Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

TTQT tư vấn PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC tế PHÙ hợp CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP dựa TRÊN một hợp ĐỒNG GIAO DỊCH MUA bán HÀNG hóa QUỐC tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.79 MB, 59 trang )

1

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

BÀI TẬP LỚN
TƯ VẤN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ PHÙ HỢP
CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP DỰA TRÊN MỘT HỢP
ĐỒNG GIAO DỊCH MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

MÔN HỌC: THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TÀI TRỢ
NGOẠI THƯƠNG

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Thủy
Nhóm 5
Lớp : Thứ 2 ca 4

Thông tin chung
1


2
Áp dụng cho đào tạo trình độ
và phạm vi đánh giá:
(thạc sĩ, đại học, cao đẳng)

Đại học

Tên học phần/ Mã học phần/ Tín chỉ
(phù hợp với thạc sĩ, đại học, cao đẳng)


Số phần áp dụng
(chia theo yêu cầu
đáp ứng chuẩn đầu
ra)

Thanh toán quốc tế
Mã: FIN23A Số tín chỉ: 3

BÀI TẬP LỚN
gồm 02 phần
tương ứng với
chuẩn đầu ra học
phần

Họ và tên sinh viên/ Nhóm sinh viên/ Mã sinh viên
(có thể ghi danh sách sinh viên nếu áp dụng bài tập
nhóm) (*)

Tên người đánh giá/ giảng viên

Hạn nộp bài:
Ngày sinh viên nhận yêu cầu
(Nếu quá hạn, sinh viên chỉ đạt
về Phần 01 của BÀI TẬP LỚN
điểm tối đa là Đạt)

Thời điểm nộp bài của sinh
viên

Tuần 4 (đối với lớp 8 tuần)

Tuần 6 (đối với lớp 16 tuần)
Thời gian thuyết trình:
(Sv nộp bài trước thời gian
Ngày sinh viên nhận yêu cầu
Thời điểm nộp bài của sinh
thuyết trình ghi dưới đây 3 ngày.
về phần 02 của BÀI TẬP LỚN
viên
Nếu quá hạn, sinh viên chỉ đạt
điểm tối đa là Đạt)
Tuần thứ 2

Tuần thứ 2

Tiêu đề bài tập lớn

Tuần 7 (đối với lớp 8 tuần)
Tuần 13 (đối với lớp 16 tuần)
Tư vấn phương thức thanh toán quốc tế phù hợp cho khách
hàng doanh nghiệp dựa trên một hợp đồng giao dịch mua bán
hàng hóa quốc tế .
(Sinh viên giả định là nhân viên của một ngân hàng thương mại
có thật ở Việt Nam)

2. Yêu cầu đánh giá: (hướng dẫn phạm vi áp dụng và chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên
theo hướng đánh giá đạt chuẩn đầu ra).

2



3
Thứ tự
Chuẩn
đầu ra

Nội dung yêu cầu
đối với Chuẩn đầu ra
học phần

Thứ tự
tiêu chí
đánh giá
1.1

1

Nắm được nội dung
cơ bản trong thanh
toán quốc tế

1.2

1.3

2.1
2

Hiểu sâu và có khả
năng phân biệt các
nội dung liên quan

thanh toán quốc tế.
2.2

3

Áp dụng các kiến
thức đã học để thực
hiện các nghiệp vụ
TTQT tại ngân hàng
thương mại

3.1

3.2

4.1
4

Phân tích và có khả
năng tư vấn.

4.2

Nội dung yêu cầu đối với các tiêu chí đánh
giá theo chuẩn đầu ra học phần
Trình bày khái quát về ngân hàng mà nhóm
lựa chọn giả định. (Tình hình kinh doanh,
đối tượng khách hàng, …)
Trình bày khái quát về doanh nghiệp khách
hàng mà nhóm lựa chọn. Yêu cầu sinh viên

lựa chọn một doanh nghiệp đang hoạt động
trong thực tế và trình bày các thông tin về
doanh nghiệp này (Gợi ý: kinh doanh
ngành nghề, bao lâu, đặc điểm kinh doanh,
mã số thuế…)
Trình bày khái quát thông tin của người
mua (nhà NK và NHTM phục vụ nhà NK)
– (Gợi ý: lịch sử giao dịch với người bán,
uy tín, mặt hàng mua bán, tình hình thị
trường hàng hóa, …)
Sinh viên nêu được thực trạng sử dụng
phương tiện TTQT của doanh nghiệp (mà
nhóm lựa chọn) tại ngân hàng mình (Từ
2013- nay) – Có minh chứng bằng chứng
từ…
Sinh viên nêu được thực trạng sử dụng
phương thức TTQT của doanh nghiệp (mà
nhóm lựa chọn) tại ngân hàng mình (Từ
2013- nay) – Có minh chứng bắt buộc:
chứng từ TM, hợp đồng TM, L/c, Chỉ thị
nhờ thu.
Đánh giá thông tin của người mua (nhà NK
và NHTM phục vụ nhà NK)
Đánh giá về mối quan hệ giữa NHTM mà
nhóm đại diện và doanh nghiệp NNK
(thông qua giới hạn tín dụng đối với nghiệp
vụ TTQT (cho phép giả định số liệu)
Tư vấn phương thức thanh toán phù hợp
cho doanh nghiệp
Phân tích những vấn đề NHTM cần chú ý

khi thực hiện giao dịch này. (Gợi ý: vấn đề
ký quỹ, ngoại tệ, cam kết thanh toán, lựa
chọn thời hạn thanh toán,…)

Chỉ dẫn trang
Thứ tự
viết trong bài
phần áp
tập lớn của sinh
dụng
viên (*)
01

01

01

01

01

02

02

02

02

Xác nhận/ cam đoan của sinh viên viên:

Tôi xác nhận rằng tôi đã tự làm và hoàn thành bài tập này. Bất cứ nguồn tài liệu tham khảo được sử dụng trong bài tập
này đã được tôi tham chiếu một cách rõ ràng.
Chữ ký xác nhận của sinh viên (*):

Ngày..... tháng..... năm ……...

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN:

3


4
Áp dụng cho đào
tạo trình độ:

Họ tên người đánh giá

Tên học phần/ Mã
Họ tên sinh viên/
học phần/ Tín chỉ
Nhóm sinh viên
Tiêu chí đánh
Nội dung yêu cầu đối với các tiêu chí đánh giá theo chuẩn đầu ra học
giá của từng
phần
chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra 1

Đạt/
Không

đạt

1.1
1.2…
Chuẩn đầu ra 2
2.1
2.2….
Đạt được ở cấp độ cao hơn (tham khảo mục 2)
Đã đạt
được
(tick)

Mô tả cấp độ

Mô tả cấp độ

C:

Đã đạt
được
(tick)

A:

B:

PHẢN HỒI BÀI TẬP LỚN CHO SINH VIÊN
Phản hồi của người đánh giá đến sinh viên (áp dụng cho từng bài tập trong BÀI TẬP LỚN):
Kế hoạch hành động đề xuất cho sinh viên:


Phản hồi chung:

Phản hồi của sinh viên đến người đánh giá(*):
Chữ ký của người đánh giá

Ngày

Chữ ký của sinh viên (*)

Ngày (*)

PHẦN DÀNH CHO BỘ PHẬN CHUYÊN TRÁCH (KHOA/ BỘ MÔN):

ĐÃ XÁC NHẬN YES

NO

NGÀY:……………………………………………

XÁC NHẬN BỞI : .................................................................................
TÊN NGƯỜI XÁC NHẬN :...................................................................

4


5

5



6

Mục lục

Tài liệu tham khảo

1.
2.
3.
4.

/> /> /> /> />q=cache: />_Plastic_Rasin/2012/0209/4986.html
5. Giáo trình Thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương

6


7

Lời mở đầu
Tầm quan trọng của đề tài
Trong thời đại toàn cầu hóa như ngày nay, khi hoạt động xuất nhập khẩu
diễn ra ngày càng nhiều.Trong khi đó việc thanh toán giữa người mua và người
bán ở hai quốc gia khác nhau gặp rất nhiều khó khăn về địa lý, ngôn ngữ, thói
quen mua bán, luật lệ.Chính vì thế việc sử dụng các phương tiện và các phương
thức thanh toán quốc tế trong thương mại quốc tế được các doanh nghiệp, đặc
biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu sử dụng thường xuyên.
Do người mua và người bán không thể cầm tiền trực tiếp để thanh toán cho
nhau nên cần đến trung gian thanh toán đó là các ngân hàng. Ngoài ra để đảm
bảo quyền lợi và nghĩa vụ các bên, ngân hàng - định chế tài chính có uy tín,

đứng ra để đảm bảo các nghĩa vụ thanh toán cho doanh nghiệp. Từ đó cho ta
thấy Ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp
Để trở thành một nhân viên ngân hàng tương lai, chúng ta cần hiểu rõ quy
trình mua bán hàng hóa trong thương mại quốc tế và các nghiệp vụ thanh toán
quốc tế tại ngân hàng. Vì vậy, chúng ta cùng tìm hiểu chủ đề:
“ Tư vấn phương thức thanh toán quốc tế phù hợp cho khách hàng doanh
nghiệp dựa trên một hợp đồng giao dịch mua bán hàng hóa quốc tế”
1.

Mục đích nghiên cứu

Phân tích được các phương tiện và phương thức thanh toán quốc tế mà doanh
nghiệp sử dụng
Hiểu và nắm rõ được quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng
2.

Ý nghĩa nghiên cứu

Giúp sinh viên hiểu được hoạt động mua bán hàng hóa thực tế của các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu tại Việt Nam và nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại ngân
hàng

7


8

Thực trạng
Trong phần này, ta nghiên cứu về các phương thức và hoạt động thanh toán

quốc tế của công ty TNHH Trần Thành là công ty nhập khẩu hàng hóa
-

Công ty xuất khẩu : Inter Cordia
Ngân hàng phục vụ người xuất : KasiKornBank
Công ty nhập khẩu : Công ty TNHH Trần Thành
Ngân hàng phục vụ người nhập: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam BIDV
1.
Ngân hàng của người nhập – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam BIDV – Chi nhánh Tây Hồ
 (Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
 Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
 Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247. Fax: 04. 2220.0399
 Email:
 Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời
nhất Việt Nam.)
1.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
-

-

-

Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ
các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ được
thiết kế phù hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới
khách hàng.
Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn

đầu tư cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận
lệnh trên toàn quốc.
Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án,
trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất
nước như: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát
triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…

1.2. Các sản phẩm chính
Gồm các sản phẩm dành cho đối tượng khách hàng cá nhân, khách hàng doanh
nghiệp, định chế tài chính. Trong đó các sản phầm dành cho khách hàng doanh
nghiệp gồm:
-

Tín dụng bảo lãnh gồm: cho vay ngắn, trung và dài hạn, cho vay đầu tư
dự án,…
Tài trợ xuất nhập khẩu
8


9
Tài trợ xuất khẩu

Tài trợ nhập khẩu

• Bao thanh toán
• Chiết khấu miễn truy đòi hối phiếu
đòi nợ theo L/C trả chậm dựa trên
thỏa thuận Forfaiting với Ngân hàng
nước ngoài
• Chiết khấu hối phiếu đòi nợ

-

• Tài trợ nhập khẩu theo Thư tín
dụng trả chậm có điều khoản cho
phép thanh toán trả ngay (UPAS
L/C )
• Tài trợ nhập khẩu bằng vốn vay
nước ngoài theo hợp đồng khung

Tiền gửi gồm: tiền gửi thanh toán, tiền gửi ký quỹ, giấy tờ có giá,…

1.3. Nhân lực
Hơn 24.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được đào
tạo bài bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao trong hơn nửa thế kỷ
BIDV luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy.
1.4. Mạng lưới
- Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 180 chi nhánh và trên 798 điểm mạng lưới, 1.822
ATM, 15.962 POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
- Mạng lưới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty
Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ (BIC)…
- Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc...
- Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác
Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên doanh
Việt Nga - VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác
Singapore), Liên doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ), Liên
doanh Bảo hiểm nhân thọ BIDV Metlife
- Hiện diện thương mại: rộng khắp tại Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc và Đài
Loan (Trung Quốc)
1.5. Khách hàng
- Doanh nghiệp: có nền khách hàng doanh nghiệp lớn nhất trong hệ thống các Tổ chức

tín dụng tại Việt Nam bao gồm các tập đoàn, tổng công ty lớn; các doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
- Định chế tài chính: BIDV là sự lựa chọn tin cậy của các định chế lớn như World
Bank, ADB, JBIC, NIB…
- Cá nhân: Hàng triệu lượt khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ của BIDV
9


10

2. Công ty nhập khẩu – Công ty TNHH Trần Thành











Tên đầy đủ : Công ty trách nhiệm hữu hạn Trần Thành
Năm thành lập: 1999
Mã số thuế: 0100960807 (24-12-1999)
Người ĐDPL: Đặng Trần Thành
Ngày hoạt động: 24-12-1999
Giấy phép kinh doanh: 0100960807
Website: tranthanh.net
Loại hình:Nhà Sản Xuất

Thị trường:Toàn Quốc
Cửa hàng trưng bày sản phẩm:

- Địa chỉ: 110-112 Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
- Điện thoại: 04.39423911- Fax: 04.38223743
 Nhà máy carton:
- Địa chỉ: khu công nghiệp trại gà, Cầu Diễn, Từ Liêm, TP.Hà Nội
- Điện thoại: 04.3764 3763- Fax: 04.3764 5412
 Nhà máy xốp pe foam:
- Địa chỉ: khu công nghiệp Nam Thăng Long, Từ Liêm, TP.Hà Nội
- Điện thoại: 04.3752 5069- Fax: 04.3752 5071
2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh
Với hơn 15 năm kinh nghiệm cùng với dây truyền máy móc hiện đại và đội ngũ
cán bộ, công nhân viên hơn 500 người của 2 nhà máy đã quyết tâm thực hiện không
ngừng cải tiến công tác quản lý, đổi mới công nghệ phong phú đa dạng hóa chủng loại
để nâng cao chất lượng sản phẩm, luôn phấn đấu để trở thành nhà cung cấp sản phẩm
và dịch vụ mãi mãi tốt nhất không những tại thị trường nội địa mà cả thị trường xuất
khẩu.
Tất cả các sản phẩm đều được sản xuất theo quy trình khép kín từ thiết kế tạo
mẫu đến xuất phim, chế bản, in ấn và hoàn thiện dưới sự quản lý chất lượng toàn diện
theo hệ thống ISO:9001-2008
- Doanh thu thuần của doanh nghiệp năm 2013 là 204.492 triệu đồng, năm 2014 doanh
thu đạt 228.444 triệu đồng, tăng tuyệt đối 23.952 triệu đồng so với 2013. Năm 2015
doanh thu thuần đạt 283.081 triệu đồng tăng 24% so với 2014. Doanh thu tăng do
doanh nghiệp đã thiết lập được hệ thống khách hàng thường xuyên. Đồng thời doanh
nghiệp còn có lợi thế là nhà phân phối độc quyền của 1 số hãng cung cấp thiết bị điện
10


11

ở nước ngoài. Doanh thu doanh nghiệp ở mức cao và tăng trưởng qua các năm cho
thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tốt.
- Hằng năm, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp đều hiệu quả có lãi, doanh thu năm
nay cao hơn năm trước. Lợi nhuận của doanh nghiệp cũng có xu hướng tăng qua các
năm. Lợi nhuận sau thuế năm 2015 đạt 1.129 triệu đồng tăng so với năm 2014 là 85
triệu đồng. Tuy nhiên lợi nhuận của doanh nghiệp vẫn còn khá thấp so với doanh thu
hàng năm. Nguyên nhân việc này là do doanh nghiệp chấp nhận mức lợi nhuận thấp để
có thể cạnh tranh với các nhà cung cấp khác.
- Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán nhanh của
doanh nghiệp khá tốt. khả năng thanh toán ngắn hạn của qua các năm đều duy trì ở
mức lớn hơn 1. Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tại năm 2015 mặc dù chỉ
đạt 0.61% giảm 17.5% so với cùng thời điểm năm 2014 tuy nhiên vẫn đạt tiêu chuẩn
(>=0.5). Điều này cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đến
hạn.
- Khả năng thanh toán tức thì của doanh nghiệp tại thời điểm năm 2014 và năm 2015
lần lượt đạt 0.11 và 0.12 cho thấy doanh nghiệp luôn duy trì một lượng tiền mặt nhất
định đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày.
- Như vậy đối với một doanh nghiệp xây lắp thì hệ số trên cho thấy khả năng thanh
toán của doanh nghiệp là khá tốt.
- Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp năm 2015 là 4.06 vòng được đánh giá là
đang duy trì ở mức tương đối tốt, phù hợp với đặc thù kinh doanh xây lắp của doanh
nghiệp.
- Vòng quay khoản phải thu nhanh chóng (năm 2015 là 4.9 vòng/năm ) chứng tỏ công
tác thu hồi công nợ tốt.
- Vòng quay VLĐ ở mức 6 tháng/vòng là khá phù hợp với đặc thù kinh doanh của
doanh nghiệp là mua bán lắp đạt các thiết bị ngành điện.
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp rất cao năm 2015 đạt 274.8 tăng 104.6%
so với 2014.
- Hệ số nợ phải trả/ VCSH của doanh nghiệp tương đối cao năm 2015 là 5.8. tuy
nhiên, đối với lĩnh vực kinh doanh sản xuất chính của doanh nghiệp là cung cấp vật tư

thiết bị và xây lắp thig hệ số nợ trên là phù hợp.

11


12
- Quy mô tổng tài sản tăng trưởng không đồng đều qua các năm năm 2013 đạt 134.256
triệu đồng, năm 2014 giảm xuống còn 104.950 triệu đồng, năm 2015 tổng tài sản đạt
155.874 triệu đồng tăng 49% so với 2014.
2.2. Ngành nghề sản xuất
- Bao bì carton sóng 3 lớp, 5 lớp và 7 lớp với các loại sóng A,B và E có chức năng
làm vỏ hộp, bọc, đóng gói sản phẩm…
- Màng xốp PE FOAM độ dày từ 0.5mm đến 100mm có chức năng: chống tích điện,
cách nhiệt, cách âm, bọc, đóng gói và chống thấm, chuyên dùng để chống ẩm lót ván
sàn cho sàn gỗ của khách sạn, building… chống chày xước cho các đồ điện tử, linh
kiện, đồ mỹ nghệ…chống nóng, chống ẩm cho nhà xưởng sản xuất, nhà kho, văn
phòng các khu công nghiệp các khu chế xuất … bảo ôn cách nhiệt cho các hệ thống
điều hòa và phòng lạnh… cách âm chống ồn cho các hệ trần vách của nhà ga, sân bay,
trường học, siêu thị, bệnh viện, phòng họp hội trường, nhà hát, phòng thu v.v…
Công ty TNHH Trần Thành đã và đang cung cấp các sản phẩm vỏ hôp carton,
màng xốp pefoam cho những tập đoàn và các công ty có uy tín trong và ngoài nước
như: tập đoàn Prime group, công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông, công ty
United Motor Việt Nam, công ty cổ phần Hanel Plastics, công ty Ladoda, công ty X26
Bộ quốc phòng. Công ty Machino Auto, công ty Nippon Seiki Việt Nam, công ty liên
doanh chế tạo xe máy Lifan Việt Nam v.v…
2.3. Hoạt động xuất nhập khẩu
- Nhập khẩu: nguyên liệu đầu vào từ một số nước như Thái Lan, Singapore, Trung
Quốc.Hoạt động nhập khẩu diễn ra thường xuyên và liên tục để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu nhập khẩu chính gồm:


-

• Hạt nhựa LDPETITANLENE LDE260GG
• Hạt nhựa LOW DESITY POLYETHYLENE
• Hạt nhựa nguyên sinh HDPE POLYETHYLENE
• Hạt nhựa Polyvinylchloride
• Giấy Duplex loại I trắng xanh
• Giấy mặt Malaysia
• Giấy cuộn Thái Lan
Xuất khẩu: một số sản phẩm như bìa carton, màng xốp sang Lào, Campuchia

12


13
2.4.Quan hệ với BIDV
-

Quan hệ hiện tại với 2 ngân hàng : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
Triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ và Ngân hàng TMCP Quân Đội MB
– Chi nhánh Hoàng Quốc Việt
Phát sinh quan hệ với BIDV từ tháng 7/2013
Xếp hạng tín dụng: A
Tổng hạn mức tín dụng: 220 tỷ VNĐ
Các hoạt động giao dịch tại ngân hàng: Vay phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh, mở LC, bảo lãnh trong hoạt động xuất nhập khẩu
Nhận định: Là một khách hàng tốt, trả nợ và gốc đầy đủ, không có nợ xấu
trong 3 năm gần nhất, kết quả kinh doanh lãi tăng dần theo hằng năm.
Công ty Trần Thành được BIDV thực hiện chính sách phát triển mối quan
hệ với khách hàng


-

3. Ngân hàng của người xuất – KasikornBank và công ty xuất khẩu – Inter
Cordia
3.1. Người xuất khẩu: Inter Cordia Co.,Ltd
-

Địa chỉ: 138/91 24 Floor, Unit 24, Jewellery Center Bldg., 138 Nares
Road, Si-praya, Bang Rak,, Bangkok, Thailand
Văn phòng đại diện tại thành phố HCM: 86/7, Bàu Cát 2 Phường 12,
Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Năm thành lập: 1993
Ngành nghề: Kinh doanh các sản phẩm nhựa, hóa chất. Sản phẩm chính
là các loại hạt nhựa PP, PE, ABS, PS...từ các nhà máy IRPC (Thailand),
PTT Chemical ( Thailand), Petlin (Malaysia), Denka (Singapore).

Inter Cordia Co., Ltd là nhà cung cấp loại hạt nhựa để tạo nên các sản phẩm
màng xốp của công ty Trần Thành. Inter Cordia Co., Ltd là công ty uy tín, có
kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm nhựa để xuất khẩu
và cung cấp trong nước
Tại Việt Nam, nguồn cung nguyên liệu cho ngành nhựa 80-90% từ nước
ngoài.Trong khi đó, cả nước mới chỉ có khoảng 3 nhà máy sản xuất nguyên liệu
cho ngành nhựa.Như vậy, các công ty nhựa, trong đó có công ty Trần Thành,
phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nước ngoài.

13


14

3.2. Ngân hàng phục vụ người xuất: Kasikornbank Public Company Limited
(KBank)
-

Địa chỉ: 1 Soi Rat Burana 27/1, Rat Burana Road, Rat Burana SubDistrict, Rat Burana District, Bangkok 10140, Thailand
Năm thành lập: 1945
Website: />
KBank , trước đây được gọi là Thai Farmers Bank, là ngân hàng thương mai lớn
thứ 4 ở Thái Lan về tổng tài sản, các khoản cho vay và tiền gửi. Các dịch vụ mà ngân
hàng cung cấp: thẻ tín dụng, cho vay thế chấp, quản lý tài sản, dịch vụ ngân hàng dành
cho các doanh nghiệp tổ chức gồm quản lý tiền mặt, tài trợ thương mại quốc tế, cho
vay, nhân tiền gửi, tài trợ chuỗi cung ứng, Bancassurance, FX và phái sinh, ngân hàng
đầu tư, dịch vụ lưu ký, factoring, chứng khoán.
 Tình hình kinh doanh (theo BCTC của KBank 2015 (Financial Statements))

14


15

15


16

3.2.1. Capital Adequacy (Mức độ an toàn vốn)
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu KBank – 31/12/2015:

16



17
Với quy mô vốn điều lớn, hệ số an toàn vốn riêng lẻ của KBank đến cuối năm
2015 đạt 17.39.Mức an toàn vốn tối thiểu tăng qua các năm do vốn CSH tăng dần qua
các năm. Thể hiện ngân hàng không ngừng mở rộng quy mô hoạt động theo mục tiêu
tăng trưởng tài sản – nguồn vốn Mức tăng trưởng nhanh của vốn CSH là do lợi nhuận
sau thuế được trích lập vào vốn CSH tăng. Đây là một nguồn tăng vốn chủ sở hữu khá
bền vững, điều này chứng tỏ ngân hàng hoạt động kinh doanh tốt, lợi nhuận sau thuế
tăng.
Nguồn vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ cũng không ngừng tăng lên.Năm 2011 vốn CSH
của ngân hàng chỉ có 164,799 triệu bath, đến năm 2015 đã lên tới trên 285,800, tăng
gần 2 lần, Thể hiện ngân hàng không ngững mở rộng quy mô hoạt động theo mục tiêu
tăng trưởng tài sản – nguồn vốn Chiến lược kinh doanh đúng đắn và kết quả kinh
doanh ấn tượng của VietinBank đã được phản ứng tích cực vào giá cổ phiếu tăng từ
144 bath lên 235 bath từ 2011 - 2015. Trong bối cảnh thị trường chứng khoán suy
giảm mạnh thì giá cổ phiếu KBank luôn duy trì ở mức giá khá ổn định thểhiện nguồn
vốn lớn, có mức tăng trưởng cao và ổn định, tạo lợi thế cho ngân hàng hiệu quả kinh
doanh cao.
3.2.2. Các chỉ số về lợi nhuận (Earning)
- Chỉ số ROE Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:
Từ năm 2011-2014 Thu nhập mà cổ đông nhận được tăng rõ rệt, từ 16.72% lên tới
19.38% Nhìn chung, sự tăng lên của lợi nhuận so với số vốn đầu tư là tốt.
- Chỉ số ROA
ROA tăng từ 1.48% lên đến 1.97% (2011-2014) phản ánh việc chuyển tài sản của
ngân hàng thành thu nhập ròng cao lên, vậy là việc sử dụng tài sản đang có hiệu quả
cao hơn -> tốt.
- Tỷ lệ thu nhập lãi thuần NIM
NIM tăng trưởng đều theo các năm từ 2011 đến 2014
Để có mức tăng trưởng lãi thuần như vậy, ngân hàng đã không ngừng cố gắng đa dạng
hóa các hoạt động đầu tư tín dụng trên thị trường tài chính (mảng chính mà ngân hàng

lựa chọn), từ đó đáp ứng ngày một tốt hơn nữa nhu cầu của khác hàng, làm tăng thu
nhập cho ngân hàng. Mặt khác ngân hàng cũng rất linh hoạt trong hoạt động đầu tư.
* Nhận xét chung:
-

Giá cổ phiếu luôn tăng, ở mức cao so với các NH trong nước
Interest income (Thu nhập từ lãi ròng) luôn tăng theo các năm
Total asset ( Tổng tài sản), tiền gửi KH luôn tăng
17


18
… Theo các chỉ số trong BCTC , có thể thấy KBank là ngân hàng làm ăn có uy
tín, cung cấp các dịch vụ chất lượng liên quan đến nghiệp vụ L/C, kinh doanh có
lãi,..xứng đáng là vị trí Top 4 của Thái Lan.

4. Thực trạng sử dụng phương tiện TTQT của Công ty Trần Thành tại
ngân hàng BIDV (Từ 2013- nay).
4.1. Thực trạng sử dụng phương tiện TTQT từ 2013 - nay
Với kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành cùng với đội ngũ cán bộ, công nhân
viên và quản lý tốt, nhiệt tình đã giúp cho công ty có những bước tiến quan trọng trong
ngành, vươn ra giao lưu, buôn bán với thế giới. Hơn thế, với chất lượng của các sản
phẩm mà công ty Inter Cordia cung cấp trên thị trường Việt Nam trong hơn 10 năm
qua, công ty Trần Thành và Inter Cordia đã trở thành những đối tác quan trọng hàng
đầu của nhau.
Với mong muốn giao lưu, thương mại với các công ty trên thế giới, từ năm
2013 đến nay, công ty Trần Thành đã sử dụng rất nhiều phương tiện thanh toán tại
ngân hàng BIDV.Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV
cung cấp rất nhiều dịch vụ phục vụ cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu trong việc
thanh toán quốc tế.

Là một trong những khách hàng thường xuyên và uy tín tại BIDV, từ năm 2013
đến nay, công ty Trần Thành đã sử dụng các dịch vụ thanh toán quốc tế do ngân hàng
BIDV cung cấp như:
- Phương tiện thanh toán chủ yếu được lựa chọn của công ty là thanh toán bằng thương
phiếu với 2 hình thức chủ yếu là Hối phiếu nhận nợ hay kỳ phiếu, hứa phiếu
(promissory note) và Hối phiếu đòi nợ hay Hối phiếu ( Bill of exchange, Exchange hay
Draft). Hình thức này chiếm trên 85% trong tổng số giao dịch thanh toán quốc tế của
công ty.
- Séc cũng là một trong những hình thức thanh toán được công ty Trần Thành chọn tại
ngân hàng BIDV. Cụ thể một số loại séc thường hay được sử dụng như séc đích danh,
séc theo lệnh và séc bảo chi…Hình thức này cũng chiếm khoảng 15% trong tổng số
các giao dịch thanh toán quốc tế của công ty.
Từ năm 2013 đến nay, hoạt động thanh toán quốc tế của công ty Trần Thành
diễn ra rất nhiều và chủ yếu tại ngân hàng BIDV. Công ty cũng đã rất đa dạng trọng
việc sử dụng các phương tiện thanh toán quốc tế được ngân hàng BIDV cung cấp. Với
việc sử dụng các hình thức thanh toán đa dạng, an toàn và tiện lợi này đã giúp việc
18


19
giao thương quốc tế của công ty diễn ra dễ dàng, thuận lợi hơn. Trong giai đoạn này,
thanh toán bằng hối phiếu đòi nợ được công ty sử dụng nhiều lần và loại thanh toán
này đã phát huy được vai trò và ý nghĩa cơ bản của nó trong hoạt động thanh toán
quốc tế và giúp tối đa hóa các chi phí hoạt động cũng như thời gian cho cả nhà nhập
khẩu và nhà xuất khẩu. Gắn kết các thành phần trong xã hội giúp tối đa hóa giá trị
ròng cho nền kinh
4.2. Hối phiếu
Mặt trước hối phiếu

Mặt sau hối phiếu


19


20

Đây là loại hối phiếu thanh toán khi nhìn thấy (at sight)
Chỉ tiêu

Đặc điểm

Tiêu đề

Bill of Exchange

Ghi trên mặt trược của chứng từ,
cụm từ “ hối phiếu đòi nợ” bắt buộc
phải ghi trên chứng từ và phải ghi
bằng cùng thứ tiếng lập hối phiếu

Trị giá hợp
đồng

85.000USD

Số tiền ghi trên hối phiếu

Tên và địa Joint Stock Commercial Trong phương thức ứng trước, ghi
chỉ người ký Bank for Investment and sổ, chuyển tiền và nhờ thu: Đó là
phát

Development of Vietnam
người nhập khẩu hàng hóa
Trong phương thức tín dụng chứng
từ: Đó là ngân hàng phát hành LC
Thời
hạn At sight pay this FIRST…
thanh
toán
hối phiếu

-Thanh toán ngay khi nhìn thấy
-Thanh toán có kỳ hạn

Địa
điểm Joint Stock Commercial Nếu không có quy định khác, thì địa
thanh toán
Bank for Investment and chỉ của người bị ký phát được xem
Development of Vietnam, là địa điểm thanh toán hối phiếu.
Tay Ho Branch
20


21
Tên
người
hưởng

của KASIKORNBANK
thụ


Người thụ hưởng có thể là: bản thân
người ký phát, hoặc một người khác
được người ký phát chỉ định hoặc
bất cứ ai được người hưởng lợi
chuyển nhượng hối phiếu bằng thủ
tục ký hậu hay trao tay.

Ngày tháng Bangkok, 26 NOV 2015
và nơi ký
phát
hối
phiếu

Là thời điểm phát sinh quan hệ tín
dụng giữa người ký phát và người bị
ký phát là căn cứ để xá định thời
hạn hiệu lực và thời hạn trả tiền của
hối phiếu đòi nợ. Nếu không ghi
ngày tháng ký phát thì hối phiếu trở
nên vô giá trị.

Tên địa chỉ
và chữ ký của
người ký phát
hối phiếu

Là yếu tố bắt buộc thể hiện trên hối
phiếu.

Ký hậu


Ký hậu theo lệnh của một người
đích danh

Ý nghĩa của BE:

21


22
-

Hối phiếu là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát
thanh toán không điều kiện một số tiền nhất định khi có yêu cầu hoặc vào
một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng

-

Sự ra đời của hối phiếu là giúp cho hoạt động thanh toán trở nên dễ dàng
hơn, làm cho sự giao lưu thương mại quốc tế phổ biến và tiện lợi hơn.

-

Nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu sẽ yên tâm và an toàn hơn với việc giao
và nhận tiền. Việc kiểm soát của các bên sẽ nhanh chóng và tiện lợi hơn.

-

Hối phiếu thường có sự tham gia của 4 bên, cụ thể là giữa công ty Trần
Thành, công ty Inter Cordia và 2 ngân hàng phục vụ người xuất khẩu và

ngân hàng người nhập khẩu là ngân hàng BIDV Tây Hồ và ngân hàng
KaisikornBank nên nó giúp gắn kết các thành phần kinh tế trong xã hội,
đồng thời cũng tạo mối quan hệ hợp tác giữa các ngân hàng.

-

Với việc sử dụng hối phiếu đã giúp sự giao lưu buôn bán giữa công ty
Trần Thành và công ty Inter Cordia dễ dàng hơn. Có thể nhận thấy rõ một
điều là từ năm 2013 đến nay, số lượng hàng hóa và các giao dịch giữa 2
công ty tăng lên đáng kể, giúp đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế của
công ty và của cả nền kinh tế.

4.3. Phương thức thanh toán bằng L/C

-

• Thông tin trong hợp đồng
1.
Người nhập khẩu
Tên khách hàng: Công ty TNHH Trần Thành
Số CIF: 7763621
Địa chỉ: Số 110 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
2.
Người xuất khẩu:
Tên khách hàng: Công ty TNHH INTER CORDIA
Địa chỉ: 138 NARES RD, SI-PRAYA, BANGRAK, BANGKOK 10500,
THAILAND
3.
Ngân hàng của người nhập: Ngân hàng BIDV Việt Nam
4.

Ngân hàng người xuất: Ngân hàng KASIKORN Thái Lan
Công ty TNHH Trần Thành có quan hệ tín dụng với ngân hàng BIDV từ
tháng 7/2013. Ngày 21/10/2015, công ty đề nghị Ngân hàng phát hành thư tín
dụng theo nội dung sau:

Loại

Ngoại

Hợp đồng mua bán
22


23
LC

tệ

Số HĐ

Trị giá

Khối
lượng

Mặt hàng

100%
không
hủy

ngang

USD

20367496

66.675,0
0

52,5
MT

Hạt nhựa LDPE
TITANLENE
LDF260GG

100%
không
hủy
ngang

USD

LD1015A/1
5

85.000,0
0

68

MTS
(4FCL)

Hạt nhựa LOW
DENSITY
POLYETHYLEN
E

Nguồn vốn thanh toán
- Thư tín dụng theo HĐ số 20367496-0 ngày 15 tháng 10 năm 2015
Nguồn vốn

Giá trị

% giá trị LC

Ký quỹ

0

0

Vay tại BIDV

1.533.525.000VND (Tương đương 100%
66.675,00 USD, tỷ giá tạm tính
23.000VND/USD

Vốn khác


0

-

0

Thư tín dụng theo hợp đồng số 20367496-0 ngày 15 tháng 10 năm
2015

Nguồn vốn

Giá trị

% giá trị LC

Ký quỹ

0

0

Vay tại BIDV

1.955.000.000VND
100%
(Tương
đương
85.000,00 USD, tỷ giá
tạm
tính

23.000VND/USD

Vốn khác

0

0

• Mục đích mở L/C của khách hàng: Thanh toán tiền nhập khẩu nguyên
vật liệu cụ thể:
- Hạt nhựa LDPE TITANLENE LDF260GG theo hợp đồng số
20367469-0 ngày 15 tháng 10 năm 2015 giữa công ty TNHH Trần
Thành và công ty và công ty LOTTE CHEMICAL TITAN
TRADING SDN.BHD
23


24
- Hạt nhựa LOW DENSITY POLYETHULENE theo hợp đồng số
LD1015A/15 ngày 15 tháng 10 năm 2015 giữa công ty TNHH Trần
Thành và công ty và công ty LOTTE CHEMICAL TITAN
TRADING SDN.BHD
 Vậy hình thức thanh toán quốc tế của công ty Trần Thành là L/C At sight
– Thanh toán ngay sau khi nhìn thấy.
- Người phát hành L/C là Ngân hàng BIDV
- Người thụ hưởng: Công ty INTER CORDIA
- Ngân hàng thông báo: KASIKORN BANK HEAD OFFICE,
THAILAND
- Chủ yếu là nhập khẩu các loại hạt nhựa xuất xứ từ Malasia của công
ty INTER CORDIA có cảng đi là cảng KUANTAN, Malasia và đến

là cảng Hải Phòng, Việt Nam.
- Phương thức thanh toán toàn bộ là qua B/E (Hối phiếu đòi nợ) do
BIDV Việt Nam phát hành và vay vốn toàn bộ giá trị hàng hóa nhập
về với tổng giá trị giao dịch là 151.675 USD, tỷ giá tạm tính là
23.000VND/USD. Ngày giao hàng muộn nhất là ngày 30/11/2015
- Với điều khoản người mua – người nhập khẩu tức là công ty Trần
Thành là người mua bảo hiểm
- Các loại chi phí của ngân hàng phát hành trừ phí hoàn trả là do người
đề nghị chịu - Công ty Trần Thành
- Tất cả các loại phí khác do người thụ hưởng chịu tức là ngân hàng
KASIKORN
- Các loại phí mà công ty Trần Thành phải chịu đã được thanh toán
đầy đủ cho Ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Hồ
- Toàn bộ hồ sơ và giấy tờ về giao dịch trên, Ngân hàng BIDV đã
chuyển toàn bộ sang cho công ty Trần Thành và công ty Trần Thanh
đã thanh toán toàn bộ tiền hàng cũng như các chi phí cho ngân hàng
BIDV

• Quy trình mở L/C

24


25

Chi tiết:
Advising bank: KasikornBank
Issuing bank: BIDV Tây Hồ
Exporter: Inter Cordia Co
Importer: Tran Thanh Co

1
Công ty Trần thành và Công ty Cordia
2
Công ty TNHH Trần Thành làm giấy đề nghị mở L/C và nộp vào ngân
hàng TMCP ĐT và PT VN các giấy tờ cần thiết, thực hiện ký quỹ theo yêu cầu
để ngân hàng phát hành L/C cho người xuất khẩu ( người thụ hưởng – Công ty
TNHH Inter Cordia ) hưởng lợi.
Chi tiết hơn: Trong giao dịch giữa công ty Trần Thành và Công ty Cordia
thì:
- Loại LC : Thư tín dụng không thể huỷ ngang –IRREVOCABLE L/C:Là loại thư tín
dụng sau khi đã được mở thì việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ chỉ được ngân hàng
tiến hành theo thoả thuận của tất cả các bên có liên quan. Trong thương mại quốc tế
thư tín dụng này được sử dụng phổ biến nhất.
- Điều khoản thương mại: CFR : Tiền hàng và cước phí
- Người bán ( Công ty TNHH Inter Cordia ) giao hàng trên tàu hoặc mua hàng dã
được giao như vậy. Rủi ro mất mát hay thiệt hại hàng hóa được chuyển giao khi hàng
hóa được xếp lên tàu.
(2) Ngân hàng BIDV Tây Hồ phát hành L/C theo đúng yêu cầu của giấy đề nghị mở
L/C và chuyển tới ngân hàng ở nước xuất khẩu KasikornBank
25


×