ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LẠI TRƢỜNG GIANG
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KIM BẢNG,
TỈNH HÀ NAM THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LẠI TRƢỜNG GIANG
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KIM BẢNG,
TỈNH HÀ NAM THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hằng
HÀ NỘI – 2016
LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở huyện
Kim Bảng tỉnh Hà Nam theo Chuẩn hiệu trưởng" là một nội dung nhỏ của Khoa
học Quản lý Giáo dục, nhưng là kết quả của một quá trình nghiên cứu của bản thân
tác giả sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Giáo dục - Đại học
Quốc gia Hà Nội. Có được kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã
nhận được sự giúp đỡ, động viên của các cơ quan, đơn vị, trường học và các thầy,
cô giáo Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lời cảm ơn đến quý thầy cô
trong Ban Chủ nhiệm Khoa, các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Quản lý Giáo dục và
các thầy cô giáo trong và ngoài Trường Đại học Giáo dục đã trực tiếp giảng dạy,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Thu
Hằng - Trưởng phòng Sau Đại học, trường ĐHSP Hà Nội đã tận tụy giúp đỡ, hướng
dẫn tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Sở GD&ĐT Hà Nam, lãnh đạo Huyện
ủy, HĐND, UBND huyện Kim Bảng, Lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD&ĐT Kim
Bảng đã động viên, khuyến khích, tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập.
Chân thành cảm ơn các đồng chí Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên các
trường THCS trên địa bàn huyện Kim Bảng đã cộng tác, giúp đỡ và cung cấp thông
tin giúp tác giả hoàn chỉnh luận văn.
Cảm ơn các bạn học viên trong lớp Cao học quản lý giáo dục QH-2014-S-03
đã trao đổi, thảo luận, chia sẻ những vấn đề cùng quan tâm, hỗ trợ, động viên, khích
lệ tác giả hoàn thiện luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo của quý thầy cô giáo và ý kiến đóng góp
của các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn
Lại Trƣờng Giang
i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Từ viết tắt
Nghĩa của từ
1
CB-GV-CNV
Cán bộ, giáo viên, công nhân viên
2
CBQL
Cán bộ quản lý
3
CNH- HĐH
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
4
CNTT
Công nghệ thông tin
5
CSTĐ
Chiến sĩ thi đua
6
CSVC
Cơ sở vật chất
7
GD
Giáo dục
8
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
9
HĐND
Hội đồng nhân dân
10
HS
Học sinh
11
HT
Hiệu trưởng
12
KT-XH
Kinh tế - xã hội
13
NXB
Nhà xuất bản
14
QL
Quản lý
15
QLGD
Quản lý giáo dục
16
TB
Trung bình
17
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
18
THCS
Trung học cơ sở
19
THPT
Trung học phổ thông
20
TNCS HCM
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
21
UBND
Ủy ban nhân dân
22
XHH
Xã hội hóa
ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ....................................................................................................
i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt .........................................................
ii
Danh mục các bảng số ...................................................................................
vii
Danh mục các biểu đồ .................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................
1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................
4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................
4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
7. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................
5
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...................................................................
5
9. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................
5
10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG THCS THEO QUY ĐỊNH CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Ở nước ngoài ........................................................................................ 7
1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 11
1.2.1. Quản lý ................................................................................................. 11
1.2.2. Quản lý giáo dục .................................................................................. 13
1.2.3. Quản lý trường học ..............................................................................
14
1.2.4. Cán bộ quản lý giáo dục, Hiệu trưởng, Chuẩn Hiệu trưởng ............
15
1.3. Đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS …………………………………… 18
1.3.1. Đội ngũ …………………………........................................................
iii
18
1.3.2. Đội ngũ HT trường THCS …………………………………………...
18
1.4. Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS theo quy định Chuẩn
hiệu trưởng ..................................................................................................... 19
1.4.1. Phát triển …………………………………………………………….. 19
1.4.2. Phát triển đội ngũ HT ………………………………………………... 20
1.4.3. Phát triển đội ngũ HT trường THCS theo Chuẩn HT ……………….. 20
1.5. Vai trò của Phòng Giáo dục và Đào tạo trong công tác phát triển đội
ngũ Hiệu trưởng trường THCS …………………………………………….. 22
Tiểu kết chương 1 ..........................................................................................
27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ
NAM THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG .............................................................
28
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của huyện Kim Bảng ..
28
2.1.1. Vài nét về điều kiện tự nhiên ............................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế-xã hội .................................................................. 29
2.2. Khái quát về giáo dục THCS của huyện Kim Bảng ...............................
29
2.2.1. Khái quat về sự nghiệp giáo dục của huyện Kim Bảng ....................... 29
2.2.2. Thực trạng giáo dục THCS huyện Kim Bảng ...................................... 30
2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS huyện
Kim Bảng, tỉnh Hà Nam ................................................................................
37
2.3.1. Mục đích khảo sát …............................................................................ 37
2.3.2. Nội dung khảo sát ................................................................................
37
2.3.3. Phương pháp khảo sát …...................................................................... 37
2.3.4. Địa bàn khảo sát và khách thể khảo sát ...............................................
38
2.4. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 38
2.4.1. Thực trạng về đội ngũ HT trường THCS huyện Kim Bảng ................
38
2.4.2. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường
THCS huyện Kim Bảng giai đoạn 2010-2015 ............................................... 50
2.5. Đánh giá chung .......................................................................................
53
2.5.1. Thành tựu ............................................................................................. 53
2.5.2. Thuận lợi và khó khăn ……………………….....................................
iv
54
Tiểu kết chương 2 ..........................................................................................
58
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC
TRƢỜNG THCS HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM THEO CHUẨN
HIỆU TRƢỞNG ............................................................................................. 59
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................. 59
3.2. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS
huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam theo Chuẩn hiệu trưởng ............................... 60
3.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Huyện ủy, UBND huyện Kim Bảng
trong công tác phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS theo Chuẩn
hiệu trưởng ..................................................................................................... 60
3.2.2. Tăng cường trách nhiệm của Phòng GD&ĐT theo hướng phân cấp
quản lý đối với công tác phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS theo
Chuẩn hiệu trưởng .........................................................................................
62
3.2.3. Đổi mới quy hoạch Hiệu trưởng trường THCS theo Chuẩn hiệu
trưởng ............................................................................................................. 65
3.2.4.. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS
theo Chuẩn hiệu trưởng .................................................................................. 68
3.2.5. Nâng cao hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, khuyến khích tự đào tạo bồi
dưỡng đối với Hiệu trưởng và cán bộ kế cận theo Chuẩn hiệu trưởng …….. 71
3.2.6. Tổ chức thực hiện tốt quy trình lựa chọn, bổ nhiệm, luân chuyển và
miễn nhiệm Hiệu trưởng trường THCS gắn với Chuẩn hiệu trưởng ………. 74
3.2.7. Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra đánh giá HT dựa trên Chuẩn
HT đảm bảo khách quan, thường xuyên, chính xác và dân chủ ……………
76
3.2.8. Xây dựng môi trường thuận lợi cho sự phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường THCS theo Chuẩn hiệu trưởng ............................................... 78
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................
82
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS ................................................ 83
Tiểu kết chương 3 ..........................................................................................
90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................
91
v
1. Kết luận ...................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………... 94
PHỤ LỤC ………………………………………………………………….. 97
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ
Bảng 2.1. Mạng lưới trường THCS huyện Kim Bảng năm học 2015-2016
31
Bảng 2.2. Quy mô phát triển số lượng học sinh THCS (2013-2016) .......... 32
Bảng 2.3. Thống kê học sinh bỏ học (2013-2016) ...................................... 32
Bảng 2.4. Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục của học sinh THCS ..............
33
Bảng 2.5. Kết quả xét công nhận tốt nghiệp THCS .................................... 33
Bảng 2.6. Kết quả thi học sinh giỏi ............................................................. 34
Bảng 2.7. Thống kê học sinh lưu ban .......................................................... 34
Bảng 2.8. Chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên THCS năm học 2015-2016 35
Bảng 2.9. Thống kê cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học năm học
2015-2016 ...................................................................................................
36
Bảng 2.10. Phân loại Hiệu trưởng trường THCS theo độ tuổi, năm học
2015-2016 ...................................................................................................
39
Bảng 2.11. Phân loại thâm niên giảng dạy và quản lý trường học của đội
ngũ Hiệu trưởng trường THCS tính đến năm học 2015-2016 ....................
39
Bảng 2.12. Đánh giá về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của
đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS huyện Kim Bảng ................................. 41
Bảng 2.13. Đánh giá về thực hiện chức năng quản lý theo Chuẩn hiệu
trưởng .......................................................................................................... 44
Bảng 2.14. Đánh giá về thực hiện nhiệm vụ quản lý của Hiệu trưởng theo
Điều lệ trường THCS ở huyện Kim Bảng ................................................... 45
Bảng 2.15. Đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp của Hiệu
trưởng trường THCS huyện Kim Bảng ....................................................... 46
Bảng 2.16. Tổng hợp kết quả đánh giá về mức độ thực hiện các biện pháp
được đánh giá để phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS huyện
Kim Bảng theo quy định chuẩn hiệu trưởng ............................................... 51
Bảng 2.17. Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả các biện pháp đang thực
hiện phát triển đội ngũ HT trường THCS huyện Kim Bảng ....................... 52
vii
Bảng 2.18. Tổng hợp ý kiến đánh giá những thuận lợi và khó khăn ảnh
hưởng đến phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS huyện Kim
Bảng, tỉnh Hà Nam ...................................................................................... 55
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp phát
triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS huyện Kim Bảng ......................... 84
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp phát triển
đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS huyện Kim Bảng ................................. 85
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS huyện Kim Bảng theo
quy định Chuẩn hiệu trưởng ........................................................................ 87
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS huyện Kim Bảng theo
quy định Chuẩn hiệu trưởng ...........................
ix
88
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở lý luận
Việt Nam đang tiến hành công cuộc đổi mới và đẩy mạnh hội nhập quốc tế,
đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ đối ngoại, với phương châm sẵn sàng là bạn, là
đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hoà bình,
độc lập và phát triển. Trước những thách thức vô cùng gay gắt, thế giới đang tiến
như vũ bão trên các lĩnh vực sản xuất vật chất và tinh thần, trong khi nước ta đang ở
tình trạng tụt hậu về nhiều mặt. Để vượt qua được những thách thức đó phải phát
huy nguồn lực con người. GD&ĐT phải phát huy được tiềm năng trí tuệ của toàn
dân tộc để vượt qua thách thức và vượt qua được nguy cơ tụt hậu, bắt kịp trình độ
phát triển với các nước trong khu vực và thế giới.
Sự nghiệp giáo dục được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt coi trọng. Điều 61
Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (năm 2013) đã nêu: “Phát
triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài”. [28]
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 2 khóa VIII đã khẳng định: “Giáo dục đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân... Mọi người
chǎm lo cho giáo dục. Các cấp uỷ và tổ chức Đảng, các cấp chính quyền, các đoàn
thể nhân dân, các tổ chức kinh tế, xã hội, các gia đình và các cá nhân đều có trách
nhiệm góp phần phát triển sự nghiệp GD&ĐT, đóng góp trí tuệ, nhân lực, vật lực,
tài lực cho GD&ĐT..." và "Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng của giáo dục
và được xã hội tôn vinh. Giáo viên phải có đủ đức, tài". [3]
Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã
khẳng định: “Phát triển GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là một trong những động
lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, là điều kiện để phát huy
nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà
giáo và CBQL giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng". Chỉ thị đã
nhấn mạnh: “Tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục một cách
toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa mang tính chiến
lược lâu dài, nhằm thực hiện thành công Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010
và chấn hưng đất nước". [1]
1
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 tại Hội nghị Trung ương 8 khóa
XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT xác định “Đổi mới căn bản, toàn diện
nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ
hoá và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lí giáo dục, phát triển đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lí là khâu then chốt”. [17]
Nghị quyết 29-NQ/TW cũng chỉ ra những hạn chế, yếu kém của công tác
QLGD, đó là: “Đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục bất cập về chất lượng , số
lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục ,
thiế u tâm huyế t, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiê ̣p...”. [17]
Để có nguồn nhân lực chất lượng cao, giáo dục phổ thông nói chung và giáo
dục THCS nói riêng phải thực sự là nền tảng, trong đó đội ngũ CBQL có vai trò hết
sức quan trọng, không những phục vụ cho việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài mà còn là cơ hội tốt để nền giáo dục của nước ta tiếp cận nhanh
chóng với nền giáo dục tiên tiến của thế giới.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng dạy: "Tất cả mọi việc tốt hay xấu đều xuất
phát từ công tác cán bộ"; "Cán bộ nào phong trào ấy" [23]. Để có một nhà trường
mạnh, phát triển toàn diện, đạt các mục tiêu đề ra thì điều quan trọng phải có một
người HT giỏi. HT phải có đầy đủ lý luận và cẩm nang cơ bản cùng với sự năng
động sáng tạo, nhiệt tình, trách nhiệm thì kết quả giáo dục của trường sẽ ngày một
nâng cao.
Giáo dục THCS là bộ phận cơ bản của giáo dục phổ thông trong hệ thống
giáo dục quốc dân. Trường THCS tiếp tục hoàn thiện nhân cách cho HS, giúp HS
củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu học, có điều kiện phát huy
năng lực cá nhân tạo ra nguồn lực con người có khả năng tiếp nhận và chiếm lĩnh
công nghệ cao, đáp ứng xu thế hội nhập quốc tế trong thế kỷ XXI. Với xu hướng
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay, vai trò của đội ngũ CBQL, đặc biệt là
HT có tính chất quyết định đến chất lượng dạy học và thúc đẩy sự phát triển toàn
diện của nhà trường. Công việc của HT khá phức tạp, đôi khi căng thẳng và nhiều
áp lực. Một ngày làm việc của HT đầy ắp những yếu tố bất ngờ. Những sự kiện đa
dạng và linh hoạt vừa thách thức vừa chứng minh khả năng lãnh đạo, ra quyết định,
cải thiện tình hình và nâng cao chất lượng được diễn ra liên tục.
2
Xuất phát từ vai trò quan trọng của người HT, ngày 22 tháng 10 năm 2009,
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 29/2009/TT-BGD&ĐT ban hành
quy định Chuẩn HT trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp
học [9]. Quy định này được triển khai áp dụng trong đánh giá, xếp loại HT trường
THCS trên địa bàn huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam từ năm học 2010-2011. Việc ban
hành Chuẩn HT đã giúp HT tự đánh giá và được đánh giá một cách bài bản, khách
quan, có tiêu chí cụ thể, rõ ràng; từ đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện, tự
hoàn thiện và nâng cao năng lực lãnh đạo và quản lý trường học. Đồng thời đây
cũng là căn cứ để các cơ quan QLGD đánh giá, xếp loại HT phục vụ công tác sử
dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất thực hiện chế độ, chính
sách đối với HT trường THCS. Từ kết quả đánh giá HT theo chuẩn, các cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng nhà giáo và CBQL giáo dục xây dựng, đổi mới chương trình đào tạo,
bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý của HT các trường trung học.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Các trường THCS trên địa bàn huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam đang có
những bước chuyển biến tích cực. Sự nghiệp giáo dục của huyện đã đạt được một số
thành tựu quan trọng, từng bước nâng cao dân trí, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực cho địa phương, góp phần xóa đói, giảm nghèo bền vững. Đội ngũ CBQL và
giáo viên từng bước được cải thiện cả về số lượng và chất lượng, song bên cạnh đó
giáo dục THCS vẫn còn những hạn chế nhất định, trong đó có nguyên nhân do đội
ngũ HT các trường THCS còn yếu về năng lực, nghiệp vụ và tư duy quản lý.
Sau 05 năm thực hiện đánh giá xếp loại HT trường THCS theo Chuẩn HT từ
năm học 2010-2011 cho thấy đội ngũ HT trường THCS huyện Kim Bảng còn có
những hạn chế về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ sư phạm và năng lực quản lý nhà trường; còn có những biểu hiện
quan liêu, mệnh lệnh, thiếu dân chủ, chưa thực sự quan tâm tới đời sống giáo viên,
nhân viên, chưa xây dựng được môi trường làm việc thuận lợi cho giáo viên… Một
số HT tuổi cao chủ yếu làm việc bằng kinh nghiệm, thiếu sự năng động, đôi khi còn
bộc lộ tư tưởng bảo thủ, trì trệ. Một số HT trẻ có khả năng nắm bắt cái mới nhanh,
nhưng còn thiếu kinh nghiệm, đôi khi còn bị chi phối bởi tác động của mặt trái nền
kinh tế thị trường. Một số HT là giáo viên giỏi được bổ nhiệm nhưng chưa được đào
tạo bồi dưỡng bài bản về lý luận và nghiệp vụ QLGD nên thiếu kiến thức về kỹ
3
năng quản lý và lãnh đạo trường học, tầm nhìn hạn chế nên không thúc đẩy được
nhà trường phát triển ổn định và vững chắc...
Từ lý luận và thực tiễn cho thấy việc phát triển đội ngũ HT trường THCS
trong những năm tới là rất cần thiết. Đội ngũ này là lực lượng nòng cốt, hạt nhân
chính trị góp phần vào công cuộc đổi mới giáo dục, tạo ra nguồn nhân lực có chất
lượng cao để xây dựng đất nước trong thời kỳ mới.
Xuất phát từ lý do trên, tôi nhận thấy những vấn đề về công tác phát triển đội
ngũ HT cần phải có những biện pháp mang tính chiến lược và các biện pháp cụ thể
nhằm xây dựng và phát triển đội ngũ HT trường THCS của huyện theo Chuẩn HT
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS của huyện, vì vậy tôi chọn nghiên
cứu đề tài: “Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS huyện Kim Bảng,
tỉnh Hà Nam theo Quy định Chuẩn Hiệu trưởng” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ
chuyên ngành QLGD.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ HT trường THCS huyện Kim Bảng tỉnh
Hà Nam đáp ứng Chuẩn HT trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ HT trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển đội ngũ HT trường THCS.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về công tác phát triển đội ngũ HT trường
THCS.
Khảo sát thực trạng đội ngũ HT trường THCS và công tác phát triển đội ngũ
HT các trường THCS của huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010-2015 theo
Chuẩn HT, phân tích nguyên nhân của thực trạng.
Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ HT trường THCS huyện Kim Bảng theo
Chuẩn HT nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và áp dụng được biện pháp phát triển đội ngũ HT trường THCS
huyện Kim Bảng theo Chuẩn HT sẽ góp phần đổi mới và nâng cao chất lượng giáo
dục THCS (nói riêng), chất lượng giáo dục (nói chung) của huyện.
4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
5.1. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc phát triển đội
ngũ HT trường THCS của Phòng GD&ĐT huyện Kim Bảng.
5.2. Giới hạn nghiên cứu: Địa bàn nghiên cứu thuộc 18 trường THCS của
huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
7. Câu hỏi nghiên cứu
Cần biện pháp gì để phát triển đội ngũ HT các trường THCS huyện Kim
Bảng, tỉnh Hà Nam theo Chuẩn HT? Vai trò của Phòng GD&ĐT trong việc phát
triển đội ngũ HT trường THCS?
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận:
Tổng kết lý luận về công tác phát triển đội ngũ HT trường THCS hiện nay ở
các phòng GD&ĐT, chỉ ra những thành công và hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học
để xây dựng một số phương pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác phát triển đội ngũ
CBQL trường THCS trong tỉnh Hà Nam.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu văn kiện, văn bản, tài liệu.
Nghiên cứu các vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý
luận của đề tài nghiên cứu.
9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng phiếu hỏi.
- Ý kiến chuyên gia.
- Tổng kết kinh nghiệm.
9.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
Xử lý số liệu bằng thống kê toán học để thống kê, tổng hợp, phân tích và xử
lý số liệu thống kê thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau giúp cho việc nghiên
cứu đạt được hiệu quả cao và đảm bảo độ tin cậy.
5
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn cấu trúc gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lí luận về phát triển đội ngũ HT trường THCS và Chuẩn
HT.
Chương 2: Thực trạng đội ngũ và phát triển đội ngũ HT các trường THCS
huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam theo Chuẩn Hiệu trưởng.
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ HT các trường THCS huyện Kim
Bảng, tỉnh Hà Nam theo Chuẩn HT.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS
THEO QUY ĐỊNH CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Trên thế giới, có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề quản lý và người
quản lý. Ở giữa thế kỷ XVIII, các nhà khoa học người Anh: Robert Owen, Charles
Babbage và Andrew Ure đã đưa ra ý tưởng: Muốn tăng năng suất lao động, cần tập
trung giải quyết một số yếu tố chủ yếu là tạo ra phúc lợi công cộng, tìm giải pháp
giám sát công nhân, quan tâm đến mối quan hệ giữa người quản lý với người bị
quản lý và nâng cao trình độ quản lý cho các nhà quản lý.
Đến giữa thế kỷ XX, khi xã hội có dấu hiệu của sự bùng nổ thông tin và dần
chuyển thành xã hội thông tin, nhiều nhà khoa học nghiên cứu về quản lý đã có
công trình nghiên cứu về quản lý trong môi trường luôn luôn biến đổi, quản lý theo
quan điểm hệ thống, quản lý tình huống. Tiêu biểu là nhóm tác giả Harold Koontz,
Cyril o‟donnell và Heinz Weihrich với tác phẩm "Essentials of Management" "Những vấn đề cốt lõi của quản lý" (NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, năm 1992)
được coi như là cẩm nang của các nhà quản lý, đề cập sâu sắc, toàn diện về các yêu
cầu của chất lượng quản lý và hệ thống lý luận về khoa học quản lý. Công trình của
Giáo sư Wiliam Ouchi (trường Đại học California, LosAngeles, Mỹ) đã khẳng định
tầm quan trọng của văn hóa trong quản lý và nêu ra 7 yếu tố (7S) có ảnh hưởng đến
hiệu quả quản lý gồm: Strategy (chiến lược), Skills (kỹ năng), Style (cách thức),
System (hệ thống), Structure (cơ cấu), Shared value (các giá trị chung) và đặc biệt
là Staff (đội ngũ). Ngoài ra, đứng ở góc độ nghiên cứu khoa học QLGD, có nhiều
công trình nghiên cứu các tác giả Liên Xô (cũ), tiêu biểu như: "Những vấn đề về
quản lý trường học" của P.V Zimin và M.I Kônđacôp; “Quản lý vấn đề quốc dân
trên địa bàn huyện" của M.I Kônđacôp; "Giáo dục học" của Ilina.T.A. Nhà giáo
dục học Xô-viết V.A Xukhomlinxki khi tổng kết những kinh nghiệm quản lý
chuyên môn trong vai trò là HT nhà trường cho rằng kết quả hoạt động của nhà
trường phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn các hoạt động dạy học,
đồng thời ông đã nhấn mạnh đến sự phân công, sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất
quản lý giữa HT và phó HT để đạt được mục tiêu đề ra.
7
Bước sang thế kỷ XXI lĩnh vực khoa học QLGD tiếp tục nhận được sự quan
tâm đặc biệt của giới khoa học. Tác giả Pam Robbins Harvey B.Alvy đã viết cuốn
"The Principal's Companion" - “Cẩm nang dành cho HT” đã được nhóm dịch giả
Nguyễn Cường dịch năm 2004, tác phẩm giới thiệu về vai trò, chức năng và nhiệm
vụ của người HT; chiến lược và lời khuyên thực tế giúp công việc hiệu quả hơn.
Nhóm tác giả K.B.Everad, Geofrey Morris và Ian Wilson với tác phẩm "Effective
School Management" - "Quản trị hiệu quả trường học” (NXB Giáo dục, năm 2009)
[33] chỉ ra những nội dung mang tính thực tiễn cao trên cơ sở lý luận về quản lý
hiện đại mà chính các tác giả là những người trực tiếp thực hành viết ra cho những
người thực hành, đây là cuốn sách thật sự có ý nghĩa, thiết thực cho cán bộ CBQL
trường học. Từ đây, vấn đề chất lượng của người quản lý thực sự đã đề cập tới
những yêu cầu và cách thức nâng cao chất lượng đội ngũ đó.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nền giáo dục các
nước đang phát triển theo xu hướng hiện đại và hội nhập với phát triển chung của
thế giới. Nền giáo dục tốt sẽ đào tạo ra nguồn nhân lực tốt, nâng cao vị thế quốc gia.
Trong báo cáo phát triển con người của VNDP năm 2008 đã cho thấy phần lớn các
quốc gia có chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) cao là những nước có hệ thống
giáo dục vào loại tốt nhất thế giới như Nauy, Ailen, Ôxtrâylia, Canada, Thụy Điển,
Hà Lan ... hoặc các nước trong khu vực Châu Á có trình độ phát triển nhanh như
Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore... Để có một nền giáo dục tốt như
vậy, các nước đã rất coi trọng sự phát triển đội ngũ giáo viên, CBQL trong đó có
những chính sách đãi ngộ xứng đáng về vật chất và tinh thần cho người làm công
tác giáo dục. Vấn đề đào tạo phát triển đội ngũ CBQL và giáo viên được các nước
tiên tiến hết sức coi trọng dựa trên hệ thống chuẩn giáo viên và chuẩn HT.
1.1.2. Ở Việt Nam
Vấn đề xây dựng, phát triển đội ngũ CBQL giáo dục được Đảng, Nhà nước
và Chủ tịch Hồ Chí Minh hết sức quan tâm, được đề cập ở nhiều Nghị quyết, Chỉ
thị của Đảng và Nhà nước, được quy định trong Luật Giáo dục, Chiến lược phát
triển giáo dục và các Nghị định, Thông tư, các chương trình, đề án của Chính phủ
và các Bộ - Ngành Trung ương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát
triển đội ngũ CBQL giáo dục. Nhiều công trình nghiên cứu về đội ngũ CBQL giáo
dục đã được thực hiện.
8
Trước hết phải nói đến tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác cán bộ, trong tác
phẩm sửa đổi lề lối làm việc Người đã khẳng định: "Cán bộ là gốc của mọi công
việc", "mọi việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém", "có cán bộ tốt
thì việc gì cũng xong". [23]
Trên cơ sở lý luận Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, công tác
cán bộ nói chung, CBQL giáo dục nói riêng luôn được Đảng, Nhà nước và các cấp
quản lý đặc biệt quan tâm. Phát triển sự nghiệp giáo dục được coi là "quốc sách"
hàng đầu. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã
xác định: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn
hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo;
thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo
dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày
càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước". [1]
Đại hội lần thứ XI của Đảng đã thông qua Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội 2011-2020 trong đó đã định hướng: "Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế QLGD,
phát triển đội ngũ giáo viên và CBQL là khâu then chốt". [16]
Báo cáo Chính trị trình Đại hội XII của Đảng tiếp tục khẳng định: "Đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; đẩy
mạnh phát triển, ứng dụng khoa học - công nghệ; phát huy vai trò quốc sách hàng
đầu của GD&ĐT và khoa học - công nghệ đối với sự nghiệp đổi mới và phát triển
của đất nước". [2]
Bên cạnh hệ thống tư tưởng chỉ đạo mang tính định hướng ở tầm vĩ mô về
phát triển giáo dục của Đảng và Nhà nước, khoa học quản lý nói chung, QLGD nói
riêng được nhiều nhà quản lý, nhiều nhà khoa học nổi tiếng tập trung nghiên cứu.
Nhiều công trình, đề tài khoa học cấp Nhà nước về lĩnh vực phát triển nguồn nhân
lực CBQL giáo dục và trường học được xuất bản, đăng tải trên các tạp chí của
ngành và kỷ yếu hội thảo quốc gia, tiêu biểu như: Đặng Quốc Bảo (2007) - "Cẩm
nang nâng cao năng lực quản lý nhà trường" [4]; Trần Kiểm (2012) -"Những vấn
9
đề cơ bản của khoa học QLGD" [22]; Chu Mạnh Nguyên (2005)-"Giáo trình Bồi
dưỡng HT trường THCS" [24]; Vũ Ngọc Hải (2003) - "Hệ thống giáo dục hiện đại
trong những năm đầu thế kỷ XXI” [19],... Các công trình nghiên cứu này là cẩm
nang cho các nhà QLGD các cấp trong lý luận cũng như trong thực tiễn QLGD và
quản lý nhà trường. Trong các công trình nghiên cứu, bài viết đó các tác giả đã đề
cập đến vai trò của đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục; đưa ra một số giải pháp để
xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục.
Cùng với những tác phẩm, những công trình khoa học về lý luận cũng như các
giải pháp phát triển giáo dục còn có nhiều đề tài, hội thảo khoa học cấp nhà nước về
lĩnh vực QLGD, quản lý trường học, tiêu biểu là Hội thảo khoa học “Chiến lược
xây dựng đội ngũ QLGD phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH” (tháng 11/1998) đã mở ra
bước ngoặc quan trọng trong việc nghiên cứu, quy hoạch, xây dựng phát triển và
đào tạo đội ngũ CBQL giáo dục có phẩm chất, năng lực, có khả năng dự báo, phân
tích, tầm nhìn chiến lược đề ra mục tiêu, giải pháp cho sự nghiệp phát triển giáo
dục, thực sự là linh hồn, hạt nhân trong mỗi đơn vị trường học và cơ sở giáo dục;
Hội thảo khoa học – công nghệ “Nguồn nhân lực QLGD thế kỷ 21” (tháng 11/2008)
với mục tiêu hướng đến những giải pháp phát triển nguồn nhân lực QLGD Việt
Nam trên cơ sở các vấn đề về lý luận và thực tiễn đặt ra đối với sự phát triển đội
ngũ CBQL giáo dục trong thế kỷ 21 trước những cơ hội và thách thức phát triển
giáo dục của kỷ nguyên mới...
Trong chương trình đào tạo Thạc sĩ khoa học QLGD của trường Đại học Giáo
dục, Đại học Quốc gia Hà Nội nhiều năm qua, khá nhiều học viên của các tỉnh,
thành phố trên toàn quốc chọn đề tài liên quan đến giải pháp (biện pháp) phát triển
đội ngũ CBQL trường học cho luận văn tốt nghiệp của mình nhằm nghiên cứu, đề
xuất giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ QLGD các ngành, cấp học, cơ sở GD&ĐT
của các địa phương, một số công trình nghiên cứu có thể nêu như sau:
Đề tài: “Một số biện pháp bồi dưỡng đội ngũ HT trường THCS huyện Mê
Linh tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Phùng Quang Thơm
(2005); Đề tài “Quy hoạch xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS
huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang" của tác giả Lưu Bích Thuận (2005); ...
10
Các công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến vấn đề quy hoạch và phát triển,
tìm hiểu phân tích đánh giá và xây dựng các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL nói
chung và đội ngũ HT nói riêng nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng thường
xuyên đội ngũ cán bộ QLGD về kiến thức, kỹ năng quản lý một cách bài bản, có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo
dục. Tuy nhiên phạm vi và mức độ thực hiện các biện pháp phát triển đội ngũ
CBQL còn chưa phù hợp với thực tiễn từng địa phương nên chất lượng đội ngũ
CBQL còn chưa cao. Trên địa bàn huyện Kim Bảng, tình Hà Nam chưa có đề tài
nào nghiên cứu về việc phát triển đội ngũ HT trường THCS theo Quy định Chuẩn
HT. Hiện nay việc đánh giá và xếp loại HT hàng năm Phòng GD&ĐT dựa trên Quy
định Chuẩn HT, nhưng việc phát triển đội ngũ HT trường THCS theo Chuẩn chưa
được xây dựng hoàn chỉnh trên cơ sở lý luận khoa học. Do vậy trong luận văn này
chúng tôi đã khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ HT của Phòng GD&ĐT từ đó có
cơ sở khoa học để đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ HT trường THCS huyện
Kim Bảng, tỉnh Hà Nam theo Quy định Chuẩn HT.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo Từ điển tiếng Việt: Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động của đơn vị,
cơ quan. Trong nghiên cứu khoa học có nhiều quan niệm về quản lý, theo những cách
tiếp cận khác nhau: Theo góc độ tổ chức: quản lý là cai quản, chỉ huy, lãnh đạo chỉ
đạo; theo góc độ điều khiển: quản lý là điều khiển, điều chỉnh; theo cách tiếp cận hệ
thống: quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm tổ chức,
phối hợp hoạt động của con người để đạt được mục đích đã định...
Quản lý là một hoạt động thiết yếu, đảm bảo sự phối hợp nỗ lực hoạt động
của mỗi cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Theo Karl Marx thì tất cả mọi
lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối
lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân
và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể sản
xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ
cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc
trưởng. Theo quan điểm này thì trong quá trình lao động con người phải có sự phân
11
công, hợp tác với nhau sự tổ chức phân công lao động đó chính là một chức năng
quản lý, như vậy quản lý là một chức năng xã hội, xuất hiện và phát triển cùng với
xã hội.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý, theo tác giả Đặng Quốc Bảo
thì: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra” [4]; tác giả Trần Kiểm cho rằng:
“Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể người để tổ chức và phối hợp hoạt
động của họ trong suốt quá trình lao động” [22]; theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang
thì: "Quản lý là tác động có mục đích có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể
những người lao động nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến". [25]
Như vậy khái niệm quản lý được các nhà nghiên cứu đưa ra đã gắn với loại
hình quản lý hoặc ở lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu cụ thể song đều thống nhất ở
bản chất của hoạt động quản lý và có một số điểm cần lưu ý sau:
- Quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định.
- Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý,
đây là quan hệ ra lệnh – phục tùng, không đồng cấp và có tính bắt buộc.
- Quản lý bao giờ cũng là quản lý con người.
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với quy
luật khách quan.
- Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.
- Quản lý có khả năng thích nghi giữa chủ thể với đối tượng quản lý và
ngược lại.
Từ trước đến nay, nhiều công trình nghiên cứu về quản lý cho thấy một quan
điểm phổ biến là một tổ chức phát triển và thành công là do người quản lý có kỹ
năng quản lý tốt. Điều này đã rất đúng trong điều kiện môi trường hoạt động của
nhà quản lý tương đối ổn định và mô hình quản lý theo triết lý truyền thống với bốn
chức năng “Lập kế hoạch - Tổ chức - Chỉ đạo - Kiểm tra” còn tỏ ra có hiệu quả.
Bốn chức năng: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra có quan hệ biện
chứng chặt chẽ với nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành một chu trình
quản lý, trong chu trình đó yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn
12
với vai trò vừa là điều kiện, vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực hiện
các chức năng quản lý và ra các quyết định.
Ngày nay thế giới đã thay đổi rất nhiều, trở nên phức tạp và biến động nhanh
chóng, đặt các tổ chức trước nhiều thách thức. Nếu như trước đây việc áp dụng các
kỹ năng quản lý là đủ để đáp ứng các trách nhiệm đối với khách hàng, nhân viên…
thì ngày nay và sau này, người quản lý cần phải biết nhìn xa hơn vào tương lai của
tổ chức, biết động viên và khích lệ nhân viên và do đó tạo thay đổi.
1.2.2. Quản lí giáo dục
Cũng như quản lý nói chung, QLGD cũng có nhiều cách hiểu khác nhau trên
cơ sở cách tiếp cận khác nhau.
Theo tác giả M.I Kônđacôp: "QLGD là tập hợp các biện pháp tổ chức, cán
bộ, kế hoạch hóa, tài chính cung tiêu… nhằm đảm bảo vận hành bình thường của
các cơ quan trong hệ thống giáo dục, để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả
về mặt số lượng lẫn chất lượng". [33]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD là sự điều hành các lực lượng xã hội
nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của phát triển xã hội”. [4]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành
theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường XHCN Việt Nam, mà điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ,
đưa hệ thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [25]
Theo tác giả Trần Kiểm: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý
thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục đích đảm
bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng
những quy luật chung của xã hội cũng như quy luật của QLGD, sự phát triển tâm lý
và thể lực của trẻ em”. [22]
...
Những khái niệm tuy có cách diễn đạt khác nhau, nhưng tựu chung lại có thể
hiểu: QLGD là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với quy luật khách
quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối tượng quản lý, nhằm đưa ra hoạt động
giáo dục của từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
13
Trong QLGD, chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy QLGD từ Trung
ương đến cơ sở; và đối tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, CSVC-kỹ thuật và
các hoạt động thực hiện chức năng của GD&ĐT.
1.2.3. Quản lý trường học
Trường học là một tổ chức giáo dục ở cơ sở nằm trong hệ thống giáo dục
quốc dân. Trong nhà trường, hoạt động trung tâm là hoạt động học, tất cả các hoạt
động đa dạng khác đều hướng tới làm tăng hiệu quả của quá trình học tập.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: "Trường học là một thiết chế xã hội, trong đó
diễn ra quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai nhân tố thầy
và trò. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống
giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở". [4]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "QLGD là quản lý trường học, thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS". [18]
Tác giả M.I Kônđacôp định nghĩa: "Không đòi hỏi một định nghĩa hoàn
chỉnh, chúng ta hiểu quản lý nhà trường là một hệ thống xã hội sư phạm chuyên
biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và định hướng của
chủ thể quản lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà trường, nhằm đảm bảo sự vận
hành tối ưu về mặt kinh tế xã hội, tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo
dục thế hệ đang lớn lên. Quản lý nhà trường thực chất là quản lý hoạt động giáo
dục trên tất cả các mặt, các khía cạnh liên quan đến hoạt động trong phạm vi một
nhà trường". [33]
Công tác quản lý trường học chính là những công việc của nhà trường mà
người HT thực hiện những chức năng quản lý theo yêu cầu và nhiệm vụ quy định.
Đó là các hoạt động có ý thức có kế hoạch và có định hướng của chủ thể quản lý tác
động tới các hoạt động của nhà trường nhằm thực hiện các chức năng nhiệm vụ mà
trung tâm đó là hoạt động dạy và học trong nhà trường.
1.2.4. Cán bộ quản lí giáo dục, Hiệu trưởng, Chuẩn Hiệu trưởng
1.2.4.1. Cán bộ quản lí giáo dục
14