Tải bản đầy đủ (.ppt) (95 trang)

tài chính doanh nghiệp thương mại chuong 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.43 KB, 95 trang )

Chương 2

Tài sản dài hạn của
doanh nghiệp thương mại

2.1 Tổng quan về tài sản dài hạn của DNTM
2.2 Quản lý tài sản cố định của DNTM
2.3 Quản lý đầu tư tài chính dài hạn của DNTM
2.4 Quản lý tài sản dài hạn khác của DNTM
2.5 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của DNTM

1


2.1 Tổng quan về tài sản dài hạn của DNTM
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm tài sản dài hạn của DNTM:
* Khái niệm: Tài sản dài hạn là những tài sản có thời
gian sử dụng, thu hồi luân chuyển giá trị từ một năm trở
lên hoặc tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của
DNTM.
* Đặc điểm:
Tốc độ luân chuyển chậm
Bộ phận tài sản dài hạn là giá trị các tài sản cố định
được luân chuyển từng phần qua mỗi chu kỳ kinh
doanh của DNTM
Bộ phận tài sản dài hạn là giá trị các khoản đầu tư tài
chính dài hạn và bất động sản đầu tư được luân
chuyển toàn bộ một lần khi kết thúc thời hạn đầu tư
2



2.1.2 Kết cấu tài sản dài hạn của DNTM
Căn cứ vào hình thái tồn tại, tài sản dài hạn của DNTM
bao gồm:

Giá trị của TSCĐ
 Giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn: đầu tư CK
dài hạn, góp vốn liên doanh,cho vay dài hạn, cho thuê
dài hạn,…
 Giá trị bất động sản đầu tư
 Giá trị các khoản phải thu dài hạn
 Giá trị các tài sản dài hạn khác: chi phí xây dựng cơ
bản dở dang, các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn

3


2.2 Quản lý tài sản cố định của DNTM

2.2.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại TSCĐ
2.2.2 Khấu hao tài sản cố định của DNTM
2.2.3 Quản lý tài sản cố định của DNTM

4


2.2.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại TSCĐ
của DNTM
* Khái niệm: TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu có
giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài, tham gia vào nhiều
chu kỳ kinh doanh của DN.

Hiện nay ở Việt Nam theo TT 203/2009/ TT - BTC TSCĐ
là những tư liệu lao động chủ yếu và phải đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
 Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
 Có nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy
 TSCĐ phải chắc chắn mang lại lợi ích trong tương lai
cho DN
5


* Đặc điểm TSCĐ

 Trong quá trình tồn tại và sử dụng, hình thái

hiện vật ban đầu của TSCĐ hầu như không
thay đổi, nhưng giá trị và giá trị sử dụng bị
giảm dần.
 TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh
của doanh nghiệp với vai trò là tư liệu lao
động chủ yếu.
6


* Phân loại TSCĐ:
* Căn cứ vào chế độ quản lý của NN:
 TSCĐ hữu hình
 TSCĐ vô hình
 TSCĐ thuê tài chính
 Giúp DN thấy được tình hình và cơ cấu TSCĐ theo yêu cầu của cơ chế

quản lý hiện hành  đưa ra biện pháp quản lý, sử dụng và trích khấu
hao phù hợp
 Căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ
 TSCĐ hữu hình
 TSCĐ vô hình
 DN thấy được cơ cấu vốn đầu tư vào TSCĐ  đưa ra quyết định đầu
tư, khai thác sử dụng hay điều chỉnh cơ cấu này sao cho phù hợp và có
hiệu quả cao nhất

7


* Phân loại TSCĐ:
Trong đó:
 TSCĐ hữu hình: là TSCĐ mà bằng những giác quan thông thường
chúng ta có thể dễ dàng nhận biết được
VD: văn phòng, nhà xưởng, máy móc thiết bị, p tiện vận chuyển,…
 TSCĐ vô hình: là TSCĐ mà bằng những giác quan thông thường
chúng ta khó có thể nhận biết được
VD: chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản
quyền tác giả, thương hiệu hàng hóa,…
 TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ được hình thành theo phương
thức thuê tài chính
(Thuê tài chính là hình thức thuê TS từ các tổ chức kd có chức năng
cho thuê tài chính và khi hợp đồng thuê thỏa mãn 2 điều kiện sau:
+ Kthúc thời hạn thuê, bên đi thuê được quyền mua lại hoặc ttục thuê
+ Tổng số tiền thuê phải tương đương với giá trị của TS đó trên thị
8
trường vào thời điểm ký kết hợp đồng)



* Phân loại TSCĐ:

 Căn cứ vào tình hình sử dụng
 TSCĐ đang sử dụng: là TSCĐ của DN sd cho các hđ sxkd, phúc lợi, sự
nghiệp, an ninh quốc phòng
 TSCĐ chưa sử dụng: là TSCĐ của DN cần thiết cho hđ của DN song hiện
tại chưa sd đang cất trữ, chờ sd sau này
 TSCĐ ngừng sử dụng vì lý do thời vụ hoặc để sửa chữa lớn
 TSCĐ chờ thanh lý, nhượng bán: Những TS không cần thiết hay không
phù hợp với hđ của DN hoặc đã hư hỏng, cần được thanh lý, nhượng bán để
giải phóng mặt bằng, thu hồi vốn đtư

 Cách phân loại này cho thấy tình hình khai thác sử dụng TSCĐ của DN,
từ đó có thể đề ra các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng của
9


* Phân loại TSCĐ:


Căn cứ vào quyền sở hữu TSCĐ
 TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp: là loại TSCĐ được đầu tư bằng nguồn
vốn của DN, DN có quyền sở hữu và sd chúng. Các TSCĐ này được đăng ký và đứng
tên DN
 TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của DN
+ Nhận liên doanh: DN quản lý và sử dụng chúng theo đúng hợp đồng liên doanh đã ký
và khi kết thúc hợp đồng, việc xử lý tài sản này cũng được tiến hành theo hợp đồng hay
thỏa thuận giữa 2 bên
+ Đi thuê: thuê tài chính hay thuê hoạt động

+ Nhận giữ hộ, quản lý hộ

 Cách phân loại này giúp DN nắm bắt được tình hình và cơ cấu sd TSCĐ theo quyền sở
hữu, từ đó có biện pháp quản lý, sd và trích khấu hao phù hợp
10


* Phân loại TSCĐ:
 Căn cứ vào mục đích sử dụng
 TSCĐ sử dụng cho hoạt động KD: Đây là các TS do DN sd trong hđ cụ thể
khác nhau nhưng nhằm mđ kd: kho tàng, nhà xưởng, máy móc, thiết bị,…
 TSCĐ sử dụng cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp: Đây là những TS do DN
quản lý và sd cho hđ phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng trong DN: nhà
ăn tập thể, câu lạc bộ, trạm y tế, phòng học
 TSCĐ sử dụng cho mục đích khác: TSCĐ bảo quản, giữ hộ,… là những TS
không thuộc quyền sở hữu của DN
nhưng DN có trách nhiệm bảo quản, giữ hộ cho NN hay DN khác

 Giúp DN biết đc kết cấu TSCĐ theo mục đích sử dụng, từ đó có biện pháp
quản lý và khai thác sd, trích khấu hao thích hợp và hiệu quả nhất

11


2.2.2 Khấu hao TSCĐ của DNTM
a. Hao mòn TSCĐ
* Khái niệm: Hao mòn TSCĐ là sự suy giảm về mặt giá trị và giá trị sử dụng của
TSCĐ trong thời gian sử dụng.
* Các loại hao mòn:
 Hao mòn hữu hình: Là sự giảm dần về mặt giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ

do quá trình sử dụng TSCĐ đó vào hoạt động kinh doanh và do tác động của môi
trường tự nhiên.
 Biểu hiện:
- Về mặt hiện vật: tính năng công dụng giảm dần
- Về mặt giá trị: giá trị của TSCĐ bị giảm dần và được chuyển dần vào CPKD và
giá trị sử dụng của TSCĐ.
 Nguyên nhân
 Tác động cơ, lý, hóa học khi sử dụng TSCĐ
 Tác động của điều kiện tự nhiên trong thời gian sử dụng TSCĐ
? TSCD vô hình có bị hao mòn hữu hình không?
12


Hao mũn vụ hỡnh (Nhn bit thụng qua vic trao i trờn th
trng)
L s gim i thun tỳy v mt giỏ tr trao ụi ca TSC do
tỏc ng chu yờu ca tiờn bụ khoa hc cụng nghờ gõy ra.
Biờu hiờn
- TSC b gim g.tr trao i do x.hiờn TSC mi cựng loi
nhng giỏ r hn.
- TSC bị giảm g.trị do x.hiện những TSC mới, hoàn thiện và
hiện đại hơn về tính năng kỹ thuật.
- TSC b mt hon ton g.tr trao i do kt thỳc chu k sng
ca sp.
Nguyờn nhõn: Do s tiờn bụ khoa hoc ky thuõt
13


b. Khấu hao TSCĐ
* Khái niệm:

- Khấu hao TSCĐ là việc tính toán xác định và thu hồi phần giá trị
hao mòn TSCĐ đã chuyển dịch vào chi phí kinh doanh và giá thành
sản phẩm. (thể hiện đúng bản chất của khấu hao)
 Mđích: Xác định phần giá trị đã đầu tư vào TSCĐ cần được thu hồi
và tích lũy nhằm đảm bảo nguồn vốn cho tái đầu tư TSCĐ.
Dưới góc độ kế toán:
- Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm
qua thời gian sử dụng TSCĐ (thuận tiện cho quá trình tính toán, thu
14


b. Khấu hao TSCĐ
* Căn cứ tính khấu hao TSCĐ
 Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh để có
được TSCĐ tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
 Thời gian sử dụng (T khấu hao): Là thời gian DN dự kiến sử
dụng TSCĐ vào hoạt động kinh doanh trong điều kiện bình thường
phù hợp với các thông số kinh tế kỹ thuật và các yếu tố khác có
liên quan đến hoạt động của TSCĐ.
 Các căn cứ khác: Số lượng, khối lượng sản phẩm mà TSCĐ tham
gia sản xuất, quãng đường mà phương tiện vận tải thực hiện…

15


b. Khấu hao TSCĐ  Căn cứ tính khấu hao

TSCĐ Nguyên giá TSCĐ

• TSCĐ hữu hình
• TSCĐ vô hình
• TSCĐ thuê tài chinh

16


b. Khấu hao TSCĐ  Căn cứ tính khấu hao

TSCĐ Nguyên giá TSCĐ TSCĐ hữu
hình

1. TSCĐ HH được hình thành theo phương thức mua
sắm (mới và cũ)
Nguyên giá TSCĐ = giá mua thực tế phải trả + các khoản
thuế (ko bao gồm các khoản thuế được khấu trừ,
hoàn lại) + Các chi phí có liên quan trực tiếp phải chi ra
tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng
sd: lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ, chi phí vận chuyển
bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt chạy thử, lệ
phí trc bạ…
VD: B1/7, B2/8, B3/8, B5/10, B6/10, B7/11, B11/14,
B12/15, B14/16, B15/17
17


Bài 1/Câu 1
-

Tổng giá trị nhập khẩu: 3.120 trđ (CIF - QN)

Thuế NK: 468 trđ
VAT nhập khẩu: 358,8 trđ
CF vận chuyển từ HP về cty: 35 trđ
CF lắp đặt, chạy thử: 15 trđ
Lệ phí trước bạ: 2%* (3.120 + 468+358,8) = 78,936 trđ
CF lãi vay: 750*18%/12*3 = 33,75 trđ

⇒ Nguyên giá của TSCĐ:
3.120+468+35+15+ 78,936+33,75 = 3.750,686 trđ

18


Bài 6/11


CIF = FOB+Fvc+ Fbh
Giá trị nhập khẩu (FOB)
Chi phí vận chuyển OSAKA --> HP
Phí bảo hiểm hàng hóa
Chi phí bốc dỡ
Chi phí lắp đặt, thuê ngoài
Chi phí vận hành chạy thử
Thuế nhập khẩu
Thuế giá trị gia tăng
Lệ phí trước bạ
Hoa hồng ủy thác nk (CIF)
Chi phí lãi vay
Nguyên giá TSCĐ


6,180,000,000.0
3,090,000.0
6,180,000.0
25,000,000.0
17,000,000.0
20,000,000.0
1,171,800,000.0
703,100,000.0
161,098,000.0
61,892,700.0
65,753,424.7
7,711,814,124.7
19


b. Khấu hao TSCĐ  Căn cứ tính khấu hao

TSCĐ Nguyên giá TSCĐ TSCĐ hữu
hình

2. TSCĐ HH được hình thành theo phương thức trả
chậm, trả góp
Nguyên giá TSCĐ = giá mua trả tiền ngay tại thời điểm
mua + các khoản thuế (ko bao gồm các khoản thuế
được khấu trừ, hoàn lại) + Các chi phí có liên quan trực
tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sd: lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ, chi
phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp
đặt chạy thử, lệ phí trc bạ…
VD: Bài 8/12, 10/13

20


Bài 8/Câu 1
-

Giá bán trả tiền ngay: 300 trđ
CF vận chuyển, lắp đặt: 12 trđ
CF lãi vay: 100 *18%/12*5 = 7,5 trđ
Lệ phí trước bạ: 2% * (300 + 30) = 6,6 trđ

- Nguyên giá của TSCĐ:
300+12+7,5+6,6 = 326,1 trđ
21


b. Khấu hao TSCĐ  Căn cứ tính khấu hao

TSCĐ Nguyên giá TSCĐ TSCĐ hữu
hình

3. TSCĐHH được cấp, đc điều chuyển đến
Nguyên giá TSCĐ = giá trị còn lại trên sổ sách kế toán của
TSCĐ ở các đơn vi cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị
theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận + các chi
phí mà bên nhận TS phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sd: lãi tiền vay đầu tư cho
TSCĐ, chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi
phí lắp đặt chạy thử, lệ phí trc bạ…
B9/13

22


b. Khấu hao TSCĐ  Căn cứ tính khấu hao

TSCĐ Nguyên giá TSCĐ TSCĐ hữu
hình
4. TSCĐHH được cho, biếu, tặng, nhận vốn góp ld, nhận
lại vốn góp do phát hiện thừa
Nguyên giá TSCĐ = giá trị theo đánh giá thực tế của hội
đồng giao nhận + các chi phí mà bên nhận TS phải chi
ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sd: lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ, chi phí vận
chuyển bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt chạy
thử, lệ phí trc bạ…
B4/9

23


b. Khấu hao TSCĐ  Căn cứ tính khấu hao

TSCĐ Nguyên giá TSCĐ TSCĐ hữu
hình

5. TSCĐHH được mua dưới hình thức trao đổi
Nguyên giá TSCĐ = giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về
hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng
thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản
phải thu về) + các khoản thuế (ko bao gồm các khoản

thuế được khấu trừ, hoàn lại) + Các chi phí có liên
quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sd: lãi tiền vay đầu tư cho
TSCĐ, chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi
phí lắp đặt chạy thử, lệ phí trc bạ…
24


b. Khấu hao TSCĐ  Căn cứ tính khấu hao

TSCĐ Nguyên giá TSCĐ TSCĐ hữu
hình

6. TSCĐHH được hình thành theo phương thức DN tự
xây dựng hoặc sản xuất
Nguyên giá TSCĐ = giá thành thực tế của TSCĐ + Các chi
phí có liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời
điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sd: lãi tiền
vay đầu tư cho TSCĐ, chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi
phí nâng cấp, chi phí lắp đặt chạy thử, lệ phí trc bạ…
(trừ các khoản lãi nội bộ, các chi phí không hợp lý như
vật liệu lãng phí, lđ, các khoản chi phí khác vượt quá
mức qđ trong xd hoặc tự sx)
25


×