có 8,96 lít (đktc). Tính khối lượng của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X.
A. 13,5g; 16g .

B. 13,5g; 32g .
C. 6,75g; 32g.
D. 10,8g; 16g .
Bài 13: Khử 16 (gam) bột Fe2O3 bằng m (gam) bột Al vừa đủ. Giá trị m (gam) là:
A. 2,7.
B. 6,4 .
C. 3,2 .
D. 5,4 .
Bài 14: Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn. Chia đôi chất
rắn thu được, một phần hòa tan bằng dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc), phần còn lại hòa tan
trong dung dịch HCl dư thoát ra 26,88 lít khí (đktc). Số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 27 gam Al và 69,6 gam Fe3O4.
B. 54 gam Al và 139,2 gam Fe3O4.
C. 29,9 gam Al và 67,0 gam Fe3O4.
D. 81 gam Al và 104,4 gam Fe3O4.
Bài 15. Cho hổn hợp A gồm Al và và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,672 (l) khí (đktc).
Phần 2: Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B, cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được 134,4 ml khí (đktc) sau đó cho tiếp dung dịch H2SO4 loãng, dư được 0,4032(l) H2(đktc). oxit sắt
là:
A. Fe2O3 .
B. FeO.
C. Fe3O4.
D. FeO hoặc Fe3O4.
Bài 16. Một hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt, chia thành 2 phần bằng nhau.
- Để hoà tan hết phần 1 cần 200 ml dd HCl 0,675M, thu được 0,84(l) H2(đktc).
- Nung phần 2, phản ứng hoàn toàn, lấy sản phẩm tác dụng với NaOH dư thấy còn 1,12g rắn không tan.
Công thức của oxit sắt là:
A. Fe2O3 .
B. FeO.

C. Fe3O4..
D. FeO hoặc Fe2O3.
Bài 17. Có hỗn hợp gồm Nhôm và một oxit sắt. Sau phản ứng nhiệt nhôm thu được 96,6 g chất rắn.
- Hoà tan chất rắn trong NaOH dư thu được 6,72 lít khí đktc và còn lại một phần không tan A.
- Hoà tan hoàn toàn A trong H2SO4 đặc nóng được 30,24 lít khí B đktc .
Công thức của sắt oxit là:
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. FeO hoặc Fe2O3.
Bài 18: CĐ 2007: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây khôngthuộc loại phản ứng
nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
B. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
C. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. D. Al tác dụng với CuO nung nóng.
Bài 19: CĐ 2011. Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không
khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là
A. 16,6 gam.
B. 11,2 gam.
C. 5,6 gam.
D. 22,4 gam.
Bài 20: B-20009: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu
được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 48,3.
C. 36,7.
D. 57,0.
Bài 21:B – 2011: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong

điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư
dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H 2 (đktc). Còn
nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol
NaOH đã phản ứng là:
A. 0,06 mol.
B. 0,14 mol.
C. 0,08 mol.
D. 0,16 mol.
Bài 22: CĐ 2012: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp
chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Phản ứng nhiệt nhôm

(đktc);Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 42,32%.
B. 46,47%.
C. 66,39%.
D. 33,61%.
Bài 23: B -2012: Nung nóng 46,6 gamhỗn hợp gồm AlvàCr2O3(trong điều kiện không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một

phản ứng vừa đủvới 300 mldung dịch NaOH 1M (loãng). Đểhòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch
chứa a mol HCl. Giá trịcủa a là
A. 0,9.
B. 1,3.
C. 0,5.
D. 1,5.
Bài 24: A -2012: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3.
B. Al2O3, Fe và Fe3O4.
C. Al2O3 và Fe.
D. Al, Fe và Al2O3
Bài 25: A -2013: Hỗn hợp X gồm 3,92 gamFe, 16 gamFe2O3và mgamAl. NungX ởnhiệt độcao trong điều
kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác
dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH
dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trịcủa mlà
A. 3,51.
B. 4,05.
C. 5,40.
D. 7,02.
DẠNG 2. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG < 100%.
Bài 26. 85,6g X gồm Al và Fe2O3 đem nung một thời gian được m gam Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc).
- Phần 2: Hòa tan hết trong HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong Y là?
A. 18%.
B. 39,25%.
C. 19,6%.
D. 40%.
Bài 27. Trộn 6,48 gam Al với 24 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi
cho A tác dụng với dd NaOH dư, có 1,344(l) khí (đktc) thoát ra. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.

A. 83,33% .
B. 50,33% .
C. 66,67% .
D. 75%.
Bài 28. Trộn 10,8g Al với 34,8g Fe3O4 rồi phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A (chỉ xảy ra khử Fe 3O4
thành Fe). Hòa tan hết A bằng HCl được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích
dung dịch HCl 2M cần dùng là:
A. 80% và 1,08 lít.
B. 80% và 8,96 lít.
C. 90% và 8,96 lít.
D. 90% và 1,08 lít.
Bài 29: Hỗn hợp X gồm 8,1 gam Al và 24 gam CuO. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X thu được
hỗn hợp Y. Đem hỗn hợp Y hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 0,21 mol khí. Hiệu suất của phản ứng
nhiệt nhôm là
A. 80%.
B. 60%.
C. 45%.
D. 85%.
Bài 30: CĐ 2009: Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3(dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất
của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 40,5 gam.
B. 45,0 gam.
C. 54,0 gam.
D. 81,0 gam.
Bài 31: B 2010: Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí . Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư) thu
được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%.
B. 90%.
C. 70%.

D. 60%.

Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Phản ứng nhiệt nhôm

PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN VĂN KHẢI
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phản ứng nhiệt nhôm” thuộc Khóa học Phương
pháp hệ thống và giải nhanh các dạng toán hóa vô cơ điển hình – Thầy Khải tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn
kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng “Phản ứng nhiệt nhôm” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

1. B
11. D
21. C

31. A

2. C
12. B
22. B

3. A
13. D
23. B

4. D
14. C
24. F

5. C
15. C
25. D

6. C
16. A
26. B

7. A
17. B
27. A

8. C
18. C
28. A


9. D
19. A
29. A

10. D
20. B
30. B

Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 1 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Bài toán lưỡng tính

BÀI TOÁN LƯỠNG TÍNH
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN VĂN KHẢI
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Bài toán lưỡng tính” thuộc Khóa học Phương
pháp hệ thống và giải nhanh các dạng toán hóa vô cơ điển hình – Thầy Khải tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn

kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng “Bài toán lưỡng tính” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Bài 1. (A7) Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì
cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4.
B. a : b < 1 : 4.
C. a : b = 1 : 5.
D. a : b > 1 : 4.
Bài 2.(C9) Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol
Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,568.
B. 1,560.
C. 4,128.
D. 5,064.
Bài 3. (A8) Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,35.
B. 0,45.
C. 0,25.
D. 0,05.
Bài 4. (B10) Cho 150 ml dung dị ch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dị ch AlCl 3 nồng độ x mol/l, thu
được dung dị ch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dị ch KOH 1,2M vào Y, thu
được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2.
B. 0,8.
C. 0,9.
D. 1,0.
Bài 5. (A9) Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào
X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam

kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125.
B. 22,540.
C. 12,375.
D. 17,710.
Bài 6. (A10) Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch
KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu
được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,17.
B. 16,10.
C. 14,49.
D. 24,15.
Bài 7. (C7) Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được
lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,59.
B. 1,17.
C. 1,95.
D. 1,71.
Bài 8. (B11) Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml
dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400
ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 3
B. 3 : 4
C. 7 : 4
D. 3 : 2
Bài 9. (A12) Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản
ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 75.
B. 150.

C. 300. D. 200.
Bài 10. (C9) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung
dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá
trị của m và a lần lượt là
A. 8,3 và 7,2.
B. 11,3 và 7,8.
C. 13,3 và 3,9.
D. 8,2 và 7,8.
Bài 11. Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M.
Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch X để xuất hiện 1,56 gam kết tủa là
A. 0,06 lít.
B. 0,08 lít.
C. 0,12 lít.
D. 0,18 lít.
Bài 12. (A12) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X
trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300
ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 56,3.
B. 23,4 và 35,9.
C. 15,6 và 27,7.
D. 15,6 và 55,4.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải


Bài toán lưỡng tính

Bài 13. (C10) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là
A. AlCl3.
B. CuSO4.
C. Fe(NO3)3.
D. Ca(HCO3)2.
Bài 14. (B7) Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa
thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2.


2

Bài 15. (B11) Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3 và 0,02 mol SO 4 . Cho 120 ml
dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam
kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
A. 0,020 và 0,012.
B. 0,020 và 0,120.
C. 0,012 và 0,096.
D. 0,120 và 0,020.
Bài 16. Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch X chỉ chứa một
chất tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch X.
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.

D. 3,36 lít.
Bài 17. Cho từ từ đến hết 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch AlCl 3 nồng độ
x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch
NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,6.
B. 1,0.
C. 0,8.
D. 2,0.
Bài 18. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch Y
chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn Z chỉ gồm một chất. Lọc tách Z, cho luồng
khí H2 dư qua Z nung nóng thu được chất rắn T. Hoà tan hết T trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít
(đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng m là
A. 34,8 gam.
B. 18 gam.
C. 18,4 gam.
D. 26 gam.
Bài 19. Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch
NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi ta được chất
rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là ?
A. 1,2 lít.
B. 1,1 lít.
C. 1,5 lít.
D. 0,8 lít.
Bài 20. Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa AlCl3 nồng độ a mol/l, sau khi phản ứng kết thúc
thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1
gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 0,15M.
B. 0,12M.
C. 0,55M.

D. 0,6M.
Bài 21. Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được
1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là:
A. 70ml .
B. 100ml .
C. l40ml.
D. 115ml.
Bài 22. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm dần
dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch
HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a
gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. a = 7,8 ; m = 19,5.
B. a = 15,6 ; m = 19,5.
C. a = 7,8 ; m = 39.
D. a = 15,6 ; m = 27,7.
Bài 23. Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56
gam kết tủa và dung dịch X. Thổi khí CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,44.
B. 4,41.
C. 2,07.
D. 4,14.
Bài 24. Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x
mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung
dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Nồng
độ x là:
A. 0,75M.
B. 1M.
C. 0,5M.
D. 0,8M.

Bài 25. Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x
mol/l thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Bài toán lưỡng tính

tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,6
gam kết tủa. Nồng độ x là:
A. 2M.
B. 0,5M.
C. 4M.
D. 3,5M.
Bài 26. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam
kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,15M.
B. 0,12M.
C. 0,28M.
D. 0,19M.
Bài 27. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,9.
B. 0,45.

C. 0,25 .
D. 0,6.
Bài 28. Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa.
Nồng độ mol lớn nhất của NaOH là ?
A. 1,7M.
B. 1,9M.
C. 1,4M.
D. 1,5M.
Bài 29. Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH
0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml  V  320ml.
A. 3,12.
B. 3,72.
C. 2,73.
D. 8,51.
Bài 30. Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam
kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 2,68 lít.
B. 6,25 lít.
C. 2,65 lít.
D. 2,25 lít.

Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn


- Trang | 3 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Bài toán lưỡng tính

BÀI TOÁN LƯỠNG TÍNH
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN VĂN KHẢI
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Bài toán lưỡng tính” thuộc Khóa học Phương
pháp hệ thống và giải nhanh các dạng toán hóa vô cơ điển hình – Thầy Khải tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn
kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng “Bài toán lưỡng tính” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

1. D
11. C
21. B

2. C
12. C
22. A

3. B
13. A
23. D

4. A
14. D

24. B

5. A
15. B
25. D

6. B
16. B
26. A

7. B
17. A
27. A

8. C
18. C
28. B

9. B
19. B
29. C

10. D
20. D
30. C

Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 1 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

BÀI TOÁN CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN VĂN KHẢI
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm”
thuộc Khóa học Phương pháp hệ thống và giải nhanh các dạng toán hóa vô cơ điển hình – Thầy Khải tại website
Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương
ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm” sau đó làm
đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

DẠNG 1: BÀI TOÁN HỎI SẢN PHẨM
Bài 1: Thổi khí CO2 từ từ đến dư vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2. Chất có trong bình sau khi các phản
ứng kết thúc là:
A. Ca(HCO3)2.
B. CaCO3.
C. Ca(HCO3)2 và CaCO3.
D. CaCO3 và Ca(OH)2.
Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đkc) vào bình chứa dung dịch hòa tan 0,15 mol Ba(OH)2. Chất có

trong bình sau khi các phản ứng kết thúc là:
A. Chỉ có BaCO3.
B. Chỉ có Ba(HCO3)2.
C. Cả BaCO3 và Ba(HCO3)2.
D. Cả BaCO3 và Ba(OH)2.
Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối
BaCO3 và Ba(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là:
A. a > b.
B. a < b.
C. b < a < 2b.
D. a = b.
Bài 4: Cho 5,6 lít CO2 (đkc) đi qua 164ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22g/ml) thu được dung dịch X. Cô
cạn dung
dịch X thì thu được khối lượng chất rắn là
A. 26,5g.
B. 15,5g.
C. 46,5g.
D. 31g.
Bài 5: Cho 224,0 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Khối lượng của muối
tạo thành là:
A.1,38 gam.
B. 2gam.
C. 1gam.
D. 1,67 gam.
Bài 6: Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd Ca(OH)2 0,01M được?
A. 1g kết tủa.
B. 2g kết tủa.
C. 3g kết tủa.
D. 4g kết tủa.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,6g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch

Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10,85g.
B. 16,725g.
C. 21,7g.
D. 32,55g.
Bài 8: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lit khí SO2 (đkc) là
A. 250 ml.
B. 500 ml.
C. 125 ml.
D. 175 ml.
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung
dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10,85 gam.
B. 16,725 gam.
C. 21,7 gam.
D. 32,55 gam.
Bài 10: Sục 1,12 lít CO2(đkc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M khối lượng kết tủa thu được là
A. 78,8g.
B. 98,5g.
C. 5,91g.
D. 19,7g.
Bài 11: Sục 9,52 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp: NaOH 1M – Ba(OH)2 0,5M – KOH 0,5M.
Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Trị số của m là:
A. 16,275 gam.
B. 21,7 gam .
C. 54,25 gam .
D. 37,975 gam .
Bài 12: Sục 2,24 lít (đktc) CO2 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi
khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m g kết tủa. Tính m
A. 19,7g.

B. 14,775g.
C. 23,64g.
D. 16,745g.
Bài 13: Sục 4,48 lít (đktc) CO2 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi
khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m g kết tủa. Tính m
A. 23,64g.
B. 14,775g.
C. 9,85g .
D. 16,745g.
Bài 14: Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

A. 9,5gam.
B. 13,5g.
C. 12,6g.
D. 18,3g.
Bài 15: (C12) Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và
KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 2,44 gam.
B. 2,22 gam.

C. 2,31 gam.
D. 2,58 gam
Bài 16: A – 2009: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182.
B. 3,940.
C. 1,970.
D. 2,364.
Bài 17: ĐH A – 2008: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.
B. 17,73.
C. 9,85.
D. 11,82.
Bài 18: A 2011: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào một lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và
Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,00.
B. 0,75.
C. 1,25.
D. 1,00.
Bài 19: B -2012: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH
0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.
B. 23,64.
C. 7,88.
D. 13,79.
Bài 20: Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dd Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH
vào bình này, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được số gam kết tủa là
A. 1,5.
B. 2,0.

C. 2,5.
D. 3,0.
Bài 21: Cho 0,012 mol CO2 hấp thụ bởi 200 ml NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Khối lượng muối được là
bao nhiêu ?
A. 1,26 gam.
B. 2 gam.
C. 3,06 gam.
D. 4,96 gam.
Bài 22: B -2013: Hấp thụhoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)20,2M, thu được
m gam
kết tủa. Giá trịcủa m là
A. 29,55.
B. 19,70.
C. 9,85.
D. 39,40.
Bài 23: A -2013: Hỗn hợp X gồm Na,Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gamX vào nước, thu
được 1,12 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gamBa(OH)2. Hấp thụhoàn toàn 6,72 lít khí
CO2(đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của mlà
A. 15,76.
B. 39,40.
C. 21,92.
D. 23,64.
Bài 24: Thổi CO2 vào dd chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào
khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol?
A. 0 gam đến 3,94g.
B. 0,985 gam đến 3,94 .
C. 0 gam đến 0,985g .
D. 0,985 gam đến 3,152g.
DẠNG 2: BÀI TOÁN CHO SẢN PHẨM (THƯỜNG CHO KẾT TỦA)
Bài 25: Cho 1,12 lít khí sunfurơ (đktc) hấp thu vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ

C (mol/l), thu được 6,51 gam kết tủa. Trị số của C là:
A. 0,3M.
B.0,4M .
C. 0,5M.
D. 0,6M .
Bài 26: Sục 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ C (mol/l).
Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,68 gam kết tủa. Trị số của C là:
A. 0,16M .
B. 0,16M và 0,2M .
C. 0,24M .
D. (a), (c).
Bài 27: Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độ a M; dung dịch thu được có
khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là?
A. 0,75.
B. 1,5.
C. 2.
D. 2,5.
Bài 28: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V
là?
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 6,72.
Bài 29: Thổi V ml (đktc) CO2 vào 300 ml dd Ca(OH)2 0,02M, thu được 0,2g kết tủa.Giá trị V là:
A. 44.8 hoặc 89,6.
B. 44,8 hoặc 224.
C. 224.
D. 44,8.
Bài 30: Thổi V lit (đktc) CO2 vào 100 ml dd Ca(OH)2 1M, thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun
nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V là:

A.3,136.
B. 1,344 .
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

C. 1,344 hoặc 3,136 .
D. 3,36 hoặc 1,12 .
Bài 31: (C10) Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được
dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là
A. 0,4M.
B. 0,2M.
C. 0,6M.
D. 0,1M.
Bài 32: (A7) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l,
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032.
B. 0,048.
C. 0,06.
D. 0,04.
Bài 33: (B10) Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS 2 bằng một lượng O 2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X
vào 1 lít dung dịch chứa Ba (OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dị ch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho
Y vào dung dị ch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,2.
B. 12,6.
C. 18,0.
D. 24,0.
Bài 34: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị
lớn nhất của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 6,72.
DẠNG 3: SỰ TĂNG VÀ GIẢM KHỐI LƯỢNG DUNG DỊCH SAU PHẢN ỨNG
Bài 35: Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Nếu khối lượng CaCO3 tạo
ra lớn hơn khối lượng CO2 đã dùng thì khối lượng dung dịch còn lại giảm bao nhiêu so với dung dịch
Ca(OH)2 ban đầu ?
A. 1,84 gam.
B. 3,68 gam.
C. 2,44 gam.
D. 0,92 gam.
Bài 36: Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau
phản ứng so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
A. tăng 1,84 gam.
B. giảm 1,84 gam.
C. tăng 4,16 gam.
D. giảm 4,16 gam.
Bài 37: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau
phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 13,2gam.
B. Tăng 20gam.
C. Giảm 16,8gam.
D. Giảm 6,8gam.

Bài 38: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch
Y. Khi đó khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu sẽ là
A. tăng 3,04g.
B. giảm 3,04g.
C. tăng 7,04g.
D. giảm 7,04g.
Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

BÀI TOÁN CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN VĂN KHẢI
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm”
thuộc Khóa học Phương pháp hệ thống và giải nhanh các dạng toán hóa vô cơ điển hình – Thầy Khải tại website
Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương
ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm” sau đó làm

đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

1. A
11. A
21. A
31. B

2. D
12. B
22. B
32. D

3. C
13. C
23. A
33. C

4. A
14. D
24. B
34. C

5. A
15. C
25. B
35. A

6. B
16. C
26. C

36. C

7. A
17. C
27. C
37. D

8. C
18. C
28. C
38. A

9. A
19. A
29. B

10. C
20. B
30. A

Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 1 -



Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

PP giải bài toán pH

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN pH
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN VĂN KHẢI
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp giải bài toán pH” thuộc Khóa học
Phương pháp hệ thống và giải nhanh các dạng toán hóa vô cơ điển hình – Thầy Khải tại website Hocmai.vn để giúp
các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu
quả, Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp giải bài toán pH” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Bài 1: Hòa tan 3,36 lit khí HCl (đktc) vào nước thành dd Y. Muốn trung hòa dd Y thì thể tích dd KOH 1M
cần dùng là
A. 100ml.
B. 150ml.
C. 250ml.
D. 300ml.
Bài 2: Thể tích dd HCl 0,2 M cần để trung hoà 100 ml dd Ba(OH)2 0,1 M là
A. 500 ml.
B. 50 ml.
C. 200 ml.
D. 100 ml.
Bài 3: Thể tích dd HCl 0,3 M cần để trung hòa 100 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là
A. 200 ml.
B. 100 ml.
C. 250 ml.

D. 150 ml.
Bài 4: Để trung hoà 200 ml dd hỗn hợp chứa HCl 0,3 M và H2SO4 0,1M cần dùng V ml dd Ba(OH)2
0,2M. V có giá trị là
A. 400 ml.
B. 500 ml.
C. 250 ml.
D. 300ml.
Bài 5: Để trung hoà dd hỗn hợp chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần thể tích dd hỗn hợp chứa
HCl 0,1 M và H2SO4 0,05M là
A. 4 lit.
B. 3 lit.
C. 1 lit.
D. 2 lit.
Bài 6: Trộn 20 ml dd KOH 0,35M với 80 ml dung dịch HCl 0,1 M được 100ml dd có pH là
A. 2.
B. 12.
C. 7.
D. 13.
Bài 7: Trộn 200ml dd H2SO4 0,05M với 300ml dd NaOH 0,06M thu được 500ml dd có pH là
A. 4.
B. 2,4.
C. 3.
D. 5.
Bài 8: Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dd NaOH 0,3M với 200 ml dd H2SO4 0,05M có pH là
A. 7.
B. 12.
C. 13.
D. 1.
Bài 9: Cho 1 lit dd H2SO4 0,04M tác dụng với 3 lit dd NaOH 0,04M thì thu được dd có pH là
A. 2.

B. 12.
C. 7.
D. 13.
Bài 10: Cho 40ml dd HCl 0,75M vào 160ml dd chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M thu được
200ml dd có pH là
A. 2.
B. 3.
C. 11.
D. 12.
Bài 11: B -2007: Trộn 100ml dd hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400ml dd hỗn hợp gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd có pH là
A. 1.
B. 2.
C. 6.
D. 7.
Bài 12: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 12,8.
Bài 13: A-2007: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch
Y có pH là
A. 1.
B. 6.
C. 7.
D. 2.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

PP giải bài toán pH

Bài 14: B -2013: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH
nhỏ nhất?
A. NaOH.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. Ba(OH)2.
Bài 15: A -2008: Trộn 100ml dd có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dd NaOH nồng độ a mol /l thu
được 200ml dd có pH=12. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,30.
C. 0,03.
D. 0,12.
Bài 16: A-2007: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch
tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x.
B. y = 2x.
C. y = x - 2.
D. y = x + 2.
0
Bài 17: CĐ 2012: Biết ở 25 C, hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,74.10-5, bỏ qua sự phân li của nước. Giá

trị pH của dung dịch NH3 0,1M ở 250C là
A. 11,12.
B. 4,76.
C. 13,00.
D. 9,24.

Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 2 -


Khóa học PP hệ thống và giải nhanh các dạng vô cơ điển hình – Thầy Khải

PP giải bài toán pH

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN pH
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN VĂN KHẢI
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp giải bài toán pH” thuộc Khóa học
Phương pháp hệ thống và giải nhanh các dạng toán hóa vô cơ điển hình – Thầy Khải tại website Hocmai.vn để giúp
các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu
quả, Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp giải bài toán pH” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.


1. B
11. B

2. D
12. A

3. B
13. D

4. C
14. C

5. D
15. D

6. A
16. D

7. B
17. A

8. C

9. B

10. A

Giáo viên: Nguyễn Văn Khải
Nguồn:


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 1 -



×