Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tiểu luận Pháp luật kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.84 KB, 16 trang )

Header Page
1 of 149.
Tiểu
luận: Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất

TIU LUN PHP LUT KINH DOANH
Cõu 1: Khỏi nim, c im hp ng thng mi. Ni dung cỏc bin phỏp
bo m thc hin hp ng thng mi.

1. Khỏi nim
Lut Thng mi 2005 khụng nh ngha th no l hp ng thng
mi nhng theo .1 v .2 ca LTM 2005 (nờu phm vi iu chnh v i
tng iu chnh ca LTM 2005) cú th nh ngha : hp ng thng mi
l s tha thun thc hin cỏc hot ng thng mi trờn lónh th Vit
Nam v hot ng thng mi ngoi lónh th Vit Nam nu cỏc bờn tha
thun ỏp dng lut ny hoc lut nc ngoi, iu c quc t m Vit Nam
l thnh viờn cú qui nh ỏp dng lut ny.
Hot ng thng mi l hot ng nhm mc ớch sinh li, bao gm
mua bỏn hng húa, cung ng dch vu, u t, xỳc tin thng mi (gm hot
ng khuyn mi, qung cỏo thng mi, trng by, gii thiu hng húa,
dch v v hi ch trin lóm thng mi) v cỏc hot ng nhm mc ớch
sinh li khỏc. Hng húa trong hot ng thng mi gm tt c cỏc loi ng
sn (k c ng sn hỡnh thnh trong tng lai) v nhng vt gn lin vi t
ai.
2. c im
Cỏc c im ca HDS v HTM cng chớnh l cỏc cn c phõn
bit hai loi hp ng ny, ú l xột v mc ớch giao dch, ch th tham gia
v hỡnh thc giao dch.
a) V mc ớch
Mc ớch xỏc lp hp ng thng mi l nhm sinh li. Sinh li


c hiu l nhm tỡm li nhun (khụng nht thit phi cú li nhun). Tuy
nhiờn, theo .1 LTM 2005, hot ng ca mt bờn khụng nhm mc ớch
sinh li vi thng nhõn trờn lónh th VN cng ỏp dng LTM gii quyt
trong trng hp c bờn ú la chn.
b) V ch th
Ch th trong HTM gm thng nhõn (bao gm t chc kinh t c
thnh lp hp phỏp, cỏ nhõn hot ng thng mi mt cỏch c lp, thng

viên: Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24
Footer PageHọc
1 of 149.


Header Page
2 of 149.
Tiểu
luận: Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất

xuyờn v cú KKD), cỏ nhõn, t chc khỏc cú hot ng liờn quan n
thng mi (.2 LTM 2005)
c) Hỡnh thc
Theo LTM 2005, HTM c th hin bng li núi, bng vn bn hoc
c xỏc lp bng hnh vi c th. Trng hp phỏp lut qui nh bng vn
bn thỡ phi tuõn theo hỡnh thc ny (TD : H mua bỏn hng húa quc t,
H dch v khuyn mi, H dch v qung cỏo thng mi, H dch v
trng by, gii thiu hng húa, H y thỏc mua bỏn hng húa, H i lý
thng mi, H gia cụng, )
3. Ni dung hp ng
Lut Thng mi 2005 khụng nờu cỏc ni dung cn cú trong hp ng

(tu thuc tho thun ca cỏc bờn), BLDS 2005 (.402) gi ý cỏc ni dung
chớnh gm :
- i tng hp ng (ti sn phi giao, cụng vic phi lm hoc khụng
c lm)
- S lng, cht lng.
- Giỏ, phng thc thanh toỏn.
- Thi hn, a im, phng thc thc hin H.
- Quyn v ngha v cỏc bờn .
- Trỏch nhim do vi phm hp ng.
- Pht vi phm hp ng.
- Cỏc ni dung khỏc.
* Cỏc vn bn tha thun khỏc (kốm theo H)
Lut Thng mi 2005 khụng qui nh cỏc v bn tha thun khỏc kốm
theo hp ng nhng B lut dõn s 2005 (.408) cú nờu vn bn tha thun
kốm hp ng l :
->Ph lc H
- Nhm chi tit mt s iu khon ca hp ng. Ph lc hp ng cú
hiu lc nh hp ng. Ni dung ca ph lc khụng c trỏi vi ni dung
ca hp ng.
viên: Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24
Footer PageHọc
2 of 149.


Header Page
3 of 149.
Tiểu
luận: Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất


- Trng hp ph lc cú iu khon trỏi vi ni dung ca iu khon
trong hp ng thỡ iu khon ny khụng cú hiu lc, tr trng hp cú tha
thun khỏc. Nu cỏc bờn chp nhn ph lc hp ng cú iu khon trỏi vi
iu khon trong H thỡ coi nh iu khon ú trong H ó c sa i.
->Sa i hp ng
- Theo . 423 B Lut dõn s, cỏc bờn cú th tha thun sa i hp
ng v gii quyt hu qu ca vic sa i, tr trng hp phỏp lut cú qui
nh khỏc. Trong trng hp hp ng c cụng chng, chng thc, ng
ký hoc cho phộp thỡ vic sa i hp ng cng phi tuõn theo hỡnh thc
ú.
- Lut thng mai 2005 khụng qui nh v vic sa i hp ng nờn ỏp
dng theo qui nh ca BLDS.
-> Chm dt hp ng
- Theo .424 BLDS, hp ng dõn s chm dt trong nhng trng hp
sau :
+ Hp ng ó c hon thnh
+ Theo tha thun ca cỏc bờn
+ Cỏ nhõn giao kt hp ng cht, phỏp nhõn hoc ch th khỏc chm
dt m hp ng phi do chớnh cỏ nhõn, phỏp nhõn hoc ch th ú thc
hin.
+ Hp ng b hy b, b n phng chm dt thc hin.
+ Hp ng khụng th thc hin c do i tng ca hp ng khụng
cũn v cỏc bờn cú th tha thun thay th i tng khỏc hoc bi thng
thit hi.
+ Cỏc trng hp khỏc do phỏp lut qui nh.
- Lut thng mai 2005 khụng qui nh v vic sa i hp ng nờn ỏp
dng theo qui nh ca BLDS.
4. Cỏc bin phỏp bo m thc hin ngha v hp ng

viên: Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24

Footer PageHọc
3 of 149.


Header Page
4 of 149.
TiÓu
luËn: Ph¸p luËt kinh doanh
Tr-êng ®¹i häc Má - §Þa ChÊt

Theo BLDS 2005 (LTM 2005 không qui định), các biện pháp bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ gồm : thế chấp, cầm cố, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo
lãnh, tín chấp.
a) Thế chấp tài sản (đ.342, 343 BLDS)
Thế chấp tài sản là việc một bên (gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc
sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên kia (gọi là bên
nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp mà do
bên thế chấp giữ hoặc thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ Tài sản thế chấp
cũng có thể là tài sản hình thành trong tương lai.
Việc thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong
hợp đồng chính. Trong trường hợp pháp luật có qui định thì văn bản thế chấp
phải được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký.
b) Cầm cố tài sản (đ.326, 327 BLDS) :
Cầm cố tài sản là việc một bên (gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc
quyền sở hữu của mình cho bên kia (gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Việc cầm cố phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản
riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính (không qui định phải có công chứng
hoặc chứng thực)
c) Bảo lãnh (đ.361, 362, 363 BLDS):

Bảo lãnh là việc người thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có
quyền (gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện thay cho bên có nghĩa vụ (gọi
là bên được bảo lãnh) nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực
hiện nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa
thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.
Việc bảo lãnh phải được lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp
đồng chính.
Trong trường hợp pháp luật có qui định thì văn bản bảo lãnh phải được
công chứng, chứng thực
d) Đặt cọc

viªn: NguyÔn ThÞ Minh HuÖ - Kinh tÕ cao häc K24
Footer PageHäc
4 of 149.


Header Page
5 of 149.
Tiểu
luận: Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất

t cc l vic mt bờn giao cho bờn kia mt khon tin hoc kim khớ
quớ, ỏ quớ
hoc vt cú giỏ tr khỏc trong mt thi gian bo m giao kt hoc
thc hin hp ng.
Trng hp hp ng c giao kt, thc hin thỡ ti sn t cc c
tr li cho bờn t cc hoc c tr thc hin ngha v tr tin; nu bờn
t cc t chi vic giao kt, thc hin hp ng thỡ ti sn t cc thuc v

bờn nhn t cc; nu bờn nhn t cc t chi vic giao kt, thc hin hp
ng thỡ phi tr cho bờn t cc ti sn t cc v mt khon tin tng
ng giỏ tr ti sn t cc tr trng hp cú tha thun khỏc.
Vic t cc phi c lp thnh vn bn.
) Ký cc :
Ký cc l vic bờn thuờ ti sn l ng sn, giao cho bờn cho thuờ mt
khon tin hoc kim khớ quớ, ỏ quớ hoc vt cú giỏ tr khỏc trong mt thi
gian bo m vic tr li ti sn thuờ.
Trng hp ti sn thuờ c tr li thỡ bờn thuờ c nhn li ti sn
ký cc sau khi tr tin thuờ; nu bờn thuờ khụng tr li ti sn thuờ thỡ bờn
cho thuờ cú quyn ũi li ti sn thuờ; nu ti sn thuờ khụng cũn tr li
thỡ ti sn ký cc thuc v bờn kia.
e) Ký qu :
Ký qu l vic bờn cú ngha v gi mt khon tin hoc kim khớ quớ, ỏ
quớ hoc giy t cú giỏ khỏc vo ti khon phong ta ti mt ngõn hng
bo m vic thc hin ngha v.
Trng hp bờn cú ngha v khụng thc hin hoc thc hin khụng
ỳng ngha v thỡ bờn cú quyn c ngõn hng ni ký qu thanh toỏn, bi
thng thit hi do bờn cú ngha v gõy ra sau khi tr chi phớ dch v ngõn
hng. Th tc gi v thanh toỏn do phỏp lut v ngõn hng qui nh.
g) Tớn chp :
Tớn chp ch vic t chc chớnh tr xó hi ti c s bo m bng tớn
chp cho cỏ nhõn, h gia ỡnh nghốo vay mt khon tin ti ngõn hng hoc

viên: Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24
Footer PageHọc
5 of 149.


Header Page

6 of 149.
TiÓu
luËn: Ph¸p luËt kinh doanh
Tr-êng ®¹i häc Má - §Þa ChÊt

tổ chức tín dụng khác để sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ theo qui định của
Chính phủ .
Việc cho vay có bảo đảm bằng tín chấp phải được lập thành văn bản có
ghi rõ số tiền vay, mục đích vay, thời hạn vay, lãi suất, quyền và nghĩa vụ,
trách nhiệm của người vay, ngân hàng, tổ chứctín dụng cho vay và tổ chức
bảo đảm.
Câu 2: Các tranh chấp trong hợp đồng thương mại. So sánh những nội dung
cơ bản giữa việc giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại bằng tố tụng tòa án
và bằng thủ tục trọng tài.
1. Các tranh chấp trong kinh doanh thương mại gồm:
+ Tranh chấp trong mua bán hàng hóa
+ Tranh chấp trong cung ứng dịch vụ
+ Tranh chấp trong quá trình phân phối
+ Tranh chấp trong việc làm đại diện, đại lý
+ Tranh chấp trong hoạt động ký gửi
+ Tranh chấp trong hoạt động thuê, cho thuê, thuê mua
+ Tranh chấp trong hoạt động xây dựng
+ Tranh chấp trong hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường hàng không, đường biển
+ Tranh chấp trong hoạt động mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá
khác
+ Tranh chấp trong lĩnh vực đầu tư, tài chính, ngân hàng
+ Tranh chấp trong lĩnh vực bảo hiểm
+ Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân,
tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận;

+ Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành
viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty;
+ Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại mà pháp luật có quy
định.

viªn: NguyÔn ThÞ Minh HuÖ - Kinh tÕ cao häc K24
Footer PageHäc
6 of 149.


Header Page
7 of 149.
Tiểu
luận: Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất

2. So sỏnh nhng ni dung c bn gia vic gii quyt tranh chp kinh
doanh thng mi bng t tng ta n v bng th tc trng ti.
1, Giải quyết chanh chấp bằng tòa án:
a, Khái niệm:
Tòa kinh tế là một tòa án chuyên trách thuộc Tòa án
nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung -ơng, có
them quyền giải quyết các tranh chấp trong hoạt động
kinh doanh theo trình tự phúc them hoặc có yếu tố n-ớc
ngoài.
b, Đặc tr-ng của giải quyết bằng Tòa án:
- Phán quyết của Tòa án đ-ợc đảm bảo thi hành
- Việc xét xử phải tuân thủ các quy định của pháp
luật tố tụng dân sự

- Xét xử công khai
- Nhiều cấp xét xử
- Xét xử tập thể và theo đa số
- Xét xử có hội thẩm nhân dân
c, Thẩm quyền của Tòa án kinh tế:
*) Những vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa
án:
- Các tranh chấp về hợp đồng kinh doanh giữa các
th-ơng nhân và đều có cùng mục đích lợi nhuận
- Các tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển
giao công nghệ có mục đích lợi nhuận
- Các tranh chấp giữa công ty với các thành viên
của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau,
liên quan đến việc thành lập, hoạt động, tổ chức lại và
giải thể công ty.
*) Thẩm quyền theo các cấp tòa án:
- Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết các chanh
chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, th-ơng mại

viên: Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24
Footer PageHọc
7 of 149.


Header Page
8 of 149.
Tiểu
luận: Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất


giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và
đều có mục đích lợi nhuận bao gồm: mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, phân phối, đại diện, đại lý, ký gửi,
thuê, cho thuê, thuê mua, xây dựng, t- vấn, kỹ thuật,
vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng đ-ờng sắt, đ-ờng
bộ, đ-ờng thủy nội địa.
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết theo thủ tục
sơ thẩm các tranh chấp mà không thuộc thẩm quyền của
cấp huyện, những tranh chấp có yếu tố n-ớc ngoài. Trong
tr-ờng hợp cần thiết có thể lấy các việc thuộc tòa án
cấp huyện lên giải quyết.
*)

Thẩm quyền theo lãnh thổ

Khi tranh chấp, nguyên đơn đ-ợc lựa chọn tòa án tại
nơi:
- Nơi bị đơn c- trú hay làm việc
- Nơi tọa lạc bất động sản
*)

Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn

- Nếu tranh chấp liên quan đến hợp đồng, tòa án nơi
thực hiện hợp đồng
- Nếu bị đơn có nhiều nơi c- trú: Tòa án theo một
trong các nơi c- trú đó.
- Nếu tranh chấp liên quan đến BĐS tọa lạc ở nhiều
nơi khác nhau: chọn một trong các nơi có BĐS.
d, Các nguyên tắc cơ bản trong giải quyết tranh

chấp kinh doanh:
- Nguyên tắc tôn trọng quyền tự định đoạt của các
đ-ơng sự
- Nguyên tắc hòa giải
- Nguyên tắc đ-ơng sự có nghĩa vụ chứng minh
- Nguyên tắc bình đẳng có quyền và nghĩa vụ trong
tố tụng
- Nguyên tắc đảm bảo quyền bảo vệ của đ-ơng sự.
viên: Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24
Footer PageHọc
8 of 149.


Header Page
9 of 149.
Tiểu
luận: Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất

e, Các giai đoạn tố tụng tại tòa án:
- Khởi kiện
- Hòa giải
- Xét xử sơ thẩm
- Xét xử phúc thẩm
- Thi hành án
2, Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài:
a, Khái niệm
Trọng tài th-ơng mại là tổ chức phi chính phủ. Là
một tổ chức xã hội nghề nghiệp có thẩm quyền giải quyết
một số tranh chấp theo quy định của pháp luật, không

phụ thuộc vào quốc tịch của các bên tranh chấp.
b, Trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam:
- Cơ cấu gồm có: Chủ tịch và 2 phó chủ tịch; thký.
- Thẩm quyền: giải quyết các tranh chấp: Khi một
bên hay các bên đ-ơng sự là thể nhân hay pháp nhân n-ớc
ngoài. Nếu tr-ớc hay sau khi xảy ra tranh chấp, các bên
đ-ơng sự thỏa thuận đ-a vụ tranh chấp ra tr-ớc trung
tâm trọng tài, hoặc nếu có một điều -ớc quốc tế ràng
buộc các bên phải đ-a ra trung tâm trọng tài.
c, Tố tụng trọng tài:
Thủ tục bắt đầu bằng một đơn kiện do nguyên đơn gửi
đến Trung tâm trọng tài:
- Chọn và chỉ định Trọng tài viên
- Công tác điều tra tr-ớc khi xét xử
- Chọn ngày xét xử
- Kết thúc xét xử
Trong quá trình tố tụng trọng tài, nếu các bên tự
thỏa thuận bằng th-ơng l-ợng đ-ợc, thì ủy ban trọng tài
sẽ đình chỉ việc xét xử. Các bên có thể yêu cầu Trung
tâm trọng tài xác nhận sự thỏa thuận đó bằng văn bản.
viên: Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24
Footer PageHọc
9 of 149.


Header Page
10 of luận:
149.
Tiểu
Pháp luật kinh doanh

Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất

Văn bản này có giá trị nh- một quyết định của trọng
tài.
d, Thi hành quyết định trọng tài:
Quyết định có hiệu lực trung thẩm, các bên phải thi
hành, trừ tr-ờng hợp tòa án hủy quyết định trọng tài.
Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết hạn thi hành
quyết định, nếu bên phảit hi hành quyết định không tự
nguyện thi hành, và cũng không có yêu cầu Tòa án hủy
quyết định thì bên đ-ợc thi hành quyết định có quyền
làm đơn yêu cầu thi hành án cấp tỉnh giải quyết.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đ-ợc quyết
định trọng tài, nếu có bên không đồng ý với quyết định
trọng tài thì có quyền làm đơn gửi tòa án cấp tỉnh nơi
hội đồng trọng tài ra quyết định trọng tài để yêu cầu
hủy quyết định trọng tài.
e, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:
Khi quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại trong quá
trình giải quyết tranh chấp, trọng tài có thể áp dụng 1
số biện pháp khẩn cấp:
- Kê biên tài sản tranh chấp
- Cấm dịch chuyển tài sản tranh chấp.
- Cấm thay đổi hiện trạng tài sản tranh chấp
- Kê biên và niêm phong tài sản ở nơi gửi giữ
- Phong tỏa tài khoản ngân hàng
II, Thực tiễn:
1, Ưu khuyết điểm của giải quyết tranh chấp kinh
doanh bằng tòa án:
a, Ưu điểm

- Việc dựa vào cơ quan tòa án kinh tế để giải quyết
các tranh chấp kinh tế có những -u điểm nhất định.
Tr-ớc hết phải kể đến, tòa án là cơ quan nhân danh nhà
n-ớc để giải quyết tranh chấp, do đó phán quyết của tòa
Footer PageHọc
10 ofviên:
149. Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24


Header Page
11 of luận:
149.
Tiểu
Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất

án đ-ợc đảm bảo thi hành bằng sức mạnh c-ỡng chế của
nhà n-ớc. Cơ quan thi hành án là một cơ quan chuyên
trách và có đầy đủ bộ máy, ph-ơng tiện để thi hành các
bản án đã có hiệu lực pháp luật. Đặc điểm này đ-ợc có
thể coi là yếu tố hấp dẫn khiến các bên tranh chấp
th-ờng tìm đến ph-ơng thức giải quyết tranh chấp tại
tòa án.
- Khi giải quyết tranh chấp tại tòa án, việc giải
quyết có thể qua nhiều cấp xét xử, vì thế nguyên tắc
nhiều cấp xét xử đảm bảo cho quyết định của tòa án đ-ợc
chính xác, công bằng, khách quan và đúng với pháp luật.
- Ngoài ra, ta còn they thẩm quyền giải quyết của
tòa án đ-ợc mở rộng đến tất cả các ngành kinh tế. Chính
vì thế, khi xảy ra tranh chấp, ng-ời ta th-ờng nghĩ đến

tòa án nh- là nơi bao quát giải quyết mọi vấn đề.
- Với điều kiện thực tế ở Việt Nam hiện nay, chi
phí cho việc giải quyết tranh chấp kinh tế tại tòa án
thấp hơn rất nhiều so với việc nhờ đền các tổ chức
trọng tài th-ơng mại hay quốc tế.
b, Khuyết điểm:
Tuy tòa án là cơ quan tài phán có sức mạnh c-ỡng
chế giúp đôi bên giải quyết các tranh chấp một các
triệt để, nh-ng ph-ơng thức giải quyết tranh chấp này
cũng bộc lộ nhiều hạn chế:
- Đầu tiên, khi lựa chọn ph-ơng thức giải quyết
tranh chấp bằng tòa án, các bên phải nắm rõ đ-ợc
bản chất, vì việc giải quyết tranh chấp của tòa
án tuân thủ nghiêm ngặt các quy định mang tính
hình thức của pháp luật tố tụng, và đặc điểm này
đôi khi có thể gây trở ngại cho các bên tranh
chấp vì tính chất của hoạt động kinh doanh

Footer PageHọc
11 ofviên:
149. Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24


Header Page
12 of luận:
149.
Tiểu
Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất


th-ơng mại đòi hỏi mọi thủ tục rất linh hoạt và
mềm dẻo.
- Một điều bất lợi nữa của tòa án, đó là nguyên
tắc xét xử công khai. Điều này xuất phát từ bản
chất của hoạt động xét xử là bản vệ pháp chế và
duy trì công lý đ-ợc pháp luật quy định, xã hội
thừa nhận. Mặt khác, hoạt động xét xử công khai
của tòa án còn có tác dụng răn đe, cảnh cáo
những hành vi vi phạm pháp luật. Tuy nhiên,
trong một số tr-ờng hợp, để giữ bí mật nhà n-ớc
hoặc bí mật nghề nghiệp theo yêu cầu chính đáng
của đ-ơng sự, tòa án có thể xử kín nh-ng phải
tuyên án công khai. Các doanh nghiệp làm ăn trên
th-ơng tr-ờng đều không muốn mang dấu đen phải
ra tòa án giải quyết tranh chấp, nó có thể ảnh
h-ởng đến hoạt động kinh doanh của họ, cho nên
khuyết điểm này có thể coi là lớn nhất.
- Mặc dù nguyên tắc xét xử nhiều cấp đảm bảo cho
quyết định của tòa án là chính xác, công bằng.
Tuy nhiên, nguyên tắc này cũng sẽ khiến cho vụ
việc có thể bị kéo dài, xử đi xử lại nhiều lần
gây bất lợi cho đ-ơng sự, nhất là những tranh
chấp kinh tế có giá trị lớn đòi hỏi phải giải
quyết nhanh chóng, dứt điểm. Việc dây d-a kéo
dài vụ việc gay căng thẳng tâm lý, làm mất thời
giờ, tiền bạc của doanh nghiệp và có khi phải bỏ
lỡ một các đáng tiếc các cơ hội kinh doanh.
- Khả năng tác động của các bên trong quá trình tố
tụng rất hạn chế, đôi lúc nó không thể hiện đ-ợc
hết nguyện vọng của các bên tranh chấp.

2, Ưu khuyết điểm của giải quyết tranh chấp kinh
doanh bằng trọng tài:
Footer PageHọc
12 ofviên:
149. Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24


Header Page
13 of luận:
149.
Tiểu
Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất

a, Ưu điểm:
So với hình thức giải quyết tranh chấp bằng tòa án
thì giải quyết tranh chấp bằng trọng tài là hình thức
rất phổ biến ở các n-ớc trên thế giới, vì so sánh với
ph-ơng thức tòa án, ph-ơng thức trọng tài có những -u
điểm nổi bật:
- Thứ nhất: thủ tục trọng tài đơn giản, nhanh
chóng, các bên có thể chủ động về thời gian, địa
điểm giải quyết tranh chấp, không trải qua nhiều
cấp xét xử nh- ở tòa án, cho nên hạn chế tốn kém
về thời gian và tiền bạc cho doanh nghiệp.
- Thứ hai: khả năng chỉ định trọng tài viên thành
lập Hội đồng trọng tài giải quyết vụ việc giúp
các bên lựa chọn đ-ợc trọng tài viên giỏi, nhiều
kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc vấn đề đang tranh
chấp để từ đó họ có thể giải quyết tranh chấp

nhanh chóng, chính xác.
- Thứ ba: nguyên tắc trọng tài xét xử công khai,
phần nào giúp các bên giữ đ-ợc uy tín trên
th-ơng tr-ờng. Đây đ-ợc coi là -u điểm đ-ợc các
bên tranh chấp -u chuộng nhất.
- Thứ t-: các bên tranh chấp có khả năng tác động
đến quá trình trọng tài, kiểm soát đ-ợc việc
cung cấp chứng cứ của mình và điều này giúp các
bên giữ đ-ợc các bí quyết kinh doanh.
- Thứ năm: trọng tàu khi giải quyết tranh chấp
nhân danh ý chí của các bên, không nhân danh
quyền lực tự pháp của nhà n-ớc, nên rất phù hợp
để giải quyết các tranh chấp có yếu tố n-ớc
ngoài.
b, Khuyết điểm:

Footer PageHọc
13 ofviên:
149. Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24


Header Page
14 of luận:
149.
Tiểu
Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất

Giải quyết tranh chấp kinh doanh bằng ph-ơng thức
trọng tài tuy đ-ợc các n-ớc trên thế giới sử dụng phổ

biến, rộng rãi, nh-ng trong đó vẫn có những khuyết điểm
không thể nào tránh khỏi:
- Đầu tiên: khuyết điểm đ-ợc phát sinh do tính
chất nhanh chóng của cách thức giải quyết vụ
việc, trọng tài tuyên án chỉ sau một cấp xét xử
duy nhất, nên đôi khi các quyết định của trọng
tài là không chính xác, gay thiệt hại đối với
doanh nghiệp.
- Trong thời gian tr-ớc đây, khi ch-a có Pháp lệnh
trọng tài năm 2003 thì tính c-ỡng chế thi hành
các quyết định trọng tài không cao vì không đại
diện cho quyền lực t- pháp của nhà n-ớc.
- Việc thực hiện các quyết định của trọng tài hoàn
toàn phụ thuộc và ý thức tự nguyện của các bên.
Đối với các doanh nghiệp n-ớc ngoài, uy tín của
doanh nghiệp đ-ợc đặt lên hàng đầu do đó việc họ
tự giác thực hiện các quyết định của trọng tài
khá cao. Tuy nhiên, các doanh nghiệp trong n-ớc
hiện nay vẫn ch-a coi trọng việc giải quyết
tranh chấp bằng trọng tài, nên vẫn ch-a có ý
thức tự giác.
- Trong thực tiễn tình hình n-ớc ta hiện nay, chi
phí cho việc giải quyết tranh chấp kinh doanh
bằng trọng tài quá lớn, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ không có khả năng chi trả.
- Khi không đ-ợc thoản thuận sự dụng trọng tài
th-ơng mại để giải quyết tranh chấp kinh doanh
trong hợp đồng thì khi giải quyết tranh chấp,
trọng tài không có thẩm quyền giải quyết ngay cả
khi doanh nghiệp có ý định đó.

Footer PageHọc
14 ofviên:
149. Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24


Header Page
15 of luận:
149.
Tiểu
Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất

III, Thực trạng giải quyết tranh chấp kinh doanh
tại Việt Nam:
Việc giải quyết tranh chấp qua trọng tài th-ơng mại
tuy có nhiều -u việt, nh-ng cho tới nay ở n-ớc ta, các
doanh nghiệp Việt Nam vẫn ch-a coi trọng ph-ơng thức
này và số vụ giải quyết của trọng tài là quá thấp.
Trong năm 2006 là năm hoạt động thành công nhất trong
hoạt động của trọng tài th-ơng mại mấy choc năm trở lại
đây với hơn 30 vụ tranh chấp đ-ợc giải quyết, con số đó
còn quá ít so với tòa án. Chỉ riêng trong 3 tháng đầu
năm 2007, tòa án kinh tế Hà Nội đã thụ lý khoảng 80 vụ,
còn ở thành phố Hồ Chí Minh, con số này gấp 5 lần. Năm
2008 :58 vụ. Nguyên nhân là do khi các th-ơng nhân ký
kết hợp đồng kinh doanh với nhau hoặc n-ớc ngoài. Họ
th-ờng ch-a coi trọng vấn đề giải quyết tranh chấp,
không nghĩ đến việc giải quyết tranh chấp sau này nên
không thỏa thuận ngay về hình thức, cơ quan giải quyết
tranh chấp. Vì thế khi tranh chấp xảy ra, các th-ơng

nhân không thể lựa chọng trọng tài th-ơng mại để giải
quyết vì trọng tài chỉ có thẩm quyền giải quyết khi các
bên đã thỏa thuận từ đầu trong hợp đồng hoặc văn bản đi
kèm hợp đồng. Trong khi đó, tòa án lai đ-ơng nhiên có
thẩm quyền giải quyết tranh chấp. ( trung tâm trọng tài
quốc tế Việt Nam VIAC). Ngoài ra, các doanh nghiệp còn
e dè với việc thi hành các quyết định của trọng tài,
mặc dù đã có Pháp lệnh th-ơng mại, các doanh nghiệp vẫn
còn mơ hồ về các quy định này.
Mc dự ó cú nhng quy nh khỏ tin b so vi trc õy, Phỏp lnh Trng ti
thng mi nm 2003 vn cha to c c s phỏp lý y cho vic thc hin ch
trng ca Nh nc khuyn khớch cỏc bờn s dng Trng ti trong gii quyt cỏc tranh
chp thng mi v cỏc tranh chp khỏc, cn c khc phc bng vic ban hnh mt
o lut mi v trng ti thng mi - Lut Trng ti thng mi thay th Phỏp lnh

Footer PageHọc
15 ofviên:
149. Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24


Header Page
16 of luận:
149.
Tiểu
Pháp luật kinh doanh
Tr-ờng đại học Mỏ - Địa Chất
Trng ti Thng mi 2003 trờn c s k tha nhng ch nh tin b, phự hp kt hp
vi nhng quy nh mi, hon chnh hn

Tr-ớc nhu cầu giải quyết tranh chấp


trong kinh tế

ngày càng nhiều yêu cầu luật trọng tài chặt chẽ và đầy
đủ hơn năm 2010 nhà n-ớc đã đ-a ra luật trọng tài 2010
(LUT S: 54/2010/QH12).

Footer PageHọc
16 ofviên:
149. Nguyễn Thị Minh Huệ - Kinh tế cao học K24



×