Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa clý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.61 KB, 63 trang )

cng ụn thi TNTHPT 2017
Mụn: a lớ
Cõu 1 : Hóy nờu bối cảnh và nhng thnh tu t c v mt kinh t - xó
hi ca nc ta t sau cụng cuc i mi (nm 1986) n nay.
Bối cảnh:
- Sau năm 1975, đất nớc hoàn toàn thống nhất, cả nớc tập trung vào hàn gắn
các vết thơng chiến tranh và xây dựng đất nớc theo con đờng CNXH.
- Nớc ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu , lại chịu hậu quả
nặng nề của chiến tranh, làm cho nền kinh tế nớc ta rơi vào tình trạng lạm phát
và khủng hoảng kéo dài
Cỏc thnh tu t c v mt kinh t - xó hi ca nc ta t sau cụng
cuc i mi (1986) n nay:
- Nc ta ó thoỏt khi tỡnh trng khng hong kinh t xó hi kộo di. Lm
phỏt c y lựi v kim ch mc mt con s. Nn kinh t phỏt trin vi tc
nhanh n nh v khỏ cao so vi cỏc nc trong khu vc.
- Tc tng trng GDP trung bỡnh giai on 1975 1980 l 0,2%, thỡ n
giai on 1990 2000 l 7,6%, nm 2005 l 10,6%.
- C cu nn kinh t cú s chuyn dch theo hng cụng nghip hoỏ v hin i
hoỏ:
+ Chuyn dch c cu ngnh kinh t: gim t trng khu vc I, tng t trng
khu vc II v khu vc III; trong ni b tng ngnh cng cú s chuyn dch.
+ Chuyn dch c cu lónh th cng cú nhng chuyn bin rừ rt: hỡnh
thnh cỏc vựng kinh t trng im, cỏc vựng ng lc phỏt trin kinh t,
vựng chuyờn canh v cỏc khu cụng nghip tp trung, khu ch xut cú quy
mụ ln. S chuyn dch c cu kinh t v cú s phõn hoỏ gia cỏc vựng
trong c nc.
- Cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo, i sng vt cht v tinh thn ca nhõn dõn
c ci thin rừ rt.
Cõu 2: Da vo ỏt lỏt a lớ Vit Nam hóy xỏc nh v trớ a lớ v phm vi
lónh th nc ta trờn bn cỏc nc ụng Nam .
a) V trớ a lớ


- Rỡa phớa ụng bỏn o ụng Dng, gn trung tõm khu vc ụng Nam

- Tip giỏp : Bc: Trung Quc
Tõy: Lo, Campuchia
ụng, Nam: bin ụng
Nhúm a THPT


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
0
- Toạ độ (đất liền): Bắc: 232 3’B, Đồng Văn - Hà Giang
Nam: 8034’B, Ngọc Hiển - Cà Mau
Tây: 10209’Đ, Mường Nhé - Điện Biên
Đông: 109024’Đ, Vạn Ninh - Khánh Hoà
- Toạ độ biển: dài tới 6050’B, 117020’Đ
- Nước ta nằm trong múi giờ số 7 GMT
- Vừa gắn với lục địa Á Âu, vừa thông ra biển Đông và Thái Bình Dương
b) Phạm vi lãnh thổ
 Vùng đất
- Toàn đất liền và đảo
- Diện tích là 331212 km2
- Đường biên giới bộ với Lào, Campuchia,Trung Quốc:
hơn 4600 km, đường biển 3260 km
- Hơn 4000 đảo, 2 quần đảo ngoài xa
 Vùng biển
Diện tích hơn 1 triệu km2 từ Móng Cái đến
Hà Tiên
Gồm: thềm lục địa, nội thuỷ, lãnh hải, tiếp
giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế

 Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước
ta
Câu 3: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam
 Đối với thiên nhiên
- Nước ta nằm ở vĩ độ 23023’B đến 8034’B nên nằm hoàn toàn trong vùng
nhiệt đới ở bán cầu Bắc
- Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có 2 mùa :
mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều, lượng nhiệt ẩm, dồi
dào
- Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với
vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa
Trung Hải nên có tài nguyên khoáng sản đa dạng
→ cơ sở phát triển nền công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành công nghiệp trọng
điểm, mũi nhọn
- Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật → tài nguyên
sinh vật phong phú
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên
giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải
đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt. hạn hán thường
xảy ra hằng năm nên cần có các biện pháp phòng chống tích cực và chủ
động
Nhóm Địa THPT


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
 Đối với kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng
- Kinh tế: nằm ở ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng từ
Á, Âu → Úc, Mĩ → Á Âu, tạo điều kiện cho nước ta giao lưu thuận lợi

với các nước. Hơn thế nữa, nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận
tiện cho nước Lào, các khu vực Đông Bắc Thái Lan và Campuchia, Tây
Nam Trung Quốc.
→ vị trí địa lí thuận lợi của nước ta có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển
các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách
mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước
ngoài
- Văn hoá – xã hội: nước ta là nơi giao thoa các nền văn hoá khác nhau
góp phần làm giàu bản sắc văn hoá, nhà nước ta có điều kiện chung sống
hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và
các nước trong khu vực Đông Nam Á
- Quốc phòng: Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á,
một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm đối với những biến động
chính trị trên thế giới. Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến
lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ
đất nước.
 Khó khăn
- Nước ta diện tích không lớn nhưng có đường biên giới trên bộ, trên biển
kéo dài, hơn nữa biển Đông là điểm chung nhiều nước, việc bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ gắn liền với vị trí chiến lược nước ta
- Sự năng động của các nước trong và ngoài khu vực đã đặt nước ta vào
một tình thế vừa phải hợp tác vừa phải cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Câu 4: Nêu các đặc điểm chung của địa hinh Việt Nam
 Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích
- Trên cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp ( dưới 1000m) chiếm
85% diện tích lãnh thổ. Địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích lãnh
thổ.
 Cấu trúc địa hình khá đa dạng

- Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân
bậc rõ rệt
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
o Hướng tây bắc – đông nam: vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn
Bắc
o Hướng vòng cung: vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam
 Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Nhóm Địa THPT


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
- Miền đồi núi: phá rừng, làm tăng diện tích đất trống đồi trọc đẩy nhanh
quá trình bóc mòn, tăng hiện tượng đất trượt, đá lở, tạo các vi địa
hình mới
- Đồng bằng: đắp đê ven sông, ven biển, đào kênh mương, tạo sự chia cắt
của địa hình, ngăn chặn sự bồi đắp phù sa lên bề mặt châu thổ
nhưng lại thúc đẩy sự phát triển ra biển
Câu 5: Địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn khác nhau
như thế nào
Khu
vực
Bắc
Trường
Sơn

Phạm
vi
từ phía

nam
Sông Cả
đến dãy
Bạch Mã

Nam
Nam
Trường Trung
Sơn
Bộ, Tây
Nguyên

Các dạng địa hình
- gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây
bắc-đông nam
- thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu
+phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An
+phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên Huế
+ở giữa thấp trũng là vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi
núi thấp Quảng Trị
- mạch núi cuối cùng đam ngang ra biển là ranh giới với
vùng núi Trường Sơn Nam, là bức chắn ngăn cản khối khí
lạnh từ phía Bắc xuống phía Nam
- gồm các khối núi và cao nguyên
- phía đông là khối núi Kon Tum và khối cực Nam Trung Bộ
được nâng cao , đồ sộ
- phía tây là các bề mặt cao nguyên badan Plâycu, Đắc Lắk,
Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng , có các độ cao
khoảng 500-800-1000m, và các bán bình nguyên xen đồi
→ tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông-Tây

của vùng Trường Sơn Nam

Câu 6: Nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Tây Bắc
và Đông Bắc
Khu vực Vị trí
Đông
tả ngạn sông
Bắc
Hồng

Các dạng địa hình chính
-các khối cánh cung lớn
-một số đỉnh núi cao nằm trên thượng nguồn sông
Chảy
-giáp biên giới Việt-Trung là các khối đá vôi đồ sộ ở
Hà Giang, Cao Bằng
-trung tâm là vùng núi thấp 500-600m
-các dòng sông chảy theo hướng Tây Bắc – Đông
Nhóm Địa THPT


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
Nam
Tây Bắc giữa sông
-3 mạch núi chính:
Hồng và sông + phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn
Cả
giới hạn từ biên giới Việt -Trung tới khuỷu sông Đà,
có đỉnh Phanxipăng (3143m)

+ phía tây là đại hình núi trung bình của các dãy núi
chạy dọc biên giới Việt-Lào từ Khoan La San đến
sông Cả
+ ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và
cao nguyên đá vôi ở Ninh Bình-Thanh Hoá
-nối tiếp là dãy Tam Điệp chạy sát đồng bằng sông

-các vùng trũng mở rộng thành các cánh đồng như
Nghĩa Lô, nằm giữa các dãy núi là thung lũng sông
chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
Câu 7: Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long có những điểm gì giống và
khác nhau về mặt tự nhiên
Đặc điểm
Giống

Khác Điều kiện hình
thành
Diện tích
Địa hình

Đất

Đồng bằng sông

Đồng bằng sông Cửu
Hồng
Long
- được hình thành nhờ bồi tụ phù sa của hệ thống sông
lớn
- đều được hình thành trên các vùng sụt lún ở hạ lưu các

con sông
- địa hình tương đối bằng phẳng
- có đất phù sa màu mỡ → thuận lợi phát triển nông
nghiệp
- đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta
-do hệ thống sông Hồng và
sông Thái Bình
-khoảng 15000km2
-cao ở phía Tây và Tây Bắc,
thấp dần ra biển và chia cắt
thành các ô khó thoát nước

-đất ở trong đê đang bị bạc
Nhóm Địa THPT

-do hệ thống sông Hậu
và sông Tiền
-khoảng 40000km2
-thấp và bằng phẳng hơn
-bề mặt đông bằng
không có đê nhưng có
mạng lưới sông ngòi,
kênh rạch chằng chịt, có
các vùng trũng lớn bị
ngập nước trong mùa lũ
-màu mỡ hơn


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
màu, nhiều ô trũng ngập

nước
-đất ngoài đê được bồi tụ
phù sa hàng năm

Giá trị

-Thuận lợi: thâm canh lúa
nước
-Khó khăn: cần phải cải tạo
đất bạc màu

Môn: Địa lí
-chủ yếu là đất phù sa
bồi đắp hàng năm
-về mùa lũ, nước ngập
trên diện rộng, còn về
mùa cạn, nước triều lấn
mạnh làm cho gần 2/3
diện tích đồng bằng là
đất mặn, đất phèn
-Thuận lợi: thâm canh
lúa nước với quy mô lớn
-Khó khăn: phải cải tạo
đất mặn, đất phèn

Câu 8: Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung
- Diện tích: 15000km2
- Hình thành do sông, biển bồi đắp
- Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông
- Hẹp ngang, bị các nhánh núi ngăn cách thành các đồng bằng nhỏ

- Một số đồng bằng mở rộng ở cửa sông lớn
- Ở nhiều đồng bằng có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm
phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng
bằng
- Các nhánh núi lan sát ra biển, vì vậy bờ biển khúc khuỷu, nhiều mũi đất
và đèo
Câu 9: Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và
khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta
 Khu vực đồi núi
- Thế mạnh:
o Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có
nguồn gốc nội sinh như đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng,
vonfram…và các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh nư bôxit,
apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên
liệu cho nhiều ngành công nghiệp
o Rừng: giàu có về thành phần loài động, thực vật, trong đó nhiều loại
quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới
o Đất trồng: miền núi nước ta còn có các cao nguyên và các thung lũng,
tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc. Ngoài các cây
trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn có thể nuôi trồng được các
loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng bán nguyên và
đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và
cây lương thực
Nhóm Địa THPT


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
o Nguồn thuỷ năng : các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng

thuỷ điện lớn
o Tiềm năng du lịch: có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du
lịch tham quan. nghỉ dưỡng…nhất là du lịch sinh thái
- Hạn chế:
o Giao thông : ở nhiều vùng núi, địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông
suối, hẻm vực, sường dốc, gây trở ngại cho giao thông, cho
việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng
o Thiên tai: do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi dễ xảy ra
các thiên tai như lũ lụt, xói mòn, trượt lở đất, động đất
 Khu vực đồng bằng
- Thế mạnh:
o Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại
nông sản, mà nông sản chính là gạo
o Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như thuỷ sản, khoáng sản và
lâm sản
o Có điều kiện tập trung thành phố, khu công nghiệp, thương mại
o Phát triển giao thông đường bộ, đường sông,
- Hạn chế: các thiên tai như bão, lụt, hạn hán thường xảy ra, gây thiệt hại
lớn về người và tài sản
Câu 10: Hãy nêu khái quát về biển Đông và ảnh hưởng của Biển Đông đến
khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta
 Khái quát về biển Đông:
- Là biển rộng, lớn thứ 2 trong Thái bình Dương
- là biển tương đối kín, được bao bọc bởi các vòng cung đảo
- Nằm trong vùng nhiệt đơis ẩm gió mùa
- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông được
thể hiện qua các yếu tố hải văn và sinh vật biển.
 Khí hậu
- Tăng độ ẩm cho các khối khí khi qua biển mang lại một lượng mưa và
độ ẩmlớn cho nước ta, đồng thời làm giảm tính chất khắc nghiệt của

thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức
trong mùa hạ. Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc
tính của khí hậuđại dương nên điều hoà hơn
 Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình đặc trưng vùng biển nhiệt đới rất đa dạng : vịnh, cửa
sông, các bờ biển mài mòn, bờ biển tam giác châu, cồn cát, đầm
phá, vịnh nước sâu, đảo ven biển, rạn san hô
- Các hệ sinh thái vùng ven biển:
o Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta vốn có diện tích tới 450 nghìn
ha , cho năng suất sinh học cao, đặc biệt là sinh vật nước lợ
Nhóm Địa THPT


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
o Hệ sinh thái đất phèn và rừng trên các đảo cũng rất đa dạng và phong
phú
Câu 11: Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng ven
biển nước ta
 Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Khoáng sản: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí.Hai
bể dầu lớn nhất hiện nay đang được khia thác là Nam Côn Sơn và
Cửu Long . Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguồn
nguyên liệu quý cho ngành công nghiệp. Vùng ven biển nước ta còn
thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ, nơi
có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển
- Hải sản: trong Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng
vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy
khác. Ven các đảo, nhất là tại 2 quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường
Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các

loài sinh vật khác
 Thiên tai
- Bão: mỗi năm có trung bình 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, trong
đó có 3-4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta, gây lũ lụt, làm thiệt hại
nặng nề về người và tài sản
- Sạt lở bờ biển: đã và đang đe doạ nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải
bờ biển Trung Bộ
- Nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc
hoá đất đai
→ phải sử lí hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển
Câu 12: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?
- Do nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên nhận được
lượng bức xạ mặt trời lớn
- Tổng búc xạ lớn, cân bằng bức xa dương quanh năm khiến nhiệt độ
trung bình năm cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới
- Nền nhiệt độ cao, trung bình trên 20oC
- Số giờ nắng cao: 1400 – 3000 giờ/năm
Câu 13: Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối
với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực
 Gió mùa mùa đông: tìư tháng XI đến tháng IV năm sau, ở miền Bắc nước ta
chịu tác đọng của khối khí lạnh phương Bắc di chuyển theo hướng đông
bắc, nên thường gọi là gió mùa Đông Bắc
- Vào nửa đầu mùa đông không khí lạnh di chuyển qua lục địa châu Á
mang lại cho miền Bắc nước ta thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông khối
khí lạnh di chuyển qua biển gây thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn cho vùng
ven biển và đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
Nhóm Địa THPT


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017

Môn: Địa lí
- Khi di chuyển xuống phía Nam, khối khí này trở nên suy yếu dần, bớt
lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. Từ Đà Nẵng trở vào, Tín
phong bán cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc gặp địa hình chắn gió gây
mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, nhưng lại tạo mùa khô cho Nam Bộ và
Tây Nguyên
 Gió mùa mùa hạ: vào mùa hạ, từ tháng V đến tháng X, có 2 luồng gió cùng
hướng tây nam thổi vào Việt Nam
- Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển
theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam
Bộ và Tây Nguyên. Vượt dãy Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới
Việt-Lào, khối khí trở nên nóng, khô tràn xuống vùng đồng bằng ven biển
Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc
- Từ giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh lên. Vượt
qua vùng biển xích đạo, khối khí trở nên nóng ẩm, gây mưa lớn và kéo dài
cho các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên. Hoạt động của gió Tây Nam
cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ
cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng Ĩ cho Trung Bộ. Do áp thấp Bắc
Bộ, khối khí này di chuyển thao hướng đông nam vào Bắc Bộ tạo nên gió
mùa Đông Nam vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta
 Kết luận: Với sự hoạt động của các khối khí theo mùa đã tạo nên sự phân
mùa của khí hậu
- Miền Bắc: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều
- Miền Nam: mùa mưa, mùa khô
- Đồng bằng Trung Trung Bộ, Tây Nguyên: có sự đối lập mùa mưa và
mùa khô
Câu 14: Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các
thành phần địa hình, sông ngòi, ®Êt, sinh vËt vµ c¶nh quan thiªn nhiªn ở
nước ta
 Địa hình

- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
- Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô.
- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
- Hiện tượng đất trượt, đá lở làm thành nón phóng vật ở chân núi.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
- ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến gần trăm mét
 Sông ngòi
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa làm nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc (
2360 con sông có độ dài trên 10 km .Đi dọc dọc bờ biển cứ 15-20 km có
một cửa sông)
- Lưu lượng nước lớn ( tổng lượng nước chảy qua nước ta là 840 tỉ m 3 /
năm )
Nhóm Địa THPT


cng ụn thi TNTHPT 2017
Mụn: a lớ
- Giu phự sa ( Lng cỏt bựn trong sụng Cu Long ln nht vi 200 triu
tn /nm , sụng Hng 100 triu tn /nm
- Thy ch theo mựa : khớ hu cú mt mựa ma mt mựa khụ, sụng ngũi
cng cú mt mựa l , mựa cn . Thy ch ca cỏc vựng thy vn trựng
khp vi ch khớ hu ca tng vựng .
Đất
- Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nớc ta. Trong điều
kiện nhiệt, ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra nhanh với cờng độ mạnh tạo
nên lớp đất dày. Ma nhiều rửa trôi các chất ba-zơ đẽ tan làm đất chua, đồng
thời có sự tích tụ ô- xít sắt và ô - xít nhôm tạo ra màu đỏ vàng cho đất.
Sinh vật:
- Rừng nguyên sinh đặc trng là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thờng xanh nhng còn ít

- Phổ biến hiện nay lầ rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió
mùa biến dạng khác nhau
- Về thành phần: loài nhiệt đới chiếm u thế, ngoi ra cũn cú loi cận nhiệt
đới, ôn đới núi cao.
Cõu 15: Hóy nờu nh hng ca thiờn nhiờn nhit i m giú mựa n hot
ng sn xut v i sng
i vi sn xut nụng nghip
- Thun li: khớ hu nhit i m giú mựa, thun li phỏt trin nn nụng
nghip lỳa nc, cú kh nng tng v, tng nng sut cõy trng, a dng hoỏ
cõy trng vt nuụi, phỏt trin nụng lõm kt hp
- Khú khn: Tớnh tht thng ca thi tit, khớ hu gõy khú khn cho k
hoch thi v, thiờn tai, dch bnh
i vi cỏc hot ng sn xut khỏc v i sng
- Thun li: phỏt trin lõm nghip, giao thụng vn t i, du l chv y
mnh hot ng khai thỏc, xõy dngnht l vo mựa khụ
o thiu nc trong mựa khụ
o m cao, khú khn bo qun mỏy múc v cỏc nụng sn
o cú nhiu thiờn tai, gõy thit hi ln cho sn xut
o thi tit bt thng nh hng n sn xut v i sng
o mụi trng t nhiờn d b suy thoỏi
Cõu 16: Nờu c im thiờn nhiờn ni bt ca phn lónh th phớa bc v phn
lónh th phớa nam nc ta
Phn lónh th phớa Bc
- Giới hạn: Từ 160B trở ra Bắc
- Thiờn nhiờn mang tớnh cht nhit i m giú mựa, chu nh hng giú
mựa ụng Bc
o Khớ hu : mang tớnh cht nhit i m giú mựa, cú mựa ụng lnh,
nhit trung bỡnh nm trờn 20oC, lng ma ln,mựa ụng t 3-4
Nhúm a THPT



Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
o
tháng, nhiệt độ trung bình dưới 20 C, càng vào phía Nam, mùa
đông từ 1-2 tháng, biên độ nhiệt trong năm lớn
o Cảnh quan thiên nhiên: tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa, các loài
sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế, còn xuất hiện nhưng loài sinh vật
có nguồn gốc cận nhiệt ôn đới từ phía Bắc di cư vào, các loài thú
lông dày
 Phần lãnh thổ phía Nam
- Giíi h¹n: Tõ 160B trë vµo
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới gió mùa cận xích đạo (không chịu
ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc)
o Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới cận xích đạo, nhiệt độ cao trên
25oC, có 2 mùa: 1 mùa mưa, 1 mùa khô, nhiệt độ cao quanh
năm,biên độ nhiệt nhỏ
o Cảnh quan thiên nhiên: tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa, sinh
vật chủ yếu là các loài ưa nhiệt, ngoài ra xuất hiện rừng rụng lá, nửa
rừng rụng lá ở những nơi có khí hậu khô hạn
Câu 17: Nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên theo Đông-Tây
• Nguyên nhân
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc, thấp ở Đông Nam
- Vị trí địa lí: giáp biển, đường bờ biển dài
- Do ảnh hưởng hoàn lưu gió mùa
 Vùng biển và thềm lục địa
- Vùng biển:
o Mang đặc điểm cơ bản vùng biển nhiệt đới nẩm gió mùa, nhiệt
độ nước biển cao trên 20oC, thay đổi theo mùa, các dòng hải
lưu hoạt động mạnh, thay đổi theo mùa

o Có nhiều tiềm năng , đặc biệt về thuỷ hải sản
- Thềm lục địa:
o Phía Bắc và phía Nam: thềm lục địa rộng, nông, bờ biển phẳng
do phù sa bồi đắp
o Miền Trung: thềm lục địa sâu, hẹp, bờ biển khúc khuỷu do địa
hình hẹp, dốc
 Vùng đồng bằng ven biển
- Những nơi có đồi núi lùi sâu vào trong đất liền, đồng bằng rộng, khá
bằng phẳng, bờ biển bằng phẳng do sông ngòi bồi đắp
- Những nơi đồi núi ăn lan ra biển, đồng bằng nhỏ, hẹp, bị chia cắt, đường
bờ biển khúc khuỷu, chịu tác động bồi đắp của cả sông và biển
- Ở vùng ven biển, do chịu tác động của các khối khí từ biển mạnh nên khí
hậu điều hoà: mùa hè mát, mùa đông đỡ lạnh, khô
- Nhiều nơi nằm sâu trong đất liền, khí hậu khô hơn, khắc nghiệt hơn
Nhóm Địa THPT


cng ụn thi TNTHPT 2017
Mụn: a lớ
i nỳi
- Ch yu l phõn hoỏ gia sn ụng v Tõy ca cỏc dóy nỳi cao, di
- Dóy Trng Sn:
o ụng Trng Sn: mựa ụng do cú a hỡnh ún giú ụng
Nam thi qua bien nờn gõy ma ln cho ng bng duyờn
hi min Trung (T9T12) nhng li gõy hiu ng giú Phn
cho Tõy Nguyờn
o Tõy Trng Sn: mựa h ún giú mựa Tõy Nam gõy ma ln
cho Nam B, Tõy Nguyờn, gõy hiu ng Phn cho ng
bng duyờn hi min Trung
- Dóy Hong Liờn Sn:

o Vựng nỳi ụng Bc vi a hỡnh l cỏc cỏnh cung, to thnh
cỏc khe hỳt giú mựa ụng Bc nờn cú mựa ụng lnh nht
o Vựng Tõy Bc: do nm khut sau dóy Hong Liờn Sn nờn giú
mựa ụng Bc ó b bin tớnh, mựa ụng m hn
Câu 18: Hãy nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao.
Đai nhiệt đới gió mùa chân núi:
- Giới hạn độ cao: Miền Bắc: dới 600 700m, miền Nam: dới 900
1000m
- Khí hậu: nhiệt đới rõ rệt, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi
- Các loại đất chính: đất đồng bằng chiếm 24%S, chủ yếu là đất phù sa; đất
đồi núi chiếm >60%S, chủ yếu là đất Feralit.
- Hệ sinh thái: có rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thờng xanh và rừng nhiệt đới gió
mùa.
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
- Giới hạn độ cao: Miền Bắc: từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam: từ 9001000m đến 2600m
- Khí hậu: mát mẻ, ma nhiều hơn và độ ẩm tăng
- Các loại đất chính: đất Feralit có mùn dới 1600- 1700m, đất mùn hình
thành từ độ cao trên 1600 - 1700m.
- Hệ sinh thái: rừng nhiệt đới lá rộng và lá kim ở dới 1600 - 1700m, thảm
thực vật rêu và địa y ở trên 1600 - 1700m
Đai ôn đới gió mùa trên núi:
- Giới hạn độ cao: từ 2600m trở lên
- Khí hậu: quanh năm nhiệt độ không vợt quá 150C, mùa Đông nhiệt độ <
50C
- Các loại đất chính: chủyếu là đất mùn thô
- Hệ sinh thái: các loại thực vật ôn đới phát triển.
Cõu 19: Hóy nờu c im ca mi min a lớ t nhiờn. Nhng thun li v
khú khn trong vic s dng t nhiờn mi min
Min Bc v ụng Bc Bc B.
Nhúm a THPT



Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
+ Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam
đồng bằng Bắc Bộ.
+ Các đặc điểm cơ bản của miền là : đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng
cung của các dãy núi, các hệ thống sông lớn và đồng bằng mở rộng, hướng
nghiêng chung là tây bắc – đông nam và sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đông
Bắc tạo nên một mùa đông lạnh. Điều này được thể hiện ở sự hạ thấp đai cao cận
nhiệt đới với nhiều loài cây thực vật phương Bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên
nhiên theo mùa.
+ Địa hình bờ biển đa dạng : nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
Vùng biển có đáy nông, lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế
biển về nhiều mặt.
Tài nguyên khoáng sản giàu than, sắt, thiếc, vonfram, đá vôi. Vùng thềm
vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí Sông Hồng.
+ Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và
tính không ổn định của thời tiết là những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự
nhiên của miền.
 Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
+Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
+ Đặc điểm cơ bản của miền là địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các dòng
sông chạy song song theo hướng tây bắc – đông nam với dải đồng bằng thu hẹp và
sự suy yếu, giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Tính chất nhiệt đới tăng
dần với sự có mặt của thành phần thực vật phương Nam.
+ Đây là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ ba đai cao.
Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng núi có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao
nguyên, nhiều lòng chảo và thung lũng rộng, thuận lợi cho phát triển chăn nuôi
đại gia súc, trồng cây côngnghiệp, phát triển nông – lâm kết hợp.

+ Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tỉnh (chỉ sau Tây
Nguyên). Khoáng sản có thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng.
Vùng ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp; nhiều nơi có thể xây
dựng cảng.
Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán là những thiên tai thường xuyên xảy ra trong
miền.
 Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
+ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có phạm vi từ dãy núi Bạch Mã trở vào
Nam.
+ Miền này có cấu trúc địa chất – địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ,
các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và bề mặt cao nguyên badan, đòng bằng châu thổ
sông và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu có nhiệu vịnh biển được che
chắn bởi các đảo ven bờ.
+ Đặc điểm cơ bản của miền là có khí hậu cận xích đạo gió mùa. Điều này
được thể hiện ở nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và sự phân chia hai mùa
mưa, khô rõ rệt.
Nhóm Địa THPT


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
+ Khí hậu thuận lợi cho việc phát triển rừng cây họ Dầu với các loài thú lớn
như voi, hổ, bò rừng, trâu rừng… Ven biển phát triển rừng ngập mặn với các loài
trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, các loài chim tiêu biểu của vùng ven biển nhiệt đới, xích
đạo ẩm. Dưới nước giàu cá, tôm. Vùng thềm lục địa tập trung các mỏ dầu khí có
trữ lượng lớn, ở Tây Nguyên có nhiều bôxit.
+ Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng
Nam Bộ và ở hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng vào
mùa khô là những khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền.
Câu 20: Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh

học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ rừng và đa dạng sinh học
 Tình trạng
oRừng
- Rừng của nước ta đang được phục hồi.
+ Năm 1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu)
+ Năm 1983: diện tích rừng giảm còn 7,2 triệu ha, trung bình mỗi năm giảm
0,18 triệu ha.
+ Năm 2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%)hiện nay có xu hướng tăng trở lại.
- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2005 đạt 40% nhưng vẫn thấp hơn năm 1943 (43%).
- Chất lượng rừng bị giảm sút: năm 1943, 70% diện tích rừng là rừng giàu, đến
năm 2005 thì 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
oSuy giảm đa dạng sinh học
- Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh vật cao.
- Số lượng loài thực vật và động vật đang bị suy giảm nghiêm trọng.
+Thực vật giảm 500 loài trên tổng số 14.500 loài đã biết, trong đó có 100 loài có
nguy cơ tuyệt chủng.
+ Thú giảm 96 loài trên tổng số 300 loài đã biết, trong đó có 62 loài có nguy cơ
tuyệt chủng.
+ Chim giảm 57 loài trên tổng số 830 loài đã biết, trong đó có 29 loài có nguy cơ
tuyệt chủng.
 Biện pháp
+ Đối với rừng:
- Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng
hiện có và trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
- Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn
quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Đối với rừng sản xuất: đảm bảo, duy trì, phát triển diện tích và chất lượng
rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
+ Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

- Ban hành sách đỏ Việt Nam.
- Quy định khai tác gổ, động vật, thủy sản.
Nhóm Địa THPT


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
Câu 21: Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ
đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng
- Suy thoái tài nguyên đất:
+ Năm 1943 diện tích hoang đồi trọc mới 2 triệu ha, năm 1993 tăng lên 13,8
triệu ha. Năm 2006 diện tích đất hoang đồi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất
bị suy thoái còn rất cao 5,35 triệu ha.
+ Hiện cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe dọa sa mạc hóa.
- Biện pháp:
+ Đối với đất vùng đồi núi: áp dụng các biện pháp thủy lợi, canh tác nông lâm
ngư như làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng, cải tạo đất
hoang đồi trọc, bảo vệ rừng và đất rừng, ngăn chặn du canh du cư.
+ Đối với đất nông nghiệp: có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở
rộng diện tích; thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng
đất hợp lí; bón phân, cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiểm làm thoái hóa đất do
chất độc hóa học, thuốc trừ sâu và nước thải công nghiệp.
Câu 22: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Vì sao?
 Vấn đề
- Tình trang mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng bão,
lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường của thời tiết.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí và môi trường
đất.
 Nguyên nhân
- Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống

sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen các loài nuôi trồng cũng như
các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam
và của cả nhận loại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển
việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.
- Phấn đấu đạt tới trang thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử
dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiểm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.
Câu 23: Hãy cho biết thời gian hoạt động và hậu quả của bảo ở Việt Nam
cùng biện pháp phòng chống
 Hoạt động
- Mùa bão bát đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI, đôi khi có bão
sớm vào tháng V và muộn sang tháng XII, nhưng cường độ yếu
- Bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến các tháng X và tháng
VIII. Tổng số cơn bão của 3 tháng này chiếm tới 70% số cơn bão
trong toàn mùa. Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam
Nhóm Địa THPT


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
- Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta,
năm nhiều có 8-10 cơn, năm ít có 1-2 cơn
 Hậu quả
- Bão có gió mạnh kèm theo mưa lớn làm ngập lụt trên diện rộng
- Bão lớn, gió giật mạnh đổi chiều tàn phá cả những công trình vững chắc
như nhà cửa, công sở, cầu cống, cột điện cao thế
- Trên biển, bão gây sóng to dâng cao 9-10m. có thể lật úp tàu thuyền.

Gió bão làm mực nước bển dâng cao thường tới 1,5-2m, gây ngập
mặn vùng ven biển. Bão là một thiên tai gây tác hại rất lớn cho sản
xuất và đời sống nhân dân ta, nhất là vùng ven biển
 Biện pháp
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão để
phòng chống có hiểu quả
- Để tránh thiệt hại do bão gây ra, khi đi trên biển các tàu thuyền phải gấp
rút tránh xa vùng trung tâm tâm bão, trở về đất liền
- Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển. Nếu có bão mạnh cần
khẩn trương sơ tán dân
- Chống bão phải luôn kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ,
chống xói mòn ở miền núi
Câu 24: Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển
kinh tế xã hội và môi trường
- Sức ép đối với tài nguyên môi trường
oSức ép lên tài nguyên đất: dân số đông làm cho bình quâm đất tự
nhiên trên đầu người nước ta rất thấp, chỉ bằng 1/6 bình quân thế giới,
bình quân đất sản xuất nông nghiệp trên đầu người còn thấp hơn
nhiều, khỏng 0,4 ha/người. Dân số tăng nhanh làm cho bình quân đất/
người giảm dần
oCạn kiệt tài nguyên và vấn đề phát triển bền vững
oSức ép đối với các tài nguyên khác và vấn đề môi trường nước, không
khí
- Sức ép đối với phát triển kinh tế - xã hội
oDân số tăng nhanh đòi hỏi nền kinh tế phải phát triển với tốc độ cao
mới đáp ứng được nhu cầu của nhân dân
o Gây cản trở cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu sử
dụng lao động
oDân số đông lại tăng nhanh gây khó khăn cho giải quyết nhà ở, vấn
đề việc làm và các vấn đề xã hội khác

- Sức ép lên chất lượng cuộc sống
o GDP/người còn thấp
o Gây sức ép cho y tế, giáo dục
o Việc cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao tuổi thọ, nhận thức…
gặp nhiều khó khăn
Nhóm Địa THPT


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
Câu 25: Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí? Nêu một
số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua
 Hiện trạng
- Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du, miền núi:
+ Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số cả nước, trong lúc diện tích
hẹp, tài nguyên đang tiến dần tới giới hạn. Cụ thể: Đồng bằng sông Hồng mật độ
dân số là 1225 người/km2 , đồng bằng sông Cửu Long là 429 người/km2.
+ Trong khi đó, ở vùng trung du và miền núi với diện tích rộng lớn, tài
nguyên phong phú, thiếu nhân lực để khai thác, nhưng dân số chỉ chiếm 25% dân
số cả nước, mật độ dân số thấp hơn nhiều so với cùng đồng bằng : Tây Bắc mật độ
dân số là 69 người/km2. Tây Nguyên mật độ dân số là 89 người/km2.
- Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí giữa nông thôn và thành thị: Dân cư
nông thôn chiếm tỉ lệ quá lớn, chiếm đến 73,1% (năm 2006), dân thành thị chỉ
chiếm 26,9% (năm 2006). Như thế chứng tỏ quá trình đô thị hoá còn chậm.
 Hậu quả
- Đối với các vùng đồng bằng và đô thị: Dân cư tập trung quá đông đâ gây sức
ép lớn đối với việc giải quyết việc làm cho một lực lượng lao động đông đảo, ô
nhiễm môi trường gai tăng, tài nguyên ngày càng cạn kiệt, việc giải quyết các nhu
cầu phúc lợi xã hội như y tế, giáo dục, nhà ở, ….gặp nhiều khó khăn.
- Đối với các vùng trung du, miền núi, các vùng nông thôn : Tài nguyên thiên

nhiên phong phú, đất rộng, …nhưng dân cư tập trung ít dẫn đến thiếu nhân lực để
khai thác.
Như vậy việc phân bố dân cư chưa hợp lí không những đã dẫn đến việc khai
thác tài nguyên và sử dụng lao động giữa các vùng miền chưa hợp lí mà còn góp
phần tăng sự chênh lệch về kinh tế - xã hội giữa các vùng miền .
 Biện pháp
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kềim chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên
truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng chính sách di dân phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động
giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển
dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và
chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ
phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi ; phát triển công
nghiệp ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của
đất nước.
Câu 26: Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta
- Thế mạnh

Nhóm Địa THPT


cng ụn thi TNTHPT 2017
Mụn: a lớ
o Ngun lao ng di do: nm 2005, dõn s hot ng kinh t ca
nc ta l 42,53 triu ngi, chim 51,2% tng s dõn, hng nm
nc ta li c b sung hn 1 triu lao ng
o Cht lng lao ng: ngi lao ng nc ta cn cự, sỏng to, cú

kinh nghim sn xut phong phỳ gn vi truyn thng ca dõn tc
(c bit l trong sn xut nụng nghip, lõm nghip, ng nghip,
tiu th cụng nghip) c tớch lu qua nhiu th h
o Cht lng lao ng ngy cng c nõng lờn nh nhng thnh tu
trong phỏt trin vn hoỏ, giỏo dc v y t
- Hn ch: so vi yờu cu hin nay, lc lng lao ng cú trỡnh cao
vn cũn ớt, c bit l i ng cỏn b qun lớ, cụng nhõn k
thut lnh ngh cũn thiu nhiu
Cõu 27: Vì sao việc làm đang trở thành vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta hiện
nay?Trỡnh by cỏc phng hng gii quyt vic lm, nhm s dng hp lớ
lao ng nc ta
Việc làm đang troẻ thành vấn đề xã hội gay gắt ở nớc
ta vì:
- Mặc dù mỗi năm nớc ta tạo ra gần 1 triệu việc làm mới nhng tình trạng
thất nghiệp vẫn còn gay gắt.
- Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao
- Tỉ lệ thất nghiệp cao ở thành thị và thiếu việc làm cao ở nông thôn
Phơng hớng giải quyết việc làm:
- Phõn b li dõn c v ngun lao ng
- Thc hin tt chớnh sỏch dõn s, sc kho sinh sn
- Thc hin a dng hoỏ cỏc hot ng sn xut ( ngh truyn thng, th
cụng nghip, tiu th cụng nghip) chỳ ý thớch ỏng n hot ng
ca cỏc ngnh dch v
- Tng cng hp tỏc liờn kt thu hỳt vn u t nc ngoi, m rng
sn xut hng xut khu
- M rng, a dng cỏc loi hỡnh o to cỏc cp, cỏc ngnh ngh, nõng
cao cht lng i ng lao ng h cú th t to nhng cụng vic
hoc tham gia vo cỏc n v sn xut d dng, thun li
- y mnh xut khu lao ng
Cõu 28: Trỡnh by c im ụ th hoỏ nc ta

- Quỏ trỡnh ụ th hoỏ nc ta din ra chm chp, trỡnh ụ th hoỏ thp.,
- T l dõn thnh th ang ngy cng tng lờn nhng vn cũn thp so vi cỏc nc
trong khu vc.
- Phõn b ụ th khụng ng u gia cỏc vựng.
Cõu 29: Phõn tớch nhng nh hng ca quỏ trỡnh ụ th hoỏ nc ta i
vi phỏt trin kinh t xó hi
Tích cực:
- ụ th hoỏ tỏc ng ti quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t nc ta
Nhúm a THPT


cng ụn thi TNTHPT 2017
Mụn: a lớ
- Cỏc ụ th cú nh hng rt ln ti s phỏt trin kinh t ca cỏc a
phng v cỏc vựng trong nc
- Cỏc thnh ph, th xó l th trng tiờu th hng hoỏ ln v a dng, l
ni tp trung ụng o lc lng lao ng cú chuyờn mụn k thut, cú c
s vt cht k thut hin i, cú sc hỳt i vi u t trong v ngoi
nc, to ng lc cho tng trng v phỏt trin kinh t
- Cỏc ụ th cú kh nng to nhiu vic lm cho ngi lao ng
Tiêu cực: trong quỏ trỡnh ụ th hoỏ cng ny sinh ra cỏc vn ụ nhim
mụi trng, an ninh trt t xó hi
Câu 30: Trình bày những nét chính về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nớc ta.
Chuyển dịch cơ cấu ngành:
o Giữa các ngành:
- Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực III có tỉ trọng
khá cao nhng cha ổn định
- Xu hớng chuyển dịch là tích cực theo hớng CNH - HĐH. Tuy nhiên tốc
độ chuyển dịch còn chậm.
o Trong từng ngành:

- Khu vực I:
+ Tỉ trọng nông ngiệp giảm, thuỷ sản tăng
+ Tỉ trọng trồng trọt giảm, chăn nuôi tăng
+ Tỉ trọng cây lơng thực giảm, cây công nghiệp, cây ăn quả tăng, nhất là
cây công nghiệp lâu năm
- Khu vực II:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành và đa dạng hoá sản phẩm
+ Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai
thác.
+ Trong từng ngành: tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lợng và sức cạnh
tranh cao, giảm tỉ trọng các sản phẩm có chất lợng thấp và không phù
hợp với nhu cầu thị trờng.
- Khu vực III: Tăng trởng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng
kinh tế và phát triển đô thị , nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời nh: viễn thông, t
vấn đầu t....
Chuyển dịch cơ cấu thành phần:
- Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nớc giảm nhng vẫn giữ vai trò chủ đạo
trong nền kinh tế
- Tỉ trọng kinh tế Ngoài Nhà nớcvà kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài ngày
càng tăng nhanh.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các khu công nghiệp tập
trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và phân hoá sản xuất giữa các vùng: + Đông Nam Bộ phát triển
Nhúm a THPT


cng ụn thi TNTHPT 2017
Mụn: a lớ

công nghiệp mạnh nhất; ĐBsCLong là vùng trọng điểm số 1 về sản xúât
lơng thực của cả nớc
- Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm trên cả nớc.
Cõu 31: Phát triển nn nụng nghip nhit i cú nhng thun li v khú khn
gỡ? Cho vớ d chng minh rng nc ta ang phỏt trin cú hiu qu nn nụng
nghip nhit i
Thun li
- Khớ hu nhit i m giú mựa, cho phộp nc ta phỏt trin nn nụng
nghip nhit di vi nhiu sn phm cú giỏ tr kinh t cao, nhu cu ln
trờn th trng trong nc v quc t. Khớ hu nc ta li cú s phõn hoỏ
rt rừ rt theo chiu Bc Nam v theo chiu cao ca a hỡnh cú nh
hng rt cn bn n c cu mựa v v c cu sn phm nụng nghip
- S phõn hoỏ ca cỏc iu lin a hỡnh v t trng cho phộp c ng
thi ũi hi phi ỏp dng cỏc h thng canh tỏc khỏc nhau gia cỏc vựng.
trung du v min nỳi, th mnh l cỏc cõy lõu nm v chn nuụi i
gia sỳc. ng bng th mnh l cỏc cõy trng ngn ngy, thõm canh,
tng v v nuụi trng thu sn
- Dõn c lao ng cú kinh nghim sn xut lng thc, thc phm, trỡnh
thõm canh khỏ cao thun li cho vic y mnh thõm canh v nõng
cao nng sut cõy trng v vt nuụi
- Cỏc iu kin khỏc v c s vt cht k thut, chớnh sỏch, th trngcú
nhng tỏc ng thun li nht nh cho sn xut
Khú khn
- Tớnh cht nhit i m giú mựa ca thiờn nhiờn nc ta lm tng tớnh
bp bờnh vn cú ca nụng nghip. Vic phũng chng thiờn tai, sõu bnh
hi cõy trng, dch bnh i vi vt nuụi luụn l nhim v quan trng
- Th trng tiờu th sn phm thpngf xuyờn bin ng, c s vt cht
k thut nhiu vựng b xung cp v lc hu
Vớ d
- Cỏc tp on cõy trng v vt nuụi c phõn b phự hp hn vi cỏc

vựng sinh thỏi
- C cu mựa v, ging cú nhiu thay i.
- Tớnh mựa v c khai thỏc tt hn nh y mnh hot ng vn ti,
ỏp dng cụng nghip ch bin v bo qun nụng sn.
- y mnh xut khu cỏc sn phm ca nn nụng nghip nhit i
Cõu 32: Hóy phõn bit mt s nột khỏc nhau c bn gia nụng nghip c
truyn v nụng nghip hng hoỏ
c im
Nụng nghip c truyn
Nụng nghip hng hoỏ
Quy mụ
nh
ln
Mc ớch
Sn xut nhiu loi sn phm,
Khụng ch to ra ngun
phn ln tiờu th ti ch t
nụng sn m quan trng
Nhúm a THPT


cng ụn thi TNTHPT 2017
cung t cp
Phng tin
Thụ s, th cụng chu yu s
sn xut
dng sc ngi, sc ng vt
Nng sut lao
ng
Phõn b


thp

Mụn: a lớ
hn l to ngun li nhun
y mnh thõm canh, s
dng nhiu mỏy múc vt t
nụng nghip v cụng ngh
mi
cao

ph bin nhng ni cú c s h phỏt trin nhng vựng cú
tng cũn thp, giao thụng khú
truyn thng sn xut hng
khn
hoỏ, gn trc ng giao
thụng, cỏc thnh ph hn

Cõu 33: Ti sao núi vic m bo an ton lng thc l c s a dng hoỏ
nụng nghip?
- Vic m bo an ton lng thc to iu kin cung cp mt lng ln ph
phm v hoa mu lng thc lm thc n cho chn nuụi. ng thi giỳp nụng dõn
an tõm trong vic phỏt trin cỏc loi cõy cụng nghip, cõy n qu
- m bo lng thc cho hn 80 triu dõn
- Cung cp cỏc mt hng xut khu
Cõu 34: Chng minh rng vic y mnh sn xut cõy cụng nghip v cõy n
qu gúp phn phỏt huy th mnh ca nụng nghip nhit i nc ta
- Nc ta cú nhiu iu kin thun li phỏt trin cõy cụng nghip v cõy n
qu:
+ Khớ hu nhit i giú mựa vi lng nhit cao, m ln.

+ Nc ta cú nhiu loi t thớch hp vi nhiu loi cõy cụng nghip: t
Feralớt min nỳi v t phự sa ng bng.
+ Ngun lao ng di do cú nhiu kinh nghim.
+ Mng li cụng nghip ch bin ngy cng phỏt trin.
+ Nhu cu th trng cũn rt ln.
+ c ng v nh nc quan tõm.
- Vic phỏt trin cõy cụng nghip v cõy n qu em li nhiu ý ngha to
ln:
+ Cung cp nguyờn liu cho ngnh cụng nghip ch bin.
+ Cung cp cỏc mt hng cho xut khu.
+ Gúp phn gi quyt vic lm, phõn b li dõn c v ngun lao ng.
+ Thỳc y kinh t - xó hi phỏt trin nhng vựng cũn nhiu khú khn.
Câu 35: Nêu vai trò của cây lơng thực. Trình bày các điều kiện phát triển cây
lơng thực và cây thực phẩm ở nớc ta.
Vai trò:
- Đảm bảo lơng thực cho gần 90 triệu dân, cung cấp thức ăn cho ngành
chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là nguồn hàng để
xuất khẩu.
Nhúm a THPT


cng ụn thi TNTHPT 2017
Mụn: a lớ
- Là cơ sở để đa dạng hoá nông nghiệp.
Điều kiện:
- Thuận lợi:
+ ĐKTN: đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nớc dồi dào...
+ ĐK KT XH: dân c, lao động đông, có nhiều kinh nghiệm, cơ sở vật
chất kĩ thuật ngày càng đợc trang bị, thị trờng rộng, chính sách...
- Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh...

Tình hình phát triển:
o Sản xuất lơng thực:
- Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh
- Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi
- Năng suất lúa tăng mạnh, nhất là vụ lúa Đông Xuân, do thâm canh, sử
dụng giống mới
- Sản lợng lúa tăng nhanh, bình quân lơng thực có hạt trên đầu ngời tăng,
VN đã trở thành nớc xuất khẩu gạo hàng đầu Thế giới.
- ĐBSCLong là vùng sản xuất lơng thực lớn nhất cả nớc, ĐBSH là vùng
trọng điểm số 2 và là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nớc.
o Sản xuất cây thực phẩm:
- Các laọi rau đậu đợc trồng khắp các địa phơng, tập trung hơn cả là vùng
ven các thành phố lớn: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
Câu 36: Dựa vào át lát Địa lí VN và kiến thức đã học, hãy nhận xét sự phân
bố cây lơng thực nớc ta và giải thích nguyên nhân.
Cây lúa:
- Tập trung chủ yếu ở ĐBSCL và ĐBSH, do đây là những vùng đồng bằng
rộng lớn nhất nớc ta, đất phù sa màu mỡ, nguồn nớc dồi dào, đông dân,
ngời dân có kinh nghiệm trồng lúa nớc.
- Các khu vực ít hơn nh Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ do ở
đây có các đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển, đất cát pha là chủ yếu
- Ngoài ra cây lúa cung xđợc trồng rải rác ở vùng núi nh Tây Nguyên, Tây
Bắc trên ruộng bậc thang và các cánh đồng trên núi.
Cây hoa màu lơng thực:
- Ngô, khoai, sắn đợc trồng nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên và một số khu vực đồng bằng do đây là những cây dễ tính.
Câu 37: Dựa vào át lát Địa lí VN và kiến thức đã học trình bày thực trạng
phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở nớc ta và giải thích nguyên
nhân?
Thực trạng phát triển:

- Chủ yếu là cây CN nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây cận nhiệt
- Diện tích cây CN liên tục tăng, trong đó cây CN lâu năm tăng mạnh và
chiếm phần lớn S cây CN
- Cây CN lâu năm đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây
CN, đã hình thành vùng chuyên canh cây CN qui mô lớn.
Nhúm a THPT


cng ụn thi TNTHPT 2017
Mụn: a lớ
- Đứng đầu TG về xuất khẩu cà phê, hồ tiêu , điều.
Phân bố: Các cây CN lâu năm chủ yếu: cà phê ( Tây Nguyên), cao
su ( Đông Nam Bộ, Tây Nguyên), chè ( Đông Bắc, Lâm Đồng), hồ
tiêu, điều ( HS khai thác trên átlát)
Giải thích:
- Càphê là cây nhiệt đới, a khí hậu nóng, thích hợp với đất bazan mầu mỡ
nêm trồng nhiều ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
- Chè là cây cận nhiệt đới khí hậu lạnh nên trồng nhiều ở TDMN Bắc Bộ
và ở khu vực cao nguyên cao nh Lâm Đồng Tây Nguyên
- Hồ tiêu và điều là các cây CN nhiệt đới nên đợc trồng nhiều ở Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ.
Cõu 38: Hóy lp bng túm tt nhng iu kin thun li, khú khn i vi s
phỏt trin ca hot ụng khai thỏc thu sn nc ta
a/ Thun li:
-T nhiờn:
+ Cú b bin di 3260 Km vựng c quyn kinh t rng ( hn 1triu Km2)
+Ngun li hi sn khỏ phong phỳ ( tng tr lng khong 3,9_4,0 triu tn)
+ Cú nhiu ng trng trong ú cú 4 ng trng trng im: ng trng C MauKiờn Giang, Ninh Thun- Bỡnh Thun- B Ra- Vng Tu, Hi Phũng-Qung
Ninh v ng trng qun o Hong Sa- qun o Trng Sa.
+Dc b bin cú nhiu bói triu, m phỏ, cỏc cỏnh rng ngp mn ( thun li

nuụi trng thu sn nc l)
+ Cú nhiu sụng sui, kờnh rch, ao h, cỏc ụ trng vựng ng bng ( thun li
nuụi trng nc ngt)
-Kinh t- xó hi:
+ Nhõn dõn cú nhiu kinh nghim v truyn thng ỏnh bt v nuụi trng thu sn
+ Phng tin tu thuyn, cỏc ng c c trang b ngy cng tt hn.
+Dch v v ch bin thu sn c m rng
+ Th trng tiờu th rng ln
+ Chớnh sỏch khuyn ng ca nh nc
b/ Khú khn:
-T nhiờn:
+Thiờn tai ( bóo)
+ Mt s vựng ven bin mụi trng b suy thoỏi, ngun li b suy gim
-Kinh t-xó hi:
+Phng tin ỏnh bt chm i mi
+ H thng cỏc cng cỏ cũn cha ỏp ng c yờu cu
+ Cụng ngh ch bin, cht lng thng phm cũn nhiu hn ch.
Câu 39: Thực trạng phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nớc ta.
Thực trạng chung:
- Sản lợng thuỷ sản tăng nhanh, lớn hơn sản lợng thịt gia súc và gia cầm
- Bình quân sản lợng thuỷ sản đạt 42kg/ngời/ năm
Nhúm a THPT


cng ụn thi TNTHPT 2017
Mụn: a lớ
- Nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị và
sản lợng
Khai thác thuỷ sản:
- Sản lợng khai thác liên tục tăng

- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hảI sản nhất là nghề cá
ở Duyên hảI Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lợng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa Vũng
Tàu....
Nuôi trồng thuỷ sản:
- Sản lợng tăng nhanh
- Nuôi nhiều loại nhng quan trọng nhất là tôm, ĐBSCL là vùng nuôi tôm
lớn nhất ẩ nớc
- Nuôi cá nớc ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ĐBSCL, ĐBSH, tỉnh Kiên
Giang nổi tiếng với nuôi cá Tra, cá ba sa.
Cõu 40: Nờu hin trng phỏt trin trng rng v cỏc vn phỏt trin vn
rng nc ta hin nay
a) Ngnh lõm nghip nc ta cú vai trũ quan trng v mt kinh t v sinh
thỏi.
Kinh t:
+ To ngun sng cho ụng bo dõn tc ớt ngi
+ Bo v cỏc h thy in, thy li
+ To ngun nguyờn liu cho mt s ngnh cụng nghip.
+ Bo v an ton cho nhõn dõn c trong vựng nỳi, trung du v vựng h du.
Sinh thỏi:
+ Chng xúi mũn t
+ Bo v cỏc loi ng vt, thc vt quớ him
+ iu hũa dũng chy sụng ngũi, chng l lt v khụ hn
+ m bo cõn bng sinh thỏi v cõn bng nc.
b) S phỏt trin v phõn b lõm nghip:
-Trng rng: cú 2,5 triu ha rng trng tp trung, ch yu l rng lm
nguyờn liu giy, rng g tr m,rng phũng h. Hng nm trng khong
200.000 ha rng tp trung.
-Khai thỏc, ch bin g v lõm sn: khai thỏc hng nm khong 2,5 triu m 3
g, 120 triu cõy tre, 100 triu cõy na.

-Cỏc sn phm g: g trũn, g x, gcụng nghip bt giy v giy
ang c phỏt trin, ln nht l nh mỏy giy Bói Bng (Phỳ Th) v Liờn hp
giy Tõn Mai (ng Nai).
-Cỏc vựng cú din tớch rng ln: Tõy Nguyờn, BTB,
-Rng cũn c khai thỏc cung cp g ci, than ci.
Cõu 41: Ti sao vic phỏt trin cỏc vựng chuyờn canh nụng nghip kt hp
vi cụng nghip ch bin li cú ý ngha quan trng i vi t chc lónh th
nụng nghip v phỏt trin kinh t xó hi?
Nhúm a THPT


Đề cương ôn thi TNTHPT 2017
Môn: Địa lí
- Hình thành vùng chuyên canh góp phần khai thác tốt các điều kiện sinh
thái khác nhau giữa các vùng, thúc đẩy nền sản xuất nông nghiệp hàng
hoá
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động
- Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, giúp sử dụng và bảo quản sản phẩm
lâu dài, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thị trường trong nước và
quốc tế
- Góp phần hinh thành mô hình sản xuất nông nghiệp tiên tiến, liên kết
nông công nghiệp
Câu 42: Chứng minh rằng cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta khá đa
dạng. Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành?
 Chứng minh
- Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công
nghiệp. Đó là nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp
chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2
ngành)
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay đang nổi lên một số ngành

trọng điểm, đó là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao
về kinh tế, xã hội và có tác động mạnh mẽ đễn việc phát triển các nghành
kinh tế khác
 Giải thích
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch:
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp
sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước do:
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp nổi lên một số ngành công nghiệp
trọng điểm, trong đó có nhóm ngành công nghiệp chế biến
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt
nhằm thích nghi với tình hình mới.
Câu 43: Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân hoá về
mặt lãnh thổ? Tại sao lại có sự phân hoá đó?
a/ Vùng Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận: khu vực tập trung nhiều TTCN
nhất cả nước:
-TTCN Hà Nội lớn nhất vùng ( cơ khí, thực phẩm, luyện kim đen, điện tử, ô tô,
hoá chất, dệt may…)
- Từ TTCN Hà Nội toả ra các hướng:
+ Bắc: có TTCN Thái Nguyên ( luyện kim đen, màu, cơ khí, xây dựng)
+ Đông Bắc: TTCN Bắc Ninh ( thực phẩm, xây dựng)
+ Đông: TTCN Hải Dương, Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm phả( cơ khí, dệt may, thực
phẩm, luyện kim đen, đóng tàu, điện tử,…)
+ Đông Nam: TTCN Hưng Yên, Nam Định, Thanh Hoá ( cơ khí, thực phẩm, dệt
may, xây dựng, sản xuất giấy xenlulô)
Nhóm Địa THPT


×