Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Đánh giá tác động môi trường công ty may hưng vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 142 trang )

Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

MỤC LỤC
Đối với nước thải.............................................................................................4
Nguồn phát sinh, lượng thải, thành phần và tính chất đặc trưng của nước thải
sinh hoạt.......................................................................................................4
Chất thải nguy hại........................................................................................6
Đối với khí thải, tiếng ồn và độ rung...........................................................6
Đối với chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại.........................7
Đối với khí thải, tiếng ồn và độ rung...........................................................8
a. Môi trường không khí, tiếng ồn:.............................................................11
b. Môi trường nước:...................................................................................11
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;....................................................................................18
- Chỉ thị số 124-TTG/CN ngày 13/07/1967 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy
mạnh sản xuất và tiêu dùng quần áo may sẵn;......................................................18

“NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÀNG THỜI TRANG XUẤT KHẨU CAO CẤP
HƯNG VŨ”......................................................................................................22
Sinh ngày: 15/03/1971....................................................................................22
Chứng minh nhân dân số: 013161710...........................................................22
Ngày cấp: 10/3/2009
Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội22
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: P206-B2T2 Công ty xăng dầu khu vực I,
phường Đức Giang, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. .........................22
Chỗ ở hiện nay: P206-B2T2 Công ty xăng dầu khu vực I, phường Đức
Giang, quận Long Biên, thành phố Hà Nội..................................................22
Bảng 1.1: Quy mô các hạng mục công trình của Dự án.......................................25
Bảng 1.2: Danh mục máy móc thiết bị của Dự án................................................29


Bảng 1.3: Danh mục các nguyên liệu chính cho quá trình sản xuất ước tính dùng
trong 1 tháng............................................................................................................30

Hình thức tuyển dụng lao động và đào tạo...............................................34
Phương án về an toàn lao động....................................................................34
Bảng 2.1: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm (Đơn vị: oC) .............37
Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm (Đơn vị: %) .........................37
Bảng 2.3: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (Đơn vị: mm) ..............38
Bảng 2.4: Số giờ nắng trung bình các tháng trong năm (Đơn vị: giờ) ...............38
Bảng 2.5: Các thiết bị dùng để quan trắc môi trường không khí........................41
Bảng 2.6: Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh.......................42
Bảng 2.7: Các thiết bị dùng để quan trắc môi nước.............................................43
Bảng 2.8: Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất.......................................44
Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt...............................................45
Bảng 2.10: Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực Dự án..............................47
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

i


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ


Bảng 3.1: Hệ số ô nhiễm do khí thải của các phương tiện giao thông.................56
Bảng 3.2: Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn điện kim loại............57
Bảng 3.3: Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ công đoạn hàn.....................58
Bảng 3.4. Tải lượng trung bình các chất ô nhiễm phát sinh từ công đoạn hàn
trong 1 giờ................................................................................................................. 58
Bảng 3.5: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện59
Bảng 3.6: Khối lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sinh hoạt 61
Bảng 3.7: Ước tính tải lượng, nồng độ trung bình các chất ô nhiễm...................61
Bảng 3.8. Các mức tiếng ồn tạo ra bởi một số thiết bị..........................................63
Bảng 3.9: Hệ số ô nhiễm khí thải từ các khu công nghiệp....................................67
Bảng 3.10. Hệ số phát thải khí của phương tiện vận chuyển dùng dầu diezen <
3,5 tấn........................................................................................................................ 68
Bảng 3.11: Tải lượng các chất ô nhiễm phát thải từ hoạt động vận chuyển
nguyên liệu và sản phẩm ra vào dựa án.................................................................69
Bảng 3.12. Hệ số ô nhiễm đối với 01 xe ô tô, xe máy sử dụng xăng.....................70
Bảng 3.13: Hệ số ô nhiễm của khí thải máy phát điện chạy bằng dầu DO.........71
Bảng 3.14: Tải lượng ô nhiễm của khí thải máy phát điện .................................71
Bảng 3.15: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện...................72
Bảng 3.16: Hệ số phát thải các chất ô nhiễm do đốt than....................................73
Bảng 3.17: Nồng độ khí thải phát sinh từ lò hơi đốt than của Công ty...............74
Bảng 3.18: Phân bố nồng độ bụi trên mặt đất theo các khoảng cách khác nhau78
Bảng 3.19: Phân bố nồng độ SO2 trên mặt đất theo các khoảng cách khác nhau
................................................................................................................................... 79
Bảng 3.20: Phân bố nồng độ NOx trên mặt đất theo các khoảng cách khác nhau
................................................................................................................................... 80
Từ tải lượng của từng chất ô nhiễm có trong nước thải được đưa ra bởi
WHO,1993 thể hiện trong bảng 3.6, có thể dự báo được nồng độ của các chất này
phát sinh khi Nhà máy đi vào hoạt động tại bảng 3.21 sau:.................................85
Bảng 3.21: Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt của
Công ty khi Nhà máy đi vào hoạt động..................................................................85

Bảng 3.22. Tác động của một số yếu tố trong nước thải tới sức khỏe con người85
Bảng 3.23. Danh mục CTNH dự kiến của Nhà máy............................................88

4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO
DỰ ÁN GÂY RA ..............................................................................................94
4.1.1.2. Giảm thiểu tiếng ồn do các máy móc, thiết bị và các hoạt động thi công95
4.1.1.3. Các biện pháp giảm thiểu ách tắc giao thông khu vực...........................96

Đối với nước thải khu nhà vệ sinh: ..........................................................102
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

ii


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

Tổng lượng nước thải sinh hoạt ước tính khoảng 64 m3/ngày, trong đó có
tới 40% là nước rửa chân tay – nước này có chất lượng tương đối sạch,
sẽ được tách riêng và cho chảy trực tiếp vào hệ thống xử lý nước thải tập
trung mà không cần qua bể tự hoại. 60% lượng nước còn lại là nước từ
các công trình vệ sinh, có tải lượng ô nhiễm cao sẽ được xử lý bằng bể tự
hoại 3 ngăn. Công ty sẽ tiến hành cho xây dựng các bể tự hoại 3 ngăn

được bố trí ở các vị trí phát sinh nước thải như khu nhà vệ sinh. Bể tự
hoại là công trình thực hiện 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Có
thể tính toán tổng thể tích các bể tự hoại như sau:..................................102
4.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC.................................114
Bảng 5.1: Chương trình quản lý môi trường của Dự án ...................................117

5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.....................................122
a. Môi trường không khí, tiếng ồn:...........................................................122
b. Môi trường nước:.................................................................................122
3.2. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu tới môi trường
.................................................................................................................131
3.3. Cam kết áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường.................132
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO........................................................134
PHỤ LỤC...............................................................................................................135

Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

iii


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ


ĐTM

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
:
Đánh giá tác động môi trường

WHO

:

Tổ chức y tế thế giới

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam

CTNH

:

Chất thải nguy hại


UBND

:

Uỷ ban nhân dân

UBMTTQ :

Uỷ ban mặt trận tổ quốc

BTNMT

:

Bộ Tài nguyên Môi trường

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

EPA

:

Tổ chức BVMT Mỹ

USEPA


:

Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ

BVMT

:

Bảo vệ Môi trường

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

iv


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Quy mô các hạng mục công trình của Dự án........................................25
Bảng 1.2: Danh mục máy móc thiết bị của Dự án.................................................29
Bảng 1.3: Danh mục các nguyên liệu chính cho quá trình sản xuất ước tính dùng
trong 1 tháng............................................................................................................30
Bảng 2.1: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm (Đơn vị: oC) ..............37
Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm (Đơn vị: %) ..........................37
Bảng 2.3: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (Đơn vị: mm) ...............38
Bảng 2.4: Số giờ nắng trung bình các tháng trong năm (Đơn vị: giờ) ................38
Bảng 2.5: Các thiết bị dùng để quan trắc môi trường không khí.........................41
Bảng 2.6: Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh........................42
Bảng 2.7: Các thiết bị dùng để quan trắc môi nước..............................................43
Bảng 2.8: Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất........................................44
Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt................................................45
Bảng 2.10: Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực Dự án...............................47
Bảng 3.1: Hệ số ô nhiễm do khí thải của các phương tiện giao thông..................56
Bảng 3.2: Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn điện kim loại.............57
Bảng 3.3: Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ công đoạn hàn......................58
Bảng 3.4. Tải lượng trung bình các chất ô nhiễm phát sinh từ công đoạn hàn
trong 1 giờ................................................................................................................. 58
Bảng 3.5: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện 59
Bảng 3.6: Khối lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sinh hoạt.61
Bảng 3.7: Ước tính tải lượng, nồng độ trung bình các chất ô nhiễm....................61
Bảng 3.8. Các mức tiếng ồn tạo ra bởi một số thiết bị...........................................63
Bảng 3.9: Hệ số ô nhiễm khí thải từ các khu công nghiệp.....................................67
Bảng 3.10. Hệ số phát thải khí của phương tiện vận chuyển dùng dầu diezen < 3,5
tấn.............................................................................................................................. 68
Bảng 3.11: Tải lượng các chất ô nhiễm phát thải từ hoạt động vận chuyển nguyên
liệu và sản phẩm ra vào dựa án...............................................................................69

Bảng 3.12. Hệ số ô nhiễm đối với 01 xe ô tô, xe máy sử dụng xăng......................70
Bảng 3.13: Hệ số ô nhiễm của khí thải máy phát điện chạy bằng dầu DO..........71
Bảng 3.14: Tải lượng ô nhiễm của khí thải máy phát điện ..................................71
Bảng 3.15: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện....................72
Bảng 3.16: Hệ số phát thải các chất ô nhiễm do đốt than.....................................73
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

v


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

Bảng 3.17: Nồng độ khí thải phát sinh từ lò hơi đốt than của Công ty................74
Bảng 3.18: Phân bố nồng độ bụi trên mặt đất theo các khoảng cách khác nhau 78
Bảng 3.19: Phân bố nồng độ SO2 trên mặt đất theo các khoảng cách khác nhau79
Bảng 3.20: Phân bố nồng độ NOx trên mặt đất theo các khoảng cách khác nhau
................................................................................................................................... 80
Từ tải lượng của từng chất ô nhiễm có trong nước thải được đưa ra bởi
WHO,1993 thể hiện trong bảng 3.6, có thể dự báo được nồng độ của các chất này
phát sinh khi Nhà máy đi vào hoạt động tại bảng 3.21 sau:.................................85
Bảng 3.21: Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt của
Công ty khi Nhà máy đi vào hoạt động..................................................................85

Bảng 3.22. Tác động của một số yếu tố trong nước thải tới sức khỏe con người.85
Bảng 3.23. Danh mục CTNH dự kiến của Nhà máy.............................................88
Bảng 5.1: Chương trình quản lý môi trường của Dự án ....................................117

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Mô hình mô tả sự phát thải chất ô nhiễm..............................................77
Hình 3.2: Thành phần nước thải sinh hoạt...........................................................84
Hình 4.1. Sơ đồ nguyên lý công nghệ xử lý bụi vải................................................98
Hình 4.2. Hệ thống xử lý khí thải lò hơi.................................................................99
Hình 4.3: Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn........................................................................103
Hình 4.4. Sơ đồ Bể tách dầu mỡ nước thải nhà ăn..............................................104

Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

vi


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

TÓM TẮT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. THÔNG TIN CHUNG

Tên dự án: Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ
Địa điểm thực hiện Dự án: xã Nguyễn Trãi - huyện Ân Thi - tỉnh Hưng Yên.
II. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Quy mô: 3.200.000 sản phẩm/năm
Công nghệ sản xuất, vận hành
Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm sẽ tuân theo đúng tiêu chuẩn kỹ
thuật, chất lượng của ngành may mặc đề ra:

Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

1


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

Nguyên vật liệu

Kiểm tra vải

Đo, cắt vải


Vãi lỗi

Vải vụn, bụi vải

Kiểm tra
Sửa lỗi
Chỉ
Phụ liệu

Dây chuyền may

Chỉ vụn, Phụ
liệu hỏng, bụi

Phụ kiện các
loại

Đính cúc, phụ
kiện

Cúc, phụ kiện
hỏng

Nước cấp
Nhiên liệu

Nồi hơi

Là công nghiệp


SP lỗi

Nhiệt

Kiểm tra
Khí thải
Nhiệt

Sửa lỗi

SP lỗi

Đóng gói

Nhập kho

Hình. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của Công ty
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

2


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”


Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

Thuyết minh quy trình công nghệ:.
Vải nguyên liệu sẽ được qua khâu kiểm tra để loại bỏ những nguyên liệu
bị lỗi, rách… sau đó đưa từ kho tới bộ phận đo và cắt. Tại đây, vải sẽ được đo,
cắt theo các mẫu và kích thước khác nhau thiết kế của Công ty trên cơ sở đơn
đặt hàng của khách hàng.
Sau khi cắt, vải được chuyển sang công đoạn kiểm tra gắt gao nhằm phát
hiện ra những sản phẩm bị lỗi để sửa hoặc loại bỏ nếu không thể sửa được. Tiếp
đến vải được chuyển đến dây chuyền may.
Tại dây chuyền may, các mảnh vải đã cắt sẽ được may thành áo, quần tùy
mặt hàng và đóng khuy, đính phụ kiện. Kết thúc công đoạn này, sản phẩm đã
được hoàn thành.
Tiếp đó, sản phẩm được chuyển sang bộ phận kiểm tra. Tại đây, sản phẩm
sẽ được kiểm tra một cách kỹ lưỡng, những sản phẩm lỗi sẽ được loại ra để
chuyển sang bộ phận sửa lỗi. Tiếp theo sang công đoạn là để làm phẳng áo. Sau
khi là xong, sản phẩm lại tiếp tục được kiểm tra lần nữa. Những sản phẩm đạt
yêu cầu được đóng gói và nhập kho.
Những sản phẩm lỗi sau khi chuyển sang bộ phận sửa chữa để khắc phục,
sau đó được kiểm tra lần 2, nếu đảm bảo chất lượng mới được đóng gói và nhập
kho. Trường hợp không đảm bảo chất lượng, sản phẩm sẽ được lưu trong kho
phế phẩm.
Quá trình sản xuất có rất nhiều công đoạn kiểm tra để loại bỏ những sản
phẩm lỗi, hỏng đảm bảo chất lượng tốt nhất cho đầu ra của sản phẩm.
I.

CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Các tác động đến đời sống cộng đồng
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ

của Công ty Cổ phần may Hưng Vũ khi đi vào hoạt động sẽ có những tác động đến
đời sống, kinh tế, xã hội của cộng đồng dân cư trong khu vực như sau:
- Xuất khẩu các hàng may mặc ra nước ngoài với giá cả cạnh tranh và
chất lượng tốt, góp phần thúc đẩy ngành may mặc trên cả nước phát triển;
- Mở ra cơ hội việc làm và thu nhập ổn định cho người dân địa phương;
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

3


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

- Số lượng công nhân tăng do vậy sẽ kéo theo tăng nhu cầu tiêu dùng của
địa phương, thúc đẩy các ngành nghề buôn bán nhỏ phát triển.
Bên cạnh các tác động tích cực kể trên thì quá trình hoạt động của Cổ phần
may Hưng Vũ cũng sẽ gây ảnh hưởng nhất định đến đời sống cộng đồng về tình
hình an ninh trật tự của khu vực xã do có sự có mặt của lực lượng lao động từ khu
vực và các địa phương khác tới làm việc do sự khác biệt về văn hóa, phong tục,
cách ứng xử. Tuy nhiên ảnh hưởng này có thể kiểm soát được thông qua việc quản
lý, giám sát và các quy định nghiêm ngặt về chế độ làm việc của Ban lãnh đạo của
Công ty.
Các loại chất thải phát sinh

Đối với nước thải
Khi đi Dự án đi vào hoạt động, các nguồn phát sinh nước thải chính là:
- Nước thải sinh hoạt.
- Nước mưa chảy tràn trên bề mặt.
Nguồn phát sinh, lượng thải, thành
phần và tính chất đặc trưng của nước
thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu trong các hoạt động rửa tay chân,
vệ sinh từ khu vệ sinh, từ nhà bếp.
+ Nước thải phát sinh từ khu vệ sinh: bao gồm nước xả làm sạch các bệ
xí, bệ tiểu và nước phát sinh từ các bồn rửa. Đặc tính của dòng nước thải này là
chứa hàm lượng các chất hữu cơ, nitơ và chất rắn lơ lửng cao. Hàm lượng chất
tẩy rửa nhỏ do không có hoạt động tắm giặt trong khu vệ sinh.
+ Nước rửa tay chân: Nước rửa chân tay (của công nhân sau giờ giải lao,
sau khi đi vệ sinh...) thường chứa hàm lượng các chất hoạt động bề mặt (xà
phòng) và một lượng nhỏ chất rắn lơ lửng.
+ Nước thải phát sinh tại khu nhà ăn: đây cũng là nguồn phát sinh nước
thải sinh hoạt chủ yếu, chứa dầu mỡ động, thực vật, chất hữu cơ, chất rắn lơ
lửng và xà phòng do các hoạt động như rửa dụng cụ bếp, rửa thức ăn và chế biến
thức ăn.
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

4



Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

Nước thải sinh hoạt có chứa chủ yếu các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các hợp chất dinh dưỡng (N,P) và vi
sinh khi thải ra môi trường sẽ gây ô nhiễm nguồn nước nếu không được xử lý.
Tổng lượng cán bộ công nhân viên dự kiến của Nhà máy khi đi vào hoạt
động vào khoảng 1334 người. Lấy lượng nước tiêu chuẩn dùng cho sinh hoạt
cấp cho 1 người trong 1 ngày là khoảng 60 lít thì uớc tính lượng nước cấp cho
sinh hoạt của cả Công ty là: 1334x0,06 = 79,8 m3/ngày đêm. Lượng nước sinh
hoạt thải ra bằng khoảng 80% lượng nước cấp, vậy nước thải sinh hoạt là
khoảng 64 m3/ngày đêm.
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt
Đây là nguồn phát sinh có tính phân tán và không liên tục.
Với tổng diện tích bề mặt của Dự án là 34.096 m2, lượng mưa trung bình
năm của tỉnh Hưng Yên là khoảng 1.500 mm/năm nên:
Tổng lượng nước rửa trôi = 34.096 x (1.500/1000) = 51.144 m3/năm.
Xét về lưu lượng, lượng nước chảy tràn trên bề mặt khá lớn. Tuy nhiên,
đây là dòng nước khá sạch do toàn bộ bề mặt công trình sẽ được bê tông hóa và
lát gạch, cùng với việc Nhà máy sẽ có bộ phận tạp vụ thường xuyên làm công
tác vệ sinh, quét dọn, do đó các chất bẩn như rác, chất hữu cơ ít bị cuốn trôi theo
nước mưa.
Đối với chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
Chất thải rắn thông thường
-

Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất


Các loại chất thải rắn chủ yếu phát sinh trong quá trình sản xuất bao gồm:
Vải vụn thải từ quá trình cắt vải, chỉ bỏ, chỉ rối; lõi cuốn chỉ; cúc, ruy băng
hỏng; bìa catton, nilon (bao gói) thải: từ quá trình đóng gói sản phẩm, nhập
nguyên liệu; xỉ than phát sinh từ lò hơi đốt than.
-

Chất thải rắn sinh hoạt:

CTR sinh hoạt của Dự án sau khi đưa vào sử dụng sẽ phát sinh từ: các văn
phòng, khu nhà ăn...
Cơ sở để tính toán lượng rác thải sinh hoạt phát sinh là chỉ tiêu rác thải
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

5


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

trên đầu người là 0,5 kg/người/ngày đêm. Như vậy, tổng số người làm việc và
sinh sống trong khu Dự án khi công suất sản xuất đạt tối đa là khoảng 1334
người. Do đó tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trung bình khi Dự
án đi vào hoạt động sản xuất là 667 kg/ngày đêm.

Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân huỷ (rau
thừa, vỏ hoa quả, thức ăn thừa...). Giấy phế thải và các loại phế thải từ khâu
phục vụ văn phòng cũng chiếm tỷ lệ khá lớn. Các thành phần khó phân huỷ như
bao bì, hộp đựng thức ăn, đồ uống bằng nilon, thuỷ tinh, kim loại... có xu hướng
ngày càng tăng.
Chất thải sinh hoạt mà chủ yếu là phát sinh từ các thức ăn thừa sẽ tạo ra
mùi, các nước rỉ rác và là môi trường lan truyền các dịch bệnh từ ruồi, chuột,
bọ,... gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
Chất thải nguy hại
Nguồn chất thải nguy hại có thể phát sinh từ hoạt động sinh hoạt và sản xuất
như: giẻ lau dính dầu; vỏ hộp mực in thải; bóng đèn huỳnh quang thải.
Ước tính lượng chất thải nguy hại phát sinh khoảng 10 - 20 kg/tháng.
Đối với khí thải, tiếng ồn và độ rung
* Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn của khu vực sản xuất sinh ra do hoạt động của các thiết bị, máy
móc trong quá trình sản xuất như: máy may, máy thùa, máy trần, máy vắt sổ...
và các tiếng ồn do các phương tiện giao thông ra vào Công ty.
* Nguồn phát sinh bụi, khí thải, mùi
- Bụi phát sinh từ quá trình may, vắt xổ bao gồm bụi sinh ra từ nguyên
liệu vải hay chỉ may. Ngoài ra trong quá trình vận chuyển sản phẩm từ công
đoạn này sang công đoạn khác cũng phát sinh một lượng bụi nhỏ. Đây là các
nguồn ô nhiễm dạng điểm nên chỉ gây ô nhiễm cục bộ tại khu vực sản xuất và
hàm lượng bụi phát sinh không nhiều.
- Bụi, khí thải như SO2, NOx, CO, VOCs phát sinh trong quá trình vận
chuyển nguyên liệu, sản phẩm từ quá trình hoạt động sản xuất của Nhà máy.

Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE


STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

6


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

- Mùi phát sinh từ nhà bếp là mùi của các nguyên liệu và của thực phẩm.
Với số lượng công nhân lớn dẫn đến lượng thức ăn chế biến mỗi bữa cũng lớn vì
thế yếu tố mùi phát sinh ra nhiều sẽ gây lại cảm giác khó chịu trực tiếp cho nhân
viên nhà bếp cũng như công nhân làm việc cạnh khu vực nhà bếp. Do đó đây
cũng là tác nhân gây tác động đến môi trường không khí. Bên cạnh yếu tố mùi,
khu vực nhà bếp còn phát sinh một số loại khí thải từ việc đốt cháy nhiên liệu
dùng cho việc nấu nướng như CO, CO2, SO2.
- Ô nhiễm mùi hôi từ các khu vực vệ sinh công cộng, khu chứa rác sinh
hoạt, khu xử lý nước thải…
- Khí thải từ khu vực chạy máy phát điện dự phòng, lò hơi đốt than. Các
loại khí thải này bao gồm các tác nhân gây ô nhiễm không khí như: tiếng ồn,
nhiệt, bụi, NOx, SO2, CO, VOCs,...
- Ngoài ra khí thải còn phát sinh từ xe máy, ô tô của CBCNV trong Công
ty.
II.

CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC

Đối với nước thải

Đối với nước thải khu nhà vệ sinh: được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3
ngăn. Bể tự hoại có tác dụng tăng thời gian lưu bùn, nhờ vậy hiệu suất xử lý
tăng trong khi lượng bùn cần xử lý lại giảm.
Đối với nước thải nhà bếp: Nước thải nhà bếp chứa nhiều dầu mỡ, tạp
chất nên sẽ được cho qua song chắn rác và bể tách dầu mỡ: Nguyên tắc của bể
tách dầu mỡ là tách theo trọng lượng, dầu mỡ nhẹ nổi lên được giữ lại bởi các
tấm ngăn, và nước trong sẽ đi qua bên dưới của vách ngăn.
Nước thải nhà bếp sau khi qua bể tách dầu sẽ cùng với nước thải khu nhà
vệ sinh sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại được dẫn vào hệ thống xử lý
nước thải tập trung sau đó được xả ra môi trường. Nước thải sau xử lý đạt tiêu
chuẩn cho phép theo QCVN 14:2008/BTNMT, cột A.
Đối với chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
Chất thải rắn thông thường

Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

7


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

Chất thải rắn từ khu vực sản xuất, nhà bếp và khối văn phòng sẽ được thu

gom bằng các thùng đựng rác và được tập kết tại những nơi quy định. Cụ thể,
Công ty sẽ có bộ phận tạp vụ chuyên về việc lau dọn và thu gom, phân loại rác
thải. Đối với rác thải có thể tái chế, tái sản xuất được thu gom riêng, và được
bán cho các đơn vị thu mua. Đối với rác thải không thể tái chế (hầu hết từ khu
vực nhà bếp) sẽ được Công ty ký hợp đồng với đơn vị vận chuyển để vận
chuyển và xử lý rác thải này.
Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại được phân loại riêng từng loại ngay tại nguồn, đựng
trong thùng riêng biệt bên ngoài dán tên và mã chất thải nguy hại và được tập
kết đúng nơi quy định có ghi rõ biển báo chất thải nguy hại. Công tác lưu giữ và
quản lý CTNH tại Công ty sẽ tuân thủ theo đúng hướng dẫn tại thông tư
12/2011/TT-BTNMT. Đồng thời, Công ty sẽ ký hợp đồng với Urenco 11 để vận
chuyển, xử lý những CTNH này theo định kỳ.
Đối với khí thải, tiếng ồn và độ rung
* Biện pháp giảm thiểu
• .Đối với bụi phát sinh từ khu vực sản xuất:
Do đặc trưng của ngành sản xuất hàng may mặc là phát sinh lượng bụi
vải, bụi chỉ và bụi bông khá lớn. Vì vậy, để đảm bảo chất lượng môi trường làm
việc, cũng như môi trường không khí xung quanh Nhà máy, Công ty Cổ phần
may Hưng Vũ sẽ bố trí hệ thống hút bụi bằng quạt hút và hệ thống dàn mưa để
thu bụi. Phương pháp xử lý bụi này đã được áp dụng tại nhiều cơ sở sản xuất
hàng may mặc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và mang lại hiệu quả đáng kể. Vì
vậy, phương pháp nay rất thực tế và có tính khả thi cao.
* Đối với nhiệt của lò hơi:
Khu vực nhà xưởng để nồi hơi cần phải xây dựng sao cho đảm bảo thông
gió tốt, lắp đặt các quạt thông gió tại những vị trí hợp lý, tạo cửa thoát gió trên
mái.
Ngoài ra, Công ty sẽ trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân trực
tiếp vận hành lò hơi để giảm ảnh hưởng một cách tối thiểu đến sức khỏe công
nhân khi có sự cố xảy ra.

Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

8


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

* Đối với khí thải của lò hơi đốt than:
Công ty sử dụng 1 lò hơi đốt than, do đó phát sinh khí thải của quá trình
này. Khi Nhà máy đi vào hoạt động Công ty sẽ tiến hành cho lắp đặt hệ thống
ống khói và xử lý khí thải nhằm giảm thiểu nguồn gây ô nhiễm này.
* Đối với khí thải phát sinh từ nhà bếp:
Khí thải phát sinh từ khu vực nhà bếp chủ yếu là mùi thức ăn, hơi dầu, hơi
mỡ và khí thải từ việc đốt nhiên liệu. Đối với khí thải từ việc đốt nhiên liệu: việc
thay đổi nhiên liệu sử dụng từ nhiên liệu hoá thạch (than) sang khí ga sẽ giảm
bớt được lượng khí thải phát sinh; đối với khí và hơi phát sinh từ việc nấu
nướng, các bếp Công ty sẽ tiến hành lắp đặt hệ thống chụp hút khói bếp. Chụp
hút khói bếp sẽ thu gần như toàn bộ hơi và khói thoát ra từ khu vực nấu nướng,
khói được dẫn theo ống dẫn thoát khí và thải vào môi trường qua ống khói. Do
lượng khói thoát ra từ khu vực nấu nướng là không đáng kể và hàm lượng các
chất độc hại nhỏ do đó khi khói thoát ra khỏi ống khói vào môi trường không
khí sẽ ngay lập tức bị phát tán, pha loãng tới nồng độ rất thấp, không thể gây

ảnh hưởng tới sức khỏe con người và sinh vật, cho nên phương pháp này hoàn
toàn có thể chấp nhận được.
* Khống chế ô nhiễm từ hoạt động giao thông
Trồng cây xanh và hoa xung quanh để tạo cảnh quan môi trường xung
quanh xanh, sạch, đẹp và góp phần làm giảm ô nhiễm không khí, bụi ra môi
trường xung quanh.
Yêu cầu CBCNV trong Công ty tắt máy khi ra vào cổng Công ty nhằm
mục đích giảm thiểu lượng khí thải giao thông.
Thường xuyên dọn vệ sinh sạch sẽ sảnh, sân, hành lang, khu sản xuất...,
giảm thiểu tác động của bụi tới môi trường và sức khoẻ con người.
* Đối với khí thải chạy máy phát điện:
Đối với khí thải từ máy phát điện: đây là nguồn phát thải không thường
xuyên và liên tục. Lượng xả thải lại phụ thuộc rất nhiều vào thời gian điện lưới
bị cắt, phụ thuộc vào chất lượng của máy. Do đó, để giảm thiểu lượng khí thải
phát ra cần thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng máy phát để đảm bảo hiệu suất
đốt nhiên liệu để chuyển hóa thành điện năng cao. Đồng thời, khu vực đặt máy
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

9


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ


phát điện xa khu vực làm việc của CBCNV và xa nhà dân nên khí thải ra sẽ
không gây ảnh hưởng tới sức khỏe của con người.
* Khống chế mùi hôi từ khu vệ sinh, khu chứa rác thải sinh hoạt:
- Mùi từ khu vực vệ sinh: Khu vệ sinh thường phát sinh ra mùi hôi thối, để
khống chế mùi này, Công ty sẽ phân công bộ phận tạp vụ dọn dẹp thường
xuyên, vệ sinh bằng các loại nước tẩy rửa như Vim, Duck; nước lau sàn để đảm
bảo khu vực vệ sinh sạch sẽ, không có mùi, không làm ảnh hưởng đến những
phòng ban xung quanh.
- Mùi phát sinh từ khu chứa rác sinh hoạt: chủ yếu là từ thức ăn thừa. Mùi
sinh ra do sự phân hủy các chất hữu cơ, tinh bột do để lâu ngày không được dọn
dẹp cũng như vận chuyển đi. Vì vậy, để tránh hoặc giảm loại mùi, bộ phận tạp
vụ của Công ty sẽ chịu trách nhiệm bán cho đơn vị thu mua làm thức ăn chăn
nuôi theo định kỳ 1 ngày/1 lần, tránh để tình trạng lưu giữ loại chất thải này
trong khu vực Công ty quá lâu.
* Đối với tiếng ồn và độ rung:
Để giảm thiểu tiếng ồn và độ rung cho máy móc thiết bị trong quá trình
sản xuất, Công ty sẽ tiến hành thực hiện các biện pháp sau:
- Lắp các loại gioăng, đệm chống rung, giảm sóc cho các máy có khả
năng gây ra tiếng ồn lớn và bố trí các loại máy này tại khu vực thích hợp;
- Thường xuyên tiến hành kiểm tra độ mòn của các chi tiết và tiến hành
cho dầu bôi trơn theo định kỳ và kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt;
- Thường xuyên thực hiện các biện pháp bảo dưỡng định kỳ cho các loại
máy móc, thiết bị của dây chuyền;
- Trang bị đầy đủ các loại bảo hộ lao động chống ồn cho người lao động ở
những khu vực có độ ồn cao;
- Công ty sẽ bố trí trồng thêm cây xanh trong khuôn viên của Công ty tại
các vị trí thích hợp hoặc các khu đất trống nhằm giảm thiểu độ ồn từ ngoài vào
cũng như từ trong Công ty ra ngoài.
IV. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

4.1. Giai đoạn thi công xây dựng
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

10


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

a. Môi trường không khí, tiếng ồn:
• Vị trí quan trắc: 04 điểm
+ 01 điểm: Đường vào đầu khu đất
+ 01 điểm: Góc đầu bên trái khu đất tính từ đường vào
+ 01 điểm: Góc đầu bên phải khu đất tính từ đường vào
+ 01 điểm: Giữa khu đất của Dự án
• Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bụi, CO, SO2, NO2, độ ồn.
• Tần suất thực hiện: 06 tháng/lần.
• Tiêu chuẩn so sánh:
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

b. Môi trường nước:
• Môi trường nước dưới đất:
* Thông số quan trắc:
- Độ pH, Độ cứng, tổng chất rắn, NH 4+, NO3-, F-, Cl-, SO42-, Fe, As, Pb,
Mn, NO2-, Coliform, E.Coli
* Vị trí quan trắc: 1 điểm tại khu vực triển khai Dự án
* Tần suất quan trắc : 06 tháng/lần
* Tiêu chuẩn so sánh:
+ QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm
• Môi trường nước mặt:
* Thông số quan trắc: pH; TSS; DO; BOD5; COD; As; PO43-; Fe; Cu; Pb;
NH4+; NO3-; CN-; Chất hoạt động bề mặt; Tổng dầu mỡ và coliforms.

Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

11


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

* Vị trí quan trắc: 1 mẫu tại mương thủy lợi phía trước khu đất của Dự

án.
* Tần suất quan trắc : 06 tháng/lần
* Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt.
4.2. Giai đoạn Dự án đi vào hoạt động
a. Môi trường không khí, tiếng ồn:
- Môi trường không khí xung quanh:
• Vị trí quan trắc: 01 điểm
+ 01 điểm tại trước cổng bảo vệ;
• Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bụi tổng, CO, SO 2, NO2,
độ ồn.
• Tần suất thực hiện: 06 tháng/lần.
• Tiêu chuẩn so sánh:
+ QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
+ QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- Môi trường không khí khu vực sản xuất
• Vị trí quan trắc: 03 điểm
+ 01 điểm trong xưởng sản xuất số 1;
+ 01 điểm trong xưởng sản xuất số 2;
+ 01 điểm tại miệng ống khói lò hơi.
• Thông số quan trắc: Điều kiện vi khí hậu, bụi, CO, SO2, NO2, độ ồn.
• Tần suất thực hiện: 03 tháng/lần.
• Tiêu chuẩn so sánh:

Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE


STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

12


Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

+ QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
+ Quyết định số 3733:2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày
10/10/2002 về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và
07 thông số vệ sinh lao động.
b. Môi trường nước:
• Vị trí quan trắc: 02 điểm
+ 01 mẫu nước thải sinh hoạt sau hệ thống xử lý tập trung
+ 01 mẫu nước mặt lấy tại mương thủy lợi của Dự án.
• Thông số quan trắc: pH, BOD5, TSS, tổng chất rắn hòa tan, Fe, As
Sunfua, hàm lượng amoni, nitrat, phosphat, Coliform tổng số, dầu mỡ khoáng.
Ngoài ra đối với nước thải công nghiệp thêm chỉ tiêu giám sát là độ màu.
• Tần suất thực hiện: 03 tháng/lần.
• Tiêu chuẩn so sánh:
- QCVN 14:2008/BTNMT, Cột A: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải sinh hoạt.
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước mặt.
Trên cơ sở kết quả quản lý và giám sát môi trường, Chủ đầu tư sẽ kịp thời

có những biện pháp xử lý nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các ảnh hưởng xấu
tới môi trường và sức khỏe con người.

Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

13


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

MỞ ĐẦU
1.

XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của Dự án:

Ngành may mặc là câu chuyện thành công chính của Việt Nam, và ngành
mang lại doanh thu xuất khẩu lớn thứ hai của cả nước. Tuy nhiên, sức cạnh
tranh của ngành này vẫn còn chủ yếu dựa trên chi phí lao động thấp, và để nâng
cao lợi nhuận và khả năng cạnh tranh, Việt Nam cần phát triển lên nấc cao hơn
của chuỗi giá trị. Nguồn vốn FDI tăng với chất lượng cao hơn sẽ hỗ trợ để ngành
may mặc đạt được mục đích và sẽ giải quyết những yếu kém còn tồn động trong

một số mảng như marketing, thiết kế, nguồn nguyên vật liệu, vốn và đào tạo.
Tuy vậy, vẫn tồn tại những rào cản về mặt hành chính trong những lĩnh vực như
thủ tục hải quan, cấp phép và kho bãi, gây cản trở cho thu hút FDI mới. Sự phát
triển của ngành này đòi hỏi phải hội nhập hoàn toàn vào mạng sản xuất khu vực.
Hội nhập ASEAN và ASEAN cộng sẽ khuyến khích cơ cấu lại ngành dệt
may, thuế MFN đối với ngành dệt may sẽ giảm dần theo thời gian khi thực hiện
cơ cấu lại ngành này. Cải thiện hoạt động hậu cần và thuận lợi hóa thương mại
sẽ góp phần đáng
Ước tính rằng sản lượng của ngành dệt may sẽ tăng 30% (tương đương 3 tỷ
USD một năm) nếu loại bỏ hoàn toàn những rào cản về thuế nhập khẩu nguyên
vật liệu và cải thiện đáng kể thuận lợi hóa thương mại, và tăng thêm nguồn vốn
FDI. Khả năng cạnh tranh của ngành sẽ tăng thêm nếu thủ tục nhập khẩu và xuất
khẩu được cải thiện nhanh hơn (trong vòng 10 ngày thay vì 22 hay 21 ngày như
hiện nay) và cơ chế thông quan minh bạch hơn. Giá trị gia tăng của ngành cũng
tăng thêm, ước tính nhiều nhất là 10%, nếu các quy chuẩn trong khu vực được
áp dụng trong ngành này.
Trong bảy năm qua, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm dệt, may của Việt Nam
tăng gấp ba lần, từ khoảng 4,3 tỉ đô la Mỹ lên hơn 13 tỉ đô la Mỹ (số dự kiến đến
cuối năm nay).
Với những tín hiệu hồi phục của nền kinh tế thế giới, tình hình xuất khẩu
hàng dệt may Việt Nam sẽ tiếp tục khả quan. Vì vậy các doanh nghiệp cần tranh
thủ nắm bắt, khai thác những cơ hội, thuận lợi để thúc đẩy tăng trưởng xuất
khẩu. Ngoài ra, các doanh nghiệp cần chủ động phân tích và dự báo diễn biến
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội


14


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

tình hình giá cả thị trường để lựa chọn khách hàng phù hợp, quyết định thời
điểm ký hợp đồng và giao hàng nhằm đạt hiệu quả cao. Vấn đề có ý nghĩa quan
trọng là ngành dệt may nước ta cần nhanh chóng chuyển dịch sản xuất từ gia
công sang làm hàng FOB (mua đứt, bán đoạn), từ làm đơn hàng có giá trị thấp,
trung bình sang đơn hàng có giá trị cao để nâng giá trị gia tăng của sản phẩm,
nâng cao hiệu quả, tăng thu nhập cho người lao động. Nhà nước cũng cần có
chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất hàng dệt may xuất khẩu về vốn để
đầu tư, trang thiết bị, đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá
thành tạo sức cạnh tranh trên thị trường. Cần có chính sách khuyến khích các
nhà đầu tư trong nước và ngoài nước đầu tư vào các dự án dệt nhuộm, hoàn tất,
để tăng dần tỷ lệ nội địa hóa, tạo uy tín và khẳng định thương hiệu cho sản phẩm
dệt may VN trên thị trường.
Để đạt được mục tiêu tăng tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm dệt may và may
mặc là một trong những mục tiêu quan trọng tại Việt Nam. Kế hoạch triển khai
xây dựng một nhà máy sản xuất kinh doanh hàng may mặc để sản xuất các sản
phẩm hàng dệt may, hàng thời trang xuất khẩu cao cấp của Công ty để phục vụ
nhu cầu cho xuất khẩu rất cần thiết. Khi xã hội càng phát triển thì nhu cầu sử
dụng các sản phẩm thời trang có chất lượng cao, kiểu dáng đẹp, mẫu mã đa
dạng, chất lượng vải đẹp, độc đáo ngày một tăng.
Dự án sẽ đáp ứng nhu cầu trên thị trường, mang lại những lợi ích thiết thực
đối với kinh tế xã hội, góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng
thêm thu nhập cho Ngân sách, góp phần thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.

Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng
Vũ của Công ty Cổ phần may Hưng Vũ tại địa bàn xã Nguyễn Trãi, huyện Ân
Thi, tỉnh Hưng Yên được UBND tỉnh Hưng Yên cấp giấy chứng nhận đầu tư số
0510000497 lần đầu ngày 19 tháng 01 năm 2012.
Tuy nhiên, do nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan, Công ty Cổ
phần may Hưng Vũ đã triển khai dự án chậm so với tiến độ đăng ký trong Giấy
chứng nhận đầu tư. Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
Công ty thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án đầu tư
“Nhà máy sản xuất hàng thời trang cao cấp Hưng Vũ”.
Loại dự án: Dự án mới
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

15


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo ĐTM của dự án và phê
duyệt dự án:
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Dự án: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ
Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển

Dự án được đầu tư tại xã Nguyễn Trãi, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. Xã
Nguyễn Trãi nói riêng và huyện Ân Thi nói chung đang thúc đẩy thu hút đầu tư
các ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp nhằm thực hiện quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trên toàn huyện có đặc thù kinh tế thuần nông như Ân
Thi.
2.

CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Các văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật liên quan

- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 do Quốc hội Nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua 29 tháng 6 năm
2001 và có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 10 năm 2001;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 do Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua 26 tháng 11 năm 2003 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua 26 tháng 11 năm 2003 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 và có hiệu
lực thi hành từ 01/01/2006;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 do Quốc hội Nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành
từ 01/07/2006;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 do Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu
lực thi hành từ 01/07/2006;
Đơn vị tư vấn:


Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

16


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm
2007 và có hiệu lực thi hành từ 01/7/2008;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 do Quốc hội Nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012 và
có hiệu lực thi hành từ 01/01/2013;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 04/09/2007 của Chính phủ về quản
lý chất thải rắn;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ
Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về Phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày14 tháng 11 năm 2013 của Chính

phủ V/v xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 06 năm 2005 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện việc cấp phép thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 43/2010/TT-BTC ngày 29/12/2010 của Bộ Công thương về Quy
định công tác quản lý an toàn trong ngành công thương;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 07 năm 2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

17


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

- Thông tư số 20/2013/TT-BTC ngày 05/8/2013 của Bộ Công thương quy

định về kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công
nghiệp;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hưng Yên
ngày 29 tháng 4 năm 2010 Về việc ban hành quy định bảo vệ môi trường tỉnh
Hưng Yên;
- Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh
Hưng Yên V/v Quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có hiệu lực từ ngày 01/01/2014;
Các văn bản liên quan đến Dự án:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Chỉ thị số 124-TTG/CN ngày 13/07/1967 của Thủ tướng Chính phủ về
việc đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng quần áo may sẵn;
- Căn cứ vào chức năng hành nghề, năng lực tài chính và khả năng quản
lý của Công ty.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
a. Quy chuẩn chất lượng không khí:
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
b. Quy chuẩn chất lượng nước:
- QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt.

Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

18


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất hàng thời trang xuất khẩu cao cấp Hưng Vũ”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần may Hưng Vũ

- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt.
c. Quy chuẩn tiếng ồn - độ rung:
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
d. Tiêu chuẩn vệ sinh môi trường lao động:
- Quyết định số 3733:2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày
10/10/2002 về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và
07 thông số vệ sinh lao động.
Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
- Đánh giá tác động môi trường - GS. Phạm Ngọc Hồ, PGS. Hoàng Xuân
Cơ, năm 2005. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia.

- Lê Huy Bá, 2005. Sinh thái môi trường ứng dụng. Nxb Khoa học Kỹ
thuật.
- Các phương pháp phân tích, đánh giá nhanh của WHO.
- Phạm Ngọc Đăng, 2005. Ô nhiễm môi trường đô thị.
- Phạm Ngọc Đăng, 2000. Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp.
Nhà xuất bản xây dựng.
- Số liệu khảo sát về khí tượng thuỷ văn, tài liệu về địa lý tự nhiên, kinh
tế-xã hội, tình hình sức khoẻ cộng đồng khu vực.
- Các giấy tờ khác liên quan
3.

PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP BÁO CÁO
ĐTM
Phương pháp khảo sát thực địa

Các cán bộ kỹ thuật môi trường của Công ty Cổ phần công nghệ và phát
triển ICE STAR và Trung tâm nghiên cứu Vi khí hậu Kiến trúc và Môi trường
thuộc Viện Kiến trúc Nhiệt đới - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã phối hợp
Đơn vị tư vấn:

Công ty Cổ phần công nghệ và phát triển ICE

STAR
Địa chỉ: 20C1, tập thể bệnh viện 198, Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

19


×