Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Ke hoach du an mot cua dien tu final

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.36 KB, 11 trang )

KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP HUYỆN
TẠI TỈNH HẬU GIANG
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao trình độ quản lý, tạo một bước thay đổi bước đột phá trong
quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện trên
địa bàn tỉnh với sự hỗ trợ của phần mềm hoạt động trên môi trường mạng
internet, góp phần thực hiện cải cách hành chính.
Tạo điều kiện thuận lợi để công dân, tổ chức có thêm phương tiện để trao
đổi, tương tác với cơ quan công quyền trong giải quyết thủ tục hành chính; nâng
cao chất lượng, rút ngắn thời gian xử lý, giải quyết công việc nhằm tăng cường,
củng cố lòng tin của tổ chức, công dân với cơ quan hành chính nhà nước.
Tạo dựng văn hoá ứng xử lịch sự, tác phong công nghiệp đối với cán bộ
công chức, xoá bỏ các biểu hiện cửa quyền, sách nhiễu, tiêu cực trong giải quyết
thủ tục hành chính.
2.

Mục tiêu cụ thể:

- Định nghĩa quy trình xử lý một cách chặt chẽ, rõ ràng giúp quá trình
giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa nhanh chóng, tiện lợi
giảm thiểu công sức cho cán bộ, công chức
- Thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính ở mức độ dịch vụ công
trực tuyến mức 3.
- Nâng cao năng lực quản lý và giải quyết các dịch vụ hành chính
công theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Thể hiện được trạng thái của các dòng công việc, hỗ trợ lãnh đạo
nắm được tình hình công việc đang diễn ra tại các phòng, ban của thị xã.
- Giúp việc tổng hợp nhanh các báo cáo phục vụ lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp huyện điều hành công việc.
- Hỗ trợ cho công dân, tổ chức tra cứu thông tin về tình trạng hồ sơ


qua mạng internet và dịch vụ nhắn tin SMS
1


- Công khai hóa toàn bộ quá trình xử lý hồ sơ, thời gian xử lý hồ sơ,
lệ phí, các mẫu đơn, mẫu tờ khai,…giúp giải tỏa những bức xúc của công
dân, tổ chức.
3. Sự cần thiết phải đầu tư
- Hiện tại Hậu Giang có 18 sở, ngành cấp tỉnh, cấp huyện 07 và cấp
xã 73 đơn vị thực hiện cơ chế một cửa; có 13 đơn vị thực hiện cơ chế một
cửa liên thông.
- Tuy nhiên, việc thực hiện cơ chế một cửa một số nơi chưa đúng
quy định, còn hình thức; thực hiện các thủ tục hành chính trên nhiều lĩnh
vực, nhất là trong quan hệ với công dân, tổ chức và doanh nghiệp vẫn còn
phức tạp, phiền hà và chậm khắc phục
- Đặc biệt, Hậu Giang vẫn còn thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông bằng phương pháp thủ công, chưa ứng dụng CNTT trong thực
hiện cơ chế này dẫn đến chất lượng thực hiện chưa cao, chưa đáp ứng một
cách tốt nhất cho người dân và doanh nghiệp và thiếu công khai, minh
bạch trong giải quyết thủ tục hành chính…
-

Vì vậy, để giải quyết tốt các vấn đề nêu trên Hậu Giang cần phải

xây dựng “Hệ thống một cửa điện tử” và ứng dụng tại bộ phận một cửa của
các đơn vị trên địa bàn tỉnh
4. Đề xuất giải pháp kỹ thuật công nghệ:
Xây dựng theo công nghệ Cổng (portal) sử dụng kỹ thuật tiên tiến của
Microsoft Dot Net. Ngôn ngữ phát triển: C#, Script ASP.NET, kết nối cơ sở dữ
liệu qua ADO.NET.

- Sử dụng Web server IIS 6.0
- Sử dụng hệ quản trị Cơ sở dữ liệu: MS SQL Server 2005
- Môi trường phát triển: Hệ điều hành Windows 2008 Server
Phạm vị triển khai ứng dụng: Ủy ban nhân dân 07 huyện, thị, thành phố
trong tỉnh Hậu Giang

2


Cơ sở hạ tầng: Trung tâm tích hợp dữ liệu văn phòng UBND tỉnh với hệ
thống máy chủ có cấu hình mạnh; có hệ thống mạng diện rộng tỉnh; bảo đảm an
toàn, bảo mật thông tin
5. Tính mới
- Giải pháp ứng dụng công nghệ Cổng (portal) trong xây dựng hệ
thống một cửa điện tử là mới trong khi nhiều hệ thống tương tự chưa áp
dụng công nghệ này.
- Chạy trong môi trường internet
- Các đơn vị sử dụng có kết nối với nhau và dùng chung một cơ sở dữ
liệu nên dễ dàng triển khai một cửa điện tử liên thông.
- Mô hình “Tất cả trong một” hay “Chỉ một kết nối”
- Dễ dàng nâng cấp và bảo trì
6. Hiệu quả đầu tư
Hiệu quả kinh tế:
- Chỉ cần xây dựng phần mềm một lần là có thể sử dụng cho n đơn vị
- Do đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh nên dễ quản lý, bảo
trì và bảo đảm tính an toàn, bảo mật
- Không cần tốn nhiều nhân sự để quản lý phần mềm
- Nâng cao hiệu quả trong công việc, rút ngắn thời gian trao đổi thông
tin, giảm thời gian và chi phí cho công dân, tổ chức.
Hiệu quả quản lý:

- Đổi mới cách thức, qui trình giải quyết các thủ tục hành chính, tạo
chuyển biến cơ bản trong quan hệ giữa các cơ quan hành chính với công
dân, tổ chức.
- Điều chỉnh một bước tổ chức bộ máy và đổi mới, cải tiến lề lối làm
việc và quan hệ công tác giữa cơ quan hành chính nhà nước với công dân,
tổ chức
- Nâng cao kỹ năng nghiệp vụ hành chính cũng như tinh thần, thái độ
phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ công chức Nhà nước.
- Góp phần hiện đại hóa một bước công sở hành chính.
3


Hiệu quả xã hội:
- Tạo điều kiện thuận lợi để công dân, tổ chức có thêm phương tiện
để trao đổi, tương tác với cơ quan công quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính giảm bớt bức xúc và tạo sự đồng thuận trong nhân dân.
- Tăng cường, củng cố lòng tin của tổ chức, công dân với cơ quan
hành chính nhà nước.
7. Khái toán tổng mức đầu tư:
STT
I
II
1
2
3
4
5
III

MỤC PHÍ

Chi phí thiết bị (Phần cứng và phần mềm)
Chi phi khác (Phần cứng và phần mềm)
Chi phí Lập TKKT-TDT
Chi phí thẩm tra TKKT
Chi phí thẩm tra TDT
Lập hồ sơ mời thầu và phân tích, đánh giá
hồ sơ dự thầu thiết bị
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
Chi phí dự phòng (5%x(Gtb+Gk), theo

Đơn vị tính: đồng
THÀNH TIỀN (VAT)
3.391.300.000
128.413.010
52.897.570
4.589.015.2
4.443.793.2
6.854.478,4
59.628.153
175.985.650,5

quyết định 993/QĐ-BTTTT)
Tổng dự toán (Cộng: I+II+III)
3.695.698.659
Bằng chữ: Ba tỷ sáu trăm chín mươi lăm triệu sáu trăm chín mươi tám
ngàn sáu trăm năm mươi chín đồng
8. Hình thức quản lý và thực hiện dự án
Căn cứ hiện trạng hạ tầng và nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh, giao Văn
phòng UBND tỉnh sẽ trực tiếp quản lý thực hiện dự án. Cán bộ dự án gồm các
cán bộ có đủ năng lực theo qui định hiện hành về đầu tư ứng dụng công nghệ

thông tin. Lý do cụ thể:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đang quản lý Trung tâm tích hợp
dữ liệu đảm an toàn, bảo mật thông tin và tính sẵn sàng cho việc tích hợp
hệ thống thiết phần cứng dự án.
- Có kinh nghiệm triển khai hiệu quả Cổng thông tin điện tử và Cổng
quản lý văn bản tỉnh Hậu Giang

4


- Có cán bộ công nghệ thông tin chuyên môn sâu để quản trị và tổ
chức triển khai hệ thống.
9. Kế hoạch chi tiết triển khai
Lược đồ quản lý tiến độ triển khai dự án:
STT

Nội dung thực hiện

1

Khảo sát hiện trạng, phân tích yêu cầu, lập dự án

2
3
4
5
6

đầu tư
Lập và phê duyệt đế xuất kỹ thuật và tổng dự toán

Lựa chọn nhà thầu theo từng gói thầu đầu tư
Thi công phần hạ tầng mạng và các trang thiết bị
Thi công phần mềm và đào tạo chuyển giao
Nghiệm thu, bàn giao các hạng mục đầu tư, Quyết

Thời gian thực hiện 2012
7
8
9
10 11

toán dự án

5


Nội dung công việc, thới gian và đơn vị liên quan
STT Nội dung công
việc
1
Khảo sát thực tế
Bộ phận một của
7 huyện thị tỉnh
2

3

Khảo sát thực tế
Bộ phận một cửa
tình bạn (ví dụ

như Đà Nẵng)
Lập và phê duyệt
đế xuất kỹ thuật
và tổng dự toán

Thời gian

Biện pháp thực hiện

Đơn vị chủ quản

Đơn vị trực tiếp
thực hiện

1/7/20125/72012

Trực tiếp khảo sát về công nghệ, BQL dự án
qui trình thực hiện một, trang
CCHC và cán bộ
thiết bị.
tham mưu về một
của điện tử
7/7/2012Trực tiếp khảo sát về công
BQL dự án và cán
10/72012
nghệ, qui trình thực hiện một
bộ tham mưu về
của điện tử, trang thiết bị và
một của điện tử
hiệu quả đạt được.

11/7/2012– Căn cứ Báo cáo sau khảo sát, đề BQL dự án
Tư vấn
21/7/2012 xuất công nghệ phần mềm, trang CCHC
thiết bị phần cứng và tổng mức
đầu tư.
/7/2012–
Căn cứ tính chất của các gói
BQL dự án
Tư vấn
25/7/2012 thầu trong Thiết kể thi công và
CCHC
Tổng dự toán lập KH đấu thầu,
trình phê duyệt và tiến hành đấu
thầu.

4

Lập kế hoạch đấu
thầu và đấu thầu

5

Giám sát thi công
dự án

01/8/2012– Đơn vị giám sát dự án kiễm tra
30/11/2012 theo dõi tiến trình thi công các
gói thầu phần cứng, phần mềm

Trung tâm tin học

– VP.UBND tỉnh,
BQL dự án,

Đơn vị giám sát
dự án (tư vấn).

6

Nhà thầu triển
khai dự án

01/8/2012- Các nhà thầu triển khai các gói
30/11/2012 thầu phần cứng, phần mềm

Trung tâm tin học
– VP.UBND tỉnh,
BQL dự án,

Nhà thầu, Đơn vị
giám sát dự án.

Kinh phí dự Kết quả
kiến (đồng)
- Báo cáo sau khảo
sát
- Báo cáo sau khảo
sát
52.897.570 Thiết kể thi công
và Tổng dự toán
6.854.478.4 Chọn nhà thầu

cung cấp phần
mềm, nhà thầu
cung cấp phần
cứng, Đơn vị
giám sát dự án.
Tiến hành thi
công dự án
59.628.153 Chọn nhà thầu và
thương thảo hợp
đồng, Tiến hành
giám sát dự án
3.391.300.00 Triển khai,
0 nghiệm thu vận
hành các hạng
mục của dự án

6


Kế hoạch đấu thầu
TT

Tên gói thầu

1 Lập hồ sơ kỹ thuật, và
tổng dự toán

Giá gói thầu
(VNĐ)


Nguồn vốn

Hình thức lựa
chọn nhà thầu

Thời gian lựa Hình thức hợp Thời gian thực
chọn nhà
đồng
hiện hợp đồng
thầu
Tháng 7/2012 Hợp đồng trọn
10 ngày
gói

52.897.570 Tài trợ Vương

Chỉ định thầu

2 Thẩm tra TKKT

4.589.015 Tài trợ Vương

Chỉ định thầu

Tháng 7/2012

3 Thẩm tra TDT

4.443.793


Chỉ định thầu

Tháng 7/2012

quốc Bỉ

quốc Bỉ
Tài trợ Vương
quốc Bỉ
Tài trợ Vương
quốc Bỉ

4 Lập hồ sơ mời thầu và
phân tích, đánh giá hồ
Chỉ định thầu
6.854.478
sơ đề xuất
4.1 Hồ sơ mời thầu phần
Tài trợ Vương
mềm, đánh giá hồ sơ
Chỉ định thầu
2.258.520 quốc Bỉ
đề xuất
4.2 Hồ sơ mời thầu phần
Tài trợ Vương
cứng, đánh giá hồ sơ
Chỉ định thầu
4.595.958 quốc Bỉ
đề xuất
5 Giám sát lắp đặt thiết

Tài trợ Vương Chỉ định thầu
39.980.943
bị phần cứng
quốc Bỉ
6 Giám sát phát triển
Tài trợ Vương Chỉ định thầu
19.647.210
phần mềm
quốc Bỉ
7 Cung cấp thiết bị và
Tài trợ Vương Chào hàng cạnh
2.434.300.000
giải pháp tích hợp
quốc Bỉ
tranh
8 Thi công phần mềm
Tài trợ Vương Chỉ định thầu
957.000.000
Một của điện tử
quốc Bỉ

Cộng

Hợp đồng trọn
gói
Hợp đồng trọn
gói
Hợp đồng trọn
gói


10 ngày

Tháng 7/2012 Hợp đồng trọn
gói

10 ngày

Tháng 7/2012 Hợp đồng trọn
gói

10 ngày

Tháng 7/2012

Tháng 7/2012
Tháng 7/2012
Tháng 7/2012
Tháng 7/2012

Hợp đồng trọn
gói
Hợp đồng trọn
gói
Hợp đồng trọn
gói
Hợp đồng trọn
gói

5 ngày
5 ngày


90 ngày
120 ngày
90 ngày
120 ngày

3.519.713.010
7


Giải trình lý do phân chia gói thầu:
Nội dung đầu tư của dự án được chia thành 8 gói thầu trên cơ sở tính chất,
nội dung công việc và Thông tư số 02/2009/TT-BKH ngày 17/02/2009 của Bộ
KH&ĐT nhằm đảm bảo kết quả thực hiện từng gói thầu đủ để có thể vận hành
đồng bộ sản phẩm của dự án.
•Các gói thầu 1, 2, 3, 4, 5, 6 thực hiện nội dung: Lập Thiết kế kỹ thuật, lắp
đặt, tổng dự toán; Lập hồ sơ mời thầu và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu phần
thiết bị; Giám sát lắp đặt thiết bị phần cứng; Giám sát phát triển phần mềm ;
Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, Thẩm tra Tổng dự toán. Các nội dung công việc này
đều nằm trong phạm vi công việc phải đấu thầu được hướng dẫn tại phần IV Mẫu Kế hoạch đấu thầu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2009/TT-BKH của
Bộ KH&ĐT. Đề xuất áp dụng hình thức Chỉ định thầu theo qui trình rút gọn đối
với các gói thầu 1, 2, 3, 4, 5 do đây là gói thầu tư vấn qui mô nhỏ (dưới 500 triệu
đồng).
•Gói thầu 7 thực hiện nội dung: cung cấp phần mềm một của điện tử và
đào tạo chuyển giao công nghệ. Do tính chất đặt thù về công nghệ của Trung
tâm tích hợp dữ liệu và đường truyền chuyên dùng của cơ quan hành chính nhà
nước tại Hậu Giang nên đề xuất chỉ định thầu.
•Gói thầu 8 thực hiện nội dung: Cung cấp thiết bị mạng, phụ kiện, an toàn,
bảo mật và các phần mềm công cụ phụ trợ của hệ thống; Đây là các gói thầu
cung cấp thiết bị có giá trị > 2 tỷ đồng. Đề xuất áp dụng hình thức chào hành

cạnh tranh, phương thức chỉ định thầu 1 túi hồ sơ đề xuất đối với các gói thầu
này.
* Đề xuất loại hợp đồng đối với từng gói thầu: Áp dụng hợp đồng trọn gói
đối với tất cả các gói thầu nêu trên.

8


PHỤ LỤC
Khái toán chi tiết kinh phí dự án
1.Thiết bị phần mềm
a. Chi phí Phần mềm.
STT

Nội dung

Đơn vị
tính

Phần mềm (sofware) “Hệ thống một
Phần mềm
cửa điện tử”
Tập huấn, chuyển giao
Triển khai tại bộ phận một cửa Ủy
Đơn vị
ban nhân dân huyện thị, thành phố
Bảo trì, duy trì hoạt động của hệ
thống 2 năm.

1

2
3
4

Số
lượng

Đơn giá

01

500.000.000

500.000.000

20.000.000

20.000.000

50.000.000

350.000.000

100.000.000

100.000.000

07

Thành tiền


Tổng giá trị phần mềm chưa thuế

870.000.000

Tổng giá trị phần mềm có thuế (VAT)

957.000.000

b. Chi phí khác.
STT
1

2

3

4

Khoản mục chi
Chi phí Lập TKKTTDT
Chi phí thẩm tra
TKKT
Chi phí thẩm tra
TDT
Lập hồ sơ mời thầu
và phân tích, đánh
giá hồ sơ dự thầu
thiết bị
Chi phí giám sát

lắp đặt thiết bị

Diển giải
Gxltbtt*Nt*(k + 0,1)=
Gxltbtt*2.99%*(1 + 0,1)

Chi phí
28.614.300

Gxltbtt*0,158%

1.374.600

Gxltbtt*0,153%

1.331.100

Gtbtt*0,236%

2.053.200

Gtbtt*2,053%

17.861.100

Tổng giá trị chưa thuế

51.234.300

Tổng giá trị có thuế


56.357.730

Ghi chú
theo định mức tại Bảng 3,
phục lục 993/QĐ-BTTTT
theo định mức tại Bảng 5
phục lục 993/QĐ-BTTTT
theo định mức tại Bảng 6
phục lục 993/QĐ-BTTTT
theo định mức tại Bảng 8
phục lục 993/QĐ-BTTTT
theo định mức tại Bảng 9
phục lục 993/QĐ-BTTTT

9


2. Thiết bị phần cứng
a. Chi phí phần cứng.
STT

Nội dung

Đơn vị

1
2
3


Máy chủ (server)
SAN Switch
Giải pháp tích hợp vào hệ thống tại

tính
Bộ
Bộ
Giảp

Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh

pháp

Số

Đơn giá

lượng
04
200.000.000
01
20.000.000
01
100.000.00

Thành tiền
800.000.000
20.000.000
100.000.000


0

Hậu Giang. (Bao gồm thi công lắp
4

đặt)
Bản quyền hệ điều hành (License

5
6
7
8
9
10
11
12

License

04

64.000.000

256.000.000

Windows server Enterprise 2008)
Máy tính để bàn (PC): 5 bộ/1 huyện
Ổ cắm điện chuyên dụng cao cấp

Bộ

Bộ

35
4

15.000.000
5.000.000

525.000.000
20.000.000

dành cho máy chủ
Máy in (Printer)
Máy quét (Scanner)
Máy Photocopy
Thiết bị mạng không dây

Bộ
Bộ
Bộ
Bộ

07
07
07
07

4.000.000
5.000.000
45.000.000

4.000.000

28.000.000
35.000.000
315.000.000
28.000.000

2.000.000
4.000.000

70.000.000
16.000.000
2.213.000.000
2.434.300.000

(Accesspoint Wireless Router )
Bộ lưu điện (UPS): 5 bộ/1 huyện
Bộ
35
Thiết bị nhắn tin (moderm gsm)
Bộ
04
Tổng giá trị thiết bị chưa thuế
Tổng giá trị thiết bị có thuế (VAT)

10


b. Chi phí khác.
STT

1

Khoản mục chi
Chi phí Lập TKKTTDT

Chi phí

Gxltbtt*Nt*(k + 0,1)=

19.474.400

Gxltbtt*0,8%*(1 + 0,1)

Chi phí thẩm tra
TKKT

2

Diển giải

Gxltbtt*0,1264%

2.797.232

Bảng 5 phục lục
993/QĐ-BTTTT
theo định mức tại

Chi phí thẩm tra TDT


Gxltbtt*0,1224%

2.708.712

phân tích, đánh giá hồ

Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị

Bảng 6 phục lục
993/QĐ-BTTTT
theo định mức tại

Gtbtt*0,1888%

4.178.144

sơ dự thầu thiết bị
4

Bảng 3, phục lục
993/QĐ-BTTTT
theo định mức tại

Lập hồ sơ mời thầu và
3

Ghi chú
theo định mức tại


Bảng 8 phục lục
993/QĐ-BTTTT
theo định mức tại

Gtbtt*1,6424%

36.346.312

Bảng 9 phục lục
993/QĐ-BTTTT

Tổng giá trị chưa thuế

65.504.800

Tổng giá trị có thuế

72.055.280

11



×