Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Phương Án Cổ Phần Hóa Công Ty TNHH 1 Thành Viên Kinh Doanh Nước Sạch Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 52 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I.......................................................................................................................................3
CÁC KHÁI NIỆM......................................................................................................................3
PHẦN II......................................................................................................................................4
TÌNH HÌNH CHUNG.................................................................................................................4
I. Giới thiệu về Doanh nghiệp......................................................................................4

1. Tên Công ty....................................................................................................................4
2. Trụ sở chính: Số 449, đường Nguyễn Văn Cừ - Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh...............................................................................................................4
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 5700.100.104 do Phòng Đăng ký Kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp lần 1 ngày 25/8/2010, lần 2 ngày
21/01/2011..................................................................................................................................4
4. Tư cách pháp nhân: Công ty THHH một thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng
Ninh là doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu
riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng......................................................................................4
5. Vốn điều lệ của Công ty: 282.606.771.000 đồng Việt Nam..........................................4
6. Chủ sở hữu Công ty: Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh............................................4
7. Ngành nghề kinh doanh:................................................................................................4
8. Phạm vi hoạt động: Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh
là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước hoạt động công ích và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh..........................................................................................................................5
9. Tổ chức Đảng, đoàn thể:................................................................................................5
II. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................................5
III. Thực trạng của Doanh nghiệp đến thời điểm xác định giá trị Doanh nghiệp (0h ngày
30/6/2012 )..................................................................................................................7

A. Tổng cộng nguồn vốn hoạt động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (0h ngày
30/6/2012 )..................................................................................................................................7

1. Phân theo cơ cấu tài sản............................................................................7


2. Phân theo nguồn vốn...................................................................................9
3. Giá trị quyền sử dụng đất:......................................................................10
B. Cơ cấu tổ chức và lao động.........................................................................................10

1. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................10
2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty: ........................13
3. Tình hình lao động..................................................................................18
C. Tình hình kinh doanh trước khi cổ phần hoá..............................................................20

1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu................................................................20
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ
phần hoá.........................................................................................................21
3. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong năm 2012. 21
4. Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận....................................................................22
6. Chi phí sản xuất........................................................................................23
1


7. Cơ sở vật chất (Nhà cửa, kho tàng, vật kiến trúc)................................24
8. Trình độ công nghệ..................................................................................25
9. Tình hình kiểm tra chất lượng dịch vụ..................................................26
10. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã ký kết:.................26
11. Triển vọng phát triển ngành..................................................................27
12. Giá trị thực tế doanh nghiệp và giá trị thực tế phần vốn Nhà nước
tại Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh......28
13. Những vấn đề cần tiếp tục xử lý.........................................................28
PHẦN III..................................................................................................................................29
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HOÁ..............................................................................................29
I. Căn cứ pháp lý:.....................................................................................................29
II. Mục tiêu cổ phần hóa...........................................................................................30

III. Hình thức cổ phần hóa........................................................................................30
IV. Doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa.......................................................................30

1. Tên Công ty .................................................................................................................30
2. Trụ sở chính: Số 449 đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh.............................................................................................................30
V. Ngành nghề kinh doanh........................................................................................30
VI. Giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa....................................................................31
VII. Cơ cấu vốn điều lệ.............................................................................................33
VIII. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của Công ty sau cổ phần hóa.............36

- Áp dụng chế độ hạch toán lấy thu bù chi trên cơ sở giá chỉ đạo của UBND Tỉnh ban
hành, những thiếu hụt của Công ty cần được phân tích rõ nguyên nhân để có chính sách trợ
giá đối với những thiếu hụt về tài chính liên quan đến những nguyên nhân khách quan, bất
khả kháng..................................................................................................................................51
KẾT LUẬN..............................................................................................................................52

2


PHẦN I
CÁC KHÁI NIỆM
1. “Công ty”: Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 5700100104 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ninh
cấp ngày 25/8/2010.
2. “Cổ phần”: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.
3. “Cổ phiếu”: Chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với một phần cổ phần.
4. “Cổ đông”: Tổ chức hay cá nhân sở hữu một hoặc một số cổ phần và có đăng
ký tên trong sổ Đăng ký cổ đông.

5. “Cổ tức”: Khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc
bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
6. “Vốn điều lệ”: vốn do tất cả các cổ đông đóng góp và được quy định tại Bản
Điều lệ.
7. “Tổ chức tư vấn”: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và kế toán Hà Nội.
9. Các từ hoặc nhóm từ được viết tắt trong Phương án cổ phần hóa này có nội
dung như sau:
ĐHĐCĐ:
Đại hội đồng cổ đông.
HĐQT:
Hội đồng quản trị.
BKS:
Ban kiểm soát.
GĐ:
Giám đốc.
BGĐ:
Ban Giám đốc.
KTT:
Kế toán trưởng.
CBCNV:
Cán bộ công nhân viên.
HĐLĐ:
Hợp đồng lao động.
TSCĐ:
Tài sản cố định.
TSLĐ:
Tài sản lưu động.
SGDCK:
Sở Giao dịch Chứng khoán.
UBCKNN:

Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước.
UBND:
Ủy Ban Nhân Dân.
BHXH:
Bảo hiểm xã hội.
CP:
Cổ phần.
CPH:
Cổ phần hóa.
DN:
Doanh nghiệp.
DNNN:
Doanh nghiệp Nhà nước.
NM:
Nhà máy.
XN:
Xí nghiệp
HĐKD:
Hoạt động kinh doanh.
CNKT:
Công nhân kỹ thuật.
QL:
Quản lý.
TP:
Thành phố.
3


PHẦN II
TÌNH HÌNH CHUNG

I. Giới thiệu về Doanh nghiệp.
1. Tên Công ty.
1.1. Tên tiếng Việt:
CÔNG TY TNHH 1 TV KINH DOANH NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH
1.2. Tên tiếng Anh: QUANG NINH CLEAN WATER ONE - MEMBER CO.,LTD

2. Trụ sở chính: Số 449, đường Nguyễn Văn Cừ - Phường Hồng Hải, Thành
phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Điện thoại: (033) 3835.733
- Fax: (033) 3835.796
- Email:
- Website: www.quawaco.com.vn
- Quyết định thành lập: số 1639/QĐ-UBND ngày 02/6/2010 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi và chuyển doanh nghiệp nhà nước
Công ty thi công và cấp nước Quảng Ninh thành Công ty TNHH một thành viên.
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 5700.100.104 do Phòng Đăng ký
Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp lần 1 ngày 25/8/2010,
lần 2 ngày 21/01/2011.
4. Tư cách pháp nhân: Công ty THHH một thành viên Kinh doanh nước
sạch Quảng Ninh là doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân, hạch toán
kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng.
5. Vốn điều lệ của Công ty: 282.606.771.000 đồng Việt Nam.
(Bằng chữ: Hai trăm tám mươi hai tỷ, sáu trăm linh sáu triệu, bẩy trăm bẩy mốt
nghìn đồng đồng chẵn)
6. Chủ sở hữu Công ty: Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
- Địa chỉ chủ sở hữu: Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hà, Tp Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh
7. Ngành nghề kinh doanh:
7.1. Khai thác, xử lý và cung cấp nước
- Khai thác, sản xuất và kinh doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt, du lịch, dịch vụ,

sản xuất và các nhu cầu khác trên địa bàn Quảng Ninh.
7.2. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
- Quản lý dự án đầu tư cấp thoát nước trên địa bàn tỉnh.
- Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, cấp thoát nước.
- Lập và thẩm định các dự án hạ tầng kỹ thuật cấp, thoát nước.
- Lập quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật cấp thoát nước.
7.3. Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
- Nghiên cứu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
7.4. Xây dựng công trình công ích

4


- Đầu tư xây dựng các công trình cấp, thoát nước và vệ sinh môi trường. Tổng
thầu thực hiện các dự án cấp nước theo hình thức chìa khóa trao tay.
- Thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật, lắp đặt thiết bị công nghệ cho các công
trình cấp thoát nước, xử lý nước thải và chất rắn.
7.5. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu máy móc, vật tư thiết bị công nghệ chuyên ngành
cấp nước và vệ sinh môi trường.
7.6. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
- Khách sạn.
7.7. Hoạt động thiết kế chuyên dụng
- Thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, cấp thoát nước.
7.8. Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng
- Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai.
7.9. Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi
tính.
- Nghiên cứu xây dựng các phần mềm công nghệ thông tin, ứng dụng và chuyển
giao công nghệ trong lĩnh vực cấp thoát nước và công nghệ phần mềm.

7.10. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất và chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê.
8. Phạm vi hoạt động: Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch
Quảng Ninh là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước hoạt động công ích và kinh doanh
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
9. Tổ chức Đảng, đoàn thể:
9.1. Tổ chức Đảng:Đảng uỷ Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Kinh
doanh nước sạch Quảng Ninh trực thuộc Đảng bộ Thành phố Hạ Long; gồm 12 Chi bộ
trực thuộc, 216 đảng viên.
9.2. Công đoàn Công ty trực thuộc Công đoàn ngành xây dựng Quảng Ninh; gồm
12 công đoàn bộ phận trực thuộc; 1.080 Đoàn viên Công đoàn.
9.3. Đoàn thanh niên Công ty trực thuộc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Thành phố
Hạ Long; gồm 11 chi đoàn trực thuộc, 548 Đoàn viên thanh niên.
II. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty TNHH 1TV kinh doanh nước sạch Quảng Ninh là doanh nghiệp được
chuyển đổi từ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty thi công và cấp nước Quảng Ninh
trực thuộc Sở xây dựng Quảng Ninh sang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp theo Quyết
định số 1639/QĐ-UBND ngày 02/6/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
* Về tổ chức:
Ngày 01/10/1976, UBND tỉnh Quảng Ninh chính thức công bố quyết định thành lập
Công ty thi công và cấp nước Quảng Ninh trên cơ sở sát nhập các Xí nghiệp nước Hòn
Gai, Cẩm Phả, Uông Bí, Ban kiến thiết nước và các bộ phận xây lắp công trình nước của
Công ty lắp máy điện và thi công cơ giới. Mô hình tổ chức của Công ty bao gồm các phòng
và các chi nhánh nước các huyện, thị.
5


- Năm 1987 Thực hiện đổi tên các chi nhánh nước thành các xí nghiệp nước.
- Năm 1992 Công ty được thành lập lại theo Nghị định số 388/HĐBT của Hội đồng
Bộ trưởng (nay là Chính phủ).

- Từ 2007- 2011 Thực hiện quy hoạch cấp nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2005 2010 và định hướng đến năm 2020, Công ty tiếp nhận hệ thống cấp nước các huyện, thị và
thành lập mới các Xí nghiệp nước Móng Cái, Miền Đông, Vân Đồn.
- Tháng 8/ 2010 chuyển mô hình hoạt động và đổi tên thành Công ty TNHH 1 thành
viên kinh doanh nước sạch Quảng Ninh.
- Tháng 01/2011 thành lập Trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng - cấp thoát nước
- Tháng 7/2012 thành lập Xí nghiệp dịch vụ Quawaco chuyên về sản xuất nước uống
tinh khiết đóng chai, nhãn hiệu Quawaco.
- Tháng 12/2011 tiếp nhận HTCN Vân Đồn, thành lập XNN Vân Đồn.
* Về đầu tư Hệ thống cấp nước:
Ngày đầu thành lập, tổng công suất thiết kế chỉ đạt 16.000 m3/ngđ, nguồn nước khai
thác chủ yếu là nước giếng ngầm. Tổng số mạng lưới cấp nước cấp 1 - 2 trên 30 km và 25
km ống phân phối cấp 3. Độ phủ cấp nước 12%. Tuy cơ sở vật chất ban đầu còn thiếu, công
suất khai thác thấp nhưng đây là những khởi đầu quan trọng cho sự phát triển.
- Năm 1974-1983 Công ty đầu tư xây dựng Nhà máy nước Miếu Hương với công suất
10.000 m3/ngđ cấp nước cho Nhà máy xi măng Hoàng Thạch.
- Năm 1978 xây dựng xong và đưa vào vận hành Nhà máy nước Đồng Ho có công
suất 20.000 m3/ngđ cấp nước cho dân cư phía tây thị xã Hòn Gai (Nay là Tp Hạ Long) và
toàn bộ Khu du lịch Bãi Cháy.
- Năm 1983 Công ty xây dựng xong và đưa vào vận hành khai thác đập nước Đá Bạc,
nhà máy nước Diễn Vọng công suất 30.000 m3/ngđ cấp nước thô cho toàn bộ khu vực Hòn
Gai và Cẩm Phả, thay thế và bổ sung cho các giếng ngầm.
- Năm 1991 hoàn thành và đưa vào vận hành khu xử lý nhà máy nước Diễn Vọng
công suất 30.000 m3/ngđ cấp nước sạch cho khu vực Hòn Gai và Cẩm Phả.
- Năm 1998 Công ty xây dựng xong và đưa vào sử dụng hồ chứa nước Cao Vân có
dung tích 10 triệu m3.
- Năm 1997 Công ty tiếp nhận Nhà máy nước Lán Tháp có công suất 5.000 m3/ngđ.
- Năm 1999 - 2004 thực hiện Dự án cấp nước thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả
với tổng mức đầu tư là 33,83 triệu USD; nâng công xuất nhà máy nước Diễn Vọng lên
60.000 m3/ngđ.
- Từ năm 2007 Công ty tiếp nhận hệ thống cấp nước huyện: Yên Hưng công suất

2.000 m3/ngđ; Tiên Yên công suất 2.500 m3/ngđ; Thành phố Móng Cái công suất
5.400m3/ngđ; Hải Hà công suất 3.000m3/ngđ; Ba Chẽ công suất 3.000m3/ngđ; Vân Đồn
công suất 2.000 m3/ngđ; Đầm Hà công suất 2.000 m3/ngđ.
Trải qua 36 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã không ngừng phát triển, so với
ngày đầu thành lập: Tổng công suất thiết kế các nguồn nước đạt 150.000m3/ngđ tăng 9,38
lần; Số khách hàng 160.062 hộ tăng 29,6 lần; Sản lượng tiêu thụ năm 2012 ước đạt 40 triệu
m3 tăng 8,9 lần; Doanh thu ước đạt 260 tỷ đồng. Độ phủ cấp nước đô thị đạt 92,63% tăng
7,7 lần.

6


III. Thực trạng của Doanh nghiệp đến thời điểm xác định giá trị Doanh
nghiệp (0h ngày 30/6/2012 )
A. Tổng cộng nguồn vốn hoạt động tại thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp (0h ngày 30/6/2012 ).
1. Phân theo cơ cấu tài sản.
1.1. Tài sản cố định
STT

Khoản mục

Nguyên giá

Hao mòn
luỹ kế

Giá trị
còn lại


A

Tài sản cố định đang dùng

814.320.141.054

359.778.946.762

454.541.194.291

1

Nhà cửa và vật kiến trúc

177.868.239.708

71.266.238.288

106.602.001.420

2

Máy móc thiết bị

83.231.139.798

52.778.348.516

30.452.791.282


3

Phương tiện vận tải

544.349.637.662

233.562.675.260

310.786.962.402

4

Thiết bị Văn phòng

2.706.209.614

1.617.640.315

1.088.569.299

5

Tài sản cố định vô hình

6.164.914.272

554.044.383

5.610.869.889


B

TSCĐ chờ thanh lý

23.165.480.714

20.474.560.464

2.690.920.250

C

TSCĐ không cần dùng

9.066.436.159

9.017.941.904

48.494.255

D

TSCĐ giữ hộ nhà nước

28.139.500.911

4.594.495.545

23.545.005.366


874.691.558.838

393.865.944.675

480.825.614.163

Tổng cộng

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012
của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )
Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh là
một doanh nghiệp vừa hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vừa là nhà cung cấp trực tiếp
sản phẩm nước sạch chính vì vậy giá trị tài sản cố định chiếm một phần rất lớn trong
tổng tài sản của Công ty. Tài sản cố định của công ty ngoài nhà xưởng, máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải,... còn có những tài sản cố định đặc chủng có liên quan đến
hoạt động sản xuất của công ty đó là các loại tài sản như: đường ống nước truyền
dẫn ,đường ống nước phân phối và đường cáp điện truyền dẫn, phần lớn các tài sản cố
định này rất khó đánh giá được giá trị còn lại do điều kiện sử dụng.

7


1.2. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
ĐVT: Đồng
STT

Thời điểm
0h ngày 30/06/2012

Khoản mục


1

Tiền

10.019.459.880

a

Tiền mặt tồn quỹ

2.335.395.717

b

Tiền gửi ngân hàng

7.569.064.163

c

Tiền đang chuyển

2

Đầu tư tài chính ngắn hạn

3

Các khoản phải thu


43.707.532.257

a

Phải thu khách hàng

11.796.248.124

b

Trả trước cho người bán

29.827.451.750

c

Phải thu nội bộ

d

Phải thu khác

e

Dự phòng phải thu khó đòi

-

4


Vật tư, hàng hóa tồn kho

55.369.750.792

a

Nguyên liệu vật liệu

34.745.365.516

b

Công cụ dụng cụ

c

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

5

Tài sản lưu động khác

2.512.135.120

a

Tạm ứng

1.099.693.868


b

Thuế GTGT được khấu trừ

c

Các khoản thuế phải thu

d

Ký quỹ, ký cược ngắn hạn

-

6

Giá trị lợi thế thương mại

-

115.000.000
-

303.580.976
1.780.251.407

376.984.223
20.247.401.053


1.412.441.252

Tổng cộng

111.608.878.049

8


( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012
của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )
2. Phân theo nguồn vốn
2.1. Vốn:
ĐVT: Đồng
STT

Khoản mục

1

Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu

7

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Thời điểm 30/06/2012
300.872.532.900
54.186.333.947


( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012
của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )
2.2. Các khoản công nợ phải trả:
ĐVT: Đồng
STT

Khoản mục

Thời điểm 30/06/2012

I

Nợ ngắn hạn

76.806.983.501

1

Vay nợ ngắn hạn

10.867.323.665

2

Phải trả người bán

15.147.285.168

3


Người mua trả tiền trước

4.189.496.088

4

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

2.830.448.556

5

Phải trả công nhân viên

6

Chi phí phải trả

7

Phải trả các đơn vị nội bộ

8

Các khoản phải trả, phải nộp khác

9

Quỹ khen thưởng phúc lợi


II

Nợ dài hạn

223.465.777.967

1

Vay và nợ dài hạn

220.617.180.090

2

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

16.090.571.676
583.255.866
25.326.285.709
3.014.885.479
(1.242.568.706)

Tổng cộng

2.848.597.877
300.272.761.468

9



( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012
của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

2.3. Trích lập các quỹ:

STT
1
2
3
4
5
6

Khoản mục
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

ĐVT: Đồng
Thời điểm
0h ngày 30/06/2012
1.321.233.534
2.342.959.437
- 1.242.568.706
- 1.411.730.717
-


( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012
của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )
3. Giá trị quyền sử dụng đất:
Theo phương án sử dụng đất mà Công ty trình UBND tỉnh Quảng Ninh thì phần
lớn diện tích đất đang sử dụng Công ty lựa chọn hình thức thuê đất khi chuyển sang
Công ty cổ phần. Vì vậy không tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị doanh nghiệp.
Đối với diện tích được giao là diện tích đất thuộc dự án xây dựng nhà chung cư
kết hợp dịch vụ Quawaco tại Phường Hồng Hải - Thành phố Hạ Long theo quyết định
số 4147/QĐ-UBND ngày 31/12/2010. Theo thông báo số 1051/CT-TB ngày 15/3/2011
của Cục thể tỉnh Quảng Ninh số tiền sử dụng đất đã nộp là: 4.667.500.000đ
B. Cơ cấu tổ chức và lao động
1. Cơ cấu tổ chức
Công ty được tổ chức theo mô hình Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc công ty.
Bộ máy tổ chức quản lý Công ty bao gồm:
- Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc công ty.
- Ban điều hành Công ty gồm Tổng Giám đốc và các Phó tổng Giám đốc giúp
việc cho Tổng Giám đốc (trong đó: 01 Phó tổng Giám đốc phụ trách kinh doanh, 01
đ/c Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật, 01 đ/c Phó Tổng giám đốc phụ trách tư vấn thiết kế
trực tiếp là Giám đốc Trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng - Cấp thoát nước).
- Bộ máy quản lý bao gồm các phòng, ban giúp việc Tổng Giám đốc được tổ
chức thành 8 phòng chức năng và 1 Ban quản lý dự án; 11 đơn vị trực thuộc.
10


Sơ đồ tổ chức hiện tại (Xem trang sau)

11


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH


Chỉ đạo trực tiếpChỉ đạo chức năng

Chủ tịch
kiêm Tổng Giám đốc công ty
Kiểm soát viên

Phòng
Kế toán
Tài chính

Xí nghiệp
nước
Mạo Khê

Phòng
Kinh doanh

Xí nghiệp
nước
Uông Bí

Phòng
Kiểm định
đồng hồ

Xí nghiệp
nước
Bãi Cháy


Xí nghiệp
nước
Hồng Gai

Phó Tổng Giám đốc
Phụ trách Tư vấn TK

Phó Tổng Giám đốc
Phụ trách Kỹ thuật

Phó Tổng Giám đốc
Phụ trách Kinh doanh

Phòng
Tổ chức
Hành chính

Nhà máy
nước
Diễn
Vọng

Phòng
Kiểm tra
CTT

Xí nghiệp
nước
Cẩm Phả


12

Phòng
Kỹ thuật
Vật tư

Xí nghiệp
nước
Vân Đồn

Phòng
Cơ điện

Xí nghiệp
nước
Miền Đông

Xí nghiệp
nước
Móng Cái

Phòng
Kế hoạch
Đầu tư

Xí nghiệp
dịch vụ
Quawaco

Ban

quản lý
Dự án

Trung tâm
Tư vấn
TKXD-CTT


2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:
2.1. Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc:
Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công
ty, do UBND tỉnh Quảng Ninh (chủ sở hữu) bổ nhiệm. Tổng giám đốc chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh Quảng Ninh; trước pháp luật về việc thực hiện các quyền,
nhiệm vụ được giao.
2.2. Các phó Tổng Giám đốc:
Phó Tổng Giám đốc là người giúp và tham mưu cho Tổng Giám đốc trong các
lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Tổng Giám đốc, chịu trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Tổng Giám đốc phân
công.
2.3. Phòng Tổ chức Hành chính.
- Tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty thực hiện các chức năng: Tổ chức lao
động, tiền lương, hành chính, bảo vệ trật tự an ninh trong nội bộ Công ty, phân cấp
quản lý cán bộ của Công ty
- Xây dựng các phương án, các văn bản quản lý về tổ chức, tham mưu cho Lãnh
đạo về trình độ, phong cách, tình hình nhân lực của Công ty, áp dụng các biện pháp
nhằm quản lý hiệu quả nguồn nhân lực và tiền lương.
- Xây dựng kế hoạch nhân lực, hướng dẫn thực hiện, tổng kết báo cáo quản trị
nhân lực. Xây dựng và thực hiện các đề án, chương trình đào tạo nhân lực và cán bộ,
phân cấp và quản lý cán bộ.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy định về chuyên môn nghiệp vụ, các phương

án về chế độ, chính sách, sắp xếp lao động, định mức lao động, năng suất lao động,
đơn giá tiền lương, chính sách tiền lương, tiền thưởng, chế độ làm việc, nghỉ ngơi, chế
độ bảo hiểm, bảo hộ lao động, chế độ hưu trí, thôi việc, đảm bảo an toàn về mặt xã hội
và luật pháp cho người lao động.
- Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, công cụ, phương tiện và điều vận phương tiện
thuộc lĩnh vực hành chính, quản lý con dấu, công văn, giấy tờ của Công ty theo quy
trình, quy phạm quản lý hành chính nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch huấn luyện và quản lý lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng
bảo vệ trong toàn Công ty.
2.4. Phòng Kế hoạch - Đầu tư.
- Tham mưu giúp Giám đốc Công ty xây dựng các chỉ tiêu, kế hoạch tổng hợp về
sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế và xây dựng cơ bản, quản lý và sử dụng các
nguồn vốn có hiệu quả
- Lập và theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch xây lắp,
kế hoạch xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn tài sản cố định, kế hoạch vật tư chủ yếu, sử
dụng các nguồn vốn và kế hoạch đầu tư các dự án cấp nước trong toàn Công ty theo kế
hoạch hàng năm và chiến lược dài hạn của Công ty.
- Tổ chức đấu thầu, lập hợp đồng kinh tế về giao, nhận thầu các công trình xây
lắp, thuê nhà thầu phụ. Lập giấy uỷ quyền của Tổng Giám đốc Công ty cho những
13


người có đủ thẩm quyền ký kết hợp đồng mua bán nước máy, giao nhận thầu các công
trình xây lắp, mua sắm vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh của
Công ty theo đúng quy định của nhà nước.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật, các chế độ,
chính sách của nhà nước trong lĩnh vực quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản đối với các
đơn vị trong toàn công ty. Có trách nhiệm thẩm định dự toán, quyết toán các công
trình xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn, thi công xây lắp, các dự án cấp nước của Công ty
theo đúng quy định của nhà nước.

2.5. Phòng Kế toán tài chính.
- Tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty về việc thực hiện các chế độ tài chính
của Nhà nước. Thực hiện chức năng kiểm soát viên của nhà nước về mặt tài chính tại
Công ty.
- Tổ chức hạch toán, kế toán, quản lý và sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh
doanh.
- Giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả.
- Tổ chức hạch toán, kế toán toàn Công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám
đốc Công ty và Nhà nước về tính pháp lý, tính chính xác của toàn bộ hoạt động kế
toán tài chính theo pháp luật kế toán thống kê của Nhà nước.
- Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo, quyết toán, phân tích kết quả sản xuất
kinh doanh theo định kỳ và đúng quy định của Nhà nước.
- Phối hợp với các phòng ban liên quan xây dựng kế hoạch năm, dài hạn phù hợp
với kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Thực hiện công tác kiểm soát viên của Nhà nước tại công ty
- Kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong việc quản lý, thu. chi, sử dụng các loại
quỹ, vốn (đặc biệt bằng tiền) và hệ thống tài sản cố định của toàn Công ty.
- Phổ biến hướng dẫn kịp thời các chính sách, chế độ mới về quản lý tài chính,
hạch toán kế toán của Nhà nước đến các đơn vị trực thuộc trong toàn Công ty.
- Xây dựng và kiểm soát việc thực hiện các định mức chi phí sản xuất nước trong
toàn Công ty trên cơ sở chính sách, chế độ Nhà nước ban hành.
- Lập và giao kế hoạch chi phí sản xuất nước hàng năm cho các đơn vị trực thuộc
Công ty.
- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện việc thu nộp ngân sách theo quy định
của Nhà nước.
2.6. Phòng Kinh doanh.
- Giúp Tổng Giám đốc Công ty nghiên cứu, tổ chức thực hiện chiến lược thị
trường và định hướng bán hàng.
- Quản lý theo dõi tiêu thụ sản phẩm nước sạch, công tác ghi đồng hồ nước, thu
tiền nước về tài khoản, quỹ Công ty, công tác phát triển khách hàng.

- Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm nước sạch, kế hoạch doanh thu tiền nước,
kế hoạch và định hướng phát triển khách hàng theo các chương trình dài hạn, ngắn
hạn, từng tháng, quý, năm cho toàn Công ty.
14


- Tổng hợp và lập báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tiêu thụ nước
sạch của toàn Công ty theo định kỳ tháng, quý, năm.
- Theo dõi quy trình phát triển khách hàng, thẩm định hồ sơ phát triển khách
hàng, viết và cấp hợp đồng mua bán nước cho các khách hàng, theo dõi và quản lý
khách hàng tiêu thụ nước sạch trong toàn Công ty.
- In ấn, phát hành hoá đơn tiền nước (giá trị gia tăng) có kèm theo phí nước thải,
quản lý cuống hoá đơn đã phát hành, theo dõi, tổng hợp và báo cáo kết quả thu về tài
khoản của toàn Công ty theo định kỳ tháng, quý, năm.
- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn
công ty theo đúng Quyết định của UBND tỉnh Quảng Ninh quy định cho từng đối
tượng.
- Tiếp nhận thông tin và xử lý các khiếu nại của khách.
- Nghiên cứu thị trường tiêu thụ nước sạch, lập và trình duyệt phương án mở rộng
thị trường, chiến lược quảng bá sản phẩm, quy trình giao tiếp và chăm sóc khách hàng.
2.7. Phòng Kỹ thuật Vật tư.
- Giúp Tổng Giám đốc Công ty chỉ đạo thực hiện các giải pháp về khoa học và kỹ
thuật, công nghệ trong quản lý sản xuất kinh doanh; quản lý, mua sắm vật tư, thiết bị,
nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Nhiệm vụ thiết kế kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các quy trình công nghệ sản xuất, công tác
khoa học - kỹ thuật, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất của Công ty.
- Lập kế hoạch khai thác nước sản xuất, hoá chất theo hàng năm, kế hoạch dài
hạn của toàn Công ty.
- Xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật nội bộ, xử lý sự cố hệ thống mạng

lưới cấp nước của Công ty.
- Thiết kế và kiểm soát thiết kế các công trình mạng lưới cấp nước, quản lý và
thực hiện quy hoạch hệ thống cấp nước theo quy định được phân cấp.
- Kiểm soát quá trình thi công, nghiệm thu công trình thi công lắp đặt hệ thống
cấp nước, công trình sửa chữa, xây dựng cơ bản.
- Theo dõi thường xuyên và có biện pháp quản lý các nguồn nước, chất lượng
nước, kiểm soát sản phẩm không phù hợp theo đúng quy định.
* Nhiệm vụ cung ứng Vật tư:
- Lập kế hoạch mua sắm vật tư, nguyên, nhiên liệu (ngoài các vật tư chủ yếu
Phòng Kế hoạch đã lập) theo hàng tháng, quý, năm đảm bảo đáp ứng đủ và kịp thời
phục vụ sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.
- Tổ chức tiếp nhận và chịu trách nhiệm về chất lượng vật tư mua vào, quản lý và
kiểm soát hệ thống kho, bãi vật tư, cấp phát vật tư, theo dõi và tổng hợp báo cáo tình
hình cung cấp, sử dụng vật tư của toàn Công ty theo định kỳ tháng, quý, năm.
- Quản lý, điều hành các phương tiện xe ôtô và xe cẩu chuyên dùng của Công ty
phục vụ việc chuyên chở vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
15


- Khai thác, nghiên cứu tìm kiếm nguồn hàng và các nhà cung cấp ổn định, có
chất lượng, giá cả phù hợp đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tổ chức kiểm kê vật tư theo định kỳ của nhà nước quy định, thông báo kịp thời
giá vật tư mua vào tới các đơn vị trong toàn công ty đáp ứng kịp thời cho sản xuất.
2.8. Phòng Cơ điện.
- Tham mưu giúp Ban giám đốc Công ty chỉ đạo thực hiện các giải pháp quản lý
sản xuất kinh doanh về khoa học và kỹ thuật, công nghệ trong lĩnh vực Cơ điện.
- Quản lý kỹ thuật và các quy trình sản xuất vận hành máy móc thiết bị liên quan
đến lĩnh vực điện, cơ điện, áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất của công ty.
- Xây dựng và quản lý các định mức kinh tế - kỹ thuật nội bộ, quy trình vận hành,
bảo dưỡng máy móc thiết bị của công ty.

- Lập kế hoạch tiêu thụ điện năng hàng năm, kế hoạch dài hạn của toàn Công ty.
Đánh giá, phân tích hiệu quả điện năng tiêu thụ từng tháng, quý, năm.
- Chịu trách nhiệm quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy
nổ, phòng chống lụt bão.
- Kiểm soát quá trình thi công, nghiệm thu công trình thi công lắp đặt hệ thống
điện, công trình sửa chữa, xây dựng cơ bản liên quan đến lĩnh vực cơ điện.
- Thiết kế, thẩm định thiết kế các công trình về điện, cơ điện. Nghiệm thu vật tư,
thiết bị điện, cơ điện.
2.9. Phòng Kiểm định Đồng hồ.
- Kiểm định đồng hồ được uỷ quyền. Giúp Tổng Giám đốc Công ty quản lý công
tác lắp đặt, sử dụng, sửa chữa đồng hồ, thực hiện pháp lệnh đo lường đối với đồng hồ
đo nước lạnh do Công ty quản lý.
- Lập kế hoạch dài hạn, kế hoạch từng tháng, quý, năm và thực hiện việc kiểm
định định kỳ, đột xuất đồng hồ đo nước lạnh trong phạm vi được uỷ quyền
- Xây dựng, quản lý và thực hiện quy trình lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, lau mờ,
thông tắc đồng hồ trong phạm vi Công ty quản lý.
- Chịu trách nhiệm quản lý sử dụng, kiểm định định kỳ đảm bảo đủ điều kiện
pháp lý hoạt động của toàn bộ hệ thống đo lường, kiểm định hiện có của Công ty theo
pháp lệnh đo lường của nhà nước.
- Quản lý và thực hiện công tác kẹp chì đồng hồ trong toàn Công ty.
2.10. Phòng Kiểm tra - Chống thất thoát.
- Tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty lập phương án và kiểm soát thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra - chống thất thoát - thất thu nước sạch trong toàn Công ty một cách
có hiệu quả.
- Lập kế hoạch, phương án thau rửa các tuyến đường ống cấp nước và tổ chức
triển khai thực hiện.
- Kiểm tra việc thực hiện các quy chế, quy định của Công ty và nhà nước về bảo
vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước, công tác quản lý, tiêu thụ nước sạch trên địa bàn
hoạt động của toàn Công ty, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
16



- Kiểm tra công tác quản lý, bảo vệ tài sản của các đơn vị trong toàn Công ty theo
chức năng nhiệm vụ được phân giao.
2.11. Ban quản lý dự án cấp nước.
- Tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty lập và quản lý các dự án đầu tư công
trình cấp nước của Công ty theo kế hoạch được giao.
- Trực tiếp quản lý các dự án đầu tư theo kế hoạch được giao.
- Quản lý vốn, tổ chức giám sát, nghiệm thu kỹ thuật, chất lượng các công trình
dự án theo đúng các quy định của nhà nước về quản lý trong xây dựng cơ bản.
2.12. Trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng cấp thoát nước
- Tư vấn, thiết kế, lập dự toán các công trình xây dựng, hệ thống, mạng lưới cấp
thoát nước, điện hạ thế.
- Giám sát, tư vấn giám sát thi công xây lắp các công trình xây dựng.
- Lập và thẩm định các Dự án, công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp thoát nước.
- Lập, thẩm định hồ sơ mời thầu.
- Lập quy hoạch xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cấp thoát nước.
- Nghiên cứu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, môi sinh môi trường
thí nghiệm đất và nước.
2.13. Các xí nghiệp, nhà máy trực thuộc Công ty.
- Sản xuất, khai thác, kinh doanh nước sạch , thiết kế, thi công, lắp đặt và sửa
chữa các công trình hệ thống cấp nước trên địa bàn quản lý theo phân cấp của Công ty
- Lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ nước máy của đơn vị, kế hoạch doanh thu, tiêu
thụ điện năng, hoá chất, kế hoạch phát triển khách hàng và các loại kế hoạch khác
phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị để trình Công ty duyệt.
- Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch
Công ty giao hàng năm.
- Được phép ký kết các hợp đồng kinh tế khi có sự uỷ quyền của Tổng Giám đốc
Công ty theo phân cấp quản lý của Công ty đối với các đơn vị trực thuộc.

- Có trách nhiệm hạch toán kế toán theo phân cấp của Công ty. Quản lý vật tư,
tiền vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Công ty giao để duy trì và phát triển sản
xuất, thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ chính sách nhà nước ban hành, các nội quy,
quy chế của Công ty.
- Có trách nhiệm đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của nhà nước
đối với người lao động, ổn định đời sống về vật chất, tinh thần và việc làm cho công
nhân viên chức thuộc đơn vị mình quản lý.
2.14. Xí nghiệp dịch vụ Quawaco.
- Sản xuất, kinh doanh nước uống tinh khiết mang nhãn hiệu Quawaco.
- Lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nước tinh khiết, kế hoạch doanh thu
và các loại kế hoạch khác phục vụ quá trình SXKD của đơn vị để trình Công ty duyệt.
17


- Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch
Công ty giao hàng năm.
- Được phép ký kết các hợp đồng kinh tế khi có sự uỷ quyền của Tổng Giám đốc
Công ty theo phân cấp quản lý của Công ty đối với các đơn vị trực thuộc.
- Có trách nhiệm hạch toán kế toán theo phân cấp của Công ty. Quản lý vật tư,
tiền vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Công ty giao để duy trì và phát triển sản
xuất, thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ chính sách nhà nước, các nội quy, quy chế
của Công ty.
- Có trách nhiệm đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của nhà nước
đối với người lao động, ổn định đời sống về vật chất, tinh thần và việc làm cho công
nhân viên chức thuộc đơn vị mình quản lý.
* Mối quan hệ giữa Công ty với các đơn vị trực thuộc:
Công ty là cấp trên của các doanh nghiệp trực thuộc. Sự điều hành của Công ty
đối với các đơn vị trực thuộc được thể hiện bằng sự phân cấp. Mối quan hệ giữa Công
ty với các đơn vị trực thuộc được thể hiện bằng các chỉ tiêu, kế hoạch.
3. Tình hình lao động.

Số lượng lao động làm việc tại Công ty tính đến thời điểm công bố giá trị Công
ty ngày 30/01/2013: 1.080 người.
Trong đó: Nam: 623 người; Nữ: 457 người.
3.1. Phân loại theo trình độ:

STT

Trình độ

Tổng số người

Tỷ lệ (%)

1

Trên đại học

04

0,37

2

Đại học

257

23,8

3


Cao đẳng

45

4,17

4

Trung cấp

235

21,76

5

CN kỹ thuật, LĐPT, trình độ khác

539

49,9

1.080

100

Tổng cộng

(Nguồn: Phòng TCHC - Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh)

3.2. Phân loại theo hình thức hợp đồng:
STT
Trình độ
Tổng số người
1
Lao động không thuộc diện ký HĐLĐ (Nhà nước bổ nhiệm)
06
2
Lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn
845
3
Lao động làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm
225
Lao động làm việc theo mùa vụ, theo công việc nhất định dưới
4
0
12 tháng.
5
Tạm hoãn HĐLĐ thực hiện nghĩa vụ quân sự
04
Tổng Cộng
1.080
(Nguồn: Phòng TCHC - Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh)
18


3.3. Trình độ đội ngũ nhân sự:
Trình độ đội ngũ nhân sự của Công ty:
Trình độ văn hóa, nghiệp vụ chuyên môn, lý luận chính trị của cán bộ công
nhân viên trong Công ty không đồng đều. Số người có trình độ đại học, cao đẳng,

trung cấp về chuyên môn, nghiệp vụ, công nhân kỹ thuật chiếm tỷ lệ tương đối lớn
(97%), lao động phổ thông chiếm tỷ trọng (3%). Tuy nhiên, trong thời gian tới để
bắt kịp cùng với sự phát triển của đất nước, của nền kinh tế cũng như sự phát triển
của ngành thì Công ty cần chú trọng, quan tâm đến việc nâng cao trình độ tay nghề,
chuyên môn, trình độ lý luận nhận thức cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
3.4. Chính sách tuyển dụng:
Trong thời gian tới sau khi tiến hành xong cổ phần hóa, để tiến hành mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty sẽ cần thêm nhân lực mới trong lĩnh vực
mở rộng mạng lưới, hệ thống cấp nước.
Thấy trước được yêu cầu này của Công ty TNHH 1 TV kinh doanh nước sạch
Quảng Ninh đã lên kế hoạch tuyển dụng với những tiêu chí khác nhau sao cho tuyển
được người phù hợp với định hướng và nhu cầu phát triển của Công ty.
3.5. Công tác đào tạo:
Sau khi tiến hành xong cổ phần hóa, để tiến hành mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, phát huy tiềm năng, lợi thế vốn có
của Công ty, Công ty đã đặt ra chính sách đào tạo nhân sự nhằm nâng cao trình độ
tay nghề, lý luận nhận thức.
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và trình độ tay nghề cho người
lao động là yêu cầu tất yếu của sự phát triển, tạo hiệu quả hoạt động của công ty. Để
công tác đào tạo có hiệu quả thì công ty cần tiến hành đánh giá phân loại lao động theo
trình độ chuyên môn, trình độ tay nghề, năng lực, sở trường, sức khoẻ và tuổi tác của
người lao động trong công ty. Sau đó xem xét những ai cần được đào tạo, những ai
không thể đào tạo, tái đào tạo. Trên cơ sở đó công ty tiến hành tổ chức đào tạo bồi
dưỡng bằng nhiều phương pháp khác nhau:
- Đào tạo tại chỗ: Đào tạo kĩ thuật trong phạm vi trách nhiệm và nhiệm vụ của
người lao động nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho họ.
- Khuyến khích người lao động sử dụng thời gian rỗi để tự trao đổi kiến thức.
- Số lao động không thể đào tạo, tái đào tạo do đã cao tuổi thì có thể tiến hành
cho họ được nghỉ hưu theo chế độ hiện hành.
Khi tiến hành đào tạo, tái đào tạo công ty cần luôn bám sát cơ cấu lao động đã

xác định và yêu cầu của sản xuất. Có như vậy thì công tác đào tạo mới đảm bảo, chất
lượng lao động mới được nâng lên.
- Đối với đội ngũ cán bộ quản trị, cần phải trang bị hay trang bị lại những kiến
thức kinh doanh hiện đại tạo điều kiện cho các cán bộ làm chủ được các yếu tố bên
ngoài của thị trường, hạn chế lãng phí tổn thất do không hiểu biết gây ra.
Để tạo động lực cho tập thể và cá nhân, người lao động công ty cần có biện pháp
khuyến khích người lao động. Cần phân phối lợi nhuận thỏa đáng, bảo đảm cân bằng
hợp lý thưởng phạt công minh. Đặc biệt là có chế độ đãi ngộ đối với những người giỏi,

19


trình độ tay nghề cao hay những người có những ý kiến đóng góp cho công ty trong
kinh doanh.
Công ty có kế hoạch, tạo điều kiện cho CBCNV học các lớp học về quản lý, vi
tính, ngoại ngữ, vận hành bảo dưỡng thiết bị, công trình, quản lý tài chính, tham quan
học tập ở trong và ngoài tỉnh Quảng Ninh.
C. Tình hình kinh doanh trước khi cổ phần hoá
1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm
2010

Năm
2011

Thời điểm

30/06/2012

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
%
1,099
1,22
1,55
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
%
0,535
0,688
0,73
+ Hệ số thanh toán nhanh:
TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Lần
0,42
0,45
0,45
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản
Lần
0,72
0,82
0,81
+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng
4,29

3,91
1,56
+ Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Lần
0,35
0,316
0,17
+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
%
2,22
3,29
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
0
%
1,3
1,8
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
0
%
0,78
1,04
0
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh
%
2,9
4,35

0
doanh/Doanh thu thuần
( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012
của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )
Nhận xét:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh
là Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích trên địa bàn Tỉnh trực thuộc UBND
tỉnh Quảng Ninh.
Là đơn vị hoạt động công ích, Giá nước do tỉnh Quảng Ninh quyết định cho
Công ty theo dự toán nên các khoản vay nợ ngắn hạn và dài hạn của Công ty thấp,
các hệ số nợ trên tổng tài sản, hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu đều nhỏ hơn 1, đảm bảo
an toàn về mặt tài chính cho Công ty.
Tuy nhiên việc hệ số nợ thấp, Công ty đã không phát huy được tác động của
đòn bẩy tài chính do vậy hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu của Công ty
chưa được cao. Sau khi tiến hành cổ phần hóa, Công ty nên cơ cấu lại nguồn vốn
sao cho đạt được cơ cấu nguồn vốn tối ưu, vừa đảm bảo an toàn về mặt tài chính
mà chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
20


Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty năm sau lớn hơn năm
trước. Đây sẽ là tiền đề hỗ trợ rất lớn khi Công ty tiến hành chuyển đổi sang hình
thức Công ty cổ phần.
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hoá
ĐVT: Đồng
TT

Chỉ tiêu

Năm 2010


Năm 2012

Năm 2011

(Từ 01/01/2012
đến 30/6/2012)

1

Tổng tài sản bình quân

508.908.507.520

597.941.779.559

677.868.709.419

2

Nguồn vốn kinh doanh bình quân

288.688.973.082

336.883.917.924

373.359.737.199

3


Doanh thu thuần

180.278.873.029

216.619.400.287

114.053.354.244

4

Lợi nhuận trước thuế

5.244.752.039

9.418.278.311

-1.411.730.717

5

Lợi nhuận sau thuế

4.003.377.030

7.131.154.733

-1.411.730.717

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012
của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

3. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong năm 2012
3.1. Thuận lợi:
- Công ty được sự quan tâm, tạo điều kiện của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh, các
sở, ban ngành của tỉnh và chính quyền các địa phương đã tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình hoạt động của Công ty.
- Tập thể CBCNV Công ty luôn đoàn kết nhất trí, gắn bó với nghề nghiệp, có
kinh nghiệm trong công tác, được trải nghiệm qua thực tế nhiều năm qua.
- Nhiệm vụ kinh doanh dịch vụ chuyên ngành, các sản phẩm hoạt động công ích
ngày càng được nâng cao, cải thiện. Do vậy, Công ty ngày càng nhận được sự tin
tưởng của các cấp lãnh đạo tỉnh, sự hài lòng, ủng hộ của khách hàng.
3.2. Khó khăn:
- Cơ sở hạ tầng các công trình cấp nước còn thiếu và cũ, nhiều công trình xuống
cấp không được nâng cấp cải tạo hàng năm.
- Điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty còn gặp nhiều khó khăn, thách thức
do tác động của tình trạng suy thoái kinh tế, chi phí nguyên vật liệu, hóa chất, điện,…
tăng cao dẫn đến chi phí sản xuất nước sạch tăng; đặc biệt do sự biến đổi khí hậu và
khai thác than xuống sâu đã ảnh hưởng nặng nề đến nguồn nước cho sản xuất và sinh
hoạt cho người dân; Việc đầu tư các dự án mở rộng mạng lưới cấp nước gặp nhiều khó
khăn do nguồn vốn còn hạn chế.
- Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nước sạch vừa mang tính kinh doanh, vừa
mang tính công ích để đảm bảo ổn định đời sống nhân dân trong tỉnh. Vì vậy, giá bán
nước sạch chưa được điều chỉnh kịp thời, nên hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
những năm qua chưa cao.

21


4. Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận
4.1. Doanh thu nhóm sản phẩm dịch vụ:


ĐVT: đồng
Năm 2010
TT

Năm 2011
Tỷ
trọng
(%)

Loại hình
Giá trị

1

Doanh thu nước máy

2

Doanh thu xây lắp +
Phát triển mạng

5.284.137.793

2,91

3

Doanh thu khác

2.544.977.697


Tổng cộng

181.090.791.931

Thời điểm 30/6/2012
Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

173.261.676.441 95,68 207.820.467.672

Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

95,09 108.950.163.051

94,9

6.261.483.694

2,86

3.754.323.232


3,27

1,41

4.474.917.666

2,05

2.099.427.466

1,83

100

218.557.229.032

100 114.803.913.749

100

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012
của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )
Trong cơ cấu doanh thu của Công ty, doanh thu tài chính từ dịch vụ sản xuất và
kinh doanh nước sạch chiếm tỷ trọng lớn nhất (gần 95%). Công ty đã tập trung nguồn
lực để hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh chính.
4.2. Lợi nhuận nhóm sản phẩm dịch vụ (sau thuế):
ĐVT: 1.000 đồng
Năm 2010
TT


Năm 2011

Diễn giải
Giá trị

Thời điểm
30/6/2012

Tỷ trọng
(%)

Giá trị

Tỷ trọng
(%)

Giá trị

102,08

6.214.375

87,14

- 1.733.643

1

Lợi nhuận từ nước máy


4.086.549

2

Lợi nhuận từ xây lắp +
phát triển mạng

298.106

7,45

298.051

4,18

- 161.041

3

Lợi nhuận khác

- 381.278

- 9,52

618.728

8,68

160.817


4.003.377

100

7.131.154

100

- 1.411.730

Tổng cộng

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012
của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

5. Nguyên vật liệu
22


5.1. Nguồn nguyên vật liệu: Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Kinh
doanh nước sạch Quảng Ninh là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực
công ích và kinh doanh dịch vụ do vậy nguyên vật liệu của Công ty bao gồm cả 2
lĩnh vực. Đối với hoạt động công ích, nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty như là
nước tự nhiên (nước thô), điện, hóa chất… Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ
như sửa chữa, bảo dưỡng, xây dựng các công trình dân dụng, nguyên vật liệu chủ
yếu của Công ty như là xi măng, sắt thép, đá xây dựng,…
5.2. Giá nguyên vật liệu đầu vào có ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu và lợi
nhuận của Công ty. Do nhận biết được vấn đề này, Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1
thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh đã áp dụng nhiều biện pháp nhằm

giảm thiểu tối đa sự biến động giá cả nguyên vật liệu đầu vào.
6. Chi phí sản xuất
Cơ cấu các khoản mục chi phí chủ yếu của Công ty trong các năm gần đây
được thể hiện trong bảng sau:
6.1. Tỷ trọng các khoản mục chi phí của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh
doanh nước sạch Quảng Ninh so với doanh thu thuần
ĐVT: triệu đồng
Năm 2010
TT

Yếu tố chi phí
Giá trị

% so
với
doanh
thu

Năm 2011

Giá trị

% so
với
doanh
thu

Thời điểm
30/6/2012
Giá trị


I

Doanh thu

181.091

218.557

114.803

1

Doanh thu bán hàng

180.279

216.619

114.053

2

DT hoạt động tài chính +
thu nhập khác

811,9

1.937,8


750

II

Yếu tố chi phí

1

% so
với
doanh
thu

175.846

97,10

209.138

95,69

116.214 101,23

Giá vốn hàng bán

144.122,8

79,59

171.995


78,70

98.140,5

85,49

2

Chi phí bán hàng

804,5

0,44

887,5

0,41

394

0,34

3

Chi phí quản lý DN

29.760

16,43


35.440

16,22

17.253

15,03

4

Chi phí tài chính

1.131,1

0,62

419

0,19

405

0,35

5

Chi phí khác

27,6


0,02

397

0,18

21,5

0,02

5.244,7

2,90

9.419

4,31

-1.411

III

Lợi nhuận trước thuế

(1,23)

23



( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012
của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )
6.2. Cơ cấu chi phí
Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh là doanh
nghiệp Nhà nước hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp sản phẩm
nước sạch phục vụ sinh hoạt và các nhu cầu khác trên địa bàn toàn tỉnh, ngoài ra
Công ty còn kinh doanh dịch vụ chuyên ngành. Nên chi phí về nguyên vật liệu của
Công ty chủ yếu là chi phí về điện, hóa chất, nguyên nhiên liệu, vật tư ngành nước.
Chi phí là yếu tố cơ bản cấu thành nên giá thành sản phẩm. Sự phân bổ chi phí
có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc kiểm
soát tốt các yếu tố chi phí là nhân tố quan trọng tác động trực tiếp tới cơ cấu giá
thành, doanh thu, lợi nhuận thu được. Do vậy Công ty cần chú trọng tới việc quản
lý tốt các yếu tố chi phí đầu vào nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh, tăng doanh
thu, lợi nhuận.
7. Cơ sở vật chất (Nhà cửa, kho tàng, vật kiến trúc)
Với quan điểm tạo điều kiện, môi trường làm việc tốt nhất cho cán bộ công
nhân viên trong Công ty, tính đến năm 2012 Công ty TNHH 1 thành viên Kinh
doanh nước sạch Quảng Ninh đã tiến hành hoàn thiện và nâng cấp cơ sở vật chất.
Trình độ cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty được thể hiện thông qua bảng
biểu sau:
ĐVT: đồng

24


( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012
của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )
Ta thấy hầu hết cơ sở vật chất của Công ty bao gồm phần nhà cửa và vật kiến
trúc đều có tỷ lệ còn lại cao, trung bình 59,25%. Đây là yếu tố rất thuận lợi cho
Công ty trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ sau này.

8. Trình độ công nghệ.
(Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị quản lý)
Để phục vụ cho quá trình hoạt động của mình được liên tục và không bị ngắt
quãng Công ty đã tiến hành đầu tư máy móc thiết bị, phương tiện vận tải tiên tiến,
phù hợp với nhu cầu hoạt động, điều này đã góp phần không nhỏ làm tăng năng
suất, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
Trình độ công nghệ của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch
Quảng Ninh được thể hiện thông qua trình độ của máy móc, thiết bị, phương tiện
vận tải trong bảng biểu sau:
ĐVT: triệu đồng
TT
TT

Tên tài sản
Tên tài sản

1

Theo đánh giá lại
Nguyên giá

Theo đánh giá lại

Nguyên giá

Tỷ lệ %
Tỷ lệlại
%
còn


Giá trị còn lại

4

4=3x2

còn lại

2

I

1
MÁY MÓC THIẾT
BỊ

2
83.231.139.798

43,70
3

1

Văn
Văn phòng
phòng Công
Công ty
ty


5.737.609.175
28.422.301.404

22

Nhà
Nhà máy
máy nước
nước Diễn
Diễn Vọng
Vọng

16.823.443.086
37.554.547.639

33
4
4
5
5
6
6
7
7
8
8
9
9
10



Xí nghiệp
nghiệp nước
nước Mạo
Mạo Khê
Khê
Xí nghiệp nước Bãi Cháy
Xí nghiệp nước Bãi Cháy
Trung tâm tư vấn
Trung tâm tư vấn
Xí nghiệp nước Cẩm Phả
Xí nghiệp nước Cẩm Phả
Xí nghiệp nước Hòn Gai
Xí nghiệp nước Hòn Gai
Xí nghiệp nước Móng Cái
Xí nghiệp nước Móng Cái
Xí nghiệp nước Miền Đông
Xí nghiệp
nghiệp nước
nước Uông
Miền Đông



3.509.974.478
5.964.101.920
35.486.983.594
55.594.268.063
5.848.061.769
21.873.958.594

4.188.190.870
14.609.238.825
5.245.299.396
18.004.123.477
2.292.175.462
5.833.609.004
3.883.533.203

76,31
67,12
27,36
48,27
58,84
38,65
47,08
64,80
50,08
57,09
34,59
53,00
34,80

10
11

Xí nghiệp
nghiệp nước
nước Vân
UôngĐồn




11
II

Xí nghiệp nước
Vân
ĐồnTẢI
PHƯƠNG
TIỆN
VẬN

1

Giá trị còn lại
4=2x3
36.374.705.645

4.378.582.965
19.078.391.941
4.602.226.299
18.128.333.589

60,02
35,84

2.065.179.921
2.305.194.372
16.706.942.246
36.024.059.631

2.928.882.913
12.486.859.401
1.448.506.855
7.743.517.657
1.825.129.190
11.139.878.827
830.274.066
3.501.582.768
1.391.964.722

12.190.654.000
215.868.764

91,27
58,42

7.121.636.677
197.016.469

2.961.875.536
544.349.637.662

58,69
92,78

2.748.042.451
319.464.176.324

Văn phòngTổng
Côngcộng

ty

203.008.678.463
10.754.206.934

120.277.497.313
9.117.925.147

2

Nhà máy nước Diễn Vọng

80.458.857.179

84,78
59,25
53,75

43.249.730.124

3

Xí nghiệp nước Mạo Khê

27.000.322.351

47,47

12.817.303.854


4

Xí nghiệp nước Bãi Cháy

119.615.041.133

62,93

75.269.690.070

5

Trung tâm tư vấn

-

61,87
36,22

-

25


×