Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

HDedu tổng hợp 15 đề pen i hóa nâng cao và đáp án hocmai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.32 MB, 108 trang )

.c

FB

u/

ith

th

de

s/

up

ro

/g

om


.c

FB

u/

ith


th

de

s/

up

ro

/g

om


.c

FB

u/

ith

th

de

s/

up


ro

/g

om


.c

FB

u/

ith

th

de

s/

up

ro

/g

om



.c

FB

u/

ith

th

de

s/

up

ro

/g

om


.c

FB

u/


ith

th

de

s/

up

ro

/g

om


.c

FB

u/

ith

th

de

s/


up

ro

/g

om


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Đề số 01

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N3

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là đề thi tự luyện số 01 thuộc Khoá học luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc).
Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
trong video bài giảng (phần 1, phần 2, phần 3)

3. B
13. D
23. A
33. A
43. A

4. D
14. B

24. C
34. A
44. B

5. B
15. D
25. D
35. B
45. A

6. C
16. A
26. B
36. C
46. C

7. D
17. C
27. B
37. C
47. C

8. A
18. B
28. D
38. C
48. C

9. A
19. A

29. B
39. C
49. C

10. A
20. C
30. B
40. C
50. B

ith
u/

2. C
12. B
22. B
32. D
42. C

th

1. C
11. C
21. C
31. C
41. D

Nguồn:

Hocmai.vn


FB

.c

om

/g

ro
up

s/

de

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -








Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam


Đáp án đề số 02

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N3

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 02
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là đề thi tự luyện số 02 thuộc Khoá học luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc).
Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
trong video bài giảng (phần 1, phần 2, phần 3)

1. A
11. D
21. A
31. C
41. B

2. C
12. D
22. D
32. C
42. A

3. D
13. B
23. D
33. D
43. C

4. C

14. A
24. D
34. B
44. C

5. A
15. D
25. C
35. C
45. B

6. C
16. D
26. D
36. A
46. D

7. B
17. B
27. C
37. C
47. C

8. D
18. C
28. A
38. D
48. A

9. D

19. A
29. B
39. B
49. A

10. B
20. D
30. D
40. D
50. B

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc )

ĐỀ SỐ 03
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là đề thi tự luyện số 03thuộc khoá luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc). Để sử
dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong
video bài giảng (phần 1, phần 2 và phần 3).


Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Rb = 85,5; K = 39;
Li = 7; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; F = 19; Mg = 24; P = 31; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Br = 80; I =
127; Au = 197; Pb = 207; Ni = 59; Si = 28; Sn = 119.
Câu 1: Cho các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(V) Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(VI) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 2: Haihiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1,
trong đó A tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là
A.2,2-đimetylpropanvàpentan.
B.2,2-đimetylpropan và2-metylbutan
C.2-metylbutanvà2,2-đimetylpropan.
D.2-metylbutanvàpentan
Câu 3 : Cho các trường hợp sau:
(1). O3 tác dụng với dung dịch KI.
(2). KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
(3). Axit HF tác dụng với SiO2.
(4). Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2.
(5). MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
(6). Cho khí NH3 qua CuO nung nóng.
(7). Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.

Số trường hợp tạo ra đơn chất là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 4:Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X và chất rắn Y. Trong dung dịch X
không thể chứa
A. Fe(NO3)2 và AgNO3
B. Chỉ có Fe(NO3)2
C. Fe(NO2)2 và Fe(NO3)3
D. Fe(NO3)3 và AgNO3
Câu 5 : Hình vẽ dưới đây mô tả kích thước sắp xếp theo chiều giảm dần của các nguyên tử Na, F, C, Si
được đánh số ngẫu nhiên.

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc )

Theo thứ tự trên hình, các nguyên tố đó lần lượt là
A. Na, C, Si, F.
B. Na, Si, C, F.
C. F, C, Si, Na.
D. Na, F, Si, C.
Câu 6: Phản ứng nào dưới đây không tạo ra FeCl2 trong số các sản phẩm?
A. Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HCl dư.
B. Cho Fe dư vào dung dịch CuCl2.

C. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2.
D. Cho dung dịch FeSO4 dư vào dung dịch BaCl2.
Câu 7:Hòa tan 35,4 gam hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 5,6 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng của Ag có trong hỗn hợp là
A. 16,2 gam
B. 19,2 gam
C. 32,4 gam
D. 35,4 gam
Câu 8: Cho sơ đồ sau:

 ancol X1.
X + H2 
xt ,t 0

 axit hữu cơ X2.
X + O2 
xt ,t 0

 C6H10O2 + H2O.
X1 + X2 
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CHO.
B. CH2=CH-CHO.
C. CH3-CHO.
D. CH2=C(CH3)-CHO.
Câu 9:Để phân biệt 2 chất khí CO2 và SO2 ta chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. Nước vôi trong. B. Nước brom.
C. Giấy quì ướt.
D. BaCl2.
Câu 10: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí.

Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc).
- Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H2 (đktc).
Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 30,0%
B. 60,0%.
C. 75,0%.
D. 37,5%.
Câu 11: So sánh nào dưới đây về Na và Al là không đúng?
A. Đều tan trong dung dịch KOH.
B. Đều có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
C. Đều là kim loại nhẹ.
D. Đều có trong thành phần nguyên tố của criolit.
Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch
HNO3 đặc lấy dư 20% so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa
hết dung dịch Y là
A. (3a + 2b) mol
B. (3,2a + 1,6b) mol C. (1,2a + 3b) mol
D. (4a + 3,2b) mol
Câu 13 : Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este
trong đó có một este có công thức phân tử là C6HnO6. Giá trị đúng của n là
A. n = 4
B. n = 10
C. n = 6
D. n = 8
Câu 14 : Cho các chất: HCl, FeO, Fe2O3, Cl2, SO2, O2, H2O, KClO3. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có
tính khử là
A. 7.
B. 4.
C. 5.

D. 6.
Câu 15:Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung
dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H7N.
D. C3H5N.
Câu 16 :Tiến hành 5 thí nghiệm sau:
xt ,t 0

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc )

(1): Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3.
(2): Nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4.
(3): Cho thanh sắt tiếp xúc với thanh đồng rồi nhúng vào dung dịch HCl.
(4): Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH.
(5): Để một vật làm bằng thép trong không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 17: Hòa tan m gam hợp kim Cu, Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng được dung dịch X và V lít
(27,3oC, 1atm). Pha loãng dung dịch X, điện phân dung dịch đó với các điện cực trơ có I = 9,65A. Khi

điện phân được 13 phút 20 giây thì ở catot bắt đầu thoát ra khí và kết thúc điện phân. Biết hiệu suất điện
phân là 100% và dung dịch sau điện phân phản ứng vừa hết với 80 ml dung dịch KMnO4 0,05M. Giá trị
của V là
A. 1,48.
B. 1,344.
C. 1,67.
D. 2,24.
Câu 18: Chất nào dưới đây không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?
A. fructozơ
B. natri fomat
C. đivinyl
D. vinyl axetilen.
Câu 19 :Glyxin phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây (điều kiện phản ứng xem
như có đủ)?
A. Quỳ tím, HCl, NH3, C2H5OH.
B. NaOH, HCl, C2H5OH, H2NCH2COOH
C. Phenoltalein, HCl, C2H5OH, Na.
D. Na, NaOH, Br2, C2H5OH.
Câu 20 :Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH
(phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 5.
B. 6
C. 7
D. 4
Câu 21: Khử 4,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO thu được hỗn hợp chất rắn Y. Khí
thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành 1,97 gam kết tủa. Khối lượng
của chất rắn Y là
A. 4,48 gam
B. 4,32 gam
C. 2,67 gam

D. 4,2 gam
Câu 22: Trộn m gam Ba và m’ gam Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thấy có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và m’ gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau
phản ứng hoàn toàn vẫn thấy có 1,08 gam chất rắn không tan. Giá trị của m và m’ lần lượt là
A. 4,11 và 3,51.
B. 4,11 và 4,32.
C. 8,22 và 3,24.
D. 8,22và 3,78.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và mô ̣t axit
không no có mô ̣t liên k ết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa
lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được
52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng
dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là
A. 49,81%
B. 48,19%
C. 39,84%
D. 38,94%
Câu 24: Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm hai hiđrocacbon mạch hở) so với H2 là 11,25. Dẫn 1,792 lít X
(đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng
bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây?
A. Propin
B. Propan
C. Propen
D. Propađien
Câu 25 : Phản ứng nhiệt nhôm có đặc điểm là tỏa nhiệt rất mạnh và có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit có tác dụng hàn kim loại. Thành phần của hỗn hợp tecmit gồm
A. Al2O3 và Fe3O4. B. Al và Fe2O3.
C. Al và FeO.
D. Al và Fe3O4.
Câu 26: Trộn 50 ml dung dịch HNO3 xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch X. Để

trung hoà lượng bazơ dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của x là:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc )

A. 0,5M
B. 0,75M
C. 1M
D. 1,5M
Câu 27:Cho các phát biểu sau:
a, Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
b, Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen
c, Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một
d, Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2
e, Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
g, Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 28: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50%.
B. 62,5%.
C. 75%.

D. 55%.
Câu 29 : Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,05 mol CuO; 0,05 mol Fe3O4 và 0,1 mol Al2O3. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, cho toàn bộ lượng chất rắn còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư.
Thể tích khí NO2 thoát ra (đo ở đktc) là
A. 16,8 lít
B. 25,76 lít.
C. 10,08 lít
D. 12,32 lít
Câu 30 :Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng của
ancol etylic. Sau phản ứng thu được 16,8 gam 3 este. Lấy sản phẩm của phản ứng este hoá trên thực hiện
phản ứng xà phòng hoá với dung dịch NaOH 4M thì thu được mgam muối. (Giả sử hiệu suất phản ứng
este hoá là 100%). Giá trị của m là
A. 10,0 gam
B.16,4 gam
C.8,0 gam
D.20,0 gam
Câu 31:Cho 6,0 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HCl 18,25% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung
dịch muối A và hiđro thoát ra. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối
thu được là
A. 22,41%.
B. 22,51%.
C. 42,79%.
D. 42,41%.
Câu 32:Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại càng mạnh thì độ âm điện càng lớn.
B. Kim loại chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hoá học
C. Nguyên tử kim loại có ít electron ở lớp ngoài cùng.
D. Các phân nhóm phụ của bảng hệ thống tuần hoàn chỉ gồm các kim loại
Câu 33 : Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl–; x mol HCO3 và y mol NO3 . Đem cô cạn dung
dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 16,44 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu thêm y mol

HNO3 vào dung dịch X sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 25,56
B. 27,84
C. 30,84
D. 28,12
Câu 34:Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X,
Y, Z và T
Chất
X
Y
Z
T
Thuốc thử
Quỳ tím
không đổi màu
không đổi màu không đổi màu
đổi màu xanh
Dung dịch AgNO3/NH3,
không có kết tủa Ag 
không có kết tủa không có kết tủa
đun nhẹ
Cu(OH)2 không dung dịch xanh dung dịch xanh
Cu(OH)2 không
Cu(OH)2, lắc nhẹ
tan
lam
lam
tan
Nước brom
kết tủa trắng

mất màu
không có kết tủa không có kết tủa
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc )

Các chất X, Y, Z và T và Q lần lượt là
A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol.
B. Phenol, etilen glicol, glucozơ, metylamin.
C. Anilin, glucozơ, glixerol, metylamin.
D.Phenol, glucozơ, axetanđehit, axit axetic.
Câu 35 : Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi
B. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn và do nhiều mắt xích liên kết với nhau
C. Hầu hết các polime tan trong nước và các dung môi hữu cơ
D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime tổng hợp, còn tinh bột và xenlulozơ là loại
polime tự nhiên
Câu 36: Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl)
tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng
200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m

A. 15,1 gam.
B. 16,1 gam.
C. 17,1 gam.
D. 18,1 gam.
Câu 37: Các dung dịch sau: glucozơ, mantozơ, saccarozơ, fructozơ có tính chất chung nào sau đây?

A. thuỷ phân hoàn toàn cho sản phẩm là glucozơ
B. đun nóng với AgNO3/NH3 cho kết tủa bạc
C. đun nóng với Cu(OH)2 cho kết tủa màu đỏ gạch
D. hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
a, SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
b, Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.
c, Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
d, Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
e, Khí CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất bị nóng lên.
g, Phèn chua KAlO2.12H2O dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cấp nước sạch.
Số phát biểu không đúng là
D. 3
A. 4
B. 2
C. 5
Câu 39 : Nung bột Al với bột S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho
hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và một phần
chất rắn không tan. Khẳng định không đúng là
A. Trong hỗn hợp X có 3 chất hóa học
B. Cho hỗn hợp X vào nước có khí thoát ra
C. Hỗn hợp X có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH dư
D. Hỗn hợp X có khả năng tan hết trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư
Câu 40 :Chất X có công thức phân tử là C4H10O2. X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Oxi hoá X
bằng CuO dư nung nóng thu được chất hữu cơ Y (phản ứng theo tỷ lệ mol 1:2). Y không tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3, t0. Tên gọi của X là
A. Butan-1,2-điol
B. Butan-2,3-điol
C. 2-Metylpropan-1,2-điol
D. Butan-3,4-điol

Câu 41: X là este mạch hở tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức; Y, Z là hai axit cacboxylic đơn
chức. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 200 gam dung dịch KOH 19,6%; cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được (m + 24,2) gam hỗn hợp rắn và (m + 143,5) gam phần hơi có chứa 2 ancol đồng
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc )

đẳng của nhau. Đốt cháy toàn bộ lượng 2 ancol này thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam nước. Phần
trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với
A. 38%
B. 40%
C. 43%
D. 45%
Câu 42: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ),
thu được C2H5OH và CO2. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 được 450 gam kết
tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 30,0%.
B. 85,0%.
C. 37,5%.
D. 18,0%.
Câu 43 :Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m
gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5 gam
B. 17,8 gam
C. 8,8 gam

D. 24,8 gam
Câu 44: Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:
Fe, t

 2NH ; H  92 kJ / mol.
N2  k   3H2  k  

3 k
o

Cân bằng hóa học của phản ứng trên sẽ chuyển dịch về phía tạo ra amoniac nhiều hơn nếu
A. tăng áp suất chung của hệ.
B. giảm nồng độ của hiđro và nitơ.
C. tăng nhiệt độ của hệ.
D. giảm áp suất chung và nhiệt độ của hệ.
Câu45: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y cần vừa đủ 120 ml KOH 1M thu được hỗn
hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng). Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng
khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Biết X hơn Y một liên kết peptit, thành phần phần trăm về khối
lượng của muối Ala trong Z gần giá trị nào dưới đây nhất?
A. 45%
B. 54%
C. 50%
D. 60%
Câu 46: Cho X, Y là 2 hợp chất hữu cơ mạch hở (chỉ chứa C, H, O trong phân tử) hơn kém nhau 1
nguyên tử C (MX> MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp A gồm X và Y rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình đựng 500 ml dung dịch B gồm Ca(OH)2 0,6M và NaOH 0,2M thì thu được 20
gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 0,34 mol hỗn hợp A tác dụng với 300 ml dung dịch B thì sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, trong dung dịch thu được không còn bazơ. Tỷ khối hơi của X so với Y gần với giá
trị nào dưới đây nhất?

A. 1,8
B. 1,9
C. 2,0
D. 2,1
Câu 47 : Thép không gỉ có thành phần khối lượng 74% Fe, 18% Cr, 8% Ni được dùng để chế tạo dụng cụ
y tế, dụng cụ nhà bếp. Biết hiệu suất cả quá trình sản xuất là 80%, các kim loại cần thiết khác có sẵn. Khối
lượng quặng pirit chứa 60% FeS2 dùng sản xuất gang để từ đó điều chế 1,12 tấn thép không gỉ trên là
A. 1,776 tấn.
B. 3,700 tấn.
C. 1,332 tấn.
D. 2,368 tấn.
Câu 48: Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở
nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là
A. giảm giá thành sản xuất dầu, khí.
B. phát triển chăn nuôi.
C. đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
D. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn.
Câu 49 :Dãy các chất đều có thể tạo ra axit axetic bằng một phản ứng là
A. C2H5OH, CH3CHO, C4H10, HCOOCH3.
B. CH3CH2Cl, CH3OH, CH3CHO, CH3COOC2H5.
C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO, HCOOCH3.
D. CH3OH, C2H5OH, C4H10, CH3CCl3.

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc )


Câu 50: Cho Zn dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch X chứa m gam muối, 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó
có một khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị m là
A. 35,5.
B. 64,050.
C. 57,975.
D. 49,775.

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 7 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc )

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 03
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC

1. A
11. A
21. A
31. B
41. B


2. B
12. D
22. B
32. A
42. C

3. A
13. D
23. B
33. A
43. B

4. A
14. D
24. C
34. C
44. A

5. B
15. A
25. B
35. C
45. C

6. C
16. A
26. C
36. C
46. C


7. A
17. A
27. B
37. D
47. B

8. B
18. C
28. B
38. D
48. C

9. B
19. B
29. D
39. C
49. D

10. C
20. B
30. B
40. B
50. B

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


Hocmai.vn

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N2

Đề số 10

ĐỀ SỐ 10
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là đề thi tự luyện số 10 thuộc Khoá học luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc).
Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
trong video bài giảng (phần 1, phần 2, phần 3)

Câu 1 :Cho các chất: NaHCO3, Al2O3, Al2(SO4)3, Fe(NO3)2, Zn(OH)2, Zn, NaHS, K2SO3, Fe(NO3)3,
(NH4)2CO3. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Câu 2 : Cho chất hữu cơ X mạch hở tác dụng được với AgNO3/NH3. Hiđro hóa X trong những điều kiện
khác nhau có thể thu được chất hữu cơ Y và Z là đồng phân của nhau. Trong đó Y có khả năng trùng hợp
thành cao su isopren. Vậy Z là
A. 3-Metyl buta-1,2-đien
B. 2-Metylbuta-1,3-đien
C. 3-Metyl but-1-in
D. 3-Metyl but-2-in
Câu 3 : Trộn 0,54 gam bột Al với Fe2O3 và CuO, rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện

không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X gồm Al2O3, FeO, CuO, Cu, Fe. Hòa tan X trong dung
dịch HNO3 dư thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở đktc. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H2

A. 17
B. 23
C. 19
D. 21
Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn
chức Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp A trên tác dụng hết với
160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B. Cô cạn
toàn bộ dung dịch B, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không
đáng kể trong phản ứng của A với dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 31,5.
B. 33,1
.
C. 36,3.
D. 29,1.
2 2
6 2
3
Câu 5 : Cho biết cấu hình electron của X và Y lần lượt là: 1s 2s 2p 3s 3p và 1s22s22p63s23p64s1. Nhận
xét nào sau đây là đúng?
A. X, Y đều là kim loại.
B. X, Y đều là phi kim.
C. X, Y đều là khí hiếm.
D. Y là kim loại còn X là phi kim.
Câu 6 : Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H 2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni,
đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết
sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và
khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là

A. 0,1.
B. 0,5.
C. 0,25.
D. 0,15.
Câu 7: Phân bón Hóa học nào dưới đây thuộc loại “phân hỗn hợp”?
A. Đạm 2 lá.
B. Nitrophotka.
C. Amophot.
D. Supephotphat kép.
Câu 8 : Cho sơ đồ:
+ 2H
+O
+ CuO
X 
 Y 
 Z 
 axit 2-metylpropanoic
2

2

X có thể là
A. OHCCH(CH3)–CHO
C. CH2=C(CH3)–CHO
Câu 9 : Cho các thí nghiệm sau:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

B. CH3–CH(CH3)–CHO
D. CH3CH(CH3)CH2OH
- Trang | 1 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N2

Đề số 10

(1) Cho H2S tác dụng với SO2
(2) Cho dung dịch H2O2 tác dụng với dung dịch KI
(3) Cho nước Gia-ven tác dụng với dung dịch HCl
(4) Cho khí F2 qua nước nóng
(5) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ
(6) Đốt cháy kim loại Mg trong khí CO2
(7) Đun nóng dung dịch gồm axit fomic và axit sunfuric đặc
Số thí nghiệm có tạo ra đơn chất là
A. 5
B. 4
C. 7
D. 6.
Câu 10 : Điện phân nóng chảy Al2 O3 khi đó tại anot thoát ra một hỗn hợp khí gồm 10% O2; 20% CO và
70% CO2. Tổng thể tích khí là 6,72 m3 (tại nhiệt độ 8190C và áp suất 2,0 atm). Khối lượng Al thu được tại
catot là
A. 2,16 kg
B. 5,40 kg
C. 4,86 kg
D. 4,32 kg
2+
3+
Câu 11: Kim loại nào dưới đây có thể khử được cả Fe và Fe trong dung dịch thành kim loại?
A. Ag

B. Zn
C. Cu
D. Fe
Câu 12 : Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho
toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là
A. 20%.
B. 40%.
C. 30%.
D. 25%.
Câu 13 : Xà phòng hóa este C5H10O2 thu được một ancol. Đun nóng ancol này với H2SO4 đặc ở 1700C
được hỗn hợp các olefin. Este đó là
A. CH3COOCH(CH3)2
B. HCOOCH(CH2)3CH3
C. HCOOCH(CH3)C2H5
D. CH3COOCH2CH2CH3
Câu 14: Cho các phản ứng sau:
(1) Từ glucozơ tạo thành amoni gluconat. (2) Từ glucozơ tạo thành ancol sorbitol.
(3) Từ glucozơ tạo thành axit gluconic.
(4) Từ glucozơ tạo thành phức đồng-glucozơ.
(5) Glucozơ làm mất màu dung dịch Br2.
(6) Đốt cháy glucozơ thành CO2 và H2O.
Số phản ứng mà trong đó glucozơ đóng vai trò là chất khử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 15 : Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và
NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là
A. 14,97%

B. 12,68%
C. 12,48%
D. 15,38%
Câu 16: Chất nào dưới đây không được dùng làm thuốc nổ?
A. 2,4,6-trinitrotoluen.
B. axit picric.
C. Xenlulozơ triaxetat.
D. Glixerol trinitrat.
Câu 17 : Cho 6,45 gam hỗn hợp bột X gồm hai kim loại Al và Mg có tỉ lệ tượng ứng là 3:2 vào 150 ml
dung dịch Y chứa Fe(NO3)2 1M và Cu(NO3)2 1M, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được m
gam chất rắn và dung dịch Z. Giá trị của m là
A. 12,9
B. 21,9
C. 19,2
D. 18,45
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
ancol đơn chức (có số nguyên tử C trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực
hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thì thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 4,08
B. 6,12
C. 8,16
D. 2,04
Câu 19 : Cho các phát biểu sau:
(1) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm theo chiều tăng của khối
lượng phân tử
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -



×