Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

báo cáo thực tập TRẠM BIẾN áp 110 kv phù mỹ bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 38 trang )

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

LỜI MỞ ĐẦU
Điện năng là 1 nguồn năng lượng đặc biệt có thể chuyển hóa thành các
dạng năng lượng khác, do đó nó nắm vai trò chủ chốt trong nền kinh tế quốc
gia.
Cấu trúc của ngành điện được tổ chức một cách chặt chẽ và khoa học,
trong đó các trạm biến áp đóng vai trò 1 mắt xích quan trọng trong hệ thống
truyền tải và phân phối việc tiến hành khảo sát, tìm hiểu các trạm biến áp
đang vận hành giúp cho sinh viên, học sinh làm quen với thực tế không bị bỡ
ngỡ khi được nhận vào làm trong ngành.
Sau một thời gian được sự hướng dẫn tận tình của các anh nhân viên
trong trạm giúp đỡ, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình. Tuy nhiên do thời gian tìm hiểu chưa được nhiều với vốn kiến thức
còn hạn chế đồng thời là lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế, chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những sai sót. Mong các thầy và các anh trong trạm 110kV
Phù Mỹ góp ý chỉ bảo thêm để khi ra trường có được cơ sở kiến thức vững
vàng hơn.
Nhân đây em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh trong
trạm đã giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp.
Quy Nhơn, ngày 30 tháng 12 năm 2016
Sinh viên

1


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

TỔNG QUAN VỀ
TRẠM BIẾN ÁP 110 kV- Phù Mỹ
- Trạm biến áp 110 kV – Phù Mỹ gồm 1 MBA T1 công suất 25MVA


là trạm biến áp khu vực nằm trong lưới điện 110kV do Xí nghiệp điện cao
thế Miền trung quản lý. Trạm nhận, phân phối và cung cấp điện năng cho
khu vực huyện Phù Mỹ và các vùng lân cận…
- Đặc điểm khu vực: trạm nằm trên địa bàn xã Mỹ Trinh – huyện Phù
Mỹ - tỉnh Bình Định.
- Trạm nằm trong khu vực tương đối yên tĩnh, địa hình cao, thoáng với
tổng diện tích gần 1,2ha trạm được xây dựng và bắt đầu hoạt động năm
2006. Trạm đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống điện nói chung và
trong khu vực huyện Phù Mỹ nói riêng. Trạm nối liền với trạm 110 kV Mỹ
Thành và trạm 110 kV Hoài Nhơn.

2


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

CHƯƠNG I
MẶT BẰNG THIẾT BỊ PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI
- Sơ đồ mặt bằng của trạm là phần thể hiện được vị trí đặt các thiết bị
phân phối trong phạm vi của trạm như: máy biến áp, máy biến dòng, máy cắt
điện, dao cách ly... Ngoài ra sơ đồ, mặt bằng còn thể hiện khoảng cách giữa
các thiết bị phân phối.
- Sơ đồ mặt bằng của trạm biến áp 110 kV – Phù Mỹ được thể hiện
như hình vẽ sau:
* CHỨC NĂNG CỦA TRẠM:
Trạm Phù Mỹ là một trạm nút làm nhiệm vụ phân phối điện cho khu
vực huyện Phù Mỹ và các vùng lân cận trong địa bàn tỉnh Bình Định. Trạm
đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cung cấp điện cho khu vực, cung
cấp điện cho sản xuất sinh hoạt của huyện Phù Mỹ và đảm bảo an ninh quốc
phòng của tỉnh.


3


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

CHƯƠNG II
NGUYÊN CỨU TỔ CHỨC VÀ CÁCH LÀM VIÊC CÁC THIẾT BỊ
TRONG TRẠM
A. MÁY BIẾN ÁP:
Toàn trạm biến áp gồm 1 MBA T1 đang làm việc trong hệ thống điện.
- T1 do hãng TIRA THAICO. , LTD - Thái Lan sản xuất.
A.1. Máy biến áp T1:
- Máy biến áp T1 là loại MBA ba cuộn dây có hệ thống làm mát cưỡng
bức bằng quạt (ONAF) (4 quạt) làm mát tự nhiên (ONAN). MBA được chế
tạo theo tiêu chuẩn IEC 76 thiết kế đặt ngoài trời.
- MBA T1 25MVA - 115 ±(8 x 1,78%)/38,5±(2x 2,5%)/24kV. Loại 3
pha có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải phía 110 kV và bộ chuyển nấc phân áp
không tải phía 35kV.
1. Các thông số kỹ thuật chính của MBA:
- Loại MBA: Ba pha, ba cuộn dây, ngâm trong dầu, làm việc ngoài
trời.
- Nhà sản xuất: TIRA THAI CO.,LTD - Thái Lan.
- Tần số:
50Hz.
- Điện áp định mức :
115 ± 9 x 1,78%/38,5 ± 2 x 2,5%/24kV
- Kiểu làm mát : ONAN/ONAF (Làm mát tự nhiên/ Quạt gió cưỡng
bức).
- Công suất định mức: 25/25/25MVA (ONAF)

20/20/20MVA (ONAN)
- Tổ đấu dây:
Yndyn-11-12.
- Phương thức nối đất của hệ thống:
+ Cao áp:
Nối đất trực tiếp.
+ Trung áp :
Cách đất.
+ Hạ áp:
Nối đất trực tiếp.
- Mức cách điện:
Đầu ra
+ Phía cao áp
+ Trung tính cao áp
+ Trung áp

Điện áp
hoạt động
cực đại
(kV)
123
72,5
38,5

Điện áp thử
nghiệm tần số
công nghiệp
(kV)
230
140

70

Điện áp chịu
đựng xung sét
(Giá trị đỉnh)
kV)
550
325
170
4


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

+ Hạ áp
+ Trung tính hạ áp

24
24

50
50

125
125

- Khả năng chịu quá tải của MBA: Theo tiêu chuẩn IEC -354 (1991)
và Quy trình vận hành và sửa chữa MBA của Tổng Công ty ban hành kèm
theo quyết định số 623ĐVN/KTNĐ ngày 23/05/1997.
- Giới hạn tăng nhiệt độ:

+ Giới hạn tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng: 550C.
+ Giới hạn tăng nhiệt độ cuộn dây:
600C.
- Tổn hao không tải:
P0 = 12kW.
- Tổn hao có tải: (ở nấc phân áp chính, nhiệt độ cuộn dây là 750C).
Pk = 75kW.
- Điện áp ngắn mạch: (Tại nấc cơ bản khi nhiệt độ cuộn dây là 750C).
Uk115-38,5
= 10, 19 %.
Uk115-24
= 19, 46 %.
Uk38,5-24
= 7,58%
- Điện áp và dòng điện các nấc điều chỉnh điện áp:
Dòng
Nấc
Dòng
Cuộn
Nấc
Điện áp
Điện áp
điện
phân
điện
dây
phân áp
(kV)
(kV)
(A)

áp
(A)
1
133,400
108,20
11
112,956 127,80
2
131,356
109,90
12
110,911 130,10
3
129,311
111,60
13
108,867 132,60
4
127,267
113,40
14
106,822 135,10
5
125,222
115,30
15
104,778 137,80
Cao áp
6
123,178

117,20
16
102,733 140,50
7
121,133
119,20
17
100,689 143,40
8
119,089
121,20
18
98,644 146,30
9
117,044
123,30
19
96,600 149,40
10
115,000
125,50
1
40,425
357,10
4
37,538 384,50
Trung
2
39,463
365,80

5
36,575 394,60
áp
3
38,500
374,90
Hạ áp
24,000
601,40
- Kiểu điều áp:
+ Cao áp:
Điều áp dưới tải.
+ Trung áp:
Điều áp không tải.
+ Hạ áp:
Không.
2. Hệ thống làm mát
2.1. Bộ tản nhiệt:
5


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

- Phương pháp làm mát của MBA là sự lưu thông dầu, gió tự nhiên
(ONAN) và làm mát cưỡng bức bằng quạt gió (ONAF). Thiết bị làm mát là
hệ thống tản nhiệt kiểu dàn ống tản nhiệt có thể tháo rời để thuận tiện cho
việc vận chuyển máy. Việc làm mát của bộ tản nhiệt theo phương thức đối
lưu và bức xạ nhiệt.
- Tại mỗi hộp cánh tản nhiệt có nút xả dầu ở đáy và xả khí phía bên
trên, cho phép tháo dầu của cánh tản nhiệt mà không cần xả dầu từ thùng

máy.
2.2. Hệ thống quạt làm mát:
- Hệ thống quạt mát chia làm 2 dàn hoạt động theo hai chế độ, bằng
tay và tự động. Ở chế độ tự động, hệ thống quạt mát làm việc theo chế độ
ngừng hoạt động và hoạt động toàn bộ tự động, hệ thống quạt mát tự khởi
động theo nhiệt độ dầu lớp dầu trên cùng và nhiệt độ cuộn dây.
- Tự động khởi động quạt nhóm 1 khi:
+ Nhiệt độ dầu lớp dầu trên cùng ≥ 650C.
+ Nhiệt độ cuộn dây cao áp ≥ 770C.
+ Nhiệt độ cuộn dây trung áp ≥ 750C.
+ Nhiệt độ cuộn dây ha áp ≥ 740C.
- Tự động khởi động quạt nhóm 2 khi:
+ Nhiệt độ dầu lớp dầu trên cùng ≥ 700C.
+ Nhiệt độ cuộn dây cao áp ≥ 820C.
+ Nhiệt độ cuộn dây trung áp ≥ 800C.
+ Nhiệt độ cuộn dây ha áp ≥ 790C.
- Việc khởi động và dừng quạt ở tất cả các chế độ bằng tay và tự động
đều thực hiện được tại MBA và trong phòng điều khiển.
3. Thiết bị chỉ báo và bảo vệ:
- Rơ le hơi: Kiểu BRR-80-F-100 của hãng ELMEK (TURKEY). Có 2
cấp bảo vệ, cấp 1 để báo tín hiệu và cấp 2 đi cắt MC, có vị trí lấy mẫu khí.
- Rơ le dòng dầu: Kiều RS-201 do hãng MR (Cộng hoà liên bang
Đức) sản xuất đi kèm bộ OLTC. Có tiếp điểm báo rơle tác động và đi cắt.
- Đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây: MBA được trang bị 03 đồng hồ đo
nhiệt độ cuộn dây ở 3 phía 115; 38,5; 24kV. Kiểu AKM WTI 35 của
KIHLSTROMS Thụy Điển. Loại chỉ thị kim, có 4 tiếp điểm khống chế nhiệt
độ trên và dưới kèm bộ hiển thị số xa.
+ Trị số cho tín hiệu cảnh báo (alarm) khi nhiệt độ cuộn dây :
Cao áp
: 1070C .

Trung áp
: 1100C.
Hạ áp
: 1080C.
6


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

+ Trị số cho tín hiệu cắt (trip) khi nhiệt độ cuộn dây :
Cao áp
: 1170C.
Trung áp
: 1200C.
Hạ áp
: 1180C.
- Đồng hồ đo nhiệt độ lớp dầu trên: Kiểu AKM OTI –35 của
KIHLSTROMS Thuỵ Điển. Loại chỉ thị kim, có 4 tiếp điểm khống chế nhiệt
độ trên và dưới kèm bộ hiển thị số xa.
+ Trị số cho tín hiệu cảnh báo (alarm) : 920C
+ Trị số cho tín hiệu cắt (trip)
: 970C
- Van an toàn: Kiểu 0510TCB của hãng ORTO Mexico. Có tiếp điểm
báo tác động và đi cắt.
- Đồng hồ báo mức dầu: Kiểu KYS A-B2 của hãng ELMEK
TURKEY, 02 bộ lắp ở bình dầu phụ để đo mức dầu ở thùng dầu chính và bộ
OLTC. Có 2 bộ báo tiếp điểm mức dầu cao và thấp.
- Rơ le áp suất đột biến MBA: Kiểu 900-003-32 của hãng Qualitrol
USA chế tạo, có tiếp điểm đi báo tín hiệu và đi cắt.
4. Các sứ xuyên cách điện

- Sứ cao áp 115kV: Dùng loại sứ 123kV, kiểu PNO123/550-800 của
hãng Passon villa ITALY sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 137.
- Sứ trung tính cao áp: Dùng loại sứ 72,5kV, kiểu PNO72,5/325-800
của hãng Passon Villa ITALY sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 137.
- Các sứ trên có vị trí đo tgδ, đo phóng điện cục bộ, bộ chỉ mức dầu
của từng sứ.
- Các sứ phía trung áp: Dùng loại sứ 45Nf630 của hãng ZPEZAPEL
POLAND sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 137.
- Các sứ phía hạ áp : Dùng loại sứ 30Nf630 của hãng ZPEZAPEL
POLAND sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 137.
5. Dầu máy biến áp:
- Dầu trong thùng dầu chính và trong bộ đổi nấc dưới tải sử dụng cùng
một loại dầu có chất phụ gia chống ôxy hoá.
- Loại dầu: Shell Diala Oils AX.
6. Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải :
a. Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC):
- MBA được lắp đặt bộ điều áp dưới tải (OLTC) phía 115kV loại
VIII200Y-76-10191W do hãng MR (Đức) sản xuất. Bộ OLTC gồm 19 cấp
với dải điều chỉnh ± 9 x 1,78% cho phép tự động lựa chọn chuyển nấc phân
áp của MBA nhờ thiết bị tự động đo và xử lý tổng trở và độ sụt áp trên phụ
7


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

tải, luôn đảm bảo một chế độ điều chỉnh điện áp phù hợp nhất. Bộ điều chỉnh
điện áp còn có thể kết nối với hệ thống bảo vệ cho MBA hiển thị dạng số.
- Bộ OLTC có thùng dầu riêng, dầu trong thùng được cách ly với dầu
trong thùng chính, thùng dầu của bộ OLTC có hệ thống bảo quản dầu riêng
và có ngăn dầu phụ riêng. Bộ chuyển mạch dưới tải được lắp ráp trên nắp

thùng dầu chính MBA.

- Thông số chính của bộ OLTC
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Hạng mục
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
Kiểu
Số chế tạo
Tiêu chuẩn sản xuất
Dòng định mức
Tần số
Số nấc điều chỉnh
Phạm vi điều chỉnh
Điện áp cấp nguồn
động cơ
11 Điện áp cấp nguồn tự
dùng


Thông số
MR
Cộng hoà Liên bang Đức
V III 200Y-76-10191W
544162-2004
IEC 214 (1987-07)
200A
50 Hz
19
± 9 x 1,78%.
380/220VAC
220VDC
Hình 1: Bộ OLTC VIII
loại dầu

- Bộ OLTC làm việc ở 4 chế độ.
+ Quay tay từng nấc một.
+ Bằng điện dùng nút ấn bấm từng nấc một tại chỗ.
+ Bằng điện dùng nút ấn bấm từng nấc một từ xa (tại phòng điều
khiển).
+ Tự động điều chỉnh điện áp từ xa bằng bộ tự động điều chỉnh
điện áp.
b. Bộ truyền động môtơ :
- Bộ truyền động môtơ được gắn liền với bộ điều chỉnh điện áp dưới
tải, bao gồm toàn bộ các truyền động cơ khí, điện và các thiết bị cần thiết
khác cho hoạt động của chuyển mạch. Việc điều khiển bộ truyền động môtơ
phù hợp theo nguyên tắc từng nấc. Một xung điều khiển đơn được phát ra
bởi một hệ thống điều khiển sẽ kích hoạt sự vận hành của bộ chuyển nấc
8



 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

được thực hiện một cách liên tục cho dù có xuất hiện bất cứ một xung điều
khiển nào trong suốt quá trình vận hành. Sự vận hành của bộ chuyển nấc sau
đó chỉ có thể được tiến hành sau khi hệ thống điều khiển đã đặt tại vị trí nghỉ
của nó.
- Thông số chính của bộ truyền động môtơ.
TT
1
2
3
4
5
6

Hạng mục
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
Kiểu
Điều khiển điện

Thông số

MR
Cộng hoà liên bang Đức
ED 100S
Điều khiển từng bước bằng nút
bấm. Giới hạn đóng cắt mạch điện
Chỉ thị vị trítại chỗ và từ 19 nấc (từ 1 đến 19)

xa
Tay quay
Vận hành bằng tay trong trường
hợp vận hành sự cố và điều chỉnh
có chủ định.

c. Thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dưới tải:
- Bộ OLTC được điều khiển và kiểm soát nhờ thiết bị tự động điều
chỉnh kiểu VC 100-BU được đặt tại tủ điều khiển từ xa trong phòng điều
khiển.
- Bộ OLTC đảm bảo tự động thay đổi nấc phân áp để điều chỉnh điện
áp, đảm bảo hoạt động phù hợp mọi loại đặc tính phụ tải, có chức năng giám
sát, khoá, báo tín hiệu cũng như hoạt động song song các MBA.
- Thông số kỹ thuật cơ bản của bộ tự động điều chỉnh điện áp dưới tải.
Điện áp đặt Vs : 85 ± 140V mỗi bước cài đặt 0,5V.
Khoảng chết : ∆U (±0,5% ÷ ±9%)Vs mỗi bước cài đặt 0,1%.
Thời gian trễ điều chỉnh :
Delay time 1 : 0 ÷ 180s.
Delay time 2 : 0 ÷ 10s.
Khoá và báo điện áp thấp khi: 70%÷99%, mỗi bước điều chỉnh 1%.
Khoá và báo điện áp thấp khi: 101%÷130%, mỗi bước điều chỉnh
1%.
Khoá và báo hiệu quá dòng điện: 50÷210% Iđm của máy biến dòng,
mỗi bước cài đặt 5%.
7. Biến dòng chân sứ MBA (TI chân sứ):
- Các biến dòng có thể tháo rời khỏi MBA mà không cần phải tháo
nắp MBA. Các đầu cọc đấu dây dẫn từ các đầu thứ cấp các TI chân sứ được
9



 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

tập trung tại tủ đấu dây MBA và sử dụng các hàng kẹp có khả năng nối tắt
cuộn thứ cấp TI khi đang vận hành.
- Các biến dòng chân sứ có tỷ số biến, công suất và cấp chính xác như
sau:
CT

Đấu cực

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

X1-X2-X3
Y1-Y2-Y3
Z1-Z2-Z3
V1-V2
W1-W2
X1-X2-X3
Y1-Y2-Y3
Z1-Z2

Q1-Q2-Q3
R1-R2-R3
S1-S2

Tỷ số biến
(A)
200-100/1
200-100/1
200-100/1
200/1
126/1,5
1.000-500/1
1.000-500/1
603/1,5
600-300/1
600-300/1
375/1,5

Dung lượng
(VA)
30
30
30
15
10
30
30
15
30
30

15

Cấp chính
xác
0,5
5P20
5P20
5P20
10P20
5P20
5P20
10P20
5P20
5P20
10P20

10


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

11


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

B. THIẾT BỊ PHÍA 110 kV:
Từ sơ đồ nhất thứ của trạm ta nhận thấy trạm nhận điện phía 110 kV
qua đường dây Mỹ Thành - Hoài Nhơn qua hai dao cách ly đường dây 171-1
và 173-1 cung cấp cho thanh cái C11.

Đi từ phía đường dây vào có TU171 và TU173(TU3 pha) đến dao
cách ly 171 - 7 và 173 - 7 về 2 phía có dao tiếp địa 171-76, 171-74 và 17376, 173-74, sau đó cấp điện cho thanh cái C11
Từ thanh cái C11 qua dao cách ly 131-1 về phía MC có dao tiếp địa
131-15 qua MC 131 kế tiếp hai chống sét van là CS - 1T1 đến cuộn dây phía
110 kV của MBA T1.
Sau đây là thông số một số thiết bị đặc trưng phía 110 kV
I. phần máy cắt điện
I.2. Các thông số kỹ thuật:
1. Đặc tính kỹ thuật máy cắt:
STT Thống số
1
Nhà chế tạo
2
3
4
5
6
9
8
9
10
11

12
13
14

15
16
17


ĐV

Giá trị
ABB(Ấn
Độ)
17100075
2004
145
50
1.250
25
275
650
3

Số chế tạo
Năm sản xuất
Điện áp định mức
kV
Tần số định mức
Hz
Dòng điện định mức
A
Dòng điện định mức (3s)
kA
Mức chiệu điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp kV
Mức chiệu điện áp xung sét
kV
Thời gian chịu ngắn mạch

s
Dòng cắt ngắn mạch định mức
- Tỉ lệ % thành phần xoay chiều
kA
25
- Tỉ lệ % thành phần một chiều
%
51
Dòng cắt ngắn mạch định mức đỉnh MC chiệu được
kA
62,5
Hệ số không đồng pha
1.5
Thời gian thao tác
- Thời gian đóng (Closing time)
ms
40
- Thời gian cắt cuộn I (Opening time coil I)
ms
19 - 25
- Thời gian cắt cuộn II (Opening time coil II)
ms
19 - 25
- Thời gian đóng-cắt (Close - Open time)
ms
50
Chu trình vận hành chuẩn: Cắt - 0,3 s - Đóng Cắt - 3 phút - Đóng Cắt.
Thể tích khí mỗi cực
l
50

o
Áp lực khí SF6 (ở 20 C):
- Áp lực nạp ở định mức
bar
7,0
12


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

- Áp lực báo mưc 1
- Áp lực báo mức 2

bar
bar

6,2
6,0

2. Đặc tính kỹ thuật bộ truyền động cơ khí kiểu tích năng bằng lò xo
STT
Thông số
1
Bộ truyền động kiểu
2
Số chế tạo
3
Điện áp làm việc định mức cho động cơ nén lò xo:
- Một chiều
4

Dãi làm việc định mức của động cơ
5
Công suất tiêu thụ
6
Thời giang nén lò xo đóng
7
Cuộn đóng. cuộn cắt
- Điện áp định mức
- Thời gian căng lò xo của motor
- Dãi làm việc định mức cuộn đóng
- Dãi làm việc định mức cuộn cắt
- Công suất tiêu thụ cuộn đóng. cuộn cắt
8
Bộ sấy chống ngưng tụ hơi nước
- Điện áp định mức
- Công suất tiêu thụ

ĐV

Số liệu
BLK-222

VDC

220
85%-110%Un
900
15

W

s
VDC
s

W

220
15
85%-110%Un
70%-110%Un
200

VAC
W

230
70

C.CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ
II. Biến điện áp phía 110 kV:
TU171 và TU173 là máy biến điện áp để lấy tín hiệu cho đo lường và
bảo vệ của MBA phía 110 kV.
1. Thông số kỹ thuật chính:
TU 171
Mã hiệu
: WN145N2
Kiểu chế tạo
: Ngoài trời.
Hãng sản xuất
: ABB - INDIA.

Tiêu chuẩn chế tạo
: IEC 186, 358
Số chế tạo
: 1204035
Điện áp định mức
: 123kV.
Điện áp thử ở tần số công nghiệp trạng (1phút) Khô : 230kVrms
Điện áp thử xung (BIL) 1.2 x 50 µs
: 550kVpeak
Điện dung tổng
: 7600pF +10% & - 5%
110 0,11 0,1
:
:
kV
3
3 3

Tỉ số biến điện áp

:

Cấp chính xác – Dung lượng tải
Cuộn đo lường.

: CL 0,5 – 100VA
13


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .


Cuộn bảo vệ.
Năm sản xuất

: CL 3P – 100VA
: 2004.

TU173
Mã hiệu
: WN145N2
Kiểu chế tạo
: Ngoài trời.
Hãng sản xuất
: ABB - INDIA.
Tiêu chuẩn chế tạo
: IEC 186, 358
Số chế tạo
: 1204035
Điện áp định mức
: 123kV.
Điện áp thử ở tần số công nghiệp trạng (1phút) Khô : 230kVrms
Điện áp thử xung (BIL) 1.2 x 50 µs
: 550kVpeak
Điện dung tổng
: 7600pF +10% & - 5%
110 0,11 0,1
:
:
kV
3

3 3

Tỉ số biến điện áp

:

Cấp chính xác – Dung lượng tải
Cuộn đo lường.
Cuộn bảo vệ.
Năm sản xuất

: CL 0,5 – 750VA
: CL 3P – 750VA
: 2004.

2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
- Máy biến điện áp kiểu tụ (CVT) dùng để cung cấp tín hiệu điện áp
cho các mạch đo lường, bảo vệ, tín hiệu và ngoài ra còn dùng cho hệ thống
thông tin tải ba trong lưới truyền tải (PLC)
- Cấu tạo TU gồm một hoặc nhiều bộ tụ điện được lắp trên một hộp chứa
dầu mà trong hộp này có lắp một mạch phối hợp điện từ dưới dạng một máy
biến áp trung gian, bộ trở kháng nối tiếp và các bộ phận phụ.
- Điện áp đầu vào của tụ điện là điện áp lưới 110kV, điện áp này được
đưa vào mạch phối hợp điện từ (máy biến áp trung gian giảm áp) và điện áp
ra phía thứ cấp có giá trị là 110V.
III. Biến dòng điện phía 110 kV:
1. Thông số kỹ thuật chính
1. Hãng sản xuất
: ABB - India
2. Mã hiệu

: IMB-145
3. Kiểu chế tạo
: Ngoài trời.
4. Tiêu chuẩn chế tạo
: IEC 185.
5. Điện áp định mức
: 123kV
6. Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (khô, 1 phút): 230 kV.
7. Điện áp thử xung (BIL) 1,2 x 50µs
: 550 kV.
8. Tỉ số biến dòng điện
: 200-400-800/1/1/1 A.
9. Dung lượng tải/ Cấp chính xác:
14


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

Cuộn đo lường
Cuộn bảo vệ
10. Dòng ngắn mạch định mức
11. Dòng đóng định mức

: 30VA/ 0,5FS10
: 30VA/ 5P20.
: 25kA/3s.
: 62,5kA.

2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
- Máy biến dòng điện là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều kiểu

cảm ứng điện từ làm việc như một nguồn dòng, dùng để biến đổi dòng điện
ở điện áp cao sang dòng điện ở điện áp thấp, cung cấp các giá trị dòng điện
phù hợp với các mạch đo lường, tín hiệu bảo vệ và điều khiển.
- Cuộn sơ cấp của biến dòng được mắc nối tiếp với đường dây cấp
nguồn, cuộn thứ cấp được nối với tải (thiết bị đo lường, tự động hoá hay bảo
vệ rơle). Các cuộn sơ cấp và thứ cấp được cách điện với nhau và được đặt
trên cùng một khung dẫn từ.
- Máy biến dòng thông thường có thể có hai hay nhiều cuộn thứ cấp,
các cuộn thứ cấp này được chế tạo với các cấp chính xác khác nhau, trong đó
các cuộn có cấp chính xác cao dòng để đo lường và các cuộn kia có độ chính
xác thấp hơn dùng cho mực đích bảo vệ.
IV. Dao cách ly 110kV:
Trạm 110kV Phù Mỹ được lắp đặt các dao cách ly 171-7, 173-7, 1311 kèm dao tiếp địa do hãng ELPRO (India) sản xuất.
1. Cấu tạo chung của các DCL :
- Các DCL được chế tạo để lắp đặt ngoài trời, 3 pha của dao được đặt
trên giá đỡ bằng kim loại. Trụ dao bằng sứ để cách điện và gá các lưỡi dao.
- DCL có kiểu quay ngang, được lắp đặt kèm theo 01 hoặc 02 dao tiếp
địa về 2 phía của lưỡi dao. Các lưỡi dao cách ly các pha được liên động cơ
khí với nhau thành bộ dao cách ly 3 pha nhờ các thanh truyền động.
- Các trụ cực được truyền động bằng cơ cấu dẫn động liên kết 3 pha
với nhau và với cơ cấu các khớp quay chuyển hướng. Thao tác đóng/cắt
DCL được thực hiện bằng điện hoặc bằng tay tại chỗ, hoặc thực hiện
đóng/cắt bằng điện từ xa trong nhà điều khiển.
Lưu ý :
- Dao cách ly 171-7, 173-7 có 2 dao tiếp địa về 2 phía.
- Dao cách ly 131-1 có một lưỡi tiếp đất.
DCL được lắp đặt kèm theo các dao tiếp địa; để đảm bảo an toàn, không
xảy ra nhầm lẫn trong thao tác vận hành, các DCL được chế tạo có khóa liên
động cơ khí và liên động điện giữa DCL và các dao tiếp địa. Chức năng liên
động của các DCL được thể hiện như sau:

15


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

Liên động cơ khí :
- Khi DCL đang ở vị trí đóng thì không thể đóng dao nối đất. Muốn
đóng dao nối đất thì DCL phải ở trạng thái cắt.
- Khi 1 trong 2 dao nối đất đang ở vị trí đóng thì không thể đóng DCL.
Muốn đóng DCL thì DTĐ phải ở trạng thái cắt.
Liên động điện : Ngoài liên động về cơ, các DCL và DTĐ còn có các
liên động về điện với các thiết bị khác trong trạm. Các liên động điện được
thể hiện trong sơ đồ mạch nhị thứ của trạm.
2. Thông số kỹ thuật của DCL.
Thông số
- Hãng sản xuất
- Điện áp định mức
- Dòng điện định mức
- Kiểu chế tạo
- Dao nối đất
- Dòng chịu đựng ngắn mạch định mức
- Thời gian chịu dòng ngắn mạch định mức
- Điện áp chịu đựng xung sét (1,2/50µs)
+ Giữa pha với đất
+ Khoảng cách cách ly giữa 2 pha
- Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (60s)
+ Giữa đất với pha (ướt)
+ Khoảng cách tiếp điểm khi cắt (ướt)
- Cơ cấu truyền động
- Điện áp cấp nguồn điều khiển


HCB
ELPRO (India)
123kV
1250A
Ngoài trời
2 dao nối đất
25kA

550kV
630kV
230kV
265kV
Bằng tay hoặc bằng điện
220VDC

D. THIẾT BỊ PHÍA 35 KV:
Mạch 35 kV sử dụng hệ thống một thanh góp C31. Có 2 xuất tuyến: 1
xuất tuyến cung cấp điện cho Phù Mỹ, 1 xuất tuyến cung cấp điện cho Bình
dương.
I. Máy cắt 36kV: (Trạm dùng 1 loại MC chân không mã hiệu PCOB36 cho lộ tổng và xuất tuyến).
Các đặc điểm kỹ thuật tổng quát của máy cắt chân không trung thế
ngoài trời.
1. Mỗi pha của máy cắt có một buồng cắt riêng biệt.
2. Ba pha lắp trên một giá đỡ và được điều khiển chung bằng một bộ
truyền động. Bộ truyền động có cơ cấu truyền động bằng lò xo. Sau mỗi lần

16



 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

đóng, lò xo đóng tự động tích năng cho lần đóng tiếp theo bằng một động cơ.
Thời gian tích năng thường nhỏ hơn 15 giây.
3. Máy cắt có cơ cấu chống hiện tượng giã giò (đóng lại nhiều lần).
4. Máy cắt có thể thao tác từ xa hoặc tại chỗ tùy theo việc chọn chế độ
REMOTE hoặc LOCAL.
5. Máy cắt có trang bị bộ sấy đặt tại tủ điều khiển tại chỗ, có bộ cảm
biến nhiệt điều khiển việc đưa bộ sấy vào làm việc (Thường bộ sấy làm việc
khi nhiệt độ môi trường nhỏ hơn 10oC).
6. Máy cắt có kết cấu kín và có thể dùng ở mọi khí hậu, kể cả trong
môi trường nhiễm bẩn nặng và khí hậu nhiệt đới.
7. Máy cắt có thể đóng lập lại cả 3 pha.
1. Thông số kỹ thuật máy cắt PCOB-36
TT
1
2
3
4
5

8

THÔNG SỐ
Điện áp định mức
Tần số định mức
Dòng điện định mức
Dòng cắt ngắn mạch định mức (3s)
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp
- Khô (1 phút)

- Ướt (10s)
Điện áp chịu đựng xung sét (1,25/50µs)
Thời gian hoạt động
- Thời gian cắt
- Thời gian đóng
Chu trình đóng cắt

9
10
11
12
13

Cơ cấu truyền động
Thời gian tích năng lò xo
Điện trở tiếp xúc
Điện áp cấp điện cho cuộn cắt/đóng
Điện áp cấp nguồn cho động cơ tích năng

6
7

ĐƠN VỊ
kV
Hz
A
kA

GIÁ TRỊ
38,5

50
800
25

kVrms
kVrms
kVpeak

70
60
170

ms
ms

35±4
55±5
O-0,3s-CO3min-CO
Lò xo
≤ 15
≤ 50
220
220

s
μΩ
VDC
VDC

2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy cắt PCOB-36:

Cấu tạo của máy cắt PCOB-36 (xem hình 1):
- Máy cắt gồm 3 pha đơn lắp ráp lại, mỗi pha có đầu đấu dây vào và
dây ra, 3 pha gắn trên cùng một bệ máy và hoạt động với một cơ cấu truyền
động chung. Mỗi pha của máy cắt gồm buồng cắt chân không và cơ cấu
truyền động liên kết với buồng cắt đặt trong sứ cách điện. Thanh dẫn động
chính được khởi động bởi cơ cấu vận hành, cơ cấu này xoay trục dẫn động
17


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

để khởi động tổ hợp thanh dẫn động cách điện làm đóng máy cắt. Tấm cực
trên đặt trên đỉnh của cách điện sứ trên, được cố định vào mặt bích kim loại,
còn tấm cực dưới được chèn giữa mặt bích trên của cách điện sứ dưới, tấm
cực dưới cũng được cố định vào các mặt bích này.
- Các sứ cách điện được gắn trên 3 ngăn độc lập bằng thép, được ngăn
kín hoàn toàn nhằm ngăn ngừa sự thâm nhập của hơi nước và chống lại mọi
điều kiện bất lợi của thời tiết và môi trường .
- Mạch cao thế được cách ly với đất nhờ bộ phận truyền động cách
điện đặt bên trong sứ cách điện dưới .
- Các đầu nối có các phụ tùng để lắp các đầu nối trực tiếp là các đầu
cực vào và ra nằm phía trên và ở giữa thân sứ cách điện. Ba tổ hợp pha đơn,
các thanh nối và khung lắp chính tạo thành một tổ hợp trọn bộ lắp trên
khung thép mạ có đế khoan sẵn lỗ để lắp trên móng đơn giản. Đế tiếp đất
được cung cấp cho toàn bộ khung.
- Cơ cấu vận hành bằng môtơ nén lò xo đặt bên trong một tủ bằng thép
chịu được mọi thời tiết, lắp đặt ở một bên khung máy cắt. Cơ cấu nằm thấp
cho phép người vận hành vận hành máy cắt khi đứng trên mặt đất mà không
cần thang hay sàn thao tác. Trong tủ lắp đặt cơ cấu truyền động lò xo được
nén bằng môtơ, cầu chì, công tắc điều khiển, bộ sấy, các tiếp điểm phụ và

các trang bị phụ.
Cơ cấu vận hành có lò xo nén được dẫn động bằng động cơ, lò xo
được tự động nén lại sau mỗi thao tác đóng. Nếu vì một lý do nào đó mà
nguồn điện cung cấp cho động cơ bị mất thì có thể nén các lò xo bằng tay
với một cần vận hành có thể tháo ra được. Bộ đếm thao tác gắn trên cơ cấu
vận hành, có thể nhìn thấy xuyên qua ô cửa trên cánh cửa của vỏ cơ cấu.
Trên tất cả các cơ cấu vận hành đều có trang bị dụng cụ nút “PUSH TO
TRIP” (Nhấn để cắt) và các dụng cụ chỉ thị cần thiết như chỉ thị ON/OFF
(Đóng /cắt). Các cuộn vận hành có dải điện áp điều khiển rộng đáp ứng yêu
cầu khách hàng.

18


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

Hình 1 : Mặt cắt một pha của máy cắt PCOB-36
Vỏ của cơ cấu đóng cắt là loại chịu đựng được thời tiết, đã được thử
theo định mức IP55, trọn bộ gồm có các cầu chì, công tắc điều khiển, công
tắc phụ và thiết bị phụ.
- Có thể mở tủ điều khiển bằng các cửa bản lề ở mặt trước để tiếp cận
các cơ cấu truyền động. Tủ có một cửa sổ quan sát bằng gương trong suốt bố
trí trên cửa trước của tủ điều khiển cho phép quan sát trạng thái của máy cắt
19


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

Đóng/Cắt (ON/OFF) và trạng thái của cơ cấu lò xo Tích năng/Nhả (SPRING
CHARGED/DISHARGED) mà không cần mở cửa.

- Máy cắt lắp trên khung thép mạ để đạt độ cao cần thiết và khoảng
cách tối thiểu đến đất. Có thể thiết kế và cung cấp giá đỡ phù hợp với MBA
đo lường ngoài trời.
Cấu tạo chung của buồng cắt chân không (hình 2).
Buồng dập hồ quang bằng chân không bao gồm hệ thống tiếp điểm
(tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh) nằm trong buồng chân không, làm bằng
vật liệu cách điện. Áp suất trong buồng cắt chân không rất thấp, dưới 10 -7
bar.

Hình 2. Cấu tạo của buồng cắt chân không
Sau khi tiếp điểm rời nhau, hồ quang sinh ra làm cho chất liệu tiếp
điểm bốc hơi lên từ mặt tiếp điểm. Do đó, dòng điện hồ quang chạy qua một
plasma hơi kim loại cho đến điểm 0 (không) của dòng tiếp theo. Gần điểm 0
(không) của dòng, hồ quang bị dập tắt, hơi kim loại mất tính dẫn điện trong
vài micrô giây do sự kết hợp lại của các ion mang điện tích. Bằng cách này,
khe hở tiếp điểm bị khử ion và độ bền điện môi phục hồi rất nhanh. Hơi kim
loại ngưng tụ lại trên bề mặt tiếp điểm, chỉ có một phần nhỏ ngưng tụ trên
thành buồng hồ quang. Thành buồng hồ quang có chức năng chặn hơi để
ngăn ngừa sự ngưng tụ của hơi kim loại trên cách điện.
E. THIẾT BỊ PHÍA 22kV: (Các thiết bị đóng cắt phía 22kV trạm
dùng tủ hợp bộ loại UniSafe )
I. Đặc điểm chung của tủ hợp bộ thiết bị phân phối loại UniSafe
- Tủ Unisafe là thiết bị phân phối trung thế trong nhà. Vỏ tủ làm bằng
thép mạ. Cấp bảo vệ bên ngoài IP 4X, bên trong IP 2X.
20


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

- Thiết bị phân phối tủ hợp bộ loại UniSafe đáp ứng các tiêu chuẩn

IEC -60298.
- Kích thước lộ tổng và phân đoạn 1000x1900x2160 mm, các tủ còn
lại 750x1900x2160 mm .
- Điều kiện làm việc:
+ Phòng đặt tủ hoàn toàn khô ráo, không ăn mòn kim loại .
+ Nhiệt độ thấp nhất
>-5 0C
+ Nhiệt độ cao nhất
<40 0C
+ Độ ẩm tương đối:
<95%
+ Độ cao so với mực nước biển 1000 m
+ Không xảy ra các quá trình ngưng tụ
- Số liệu kỹ thuật của tủ Unisafe
+ Điện áp định mức
: 24 KV
+ Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp/1phút
: 50 KV
+ Điện áp xung chịu đựng
: 125 KV
+ Dòng ngắn mạch
: 25 KA
+ Dòng ngắn mạch đỉnh
: 63 KA
+ Dòng ngắn mạch ổn định/3s
: 25 KA
- Các ngăn của tủ hợp bộ gồm buồng thanh cái, buồng cáp, buồng máy
cắt, buồng hạ áp, máng cáp và buồng dẫn không khí. (Hình 1,2)
1/ Buồng thanh cái .
Buồng thanh cái chứa hệ thống thanh cái mạ đồng, hệ thống này được

nối tới tiếp điểm tỉnh máy cắt. Thanh cái có kích thước 3x50x10 mm 2, dòng
định mức là 1600 A. Thanh dẩn đến đầu cực máy cắt có kích thước 2x80x10
mm2, dòng định mức là 1600 A và 1x40x10 mm 2, dòng định mức là 630 A.
Thanh nối đất có kích thước 1x40x10 mm2.
2/ Buồng cáp lực 24kV .
Buồng cáp lực gồm có dao nối đất, biến dòng điện, đầu đấu nối cáp
lực 24kV ở bên dưới tủ, chứa đầu cáp 24KV, dao tiếp đất, biến dòng điện và
ngàm hoa thị dưới ăn khớp với các cực dưới của máy cắt.
3/ Ngăn máy cắt .
Chứa máy cắt hợp bộ chân không VD4/24.16-25 hay VD4/24.06-25,
các khoá thao tác cơ khí máy cắt. Máy cắt có thể đẩy vào vị trí vận hành và
kéo ra vị trí thí nghiệm khi cửa đóng. Cấu tạo của máy cắt (hình 3).
4/ Máng cáp
Máng cáp để đấu nối các mạch nội bộ tủ và các cáp nhị thứ từ tủ khác
đến .
5/ Buồng biến điện áp
Buồng biến điện áp lắp biến điện áp vào xe đẩy cùng với cầu chì bảo
vệ.
6/ Buồng hạ áp .
Buồng hạ áp được tách với buồng cao áp bằng 1 tấm kim loại được
nối đất bố trí phía trên buồng máy cắt, tất cả các khoá đóng cắt, thiết bị bảo
21


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

vệ, thiết bị điều khiển và đo lường, đèn chỉ thị, mạch điều khiển được lắp
trên cửa tủ, hàng kẹp được lắp trong buồng hạ áp. Mặt trước buồng hạ áp lắp
các đồng hồ đo lường, các khóa chuyển mạch áp, test block và khối bảo vệ
và điều khiển REF 542 Plus. Điện áp cung cấp cho mạch bảo vệ, điều khiển

và lên dây cót mô tơ là 220 VDC, điện áp cung cấp cho mạch sấy là 220
VAC.
II. Thông số kỹ thuật của máy cắt hợp bộ VD4
- Điện áp định mức
24
KV
- Tần số định mức
50
Hz
- Dòng điện định mức của máy cắt lộ tổng/nối
1600 A
- Dòng điện định mức của máy cắt xuất tuyến
630 A
- Mức chịu điện áp xoay chiều tăng cao trong 1 phút ở tần số công
nghiệp:
50
KV
- Mức chịu điện áp xung sét
125 KV
- Dòng ngắn mạch định mức
25
KA
- Mức chịu dòng ngắn mạch trong 3s
25
KA
- Dòng ngắn mạch đỉnh
63
KA
- Chu trình thao tác định mức
O - 0,3S - CO - 3phút -CO

- Thời gian đóng
60-80 ms
- Thời gian cắt
40-60 ms
- Điện áp môtơ căng lò xo
220 VDC.
- Dải điện áp làm việc motor
85-110% Un
- Công suất tiêu thụ motor
200 W
- Thời gian căng lòxo
4-5 s
- Mạch cuộn đóng
220VDC-200 W
- Mạch cuộn cắt
220VDC-200W
- Dải điện áp làm việc cuộn đóng
70-110 %Un
- Dải điện áp làm việc cuộn cắt
70-110 %Un
- Trọng lượng của buồng cắt MC lộ tổng
125 Kg
- Trọng lượng của buồng cắt MC xuất tuyến
115 Kg

22


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .


23


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

24


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp .

V. Tủ máy cắt phân đoạn 22kV, gồm có các thiết bị:
1/ Buồng thiết bị trung thế :
- Máy cắt chân không 24kV, 25kA, 1600A- loại VD4 2416-25 của
ABB.
- Điện áp điều khiển cuộn đóng, cuộn cắt : 220VDC.
- Điện áp môtơ lên dây cót lò xo 220 VDC
- Biến dòng điện 1 pha loại IWR20WL, tỉ số biến 500-1000/1/1A,
điện áp định mức 24kV.
+ Cuộn 1: Công suất 10VA/0,5 & 5P10 ; 20VA/0,5 & 5P10.
+ Cuộn 2 : Công suất 20VA/0,5 ; 20VA/0,5.
2/ Buồng thiết bị hạ thế :
- Rơ le REF 542 Plus (F50-51/50N-51N)
- Test Block dòng loại CCEVA 166625-20
- Thiết bị chỉ thị điện áp.
- Đồng hồ đo điện áp kiểu AF96E
- Bộ điều chỉnh nhiệt độ 220VAC, 10-600C.
- Điện trở nhiệt 220VAC-150W.
3/ Buồng thanh cái.
4/ Buồng đầu cáp 24KV.
5/ Buồn biến điện áp và buồn dẫn khí.

VI. Tủ máy cắt xuất tuyến 22kV(J01-J04), gồm có các thiết bị:
1/ Buồng thiết bị trung thế gồm:
- Máy cắt chân không 24kV, 25kA, 630A- loại VD4 24.06.25 của
ABB.
- Điện áp điều khiển cuộn đóng, cuộn cắt 220VDC.
- Điện áp mô tơ lên dây cót lò xo 220 VDC.
- Biến dòng điện loại 1 pha CURRENT ELECTRIC Tỉ số biến 200-400/1/1
A.
+ Cuộn 1: Công suất 20VA/0,5.
+ Cuộn 2: Công suất 20VA/5p20.
- Dao tiếp tiếp địa 3 cực ABB/EK6 về phía đường dây.
2/ Buồng thiết bị hạ thế :
-

Rơle REF 542+ (F50-51/50N-51N, F79,F74)
Test Block dòng loại ENTRELEC/ESSAILEC/166625.20
Ampe mét, VAr mét, W mét
Bộ điều chỉnh nhiệt độ 220VAC, 0-110 0C.
Điện trở nhiệt 220VAC-100W
25


×