Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 11 học kì 2 theo từng bài đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.84 KB, 15 trang )

1. Vai trò của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ 2
- Liên xô là 1 trong ba cường quốc luôn giữ vai trò đi đầu và là một lực lượng chủ chốt cùng
với các nước đồng minh Anh, Mĩ góp phần giành thắng lợi trong việc tiêu diệt CNPX.
- Là thành viên chủ chốt trong phe đồng minh chống phát xít, tham gia chiến tranh với mục
đích bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các dân tộc trên thế giới đấu tranh giành độc lập
- Đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Đức, giải phóng lãnh thổ của mình, giúp đỡ
các nước Đông Âu giải phóng đất nước khỏi ách phát xít. Tiến công đến tận sào huyệt của chủ
nghĩa phát xít Đức và tiêu diệt chúng.
2. Rút ra bài học từ chiến tranh thế giới thứ 2
Ngày nay vấn đề xung đột giúa các nước ngày càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết vì vậy để
tránh những mâu thuẫn không đáng có. Các nước hãy:
- Nếu có mâu thuẫn hay xung đột hãy giải quyết bằng hòa bình
- Thay vì xung đột, các nước hãy hợp tác, bắt tay nhau xây dựng một thế giới hòa bình, phát
triển thịnh vượng
- Các nước cần có chính sách ngoại giao hợp lí để tránh xảy ra mâu thẫn không đáng có dẫn
đến xung đột
- Tổ chức các hoạt động nhằm thắt chặt tình hữu nghị giữa các nước
- Cần có một tổ chức để duy trì ổn định hòa bình thế giới
3. Nhận xét thái độ của triều đình nhà nguyễn khi pháp xâm lược VN
- Ban đầu, triều Nguyễn đã có ý thức cùng nhân dân đấu tranh chống giặc ngoại xâm, nhưng
lại bỏ lỡ nhiểu cơ hội đánh thắng giặc và thi hành đường lối kháng chiến sai lầm (chỉ lo thủ
hiểm).
- Về sau, trước ưu thế về sức mạnh quân sự của kẻ thù, đường lối kháng chiến nặng nề về
phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp,. triều đình nhà Nguyễn
không kiên quyết cùng nhân dân chống ngoại xâm, đi từ nhượng bộ này đến nhượng bộ khác,
tỏ ra bạc nhược, yếu kém trước những đòi hỏi của thực dân Pháp.
4. Vì sao pháp chọn Đà Nẵng là mục tiêu tấn công đầu tiên?
- Vì Đà Nẵng có một vị trí chiến lược quan trọng, đây là một hải cảng sâu, rộng, tàu chiến có
thể ra, vào dễ dàng. Đà Nẵng lại nằm trên đường thiên lí Bắc- Nam nếu chiếm được ĐN sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho TD Pháp thực hiện kế hoạch ''đánh nhanh, thắng nhanh'' trong cuộc tấn
công xâm lược VN.


- Pháp ko thể đánh trực tiếp vào cửa biển Thuận An ở Huế, bởi vì Huế là thủ phủ của triều
đình phong kiến Nguyễn, nên ở đây sự phòng thủ chắc chắn, Thuận An là cửa biển nhỏ, tàu
chiến ko thể vào ra dễ dàng, thuận lợi như cửa biển ĐN...
- ĐN là cổ họng của kinh thành Huế, chỉ cách Huế khoảng 100km, nếu chiếm được ĐN thì chỉ
cần vượt đèo Hải Vân là có thể tấn công được Huế, đây chính là con đường ngắn nhất, nhanh
chóng nhất, ít hao tốn tiền của và nhân lực cho quân Pháp
- ĐN có nhiều người theo đạo thiên chúa và nhiều giáo sĩ, gián điệp đội lốt thầy tu, con
buôn.... hoạt động từ trước, họ trở thành người đi tiên phong, vạch đường cho quân Pháp xâm
lược.
Bài 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 – 1939)
1. Phong trào mở đầu cho thời kì phát triển mới của cách mạng Trung Quốc trong những năm
1918 - 1939 là
A. Phong trào Ngũ tứ.
B. cuộc khởi nghĩa Nam Xương.
C. cuộc chiến tranh Bắc phạt.
D. cuộc nội chiến cách mạng lần thứ nhất.
2. Nguyên nhân làm bùng nổ Phong trào Ngũ tứ (4-5-1919) là do
A. tác động của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga.


B. những quyết định bất công của các nước đế quốc về vấn đề Sơn Đông sau chiến tranh thế
giới thứ nhất.
C. sự vận động tuyên truyền của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. câu A và B đúng.
3. Lực lượng mở đầu trong Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là
A. sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.
B. công nhân Thượng Hải.
C. công nhân, nông dân Vũ Xương.
D. tầng lớp giai cấp tư sản ở Bắc Kinh.
4. Mục đích của Phong trào Ngũ tứ là

A. chống lại chính quyền Trung Quốc đương thời.
B. chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc trong “Hội nghị hoà bình ở Pari”.
C. đòi cải thiện điều kiện học tập của sinh viên.
D. phản đối những hành động của lực lượng Quốc dân đảng.
5. Những khẩu hiệu đấu tranh của phong trào Ngũ tứ là
A. “Trung Quốc của người Trung Quốc”.
B. “Phế bỏ hiệp ước 21 điều”.
C. “Ngoại tranh quốc quyền, nội trừ quốc tặc”.
D. cả 3 câu trên đều đúng.
6. Nội dung nào sau đây không phải là những điểm mới của Phong trào Ngũ tứ (4-5-1919) so
với các phong trào trước đây ở Trung Quốc?
A. Phong trào lan rộng khắp cả nước và có tính quần chúng rộng lớn.
B. Giai cấp công nhân là lực lượng nòng cốt của phong trào.
C. Phong trào đặt vấn đề thiết lập nền quân chủ lập hiến.
D. Mục tiêu đấu tranh chống đế quốc và phong kiến triệt để.
7. Điểm khác biệt lớn giữa Phong trào Ngũ tứ so với cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở
Trung Quốc là
A. sinh viên học sinh là lực lượng khởi xướng phong trào.
B. tính chất chống đế quốc rất cao và triệt để.
C. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. có sự tham gia của giai cấp công nhân.
8. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của Phong trào Ngũ tứ (4-5-1919) đối
với cách mạng Trung Quốc?
A. Phong trào đấu tranh giành độc lập theo khuynh hướng vô sản đã giành được ưu thế ở
Trung Quốc.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển dẫn đến việc thành lập Đảng Cộng sản Trung
Quốc.
C. Thức tỉnh giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc đứng lên giành độc lập.
D. Mở đầu cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở Trung Quốc.


9. Lưc lượng có công truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vào Trung Quốc là
A. các sĩ phu yêu nước tiến bộ.
B. tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
C. tầng lớp tri thức tiến bộ.
D. các thân sĩ bất bình với các thế lưc phong kiến quân phiệt.


10. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập vào thời gian
A. tháng7/1919.

B. tháng 7/1920.
C. tháng 7/1921.
D. tháng 7/1922
11. Ý nghĩa lịch sử của việc Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời đối với Trung Quốc là
A. đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc.
B. giai cấp vô sản Trung Quốc đã có chính đảng của mình để từng bước nắm ngọn cờ lãnh đạo
cách mạng.
C. cả A và B đều sai.
D. cả A và B đều đúng.
12. Cuộc “Chiến tranh Bắc phạt” (1926 – 1927) ở Trung Quốc là
A. sự xung đột giữa các lực lượng yêu nước Trung Quốc với bọn đế quốc xâm lược.
B. cuộc chiến tranh cách mạng nhằm đánh đổ các tập đoàn phong kiến quân phiệt ở phương
Bắc Trung Quốc.
C. cuộc chiến tranh giải phóng các dân tộc ở phương Bắc thoát khỏi ách thống trị của đế quốc.
D. cuộc chiến tranh nhằm tranh giành ảnh hưởng giữa Đảng Cộng sản với Quốc dân đảng.
13. Trong những năm 1926 – 1927, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã hợp tác với Quốc dân
đảng vì
A. lực lượng của hai bên không đủ mạnh để loại bỏ lẫn nhau.
B. Quốc dân đảng muốn dựa vào Đảng Cộng sản Trung Quốc để dễ dàng hoạt động.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc vừa mới thành lập, chưa có cơ sở sâu rộng trong quần chúng.

D. muốn tăng cường lực lượng để đánh đổ các tập đoàn phong kiến quân phiệt Bắc Dương
đang chia nhau thống trị Trung Quốc.
14. Sự kiện mở đầu cho các hoạt động công khai chống phá cách mạng, kết thúc sự hợp tác
giữa Quốc dân đảng với Đảng Cộng sản Trung Quốc là
A. Tưởng Giới Thạch làm cuộc chính biến phản cách mạng ở Thượng Hải ngày 12-4-1927.
B. Tưởng Giới Thạch thành lập “Chính phủ quốc dân” tại Nam Kinh ngày 18-4-1927.
C. Chính phủ cách mạng Quảng Châu của Uông Tinh Vệ tuyên bố li khai với Đảng Cộng sản
ngày 15-7-1927.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc phát động cuộc khởi nghĩa ở Vũ Xương ngày 1-8-1927
15. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho cuộc Chiến tranh Bắc phạt (1926 –
1927) bị thất bại?
A. Sự phản bội của tập đoàn Tưởng Giới Thạch.
B. Lực lượng của các tập đoàn phong kiến quân phiệt ở phương Bắc được sự giúp đỡ của các
thế lực đế quốc.
C. Sai lầm về đường lối của những người lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng.
16. Nhiệm vụ cụ thể của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc trong những năm 1927
– 1937 là
A. đánh đổ các thế lực đế quốc Anh, Mĩ ở Trung Quốc.
B. tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất trên phạm vi cả nước.
C. đánh đổ chính quyền Tưởng Giới Thạch, đại diện cho thế lực đế quốc và phong kiến ở
Trung Quốc.
D. chống sự xâm nhập của bọn quân phiệt Nhật vào đất Trung Quốc.
17. Cuộc chiến đấu chống Chính phủ Quốc dân Đảng của các lực lượng cách mạng dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong những năm 1927 – 1937 được gọi là


A. cuộc nội chiến cách mạng lần thứ nhất.

B. cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

C. cuộc nội chiến Quốc - Cộng hay là nội chiến cách mạng lần thứ hai.
D. cuộc chính biến cách mạng.
18. Trong qúa trình chiến đấu chống Chính phủ Quốc dân đảng, địa bàn hoạt động chính của
lực lượng cách mạng Trung Quốc là
A. các thành thị.
B. vùng nông thôn.
C. thành thị lẫn nông thôn.
D. rừng núi.
19. Cuộc Vạn lí trường chinh của Hồng quân công nông vào tháng 10-1934 có nghĩa là
A. Hồng quân công nông phát triển lực lượng của mình trên một địa bàn dài hơn 5.000 km.
B. lực lượng cách mạng đã mở cuộc tấn công và bao vây quân Tưởng Giới Thạch trên một
mặt trận dài hơn 5.000 km.
C. Hồng quân công nông tiến hành một cuộc hành quân phá vây tiến lên phía Bắc với chặng
đường dài hơn 5.000 km, trong thời gian hơn một năm vô cùng khó khăn, gian khổ.
D. Hồng quân công nông tấn công và truy kích tàn quân của Quốc dân đảng và giải phóng một
vùng đất rộng lớn, dài hơn 5.000 km.
20. Năm 1937, Đảng Cộng sản Trung Quốc chủ động bắt tay, hợp tác với Quốc dân đảng vì
A. lực lượng cách mạng bị tổn thất, muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng.
B. muốn đoàn kết lực lượng cả nước chống lại cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc của
phát xít Nhật.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc rơi vào con đường cải lương, thỏa hiệp, không tiếp tục làm
cách mạng nữa.
D. nội bộ Đảng Cộng sản Trung Quốc chia rẽ, đa số muốn chấm dứt cuộc nội chiến quá gian
khổ
Bài 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)
1. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933), các nước Đức, I-ta-li-a và Nhật
đã di theo đường lối gây chiến tranh chia lại thế giới vì
A. bị thiệt thòi trong việc phân chia thế giới theo hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn.
B. không có hoặc có rất ít thuộc địa.
C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai
2. Khối Liên minh phát xít thành lập năm 1937 bao gồm những nước
A. Đức – I-ta-li-a – Nhật Bản.
B. Đức – Áo – Hung.
C. I-ta-li-a – Ba Lan – Nhật Bản.
D. Nhật Bản – Đức – Tây Ban Nha.

3. Mục đích của khối Liên minh phát xít là
A. xâm lược Trung Quốc.
B. cạnh tranh kinh tế với Anh – Pháp.
C. chống Liên Xô và gây chiến tranh chia lại thế giới.
D. giúp đỡ các nước thuộc địa về quân sự.
4. Đường lối hành động của Mĩ trước hành động xâm lược của Liên minh phát xít là


A. kêu gọi các nước tư bản dân chủ liên minh lại để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

B. theo chủ nghĩa biệt lập và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài nước Mĩ.
C. liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít.
D. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình.
5. Chủ trương của Liên Xô trước những hành động xâm lược của Liên minh phát xít là
A. kí với Đức, I-ta-li-a hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau.
B. đoàn kết với các nước tư bản dân chủ để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
C. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
D. liên kết với Mĩ tấn công và tiêu diệt nước Đức.
6. Thái độ của Anh và Pháp trước sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít là
A. chủ động kí với Đức những hiệp ước hòa bình, không xâm phạm lẫn nhau.
B. kêu gọi nhân dân lao động và các lực lượng dân chủ trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa
phát xít.
C. liên kết với Liên Xô để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình.
7. Các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô, cùng với Hội Quốc Liên không thể ngăn chặn
được các cuộc xâm lược của chủ nghĩa phát xít là do
A. lực lượng của khối Liên minh phát xít qúa mạnh.
B. những thủ đoạn tuyên truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp
được các nước Anh, Pháp, Mĩ, Liên Xô.
C. không có một đường lối hành động chung, thống nhất trước các hành động của Liên minh
phát xít.
D. các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế
lực của chủ nghĩa phát xít.
8. Sự kiện đánh dấu hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn bị tan vỡ và hình thành “lò lửa chiến
tranh” đầu tiên ở vùng Viễn Đông là
A. Nhật Bản phát động cuộc chiến tranh xâm lược Đông Bắc Trung Quốc năm 1931.
B. Nhật Bản rút ra khỏi Hội Quốc Liên.
C. cả A và B đều đúng.
D. cả A và B đều sai.
9. “Lò lửa chiến tranh” ở Nam châu Âu hình thành bằng sự kiện
A. I-ta-li-a tổ chức hàng loạt vụ khiêu khích ở biên giới Ê-ti-ô-pi và Xô-ma-li-a tháng 121934.
B. Đức ra đạo luật cưỡng bức tòng quân tháng 3-1935.
C. I-ta-li-a tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Ê-ti-ô-pi tháng 10-1935.
D. Đức và I-ta-li-a giúp phát xít Phơ-răng-cô gây nội chiến để thủ tiêu nền cộng hòa ở Tây
Ban Nha tháng 2-1936
10. “Lò lửa chiến tranh” thế giới nguy hiểm nhất là
A. I-ta-li-a.
B. Đức.
C. Nhật.
D. Hung-ga-ri.

11. Những hoạt động gây chiến và bành trướng của Đức ở châu Âu là
A. đánh chiếm Áo, sát nhập Áo vào nước Đức (3-1938).

B. đánh chiếm Xuy-đét của Tiệp Khắc (9-1938).


C. đòi Ba Lan phải trao trả cho Đức cảng Đăng-dích và dải đất nối liền vùng Đông Phổ với
lãnh thổ Đại Đức.
D. cả ba câu trên đều đúng.
12. Các nước tham dự Hội nghị Muy-ních (29-9-1938) là
A. Anh, Pháp, Đức và I-ta-li-a.
B. Anh, Mĩ và Liên Xô.
C. Liên Xô, Mĩ, Đức và Hung-ga-ri.
D. Liên Xô, Anh, Pháp và Mĩ.
13. Nội dung của Hiệp định Muy-ních (29-9-1938) là
A. các nước tham dự hội nghị quyết định cho Muy-ních được tự trị.
B. Anh, Pháp sẽ không giúp Ba Lan chống lại nước Đức.
C. Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức Quốc xã và Đức cam kết chấm dứt
mọi cuộc thôn tính ở châu Âu.
D. các nước tham dự hội nghị thống nhất sẽ tấn công Liên Xô.
14. Hậu qủa lớn nhất của Hiệp ước Muy-ních là
A. Liên Xô bị cô lập.
B. không cứu được hoà bình mà lại khuyến khích bọn phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm
lược.
C. chiến tranh thế giới bắt đầu giữa Ba Lan và Đức.
D. Đức tấn công Liên Xô.
15. Chính sách của Anh và Pháp tại Hội nghị Muy-ních (29-9-1938) là
1. dung túng, nhượng bộ phát xít.
B. đầu hàng phát xít.
C. kiên quyết đấu tranh chống phát xít.
D. trung lập.
16. Sự kiện làm cho Anh, Pháp phải thay đổi chính sách của mình đối với các thế lực phát xít


A. Đức thôn tính Tiệp Khắc tháng3-1939.
B. Đức gây hấn với Ba Lan cuối tháng 3-1939.
C. I-ta-li-a xâm lược An-ba-ni tháng 4-1939.
D. Liên Xô và Đức kí Hiệp ước không xâm phạm nhau ngày 23-8-1939.
17. Nguyên nhân chủ yếu nhất khiến cho Liên Xô kí với Đức Hiệp ước không xâm phạm nhau
là do
A. muốn tranh thủ thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng đối phó với phát xít Đức sau này.
B. không muốn rơi vào tình trạng cùng một lúc phải đối phó với hai thế lực đế quốc và phát
xít.
C. muốn gây chia rẽ giữa các nước tư bản dân chủ với phát xít Đức.
D. không muốn bị lôi kéo vào chiến tranh đế quốc.
18. Sự kiện đánh dấu cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ là
A. quân đội Đức chiếm đóng toàn bộ Tiệp Khắc ngày 15-3-1939.
B. Đức xé Hiệp ước không xâm phạm Đức – Ba Lan ngày 28-4-1939.
C. I-ta-li-a xâm lược An-ba-ni ngày 8-4-1939.
D. Đức tấn công Ba Lan ngày 1-9-1939.
19. Anh, Pháp tuyên chiến với phát xít Đức vào ngày
A. 1-9-1929.
B. 2-9-1929.
C. 3-9-1929.


D. 28-9-1929.
20. Đức xâm chiếm Ba Lan một cách nhanh chóng là vì
A. Đức có ưu thế tuyệt đối về sức mạnh quân sự, kết hợp với yếu tố bất ngờ và thực hiện chiến
thuật “chiến tranh chớp nhoáng”.
B. Ba Lan không có tinh thần chiến đấu chống Đức.
C. Ba Lan không có sự chuẩn bị đầy đủ về lực lượng để đối phó.
D. quân đội Mĩ không ủng hộ Ba Lan.
21. Hiện tượng liên quân Anh – Pháp dàn trận dọc theo biên giới phía Tây nước Đức nhưng

không tấn công Đức, quân đội hai bên chỉ ngồi trong chiến luỹ nhìn nhau, được các nhà báo
gọi là
A. “cuộc chiến tranh kì quặc”.
B. “cuộc chiến tranh buồn cười”.
C. “cuộc chiến tranh ngồi”.
D. cả ba câu trên đều đúng.
22. Ngày 22-6-1940, ở châu Âu có một sự kiện quan trọng là
A. Đức hoàn thành việc xâm luợc các nước Tây Âu.
B. Đức đã đổ bộ lên nước Anh.
C. Chính phủ Pháp đầu hàng và làm tay sai cho phát xít Đức.
D. Mĩ bắt đầu tham gia chiến tranh.
23. Nội dung của Hiệp ước Tam Cường Đức – I-ta-li-a – Nhật Bản được kí vào tháng 9-1940

A. Đức sẽ bành trướng thế lực của mình ở châu Á – Thái Bình Dương.
B. Đức và I-ta-li-a được quyền thống trị ở châu Âu, còn khu vực Đông Á thuộc quyền thống
trị của Nhật Bản.
C. Nhật Bản sẽ tham gia chiến tranh ở chiến trường châu Âu.
D. I-ta-li-a và Nhật Bản là lực lượng đầu tiên tấn công Liên Xô.
24. Thực chất của Hiệp ước Tam Cường Đức – I-ta-li-a – Nhật Bản là
A. củng cố khối liên minh ba nước của phe Trục.
B. phân chia phạm vi thống trị trên thế giới của phe Trục.
C. khẳng định quyền thống trị hoàn toàn của thế lực phát xít trên phạm vi thế giới.
D. câu A và B đúng.
25. Ngày 22-6-1941 xảy ra sự kiện lịch sử có ảnh hưởng rất lớn đến tiến trình cuộc chiến tranh
thế giới thứ hai đó là
A. Pháp đầu hàng Đức.
B. Đức tấn công Liên Xô và Liên Xô tham gia chiến tranh.
C. Mĩ trực tiếp tham gia chiến tranh.
D. Nhật khai chiến với Mĩ-Anh.
26. Quân Đức nhanh chóng tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô, bao vây thành phố Lê-nin-grat, uy

hiếp thủ đô Mát-xcơ-va là do
A. Đức có ưu thế về lực lượng, trang thiết bị kĩ thuật và yếu tố bất ngờ.
B. Liên Xô không có kế hoạch đối phó kịp thời.
C. quân và dân Liên Xô không có tinh thần chiến đấu.
D. câu A và B đúng.
27. Chiến lược chiến tranh chớp nhoáng của Đức đã bị phá sản ở Liên Xô vì
A. quân Đức không tiêu diệt được Liên Xô theo như thời gian đã dự định trong vòng sáu đến
tám tuần lễ


. B. quân dân Liên Xô đã anh dũng chiến đấu, chặn đứng, đẩy lùi và gây thiệt hại nặng cho
Đức.
C. Đức phải kéo dài thời gian chiến tranh ở Liên Xô.
D. cả 3 ý trên đều đúng.
28. Sự kiện đánh dấu chiến tranh Thái Bình Dương bắt đầu là
A. Nhật tấn công hạm đội Thái Bình Dương của Mĩ tại Trân Châu cảng ngày 7-12-1941.
B. Mĩ, Anh tuyên chiến với Nhật Bản ngày 8-12-1941.
C. Mĩ tuyên chiến với Đức và I-ta-li-a ngày 11-12-1941.
D. Đức, I-ta-li-a tuyên chiến với Mĩ ngày 11-12-1941.
29. Tác động của vụ Trân Châu cảng đối với Mĩ là
A. lực lượng quân sự của Mĩ tại Châu Á - Thái Bình Dương không thể nào hồi phục được.
B. Mĩ phải kết thúc “chính sách biệt lập” và tham gia chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Mĩ từ bỏ quyền lợi của mình ở châu Á - Thái Bình Dương.
D. Ru-dơ-ven phải từ chức tổng thống Mĩ.
30. Mục đích của việc ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh thành lập phe Đồng minh chống phát xít (11- 1942) là nhằm
A. bảo vệ Liên Xô.
B. tiêu diệt chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
C. đoàn kết và tập hợp các lực lượng chống phát xít trên toàn thế giới để tiêu diệt chủ nghĩa
phát xít.
D. tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh.

Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì?
A. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu
B. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô
C. Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu Âu.
D. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc
[
]
Sau khi Đức liên kết với Italia,Nhật hình thành liên minh phát xít, thái độ của Liên Xô đối với
các nước Đức như thế nào?
A. Coi nước Đức là đồng minh
B. Phớt lờ trước hành động của nước Đức
C. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Không đặt quan hệ ngoại giao với Đức.
[
]
Chủ trương của Liên xô với các nước tư bản sau khi Đức ,Italia,Nhật hình thành liên minh
phát xít ?
A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít.
B. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực.
D. Khộng hợp tác với các nước tư bản vì các nước tư bản dung dưỡng phe phát xít.
[
]
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời điểm nào?
A. 9/5/1945
B. 1/9/1939
C. 22/6/1941
D. Tháng 2/1943


[
]
Phát xít Đức tấn công Liên Xô
A. 9/5/1945

B. 1/9/1939
C. 22/6/1941
D. Tháng 2/1943
[
]
Chiến thắng Xtalingrát tạo nên bước ngoặt của tiến trình chiến tranh thế giới ,diễn ra vào thời
gian nào:
A. 9/5/1945
B. 1/9/1939
C. 22/6/1941
D. Tháng 2/1943
[
]
Phát xít Đức kí văn bản đầu hàng Đồng Minh không điều kiện vào thời điểm nào:
A. 9/5/1945
B. 1/9/1939
C. 22/6/1941
D. Tháng 2/1943
[
]
Hậu quả của chiến tranh thế giới hai:
a. Hơn 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến,khoảng 60 triệu người chết,90 triệu người
bị tàn phế…
b. Hơn 100 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến và khoảng 60 triệu
người chết,…
c. Hơn 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến,khoảng 80 triệu người chết,90 triệu người
bị tàn phế….
d. Khoảng 60 triệu người chết,80 triệu người bị tàn phế ,nhiều thành phố làng mạc bị tàn
phá….
[
]
Lực lượng giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủa nghĩa phát xít là:
a. Liên xô
b. Anh,Mỹ.

c. Anh ,Mỹ ,Liên xô.
d. Anh,Mỹ ,Liên xô,Pháp.
[
]
Ngày 1/1/1942 khối Đồng minh chống phát xít được thành lập ở Oa-sinh-tơn gồm :
a. 26 nước.
b. 27 nước
c. 28 nước
d. 29 nước
[
]
Chiến thắng nào đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Hít le :
a. Chiến thắng Mát-xcơ-va
b. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat.
c. Chiến thắng En A-la-men.
d. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan
[
]


Trong chiến tranh thế giới hai,thành phố được mệnh danh là “nút sống “ của Liên Xô là thành
phố nào:
a. Thành phố Xta-lin-gơ-rat.
b. Thành phố Mat-xcơ-va
c. Thành phố Lê-nin-gơ-rát.
d. Thành phố Ki-ép.
[
]
Trong chiến tranh thế giới hai, quân Nhật tấn công Hạm đội Mỹ ở Trân Châu Cảng vào thời
gian nào:
a. Ngày 7/12/1941
b. Ngày 7/12/1940
c. Ngày 7/12/1942
d. Ngày 7/12/1943

[
]
Từ tháng 3  5/1945, quân đội nước nào đã quét sạch liên quân Đức –Italia khỏi lục địc châu
Phi:
a. Liên quân Mỹ -Liên xô
b. Liên quân Anh-Mỹ .
c. Liên quân Anh-Liên xô.
d. Liên quân Liên xô-Mỹ- Anh
[
]
Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện vào thời điểm nào:
A. 15/8/1945
B. 15/9/1945
C. 1/8/1945
D. 1/9/1945
Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược từ 1858-1873
Câu 1: Nơi đầu tiên liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng xâm lược nước ta là:
a.
Gia
Định
b.
Thuận
An
c.
Đà
Nẵng*
d.

Nội
Câu 2: Vị quan nhà Nguyễn được cử làm Tổng chỉ huy mặt trận Quảng Nam chống Pháp là
ai?
a.

Hoàng
Diệu
b.
Nguyễn
Tri
Phương*
c.
Phan
Thanh
Giản
d.
Trương
Định
Câu 3: “Bình Tây Đại nguyên soái” là cách gọi mà nhân dân dành cho ai?
a.
Nguyễn
Trung
Trực
b.
Đinh
Công
Tráng
c.

Duy
Dương
d.
Trương
Định*
Câu 4: Sau khi triều đình Huế kí Hiệp ước 1862 giao ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp,

cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở đây vẫn tiếp diễn, tiêu biểu là cuộc kháng chiến của nghĩa
quân do Trương Định lãnh đạo. Cho biết cuộc kháng chiến đã diễn ra từ năm nào đến năm
nào?
a.
1862-1963
b.
1863-1864
c.
1862-1864*
d.
1862-1965
Câu 5: Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược do hai anh em Phan Tôn, Phan Liên (con của
Phan Thanh Giản) lãnh đạo hoạt động mạnh ở Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre, Sa Đéc gây cho
địch rất nhiều khó khăn. Cuộc kháng chiến diễn ra trong khoảng thời gian nào?
a.
1864-1865
b.
1865-1866
c.
1866-1867
d.
1867-1868*
Câu 6: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Đây là
câu
nói
của
ai?
a.
Nguyễn
Trung

Trực*
b.
Nguyễn
Hữu
Huân
c.

Duy
Dương
d.
Trương
Quyền


Câu 7: Trận đánh nổi tiếng của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực là trận đốt tàu Hy Vọng
(Espérance) của Pháp trên sông Nhật Tảo. Trận đánh này diễn ra vào ngày tháng năm nào?
a.
10/12/1861*
b.
11/12/1861
c.
12/12/1861
d.
13/12/1861
Câu 8: Trận cầu Giấy lần thứ nhất giết chết tên chỉ huy Pháp Gác-ni-ê diễn ra vào ngày tháng
năm
nào?
a.
19/11/1873
b.

21/12/1873*
c.
15/31874
d.03/4/1882
Câu 9: Người treo cổ tuẫn tiết trong vườn Võ Miếu để khỏi rơi vào tay giặc Pháp trong lần
chúng
đánh
thành

Nội
lần
thứ
hai

ai?
a.
Hoàng
Diệu*
b.
Nguyễn
Tri
Phương
c.
Phan
Thanh
Giản
d.
Phạm
Văn
Nghị

Câu
10:
“Chở
bao
nhiêu
đạo
thuyền
không
khẳm
Đâm
mấy
thằng
gian
bút
chẳng
tà”
Hai
câu
thơ
trên

của
ai
?
a.
Nguyễn
Đình
Chiểu*
b.
Phan

Văn
Trị
c.
Nguyễn
Hữu
Huân
d.
Bùi
Hữu
Nghĩa
Câu 11 : Người đứng đầu phe chủ chiến tại Kinh thành Huế chỉ huy cuộc phản công đánh vào
đồn
Mang

(04/7/1885)

ai
?
a.
Phan
Đình
Phùng
b.
Tôn
Thất
Thuyết*
c.
Phạm
Bành
d.

Tôn
Thất
Lệ
Câu 12 : Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết thảo Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân giúp vua
cứu nước. Ông đã nhân danh nhà vua nào để thảo chiếu Cần Vương ?
a.
Dục
Đức
b.
Hàm
Nghi*
c.
Hiệp
Hoà
d.
Kiến
Phúc
Câu 13 : Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã nhân danh
vua Hàm Nghi thảo Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước. Chiếu Cần
Vương
được
thảo
tại
đâu
?
a.
Tân
Sơ*
b.
Hương

Khê
c.
Ba
Đình
d.
Bãi
Sậy
Câu 14 : Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra từ 1883-1892 do ai lãnh đạo ?
a.
Phan
Đình
Phùng
b.
Phạm
Bành
c.
Đinh
Công
Tráng
d.
Nguyễn
Thiện
Thuật*
Câu 15 : Đinh Công Tráng và Phạm Bành là những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nào ?
a.
Hương
Khê
b.
Hùng
Lĩnh

c.
Sông
Đà
d.
Ba
Đình*
Câu
16
:
Lãnh
đạo
cuộc
khởi
nghĩa
Hương
Khê

ai
?
a.
Phan
Đình
Phùng*
b.
Phạm
Bành
c.
Cao
Thắng
d.

Nguyễn
Thiện
Thuật
Câu 17: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê được xem là cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn và thời gian
kéo dài nhất của phong trào khởi nghĩa Cần Vương. Cuộc khởi nghĩa diễn ra từ năm nào đến
năm
nào?
a.
1883-1892
b.
1885-1887
c.
1885-1896*
d.
1887-1892
Câu 18: Căn cứ khởi nghĩa Ba Đình được xây dựng trên địa bàn những làng nào?
a.

Khê,
Thượng
Thọ,
Nhật
Tảo
b.
Thượng
Thọ,
Mậu
Thịnh
c.
Thượng

Thọ,
Mậu
Thịnh,

Khê*
c.
Nhật
Tảo,
Mậu
Thịnh
Câu 19: Người được xem là “Ông tổ” của ngành quân giới nước ta là ai?
a.
Phan
Đình
Phùng
b.
Cao
Thắng*
c.
Phạm
Bành
d.
Tống
Duy
Tân
Câu 20: Trong những năm cuối thế kỉ XIX, song song với phong trào khởi nghĩa Cần Vương
còn có nhiều cuộc đấu tranh tự phát của nhân dân, nổi bật nhất là cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
Cho biết cuộc khởi nghĩa này diễn ra trong khoảng thời gian nào?
a.
1885-1892

b.
1885-1896
c.
1884-1892
d.
1884-1913*


Câu 21: Sau khi Đề Nắm bị sát hại, ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế?
a.
Cầm

Thước
b.
Hoàng
Hoa
Thám*
c.
Ngyễn
Thiện
Thuật
d.
Cao
Điển
Câu 22: Người tổ chức phong trào Đông Du đưa thanh niên yêu nước sang Nhật du học là ai?
a.
Lương
Văn
Can
b.

Nguyễn
Quyền
c.
Phan
Châu
Trinh
d.
Phan
Bội
Châu*
Câu 23: Sau khi bị trục xuất khỏi Nhật Bản (3/1909), Phan Bội Châu sang Trung Quốc và tiếp
tục các hoạt động cách mạng. Ở Trung Quốc, ông đã lập ra tổ chức nào?
a.
Hội
Duy
Tân
b.
Việt
Nam
Quang
phục
hội*
c.
Phục
Việt
d.
Hưng
Nam
Câu 24: Người chủ trương giương cao ngọn cờ dân chủ, cải cách xã hội, vận động duy tân ở
nước

ta
vào
đầu
thế
kỉ
XX

ai?
a.
Phan
Châu
Trinh*
b.
Lương
Văn
Can
c.
Phan
Bội
Châu
d.
Cường
Để
Câu 25: Tháng 3/1917 Trường Đông Kinh Nghĩa Thục ra đời, người làm Thục trưởng là ai?
a.
Lương
Văn
Can*
b.
Nguyễn

Quyền
c.
Phan
Châu
Trinh
d.
Phan
Bội
Châu
Câu 26: Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân (1916)có sự tham gia của
vị
vua
nào?
a.
Thành
Thái
b.
Duy
Tân*
c.
Đồng
Khánh
c.
Khải
Định
Câu 27: Nguyễn Ai Quốc sinh ngày 19/5/1890, tại làng Kim Liên-huyện Nam Đàn-tỉnh Nghệ
An, hồi nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. Cho biết, Người mang tên Nguyễn Tất Thành vào năm
nào?
a. 1901* b. 1911 c. 1919 d. 1930
Vào giữa thế kỷ XIX,tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào:

a. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.
b. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng
c. Chế độ phong kiến Việt Nam được cũng cố vững chắc.
d. Một lực lượng sản xuất mới –tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong
kiến.
[
]
Sự kiến nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam:
a.Chiều 31-8-1858,Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
b.Sáng 1-9-1858 ,liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
c.Ngày 17-2-1859,Pháp chiếm thành Gia Định.
d.Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết
[
]
Quân Tây Ban Nha cùng với quân Pháp xâm lược Việt Nam ,vì:
a.Muốn có thị trường tiêu thụ hàng hóa ở Việt Nam.
b.Muốn chia quyền lợi với Pháp sau khi chiếm xong Việt Nam làm thuộc địa.
c.Có một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình giam giữ,giết hại.
d.Cả a,b,c.
[
]
Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp-Tây Ban Nha bị cầm chân trên
bán đảo Sơn Trà, vì:
a. Quân đội triều đình nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đơt tấn
công của chúng
b. Nhân dân cả nước kiên cường chống giăc đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng.
c. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng
d. Quân ít,thiếu viên binh,thời tiết không thuận lợi.


[
]
Tháng 2/1859 Pháp đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia định là vì:
a. Muốn làm chủ lưu vực sông Mê-công.

b. Muốn chiếm vùng đất Nam kỳ .
c. Muốn cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.
d. Cả a,b,c
[
]
Sau khi chiếm thành Gia Định (1859),Pháp rơi vào tình thế:
a. Bị nghĩa quân bao vây ,quấy rối liên tục.
b. Bị thương vong gần hết.
c. Bị bệnh dịch hoành hành.
d. Bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch và thương vong
[
]
Từ đầu năm 1860,Pháp cho rút toàn bộ số quân từ Đà Nẵng vào Gia định , vì:
a. Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung quốc và Italia
b.Chuẩn bị cho việc xâm lược Campuchia .
c. Bệnh dịch ở Đà Nẵng đang hoành hành.
d.Cả a,b,c.
[
]
Năm 1860,quân triều đình không giành được thắng lợi quyết định trên chiến trường Gia định
là do:
a. Không chủ động tấn công giặc.
b. Thiếu sự ủng hộ của nhân dân.
c. Quân ít.
d.Cả a,b,c
[
]
Với hiệp ước Nhâm Tuất (ký ngày 5-6-1862) , triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp :
a. Ba tỉnh :Biên hòa,Gia định,Định tường và đảo Côn lôn
b. Ba tỉnh :Biên hòa,Gia định,Vĩnh Long và đảo Côn lôn
c. Ba tỉnh :Biên hòa,Hà Tiên ,Định tường và đảo Côn lôn
d. Ba tỉnh :An giang,Gia định,Định tường và đảo Côn lôn
[
]
Sau năm 1862,thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định,Biên Hòa

Định Tường là:
a.Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp. .
b.Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp
c.Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp
d.Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp.
[
]
Thực dân Pháp chiếm xong Nam kỳ vào thời gian:
a. 24-6-1865
b. 24-6-1866
c. 24-6-1867
d. 24-6-1868
Bài 21.Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối
thế kỷ XIX
Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành
Huế và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở:
a. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.
b. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.


c. có sự ủng hộ của binh lính
d. có sự ủng hộ của nhân dân và quan lại chủ chiến.
[
]
Cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế diễn ra vào:
a. Đêm 4 rạng ngày 5 tháng 5 năm 1885.
b. Đêm 4 rạng ngày 5 tháng 6 năm 1885.
c. Đêm 4 rạng ngày 5 tháng 7 năm 1885.
d. Đêm 4 rạng ngày 5 tháng 8 năm 1885.
[
]
Trước khi trở thành lãnh tụ của khởi nghĩa, Phan Đình Phùng đã giữ chức vụ gì trong triều
đình:

a. Tri huyện.
b. Thừa biện Bộ Lễ.
c. Quan Ngự sử
d. Thượng thư Bộ Binh.
[
]
Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:
a. Muốn giúp vua cứu nước.
b. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
c. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
d. Căm thù Pháp,chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
[
]
Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Cần Vương:
a. Muốn giúp vua cứu nước.
b. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
c. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
d. Căm thù Pháp,chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
[
]
Phong trào nào sau đây không được xem là phong trào Cần Vương:
a. Khởi nghĩa Ba Đình
b. Khởi nghĩa Bãi Sậy
c. Khởi nghĩa Hương Khê
d. Khởi nghĩa Yên Thế
[
]
Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX ,phong trào kéo dài lâu nhất là :
a. Khởi nghĩa Ba Đình
b. Khởi nghĩa Bãi Sậy
c. Khởi nghĩa Hương Khê
d. Khởi nghĩa Yên Thế
[
]
Phong trào nào sau đây được xem là phong trào Cần Vương tiêu biểu:

a. Khởi nghĩa Ba Đình
b. Khởi nghĩa Bãi Sậy
c. Khởi nghĩa Hương Khê
d. Khởi nghĩa Yên Thế
[
]
Phong trào Cần Vương diễn ra trong thời gian:
a. 1885-1895
b. 1880-1895
c. 1885 -1896


d. 1885 -1895
[
]
Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) là :
A. Đinh Gia Quế về sau là Nguyễn Thiện Thuật
B. Phan Đình Phùng.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Phạm Bành và Đnh Công Tráng
[
]
Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 -1896) là :
A. Đinh Gia Quế về sau là Nguyễn Thiện Thuật
B. Phan Đình Phùng.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Phạm Bành và Đnh Công Tráng
[
]



×