Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi và đáp án môn Tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.2 KB, 4 trang )

KIỂM TRA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
ĐỀ 01
Họ và tên:……………………………..
Lớp:…………………………………..
Mã sinh viên:………………………….
Phần 1: Trả lời đúng sai không cần giải thích (2,5 điểm)
1.Một doanh nghiệp càng chủ động về tài chính càng tốt, vì vậy không
nên sử dụng vốn vay để phát triển sản xuất kinh doanh vì nó luôn đặt
doanh nghiệp vào tình trạng bất lợi.
2. Vốn lưu động hoàn thành một vòng luân chuyển sau nhiều năm.
3. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân
4. Hàm lượng vốn cố định = doanh thu thuần trong kỳ/ vốn cố định bình
quân trong kỳ.
5. Nhà đầu tư là người nắm giữ trái phiếu công ty phát hành.
6. Khấu hao theo phương pháp đường thẳng sẽ giúp doanh nghiệp nhanh
chóng thu hồi vốn đầu tư.
7. Mục tiêu của doanh nghiệp là phải giảm thiểu chi phí sử dụng vốn vay
trong mọi thời kỳ hoạt đông.
8. Quỹ khấu hao là một nguồn vốn bên ngoài quan trọng của doanh nghiệp.
9. Mức độ rủi ro của dự án càng cao, lợi nhuận thực tế mà nhà đâu tư nhận
về càng lớn
10.Xác định nhu cầu vốn lưu động trong kỳ kế hoạch theo phương pháp
gián tiếp cần dựa vào vòng quay vốn năm báo cáo.
1.Sai
2.Sai

3.Đúng
4.Sai

5.Đúng
6.Sai



7.Sai
8.Sai

9.Sai
10.Đúng


Phần 2: Chọn đáp án đúng không cần giải thích(2,5điểm)
1. Những đối tượng nào sau đây được phép phát hành trái phiếu:
a. Công ty cổ phần; doanh nghiệp nhà nước; công ty TNHH một
thành viên.
b. Công ty TNHH; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh
nghiệp tư nhân
c. Công ty hợp danh; Công ty TNHH; Công ty cổ phần.
d. Công ty hợp danh; Công ty có vốn đầu tư nước ngoài; Công ty cổ phần
2. Cổ phiếu ưu đãi của doanh nghiệp cổ phần có đặc điểm sau:
a. Được nhiều cổ đông mua hơn cổ phiếu thường
b.Khối lượng phát hành lớn hơn cổ phiếu thường
c.Cổ tức cố định
d.Phải trả cổ tức đúng hạn.

3.Một DN có nguyên giá TSCĐ phải tính khấu hao đầu năm và được
chia thành 4 nhóm có cùng tỷ lệ khấu hao như sau:
STT
1
2
3
4


Loại TSCĐ

Nguyên giá

Tỷ lệ KH năm (%)

Phương tiện vận tải
500
10
Thiết bị văn phòng
1000
15
Nhà cửa
2500
05
Máy móc, thiết bị
4000
15
Mức khấu hao của doanh nghiệp trong năm là :
a. 10.06%
b. 805 triệu đồng
c. 188.75 triệu đồng
d. Phương án khác….
4. Nếu doanh nghiệp muốn huy động vốn tài trợ cho tài sản cố định thì
doanh nghiệp nên
a. Vay ngắn hạn
b.Vay trung và dài dài hạn
c.Vay công nhân viên
d. Phát hành thương phiếu
5.Hoạt động nào sau đây không mang lại thu nhập hoạt động tài chính

cho doanh nghiệp


a. Gửi tiền vào tài khoản thanh toán tại ngân hàng Công thương Việt
Nam
b. Mua trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm, nhằm tận dụng vốn
c. Bán thanh lý một tài sản cố định đã khấu hao hết nhận về 10 triệu
đồng
d. Thu từ chênh lệch ngoại tệ do bán USD cho ngân hàng Ngoại thương
Việt nam với giá (USD/VND) 21.550 so với thời điểm mua tại mức
20.100
1.a

2.c

3.d

4.b

5.c

Phần 3: Bài tập (3 điểm)
Bài 1: (2điểm) Doanh nghiệp X có tài liệu về vốn năm lưu động các quý
như sau
Đơn vị 1000 đồng.
Chỉ tiêu

Đầu
quý 1
1250


Cuối
quý 1
1375

Cuối
quý 2
1385

Cuối
quý 3
1315

Cuối
quý 4
1350

Vốn
lưu
động
Doanh thu
6700
4750
6950
7680
thuần
Lợi nhuận
1350
1160
1280

1324
Yêu cầu:
- Xác định vốn lưu động bình quân, hiệu suất và tỷ suất lợi nhuận
VLĐ trong năm.
-Xác định nhu cầu vốn lưu động cho năm tiếp theo biết Phòng kế
hoạch ước tính doanh thu thuần tăng 15%. Số ngày luân chuyển vốn
giảm đi 2 ngày.
Bài làm:
Vốn lưu động bình quân năm báo cáo:
1250/2+1375+1385+1315+1350/2)/4 = 1343.75 (nghìn đồng)
Doanh thu thuần năm báo cáo:
6700+4750+6950+7680 = 26080 (nghìn đồng)
Lợi nhuận năm báo cáo:
1350+1160+1280+1324 = 5115 (nghìn đồng)
Hiệu suất sử dụng VLĐ trong năm báo cáo:
26080/1343.75 = 19.41
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ trong năm báo cáo:
5115/1343.75 = 3.81


Kì luân chuyển VLĐ năm báo cáo:
Ko = 360*1343.75/26080 = 19 (ngày)
Kì luân chuyển VLĐ năm kế hoạch:
K1 = 19 – 2 = 17 (ngày)
Doanh thu thuần năm kế hoạch:
M1 = 26080 *(1+15%) = 29992 (nghìn đồng)
T = (17-19)/19*100 = -10.53 %
Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch:
1343.75*29992/26080*(1-10.53%) = 1382.59 (nghìn đồng)


.Bài 3. Ngày 12/05/N, doanh nghiệp A mua một máy cắt gọt kim loại trị giá
2300 triệu (giá chưa thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), phục vụ cho
phân xưởng, các chi phí liên quan: lắp đặt: 20 triệu, chạy thử 40 triệu, vận
chuyển 10 triệu. Doanh nghiệp thực hiện tính và trích khấu hao theo phương
pháp đường thẳng, thời gian dự kiến 6 năm. Ngày 02/06/N, máy được đưa và
sử dụng. Hãy tính mức trích khấu hao:
a. Tháng 5/N
b. Tháng 6/N
c. Mức trích khấu hao của máy năm N
Bài làm:
Nguyên giá của TSCĐ:
2300+20+40+10 = 2370 (Triệu đồng)
Mức khấu hao hàng năm của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng:
2370/6 = 395 (Triệu đồng)
a.Mức trích khấu hao tháng 5/N:
Vì 2/6/N máy mới được đưa vào sử dụng nên mức trích khấu hao của
tháng 5/N bằng 0
b.Mức trích khấu hao tháng 6/N:
395*29/(12*30) = 31.82 (Triệu đồng)
c.Mức trích khấu hao của máy năm N:
31.822 + 395*6/12 = 229.32 (Triệu đồng)



×