Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Trắc nghiệm môn giáo dục công dân lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.47 KB, 6 trang )

Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12: Quyền bình
đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời
sống xã hội

















Câu 1: Một trong những nội dung về bình đẳng trong
thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền
lựa chọn
Việc làm theo sở thích của mình.
Việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không
bị phân biệt đối xử.
Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
Thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 2: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài
sản riêng.


Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ
ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
Người chồng chịu trách nhiệm về thực hiện kế hoạch
hóa gia đình.
Người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.
Câu 3: Ý kiến nào dưới đây đúng về quyền bình đẳng
giữa cha mẹ và con
Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học
tập, phát triển.
Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con
nuôi.
Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường,
chọn ngành học cho con.
Câu 4: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là
Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về
kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.


























Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm
sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu trong ngày của gia
đình.
Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau
trong việc quyết định các công việc của gia đình.
Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là
Chỉ có vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình,
chăm sóc và giáo dục con.
Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú,
quyết định số con và thời gian sinh con.
Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ
ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
Tất cả các phương án trên.
Câu 6: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình
được biểu hiện là
Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân
chủ, tôn trọng lẫn nhau.

Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá
nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia
đình.
Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ
chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung
của gia đình.
Tất cả các phương án trên.
Câu 7: Chủ thể của hợp đồng lao động là
Người lao động và đại diện người lao động.
Nguời lao động và người sử dụng lao động.
Đại diện người lao đông và người sử dụng lao động.
Tất cả các phương án trên.
Câu 8: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản
chung là
Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
Những tài sản có trong gia đình.

























Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và
tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
Tất cả phương án trên.
Câu 9: Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân
Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia
đình.
Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ
chồng.
Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu:
Trọng nam, khinh nữ".
Tất cả các phương án trên.
Câu 10: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh
doanh.
Bất cứ ai cũng có quyền mua - bán hàng hóa.
Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ
kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
Tất cả các phương án trên.
Câu 11: Nội dung cơ bản của bình đẳng trong luật lao
động là

Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Tất cả các phương án trên.
Câu 12: Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh
và được pháp luật bảo vệ sau khi họ
Được tòa án nhân dân ra quyết định.
Được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng
ký kết hôn.
Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận.
Hai người sống chung với nhau.
Câu 13: Mục đích của Hôn nhân là
Xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững.


Thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con của gia



đình.























Thực hiện chức năng tổ chức đời sống, vật chất, tinh
thần của gia đình.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 14: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao
động thể hiện
Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng
bậc lương và trả công lao động.
Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc
khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà
doanh nghiệp đang cần.
Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời
gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được
bảo đảm chỗ làm việc.
Tất cả các phương án trên.
Câu 15: "Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa
chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng
của mình". Điều này thể hiện
Quyền bình đẳng trong lao động.

Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Quyền bình đẳng trong lao động giữa lao động nam
và lao động nữ.
Câu 16: Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao
động, có nghĩa là
Có việc làm ổn định.
Xác lập được một quan hệ xã hội do pháp luật điều
chỉnh.
Có vị trí đứng trong xã hội.
Bắt đầu có thu nhập.
Câu 17: Luật lao động điều chỉnh mối quan hệ giữa
Người sử dụng lao động với cơ quan Nhà nước.
Người làm công ăn lương với người sử dụng lao động.





























Người lao động, người sử dụng lao động và tổ chức
công đoàn.
Tất cả các phương án trên.
Câu 18: Luật Lao động quy định độ tuổi tối thiểu để
tham gia quan hệ lao động là
Cá nhân từ 16 tuổi trở lên.
Cá nhân từ 15 tuổi trở lên.
Cá nhân từ 18 tuổi trở lên.
Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên.
Câu 19: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ
vào quyền bình đẳng
Trong tuyển dụng lao động.
Trong giao kết hợp đồng lao động.
Thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
Tự do lựa chọ việc làm.
Câu 20: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm
sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa
vợ và chồng trong quan hệ

Nhân thân.
Tài sản chung.
Tài sản riêng.
Tình cảm.
Câu 21: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn
cứ vào nguyên tắc nào dưới đây
Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
Tích cực, chủ động, tự quyết.
Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
Câu 22: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình
đẳng trong kinh doanh
Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên
miễn giảm thuế.
Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ
kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.















Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay
vốn của Nhà nước.
Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên
lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 23: Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội
nào dưới đây
Quan hệ hôn nhân - gia đình.
Quan hệ kinh tế.
Quan hệ về tình yêu nam - nữ.
Quan hệ lao động.
Câu 24: Trong quan hệ lao động, tiền lương dựa trên
Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng
lao động phù hợp với quy định của pháp luật.
Sự đề nghị của người lao động.
Sự quyết định của người sử dụng lao động.
Căn cứ của pháp luật về mức lương căn bản và tối
thiểu của xã hội.



×