Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Ôn ập hóa CIII .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.7 KB, 146 trang )

Ngày soạn: / /2007
Ngày giảng: / / 2007
Tiết: 1
Ôn tập đầu năm
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
- Cấu tạo nguyên tử
- BTH các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn
- Liên kết hoá học
- Phản ứng hoá học
- Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
2.Về kỹ năng:
- Viết cấu hình, từ đó xác định vị trí, tính chất và ngợc lại
- Vận dụng các quy luật biến đổi tuần hoàn
- Mô tả sự hình thành một số loại liên kết
- Lập phơng trình phản ứng oxi hoá - khử
- Kĩ năng xét tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập
- HS: Tự hệ thống kiến thức cơ bản ở lớp 10
III. Phơng pháp
Nêu vấn đề + đàm thoại
IV. Tổ chức hoạt động:
1. ổ định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giáo viên dùng một số bài tập sau để ôn
tập:
Hoạt động 1:
Bài1: Cho các nguyên tố A, B, C có số


hiệu nguyên tử lần lợt là 11, 12, 13
- Viết cấu hình (e), xác định vị trí ,
tích chất? so sánh tính chất?
- Viết công thức các oxit cao nhất
- So sánh tính axit bazơ của các
hiđroxit ?
Bài 2:
a. Mô tả sự hình thành liên kết trong các
phân tử H
2
, Cl
2
, HCl

b. Dựa vào thuyết lai hoá, mô tả sự hình
thành liên kết trong phân tử CH
4
, C
2
H
4
,
C
2
H
2
.

HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV
HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV

GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
1
Bài 3: Lập phơng trình hoá học của các
phản ứng sau đây:
1. KMnO
4
+ HCl
2. FeS
2
+ O
2
3. Fe + H
2
SO
4
đặc, nóng
Bài 4: Phản ứng sau đây xảy ra trong bình
kín:
CaCO
3(r)

CaO
(r)
+CO
2(k)
; H = 178kJ
a. Phản ứng trên toả nhiệt hay thu
nhiệt?
b. cân bằng p/ sẽ chuyển dịch về phía
nào khi:

- Giảm nhiệt độ
- Thêm CO
2
vào bình
- Tăng dung tích của bình
HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV
HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV
4. Củng cố
Đã kết hợp với bài giảng
5. Hớng dẫn hs học ở nhà
Chuẩn bị trớc trớc bài sau theo SGK
V. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................
Ngày soạn: / /2007
Ngày giảng: / / 2007
Tiết: 2
Sự điện li
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức.
Biết đợc các khái niệm về chất điện li, chất không điện li, sự điện li.
Hiểu nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch chất điện li.
Hiểu phân tử H
2

O là phân tử phân cực, nớc là một dung môi phân cực.
Hiểu cơ chế của quá trình điện li.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thực hành thí nghiệm: quan sát, so sánh.
Rèn luyện khả năng lập luận logic.
Rèn luyện cho học sinh viết phơng trình điện li của axit, bazơ, muối.
3. Tình cảm thái độ.
Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
2
Tin tởng vào phơng pháp nghiên cứu khoa học bằng thực nghiệm.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1. Phần mềm.
Microsoft Power Point
Mô phỏng
2. Phiếu học tập.
Củng cố kiến thức cuối giờ.
III. Phơng pháp dạy học chủ yếu
Dạy học nêu vấn đề.
Sử dụng thí nghiệm theo phơng pháp nghiên cứu.
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học.
1, ổ định lớp
2, Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
3, Bài mới
Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát thí nghiệm, nhận
xét, điền vào bảng và rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
GV dẫn dắt: điều kiện để 1 dung dịch,

1 vật dẫn đợc điện?
GV dẫn dắt: Kim loại là chất dẫn điện,
các phần tử mang điện trong kim loại
là các electron. Dung dịch điện li dẫn
đợc điện. Vậy trong dung dịch điện li
có phần tử mang điện nào?
Năm 1887 Arêniut đã chỉ ra rằng: tính
dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ,
muối là do trong dung dịch của chúng
có các tiểu phân mang điện tích gọi là
I. Hiện tợng điện li
1. Thí nghiệm.
Nhận xét:
Nớc cất không dẫn điện.
Dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung
dịch NaOH dẫn điện.
Dung dịch đờng không dẫn điện.
Kết luận:
Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện.
Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một
số dung dịch: rợu, đờng không có khả
năng dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các
dung dịch axit, bazơ, muối trong nớc.
HS vận dụng kiến thức về dòng điện đã đợc
học ở môn Vật lý để trả lời:
- Có phần tử mang điện tích chuyển động tự
do.
- Khi có dòng điện các phần tử mang điện
chuyển động theo một hớng nhất định.

GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
3
các ion. Các phân tử axit, bazơ, muối
khi tan trong nớc phân li thành các ion.
Hoạt động 3
GV đa ra định nghĩa chất điện li, sự
điện li và phơng trình điện li. Sau đó
GV viết phơng trình điện li của HCl.
GV lu ý cho HS: Vì phân tử trung hoà
về điện nên về số trị tổng điện tích
của cation phải bằng tổng điện tích
của anion.
Tên gọi cation = cation + tên kim
loại (+ điện tích của nguyên tố).
Tên gọi anion = anion + tên gốc axit.
Hoạt động 4:
GV cho HS xem thí nghiệm sự phân
cực của nớc, dẫn dắt HS giải thích hiện
tợng quan sát đợc. ( GV cung cấp cho
HS: phân tử H
2
O là phân tử có góc)
GV kết luận : nớc là phân tử phân cực,
dung môi nớc là dung môi phân cực.
Hoạt động 5
GV gợi ý cho HS nhớ lại thí nghiệm về
tính dẫn điện của các dung dịch và nêu
vấn đề: Tại sao nớc nguyên chất, NaCl
khan không dẫn điện nhng khi hoà tan
NaCl trong nớc dung dịch lại dẫn đợc

điện. Chứng tỏ giữa nớc và tinh thể
NaCl có sự tơng tác với nhau sinh ra
các ion. Để biết nớc và tinh thể NaCl t-
ơng tác với nhau nh thế nào cô và các
em hãy xem phần mô phỏng hoà tan
NaCl trong nớc
GV viết phơng trình điện li đúng và
đơn giản của NaCl.
GV có thể trình bày thêm: trong dung
dịch các ion Na
+
và Cl
-
không tồn tại
độc lập mà bị các phân tử nớc bao vây,
hiện tợng đó gọi là hiện tợng hiđrat
3. Định nghĩa.
- HS lên bảng viết phơng trình điện li của
H
2
SO
4
, NaOH, Ca(OH)
2
, NaCl, Fe(NO
3
)
3
- HS rút ra nhận xét:
axit H

+
+ ion âm gốc axit
bazơ ion dơng kim loại + OH
-
muối ion dơng kim loại + ion âm gốc
axit
- HS gọi tên các cation và anion trong các
phơng trình điện li vừa viết ở trên.
II. Cơ chế của quá trình điện li
1. Cấu tạo của phân tử H
2
O
HS giải thích hiện tợng quan sát đợc dựa
vào bản chất liên kết và cấu tạo phân tử n-
ớc:
- Liên kết trong phân tử H
2
O là liên kết
cộng hoá trị có cực, cặp electron dùng
chung giữa H và O bị lệch về phía nguyên
tử O, do đó H mang 1 phần điện tích dợng
và O mang 1 phần điện tích âm.
- Phân tử H
2
O không phải là phân tử thẳng
hàng mà là 1 phân tử có góc.
2. Quá trình điện li của NaCl trong nớc.
HS xem phần mô phỏng và nhận xét:
Khi cho các tinh thể NaCl vào nớc, ion Na
+


và Cl
-
trên bề mặt tinh thể hút về chúng các
phân tử H
2
O: cation hút đầu âm và anion
hút đầu dơng của phân tử H
2
O.
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
4
hoá.
Hoạt động 6
GV nêu vấn đề: ở trên chúng ta đã thấy
các phân tử có liên kết ion khi tan
trong nớc phân li thành các ion. Vậy
khi các phân tử có liên kết cộng hoá trị
khi tan trong nớc có phân li thành ion
không? Nếu có thì phân li nh thế nào?
Hãy xét quá trình phân li của HCl
trong nớc.
GV gợi ý cho HS nhớ lại đặc điểm cấu
tạo của phân tử HCl.
GV cho HS quan sát hình vẽ và gợi ý
cho HS giải thích quá trình điện li của
HCl trong nớc.
3.Quá trình điện li của HCl trong nớc.
HS nhớ lại đặc điểm cấu tạo phân tử HCl:
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là

liên kết cộng hoá trị có cực. Vì vậy phân tử
phân cực HCl có thể biểu diễn bằng hình
vẽ:
HS giải thích: khi tan trong nớc, các phân tử
HCl hút về phía chúng những cực ngợc dấu
của các phân tử nớc, kết quả là phân tử HCl
bị điện li thành các ion H
+
và Cl
-
.
4. Củng cố
Phiếu học tập
Câu 1: Trờng hợp nào sau đây không dẫn điện đợc
A. KCl rắn khan C. Nớc sông hồ ao
B. Nớc biển D. Dung dịch KCl trong nớc
Câu 2: Một học sinh hoà tan natri oxit vào nớc và làm thí nghiệm thấy dung dịch thu
đợc dẫn đợc điện. Bạn đó kết luận: natri oxit là chất điện li. Kết luận nh vậy đúng
hay sai? Hãy giải thích?
Câu 3: Quan sát thí nghiệm và giải thích: Khi nhỏ dung dịch H
2
SO
4
đến d vào dung
dịch Ba(OH)
2
thì có hiện tợng gì xảy ra? Giải thích?
5. Hớng dẫn hs học ở nhà
Chuẩn bị trớc trớc bài sau theo SGK
V. Rút kinh nghiệm

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
5
+ -
Ngày soạn: / /2007
Ngày giảng: / / 2007
Tiết: 3
phân loại các chất điện li
I Mục tiêu bài học
1- Về kiến thức:
Biết đợc thế nào là độ điện li, cân bădng điện li.
Biết đợc thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2- Về kỹ năng:
Vận dụng độ điện li để biết chất điện li mạnh, yếu.
Dùng thực nghiệm để nhận biết chất điện li mạnh, yếu không điện li.
3- Về tình cảm thái độ:
Tin tởng vào thực nghiệm, bằng thực nghiệm có thể khám phá đợc thế giới vi
mô.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Bộ dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch, dung dịch
HCl 0,1M và CH
3
COOH 0,1M.

III- Phơng pháp
Nêu vấn đề + đàm thoại + thí nghiệm trực quan
IV- Tổ chức dạy học:
1- ổn định tổ chức: Sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: (Câu hỏi SGK )
3- Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I- Độ điện li:
Hoạt động1:
1- Thí nghiệm:
+) Hớng dẫn học sinh tiến hành Hoạt động1:
thí nghiệm. +) Học sinh tiến hành thí nghiệm.
+) Gọi 1 học sinh lên bàn giáo viên +) Học sinh quan sát và nhận xét.
để theo tác thí nghiệm. +) Ghi vở nội dung kết luận.
+) Kết luận: Các chất khác nhau
có khả năng phân li khác nhau.
2- Độ điện li
Hoạt động 2: hoạt động 2:
+) Đặt vấn đề: Để chỉ mức độ phân li
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
6
của chất điện li ngời ta dùng đại
lợng độ điện li.
=
O
n
n

+) Phát biểu khái niệm độ điện li.
Độ điện li đợc xác định bằng tỉ số

: độ điện li
giữa nồng độ mol của chất bị phân li
n: Số phân tử phânli thành ion thành Ion và nồng độ mol chất điện li
n
O
: Số phân tử chất đó hoà tan. đó hoà tàn.
? Hãy phát biểu khái niệm về độ
+) 0 < 1
điện li.
+) Các yếu tố ảnh hởng tới độ điện
li .
* Bản chất của chất điện li và dung
môi.
* Nhiệt độ và áp suất.
* Nồng độ.
II- Chất điện li mạnh và chất điện li
yếu:
1- Chất điện li mạnh.
Hoạt động 3: hoạt động 3:
+) Thế nào là chất điện li mạnh +) Phát biểu.
? Chất điện li mạnh có độ điện li +) Chất điện li mạnh là chất khi tan
bằng bao nhiêu. trong nớc, các phân tử hoà tan đều
phân li ra Ion.
+) Chất điện
= 1
li mạnh +) Lấy ví dụ các chất điện li mạnh.
A xít mạnh Muối tan Bazơ mạnh
+) Viết PT điện li.
? Hãy lấy VD các axit mạnh, bazơ
HNO

3
H
+
+ NO

3
mạnh và các muối.
Ba(OH)
2
Ba
2+
+ 2OH
-
+) Trong phơng trình điện li, ta
Fe
2
(SO
4
)
3
2Fe
3+
+ 3SO

2
4
dùng ( ) để chỉ chiều điện li của
chất điện li mạnh. +) Tính nồng độ Ion trong một số dung
dịch KNO
3

0,1M, MgCl
2
0,05M
+) ? Hãy viết PT điện li của một số
chất điện li mạnh.
+) Dựa vào PT điện li, có thể tính
đợc nồng độ các Ion trong dung
Giải: KNO
3
K
+
+ NO

3
dịch khi biết nồng độ chất điện li. Theo PT điện li:
+ ? Hãy nghiên cứu VD trong SGK
n(K
+
) = n(NO

3
) = nKNO
3
và vận dụng tính nồng độ Ion trong Vì có cùng thể tích dung dịch là V(l)
dung dịch: KNO
3
0,1M, MgCl
2
0,05M
CM(K

+
) = CM(NO

3
) = CM(KNO
3
) = 0,1M
[K
+
] = [NO

3
) = 0,1M
2- Chất điện li yếu:
Hoạt động 4 Hoạt động 4:
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
7
+ ? Thế nào là chất điện li yếu ? +) Phát biểu:
Chất điện li yếu có độ điện li bằng
Chất điện li yếu là chất khi tan trong
bao nhiêu.
H
2
O chỉ có 1 một phần số phần tử hoà
tan phân li ra Ion, phần còn lại vẫn
tồn tại dới dạng phân tử trong dung
Chất điện dịch.
li yếu
0 < < 1
+) Lấy ví dụ chất điện li yếu.

+) Viết PT điện li.
Axít yếu Muối ít tan Bazơyếu
Không tan
? Hãy lấy VD về chất điện li yếu.
HF H
+
+ F
-
+) Trong phơng trình điện li của
CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+
chất điện li yếu dùng ( ) thay
H
2
CO
3


H
+
+ HCO

3
cho ( ) HCO


3
H
+
+ CO

2
3
? Hãy viết PT điện li của một số
chất điện li yếu.
Hoạt động 5: hoạt động 5:
+) Đặt vấn đề: Sự điện li của chất a) Cân bằng điện li.
điện li yếu có đầy đủ những đặc +) Nhắc lại:
trng của quá trình thuận nghịch - Quá trình thuận nghịch sẽ đạt đến
? Đặc trng của quá trình thuận trạng thái cân bằng. Đó là cân bằng
nghịch là gì ? động.
- Trạng thái cân bằng đợc đặc trng
bằng hằng số cân bằng.
+ Tơng tự nh vậy thì quá trình - Chuyển dịch cân bằng tuân theo
điện li sẽ đạt đến trạng thái cân nguyên lý Lơ Satơliê.
bằng gọi là cân bằng điện li. Vậy: Khi quá trình điện li đạt đến
? Hãy nêu đặc điểm của cân bằng trạng thái cân bằng gọi là cân bằng
điện li. điện li.
+) Cân bằng điện li đợc đặc trng
? Hãy viết biểu thức tính hằng số bởi hằng số điện li.
điện li cho quá trình điện li. Sự chuyển dịch cân bằng điện li cũng
AB A
+
+ B
-

tuân theo nguyên li LơSatơlie.
+) AB A
+
+ B
-

K =
[ ][ ]
[ ]
AB
BA
+
? Hãy xây dựng biểu thức biểu diễn b) ảnh hởng của sự pha loãng đến
giữa hằng số điện li K và độ điện
độ điện li của chất điện li yếu.
li . AB A
+
+ B
-
Bđ: C
O
0 0
Pli C(Pli) C(Pli) C(Pli)
CB C-C(Pli) C(Pli) C(Pli)
? Độ điện li phụ thuộc vào nồng C(Pi) = C
O

độ nh thế nào .
K =
OO

O
CC
C



2
2
=



1
.
2 O
C
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
8
Với chất điện li yếu << 1
? Tại sao khi pha loãng dung dịch, độ
điện li của các chất điện li tăng
K =
2
. C =
O
C
K

C
O

càng nhỏ càng lớn.
+) Giải thích (SGK)

4- Củng cố bài:
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch.
CH
3
COOH H
+
+ CH
3
COO
-
Độ điện li của CH
3
COO sẽ biến đổi nh thế nào khi:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl c) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH
b) Pha loãng dung dịch
5- Hớng dẫn học ở nhà.
Câu hỏi: + Bài tập SGK - SBT Hoá 11.
Câu hỏi: + Bài tập nâng cao (Bộ đề tuyển sinh)
V. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

......................................................................................................................
Ngày soạn: / /2007
Ngày giảng: / / 2007
Tiết: 4, 5, 6
Bài 3: Axit, bazơ và muối
I/ Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
Học biết:
- Khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut và thuyết Bron-stêt.
- ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
- Muối là gì và sự điện li của muối
2.Về kỹ năng:
- Vận dụng thuyết axit - bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut và thuyết Bron-stêt để phân biệt
đợc axit, bazơ.
- Biết viết phơng trình điện li của các axit, bazơ và muối.
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
9
- Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dung dịch.
II/ Chuẩn bị:
- Dụng cụ: ống nghiệm.
- Hoá chất: Các dung dịch NaOH, HCl, NH
3
, ZnSO
4
, quỳ tím.
III/ Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm
axit và bazơ đã học ở lớp 8 và lấy ví dụ
minh hoạ.
GV: Cho 2 hs lên bảng viết phơng trình
điện li của HCl, H
3
PO
4
và NaOH,
Mg(OH)
2
.
GV: Tuỳ đối tợng học sinh, GV có thể
gợi ý bằng các câu hỏi sau:
- Axit nào là axit mạnh? axit yếu? chất
điện li mạnh? chất điện li yếu?
(GV cung cấp hằng số K
a
nh SGK)
- Bazơ nào là bazơ mạnh? bazơ yếu?
chất điện li mạnh? chất điện li yếu?(trang
9 sách giáo khoa)
- Trong trờng hợp cần thiết có thể cho
học sinh biết trớc là axit có nhiều hiđro
có thể phân li ra ion H
+
thì sẽ lần lợt
phân li ra từng ion H

+
theo từng nấc. Với
bazơ có nhiều nhóm hiđroxit cũng lần lợt
phân li ra các ion OH
-
theo từng nấc.
GV: Cho học sinh nhận xét về các ion do
Bài 3: Axit, bazơ và muối
I-axit và bazơ theo thuyết a-rê-ni-
ut
1. Định nghĩa
HS: khái niệm axit và bazơ đã học ở lớp
8:
- Axit là hợp chất mà phân tử có một hay
nhiều nguyên tử hiđro kết hợp với gốc
axit.
Vd: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
, ...
- Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm
nguyên tử kim loại kết hợp với một hay
nhiều nhóm hiđroxit.

Vd: NaOH, KOH, Ba(OH)
2
, Fe(OH)
3
...
HS: Viết phơng trình điện li:
- Pt điện li của axit HCl và H
3
PO
4
HCl

H
+
+ Cl
-
H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4
-
; K
1
= 7,6.10

-
3
H
2
PO
4
-
H
+
+ HPO
4
2-
; K
1
= 6,2.10
-
8
HPO
4
2-
H
+
+ PO
4
3-
; K
3
= 4,4.10
-
13

- Pt điện li của bazơ NaOH và Mg(OH)
2
NaOH

Na
+
+ OH
-
Mg(OH)
2

Mg(OH)
+
+ OH
-
Mg(OH)
+


Mg
2+
+ OH
-
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
10
axit và bazơ phân li ra và từ đó rút ra định
nghĩa axit, bazơ theo A-rê-ni-ut.
Hoạt động 2:
GV: Cho học sinh nhận xét về số ion H
+

do mỗi phân tử axit trên đã phân li ra, từ
đó kết luận về axit một nấc hay axit
nhiều nấc.
GV: Cho học sinh lấy ví dụ về axit một
nấc, nhiều nấc.
GV: Cho học sinh nhận xét về số ion OH
-
do mỗi phân tử bazơ trên đã phân li ra, từ
đó kết luận về bazơ một nấc hay bazơ
nhiều nấc.
GV: Cho học sinh lấy ví dụ về bazơ một
nấc, nhiều nấc.
Hoạt động 3:
GV: Làm TN: cho Zn(OH)
2
+ dd HCl
cho Zn(OH)
2
+ dd NaOH
GV: Yêu cầu hs nhận xét hiện tợng và chỉ
rõ vai trò của Zn(OH)
2
gây ra hiện tợng ở
mỗi thí nghiệm
GV: Cho học sinh viết ptp xảy ra ở mỗi
a. Axit là chất khi tan trong nớc phân li ra
ion H
+
b. Bazơ là chất khi tan trong nớc phân li
ra ion OH

-
2. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc
a. Axit nhiều nấc
HS: Nhận xét:
- Một phân tử HCl phân li ra một ion H
+

HCl là axit một nấc
- Một phân tử H
3
PO
4
phân li ra 3 ion H
+

H
3
PO
4
là axit 3 nấc
HS:Rút ra kết luận :
- Những axit khi tan trong nớc mà phân
tử phân li một nấc ra ion H
+
là các axit
một nấc
Vd: HCl, HNO
3
, CH
3

COOH ...
- Những axit khi tan trong nớc mà phân tử
phân li nhiều nấc ra ion H
+
là các axit
nhiều nấc
Vd: H
3
PO
4
, H
2
SO
4
, H
2
S, H
2
CO
3
...

b. Bazơ nhiều nấc
HS: Nhận xét:
- Một phân tử NaOH phân li ra một ion
OH
-


NaOH là bazơ một nấc

- Một phân tử Mg(OH)
2
phân li ra 2 ion
OH
-


Mg(OH)
2
là bazơ 2 nấc
HS:Rút ra kết luận :
- Những bazơ khi tan trong nớc mà phân
tử phân li một nấc ra ion OH
-
là các bazơ
một nấc
Vd: NaOH, KOH ...
- Những bazơ khi tan trong nớc mà phân
tử phân li nhiều nấc ra ion OH
-
là các
bazơ nhiều nấc
Vd: Mg(OH)
2
, Ba(OH)
2
, Fe(OH)
3
...
3. Hiđroxit l ỡng tính

HS: nhận xét hiện tợng và viết ptp:
Zn(OH)
2
tan trong dd HCl
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
11
thí nghiệm
(Đàm thoại với học sinh viết dạng axit
của Zn(OH)
2
là H
2
ZnO
2
, và một số
hiddroxit khác nh Al(OH)
3

HAlO
2
.H
2
O ....)
GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về
tính chất axit, bazơ của Zn(OH)
2
, từ đó
đàm thoại với học sinh về phân li kiểu
axit và phân li kiểu bazơ của Zn(OH)
2

GV: Yêu cầu học sinh rút ra khái niệm về
hiđroxit lỡng tính theo định nghĩa axit,
bazơ của A-rê-ni-ut.
Hoạt động 4:
GV: Làm TN cho quỳ tím vào dung dịch
NH
3
, yêu cầu học sinh quan sát nhhận
xét hiện tợng.
GV: Ghi lên bảng và đàm thoại với học
sinh để chỉ rõ:
- Theo A-rê-ni-ut thì NH
3
có thể là bazơ
không? vì sao?
- NH
3
và H
2
O đã tác dụng với nhau nh
thế nào để sinh ra ion OH
-
, chất nào cho
proton H
+
, chất nào nhận proton H
+
GV: Đàm thoại với hs về vai trò của



Zn(OH)
2
là bazơ
Zn(OH)
2
+ 2HCl

ZnCl
2
+ 2H
2
O
Zn(OH)
2
tan trong dd NaOH


Zn(OH)
2
là axit
Zn(OH)
2
+ 2NaOH

Na
2
ZnO
2
+ 2H
2

O
Natri zincat

Zn(OH)
2
vừa có thể là axit, vừa có thể
là bazơ

đó chính là hiđroxit lỡng tính.
HS: Viết phơng trình phân li của
Zn(OH)
2
theo A-rê-ni-ut:
Zn(OH)
2
phân li kiểu bazơ:
Zn(OH)
2
Zn
2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2
phân li kiểu axit:
Zn(OH)
2
2H
+
+ ZnO

2
2-
HS:Rút ra khái niệm :
Khái niệm: Hiđroxit lỡng tính là hiđroxit
khi tan trong nớc vừa có thể phân li nh
axit, vừa có thể phân li nh bazơ.
- Một số hiđroxit thờng gặp: Al(OH)
3
,
Zn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Sn(OH)
2
, Cr(OH)
3
,
Cu(OH)
2
... đều ít tan trong nớc và lực
axit, lực bazơ đều yếu
II- khái niệm về axit và bazơ theo
thuyết bron-stêt
1. Định nghĩa
Ví dụ 1:
HS: Quỳ tím chuyển sang màu xanh,
chứng tỏ dung dịch NH
3
có ion OH

-
HS: Theo A-rê-ni-ut NH
3
không thể là
bazơ vì không có nhóm hiđroxit.
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-

HS: NH
3
nhận proton H
+
của H
2
O
H
2
O cho NH
3
proton H
+
Ví dụ 2:
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt

12
CH
3
COOH và H
2
O khi CH
3
COOH tan
vào H
2
O tạo ra dung dịch axit.
GV: Yêu cầu học sinh rút ra định nghĩa
về axit, bazơ trên cơ sở nhờng hay nhận
proton H
+
của Bron-stêt, chỉ rõ chất nào
là axit, bazơ hay lỡng tính từ các vd.
GV ra bài tập: Viết phơng trình phản ứng
có thể xảy ra của HCO
3
-
với H
2
O để
chứng minh HCO
3
-
là ion lỡng tính?
GV: Yêu cầu hs tóm tắt những u điểm
của thuyết axit-bazơ của Bron-stêt

4. Củng cố :
GV lu ý học sinh: Axit mạnh nhiều nấc
cũng nh bazơ mạnh nhiều nấc chỉ phân li
H
2
O + CH
3
COOH H
3
O
+
+ CH
3
COO
-
HS: CH
3
COOH cho H
2
O

proton H
+
H
2
O nhận proton H
+
của CH
3
COOH

HS: Định nghĩa: Axit là chất nhờng
proton H
+
, bazơ là chất nhận proton H
+
HS: NH
3
là bazơ vì nhận proton H
+
CH
3
COOH là axit vì cho proton H
+

H
2
O là chất lỡng tính vì vừa có khả
năng cho, vừa có khả nang nhận proton
H
+
HS: HCO
3
-
+ H
2
O H
3
O

+

+ CO
3
2-
HCO
3
-
nhờng proton H
+
là axit
HCO
3
-
+ H
2
O H
2
CO
3


+ OH
-
HCO
3
-
nhận proton H
+
là bazơ



Theo thuyết Bron-stêt, axit và bazơ có
thể là phân tử hoặc ion
2. u điểm của thuyết Bron-stêt
- Thuyết axit-bazơ của A-rê-ni-ut chỉ
đúng trong trờng hợp dung môi là nớc
- Thuyết axit-bazơ của Bron-stêt tổng
quát hơn
Bài tập củng cố:
1/ Phơng trình phân li của H
2
CO
3
nh thế
nào sau đây là đúng nhất?
a. H
2
CO
3
2H
+
+ CO
3
2-
b. H
2
CO
3
H
+
+ HCO

3
-
c. H
2
CO
3
H
+
+ HCO
3
-
HCO
3
-
H
+
+ CO
3
2-
d. H
2
CO
3
+ 2H
2
O 2H
3
O
+
+ CO

3
2-
2/ Phơng trình phân li của H
2
SO
4
nh thế
nào sau đây là đúng nhất?
a. H
2
SO
4


2H
+
+ SO
4
2-
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
13
hoàn toàn ở nấc thứ nhất.
b. H
2
SO
4


H
+

+ HSO
4
-
c. H
2
SO
4
+ 2H
2
O

2H
3
O
+
+ SO
4
2-
d. H
2
SO
4


H
+
+ HSO
4
-
HSO

4
-
H
+
+ SO
4
2-
3/ Cho các hiđroxit: Zn(OH)
2
, Ba(OH)
2
Pb(OH)
2
, KOH, Al(OH)
3
, Mg(OH)
2
. Có
bao nhiêu hiđroxit lỡng tính trong số các
hiđroxit đã cho?
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
4/ Trong dung dịch CH
3
COOONa ion
CH
3
COO
-
phản ứng với H
2

O theo phơng
trình sau:
H
2
O + CH
3
COO
-
OH
-
+ CH
3
COOH
ion CH
3
COO
-
là axit, bazơ, trung tính
hay lỡng tính ?
a. Axit b. Bazơ
c. Trung tính d. Lỡng tính
5/ Ion H
2
PO
4
-
a. là axit vì
H
2
PO

4
-
+ H
2
O H
3
O
+
+ HPO
4
2-
b. là bazơ vì
H
2
PO
4
-
+ H
2
O OH
-
+ H
3
PO
4

c. là trung tính vì ion H
2
PO
4

-
không
có khả năng cho hay nhận proton
H
+
d. là lỡng tính vì
H
2
PO
4
-
+ H
2
O H
3
O
+
+ HPO
4
2-
H
2
PO
4
-
+ H
2
O OH
-
+ H

3
PO
4

6/ Biết rằng H
3
PO
3
là axit 2 nấc. hãy cho
biết ion HPO
3
2-
a. là axit vì
HPO
3
2-
+ H
2
O H
3
O
+
+ PO
3
3-
b. là bazơ vì
HPO
3
2-
+ H

2
O OH
-
+ H
2
PO
3
-

c. là trung tính vì ion HPO
3
2-
không
có khả năng cho hay nhận proton
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
14
H
+
d. là lỡng tính vì
HPO
3
2-
+ H
2
O H
3
O
+
+ PO
3

3-

HPO
3
2-
+ H
2
O OH
-
+ H
2
PO
3
-
5. Hớng dẫn hs học ở nhà
Bài tập về nhà: 1, 4, 5, 7. 8 trang 16 sgk
Chuẩn bị trớc trớc bài sau theo SGK
V. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................
Tiết 6
III- Hằng số phân li axit và bazơ
1- Hằng số phân li axit.

hoạt động 5: Hoạt động 5:
? Hãy viết PT điện li và viết biểu +) Viết PT điện li và biểu thức K của
thức hàng số phân li của axit yếu CH
3
COOH
CH
3
COOH.
CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+
Ka =
[ ][ ]
[ ]
COOHCH
COOCHH
3
3
+
+) Hằng số của cân bằng điện li Ka: Phụ thuộc nhiệt độ, Ka càng nhỏ
axit yếu gọi là hằng số phân li lực axit của nó càng yếu.
axit (Ka).
2- Hằng số phân li bazơ:
? Hãy viết hằng số phân li bazơ
NH

3
+ H
2
O NH
+
4
+ OH
-
của cân bằng:
NH
3
+ H2O NH
+
4
+ OH
Kc =
[ ][ ]
[ ][ ]
OHNH
OHNH
23
4
+
+) Do dung dịch loãng, [H
2
O] coi nh
không đổi nên đặt.
Kb = Kc [H2O] =
[ ][ ]
[ ]

3
4
NH
OHNH
+
Kb = Kc [H2O] =
[ ][ ]
[ ]
3
4
NH
OHNH
+
Kb: phụ thuộc vào nhiệt độ
Kb gọi là hằng số phân li bazơ. Kb càng nhỏ, lực bazơ càng yếu
K.L: Ka, Kb phụ thuộc nhiệt độ
Ka, Kb là đại lợng đánh giá độ mạnh
yếu của axit, bazơ.
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
15
Hoạt động 6:
IV- Muối
Hoạt động 6:
? Hãy cho biết muối là gì ? Hãy
1- Định nghĩa:
kể tên một số muối thờng gặp ? +) Muối là hợp chất khi tan trong
Cho biết tính chất chủ yếu của nớc phân li thành Cation kim loại
muối.
hoặc Cation NH
+

4
và anion gốc axit.
* Muối thờng gặp.
+) Muối trung hoà.
+) Muối axits.
+) Muối phức tạp (muối kép, muối
phức)
+) Lu ý: Những muối đợc coi * Tính chất chủ yếu của muối.
là không tan thì thực tế vẫn tan Tinh tan, tính phân li.
một lợng rất nhỏ. Phân tan rât 2- Sự điện li của muối trong nớc.
nhỏ đó điện li. +) Học sinh lên bảng viết phơng
trình điện li của các chất.
? Hãy viết phơng trình điện li
của các muối: H
2
CO
3
, NaOCl,
Na
2
HPO
4
, Na
3
PO
4
, Na
2
S, NaHS,
Fe(OH)

2
, Sn(OH)
2
, [Ag(NH
3
)
2
] NO
3
,
[Cu(NH
3
)
4]
Cl
2
.

4- Củng cố bài:
Chuẩn bị phiếu học tập với nội dung bài tập 4, 5, 6, 7, 8 (SGK - 35)
Học sinh trả lời câu hỏi, bài tập để củng cố bài học.
5- Hớng dẫn học ở nhà.
Học thuộc bài + bài tập 9,10 (SGK - 35) + Bài tập SBT Hoá 11.
V. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................
Ngày soạn: / /2007
Ngày giảng: / / 2007
Tiết: 7
Sự điện li của nớc, ph,
chất chỉ thị axit bazơ
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
16
I Mục tiêu bài học
1- Về kiến thức:
Biết đợc sự điện li của nớc.
Biết đợc tích số Ion của nớc và ý nghĩa của đại lợng này.
Biết đợc khái niệm về PH và chất chỉ thị axit - bazơ.
2- Về kỹ năng:
Vận dụng tích số ion của nuớc để xác định nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dung
dịch.
Biết đánh giá độ axit, bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ H
+
, OH
-
, PH, POH.
Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung
dịch.
II- Chuẩn bị:

Dung dịch axit loãng (HCl hoặc H
2
SO
4
).
Dung dịch bazơ loãng (NaOH hoặc Ca(OH)
2
)
Phenolphtalein, quỳ tím.
Giấy chỉ thị axit, bazơ vạn năng.
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp giờ giảng)
3- Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I- Nớc là chất điện li yếu:
1- Sự điện li của nớc.
hoạt động 1 :
Hoạt động1:
Hoạt động1: +) Biểu diễn sự điện li của H
2
O
+) Nêu vấn đề: Bằng thực nghiệm
* Theo areeniut: H
2
O H
+
+ OH
-
(1)

ngời ta đã xác nhận rằng nớc * Theo Bronsted:
là chất điện li rất yếu.
H
2
O + H
2
O H
3
O
+
+ OH
-
(2)
? Hãy biểu diễn quá trình điện li
của nớc theo thuyết Arêniut và
theo thuyết Bronsted,
2- Tích số ion của nớc:
hoạt động 2:
Hoạt động 2:
+) Viết biểu thức tính hằng số K của
? Hãy viêt biểu thức tính hằng số
H
2
O H
+
+ OH
-
K của sự điện li của H
2
O.

+) Thực nghiệm xác định ở 25
O
C
K =
[ ][ ]
[ ]
OH
OHH
2
+
K = 1,8.10
6
(nớc phân li rất yếu)
[H
2
O] =
18
1000
= 55,5mol/l = Const
+) Xây dựng biểu thức tính số ion của nớc.
K.[H
2
O] = [H
+
] [OH
-
] = 1,8.10
-16
. 55,5
KH

2
O = [H
+
] [OH
-
] = 10
-14.
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
17
[H
+
] [OH
-
]=10
-14
= KH
2
O = Const
KH
2
O : Gọi là tích số ion của H
2
O +) Tính [H
+
] và [OH
-
]
KH
2
O: 10

-14
= const ở 25
O
C [H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
(M)
? Hãy tìm [OH
-
] và [H
+
] trong H
2
O
3- ý nghĩa tích số ion của nớc:
ở 25
O
C
+) KL: Nớc là môi trờng trung
tính.
hoạt động 3:
Môi truờng trung tính là môi
+) Tích số ion của nớc là 1 hàng số
trờng có [H
+
] = [OH
-

] = 10
-7
(M) đối với cả dung dịch các chất.
Hoạt động 3:
Biết [H
+
] trong dung dịch sẽ biết
+) Thông báo: tính số ion của H
2
O [OH
-
] trong dung dịch đó.
là một hằng số đối với cả dung dịch các
chất.
[OH-] =
[ ]
+

H
14
10
Ngợc lại: [H
+
] =
[ ]


OH
14
10

? Tính nồng độ [H
+
] và [OH
-
] trong VD:
a) Dung dịch HCl 0,01M +) Học sinh tính toán:
b) Dung dịch NaOH 0,01M
Nhận xét:
Trong môi trờng axit: [H
+
] > [OH
-
]
+) Kết luận: Độ axit, kiềm của
D.dịch đợc đánh giá bằng [H
+
]
Môi trờng axit: [H
+
] > 10
-7
(M)
Môi trờng trung tính [H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
Môi trờng kiềm: [H
+

] < [OH
-
] < 10
-7
(M)
II- Khái niệm về PH . Chất chỉ thị:
Hoạt động 4: Hoạt động 4:
? PH là gì ? Cho biết dung dịch 1- Khái niệm về PH:
axit, kiềm, trung tinh có PH bằng [H
+
] = 10
-PH
hoặc PH = - lg[H
+
]
bao nhiêu.
+) Môi trờng axit: PH < 7
+) Môi trờng trung tính: PH = 7
+) Để xác định môi trờng của dung +) Môi trờng kiềm PH > 7
dịch ngời ta thờng dùng chất chỉ
Thang PH : 0 14
thị nh quỳ, phenolphtalin,
phenolphtalin có khoảng chuyển mầu. 2- Chất chỉ thị axit - bazơ:
PH: 8 - 9 - 9,8 (10) - Dùng chất chỉ thị màu để phân
Quỳ tím: PH < 5 quỳ đỏ
biệt các dung dịch NaOH, H
2
SO
4
,

PH > 8 quỳ xanh
BaCl
2
.
+) Chất chỉ thị axit - bazơ chỉ cho * Đọc SGK - 38
phép xác định đợc giá trị PH một
cách gần đúng. Muốn chính xác
ngời ta dùng máy đo pH.
Hoạt động 5: Học sinh trả lời câu
hỏi, bài tập SGK - SBT Hoá 11 để
củng cố bài.
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
18
4- Củng cố bài:
Hoạt động 5: Sử dụng câu hỏi, bài
tập SGK - 39 để củng cố bài.
5- Hớng dẫn học ở nhà.
Bài tập SGK - SBTHoá 11.
Đáp số:
Bài 4 (SGK - 38) : 12.10
-4
(g)
Bài 5 (SGK - 38) : PH = 13
V. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày soạn: / /2007

Ngày giảng: / / 2007
Tiết: 8
luyện tập
axit - bazơ và muối
I Mục tiêu bài học
1- Về kiến thức:
Củng cố khai niệm axit, bazơ theo thuyết A rêniut và theo thuyết Bronsted.
Củng cố các khái niệm về chất lỡng tính, muối.
2- Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính PH của dung dịch axit, bazơ.
Vận dụng thuyết axit - bazơ Arêniut và Bronsted để xác định tính axit, bazơ,
hay lỡng tính.
Vận dụng biểu thức hằng số phân li axit bằng số phân li bazơ, tích số ion của
H
2
O để tính [H
+
], PH.
Sử dụng chất chỉ thị axit, bazơ để xác định môi trờng của dung dịch các chất.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Phiếu học tập với nội dung câu hỏi và bài tập hệ thống kiến thức
trong chơng.
Học sinh: Ôn tập kiến thức.
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
19
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức: Sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp giờ giảng).
3- Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1- Khái niệm về axit, bazơ, muối I- Kiến thức cần nhớ:
Hoạt động1:
hoạt động 1:
+ Đặt câu hỏi Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
1. Axit là gì theo Arêniut và Bronsted Câu 1, 2, 3, 4 (SGK)
2. Bazơ là gì theo Arêniut và Bronsted Câu 5:
3. Chất lỡng tính là gì ?
A xít: NH
+
4
, HSO

4
, HClO
3
4. Muối là gì ? Muối thờng gặp
Bazơ: CO

2
3
, CH
3
COO
-
có thể chia thành mấy loại ?
Lỡng tính: HCO

3
Cho ví dụ.
Trung tính: Na

+
, K
+
, Cl
+-
, SO

2
4
,
5. Theo Bronsted, các ion Na
+
, NH
+
4
,
CO

3
, CH
3
COO
-
, HSO

4
, K
+
, Cl
-

.
HClO
3
, HCO

3
, SO

2
4
là axit, bazơ,
lỡng tính hay trung tính Các
dung dịch: Na
2
CO
3
, KCl, CH
3
COOH,
CH
3
COONa, NH
4
Cl, NaHSO
4

PH lớn hơn hay nhỏ hơn 7.
? 1. Viết biểu thức tính hằng số
2- Những đại lợng đặc trng cho
phân li axit của 1 axit yếu H.A

dung dịch axit, bazơ.
và viết biểu thức hằng số phân li
bazơ của 1bazơ yếu B. Cho biết Học sinh thảo luận và trả lời câu
đặc điểm và ý nghĩa của các hằng hỏi theo nội dung SGK.
số này.
2- Tích số ion của nớc là gì?
ý nghĩa tích số ion của nớc.
3- Môi trờng của dung dịch đợc
đánh giá vào nồng độ H+ và PH
nh thế nào.
4. Chất chỉ thị nào đợc dùng để
xác định môi trờng của dung dịch.
Màu của chúng thay đổi nh thế
nào .
II- Bài tập
Hoạt động 2
Hoạt động 2:
Bài 1: Cho 1 ít chất chỉ thị phenol- Bài 1:
-phtalein vào dung dịch NH
3
loãng Học sinh: Trả lời câu hỏi
ta đợc dung dịch A. Hỏi dung +) Dung dịch A có màu hồng vì
dịch có màu gì ? Màu dung dịch
+) NH
3
+ H
2
O NH
+
4

+ OH
-
A biến đổi nh thế nào trong các
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
20
thí nghiệm. dung dịch A có OH
-
a) Đun nóng dung dịch hồi lâu
+) Đun nóng dung dịch hồi lâu
b) Thêm 1 số mol HCl bằng số mol
NH
3

NH
3
có trong dung dịch A.
[OH
-
] màu hồng mất màu
c) Thêm 1 ít Na
2
CO
3
+) Thêm 1 số mol HCl bằng số mol
d) Thêm AlCl
3
tới d
NH
3
: NH

3
+ HCl NH
4
Cl
+) Dung dịch mất màu hồng
+) Thêm 1 ít Na
2
CO
3
Na
2
CO
3
2Na
+
+ CO

2
3
CO

2
3
+ H
2
O HCO

2
3
+ OH

-
[OH
-
] Màu hồng đậm lên
+) Thêm một ít AlCl
3
AlCl
3
Al
3+
+ 3Cl
-
Al
3+
+ 3H
2
O Al(OH)
3
+ 3H
+
[H
+
] Màu hồng mất dần
Bài 2: Viết phơng trình trao đổi
proton để chứng minh rằng.
Bài 2: Các nhóm thảo luận
a) HNO
3
, (NH
4

)
2
SO
4
là axit + Đại diện 1 nhóm lên chữa.
b) KOH, Ca(OH)
2
, NH
3
là bazơ
a) HNO
3
+ H
2
O H
3
O
+
+ NO

3
c) Fe
2
O
3
, MgO là Bazơ.
(NH
4
)
2

SO
4
+ 2H
2
O 2NH
3
+ 2H
3
O
+
+ SO

2
4
d) SO
3
, SO
2
, CO
2
, N
2
O
5
là axit
SO
2
+ H
2
O HSO


3
+ H
+
trong dung dịch nớc.
SO
3
+ H
2
O HSO

4
+ H
+
CO
2
+ H
2
O HCSO

3
+ H
+
N
2
O
5
+ H
2
O 2H

+
+ NO

3
b) KOH + H
2
O

K
+
(H
2
O) + OH
-
Ca(OH)
2
+2H
2
O Ca
2+
(H
2
O)+ 2OH
-
Bài 3: A là dung dịch HCl 0,1M
NH
3
+ H
2
O NH

+
4
+ OH
-
a) Tính PH của A
b) Pha loãng A 100 lần đợc dung
Bài 3:
dịch B . Tính PH của B. a( PH = 1
d) Lấy 2(l) B hoà tan thêm vào đó b) PH = 3
12,74(g) HNO
3
đợc dung dịch E. c) PH
Tính PH của E d)
Bài 4: axit hipoClorơ (HClO) là
axit yếu. Dung dịch HClO 0,1M
Bài 4
có độ điện li bằng 5.10
-4
a)
a) Tính PH và nồng độ các Ion H
+
b) + PH tăng khi thêm KOH
và OH
-
của dung dịch đó. +) PH tăng khi thêm NaClO
b) PH của dung dịch thay đổi nh +) PH giảm khi thêm Cl
2
thế nào nếu:
- Thêm vào dung dịch 1 lợng KOH.
- Thêm vào D.dịch 1 lợng NaClO

GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
21
- Hoà tan 1 lợng Cl
2
vào D.dịch
Bài 5:
Dung dịch NH
4
OH (NH
3
+H
2
O) 1M
Bài 5:
có độ điện li bằng 4%.
a) Tính nồng độ của các ion OH
-
a)
H
+
và tính PH của dung dịch.
b) PH của dung dịch trên thay b) +) PH của dung dịch giảm khi
đổi nh thế nào nếu: thêm NH
2
Cl
- Thêm 1 lợng muối NH
4
Cl + PH của dung dịch giảm khi
- Thêm 1 lợng KOH vào D.dịch thêm 1 lợng HCl.
- Thêm 1 lợng HNO

3
vào D.dịch + PH của dung dịch tăng khi
thêm 1 lợng NaOH.
c) Độ điện li của NH
4
OH trong dung
dịch thay đổi.
+) tăng khi pha loãng dung dịch.
+) giảm khi thêm 1 lợng NH
4
NO
3
+) Giảm khi thêm KOH.
+) Tăng khi thêm HNO
3
.
4- Củng cố bài: Kiểm tra 15
Hoạt động 3:
hoạt động 3:
1- Các chất và ion cho dới đây Học sinh làm bài kiểm tra để củng
đóng vai trò axit, bazơ, lỡng tính cố và đánh giá kiến thức.
hay trung tính: NH
+
4
, Al(H
2
O)
3+
C
6

H
5
O
-
, S
2-
, Zn(OH)
2
, Na
+
, Cl
-
.
Tại sao ? Hoà tan 5 muối NaCl,
NH
4
Cl, AlCl
3
, Na
2
S, C
6
H
5
ONa
vào H
2
O thành 5 dung dịch một
ít quỳ tìm. Hỏi dung dịch có màu
gì ?

2- Tính PH của dung dịch CH
3
COOH
0,1M , sau khi đã cho
thêm CH
3
COONa đến nồng độ
0,1M. biết Ka = 1,8.10
-5
5. Hớng dẫn hs học ở nhà
Chuẩn bị trớc trớc bài sau theo SGK
V. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
22
Ngày soạn: / /2007
Ngày giảng: / / 2007
Tiết: 9, 10
phản ứng trao đổi
trong dung dịch các chất điện li
I Mục tiêu bài học
1- Về kiến thức:

Hiểu đợc điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li.
Hiểu đợc phản ứng thuỷ phân của muối.
2- Về kỹ năng:
Viết phơng trình ion rút gọn của phản ứng.
Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li để biết
đợc phản ứng xảy ra hay không xảy ra.
3- Về tình cảm thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm H.sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
Dung dịch NaCl, AgNO
3
, dung dịch NH
3
, Fe
2
(SO
4
)
3
, BaCl
2
, HCl, Na
2
CO
3
,
NaOH, phenolphtalein.
III- Tổ chức dạy học:
1- ổn định tổ chức: Sĩ số

2- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ giảng)
3- Nội dung bài :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1:
I- Điều kiện xảy ra phản ứng
+) Các em có các D.dịch CuSO
4
,
trong dung dịch các chất điện li.
BaCl
2
, NaCl, AgNO
3
, dung dịch
1- Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
NH
3
, Fe(NO
3
)
3,
H.S tiến hành thí nghiệm.
BaCl
2
, HCl, Na
2
CO
3
, NaOH, +) Dung dịch BaCl
2

+ dung dịch
phenolphtalein CuSO
4
.
? Hãy lựa chọn các hoá chất để +) dung dịch NaOH + Fe(NO
3
)
3
tiến hành thí nghiệm: Phản ứng +) Nêu hiện tợng, viết PTPT ở
tạo thành chất kết tủa. dạng phân tử và dạng Ion.
? Viết P. trình phản ứng xảy ra. TN1:
+) Hớng dẫn H.sinh viết PT ion
BaCl
2
+ CuSO
4
CuCl
2
+BaSO
4

+) Dựa vào phơng trình ion hãy
Ba
2+
+2Cl
-
+Cu
2+
+SO
2

4
Cu
2+
+ 2Cl
-
cho biết bản thân của phản ứng
+BaSO
4

giữa 2 dung dịch.
Ba
2+
+ SO
2
4
BaSO
4

Bản chất của phản ứng là sự kết
hợp:
Ba
2+
+ SO

2
4
BaSO
4
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
23

TN2:
Fe(NO
3
)
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3

+ 3NaNO
3
Fe
3+
+ 3OH
-
Fe(OH)
3

Bản chất của phản ứng là sự kết
hợp.
Fe
3+
+ 3OH
-
Fe(OH)
3

2- Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
Hoạt động 2:
hoạt động 2:
+) Yêu cầu H.S làm thí nghiệm

a) Phản ứng tạo nớc:
quan sát hiện tợng xảy ra.
VD1:
+) Yêu cầu học sinh viết PTPƯ +) Tiến hành T.nghiệm nh SGK-43
dạng phân tử, dạng ion. +) Hiện tợng :
- Dung dịch NaOH + phenoltalein
có màu hồng.
+) Cho biết bản chất của P.ứng. - Màu hồng mất khi nhỏ HCl vào
+) Giải thíchL PTPƯ
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Na
+
+OH
-
+H
+
+Cl
-
Na
+
+Cl
-
+ H
2
O
+) Hãy viết PTPƯ của Bazơ yếu
OH
-

+ H
+
H
2
O (bản chất P.ứng)
tác dụng dung dịch axit mạnh. VD2:
Mg(OH)
2
+ 2HCl MgCl
2
+ 2H
2
O
Mg(OH)
2
+ 2H
+
+ 2Cl
-
Mg
2+
+ 2Cl
-
Mg(OH)
2
+ 2H
+
Mg
2+
+ 2H

2
O
+) Mô tả thí nghiệm b) Phản ứng tạo axít yếu.
- Đổ dung dịch NaCH
3
COO vào + Học sinh viết phơng trình P.ứng
dung dịch HCl thấy có mùi giấm và giải thích hiện tợng.
chua. Hãy giải thích hiện tợng
NaCH
3
COO + HCl CH
3
COOH+ NaCl.
và viết PTPƯ dới dạng phân tử
CH
3
COO
-
+ H
+
CH
3
COOH
và ion rút gọn.
+) Yêu cầu học sinh tiến hành c) Phản ứng tạo thành ion phức.
thí nghiệm. +) Thí nghiệm:
+) Viết PTPƯ +) Tiến hành nh SGK - 43
+ Giải thích: Phản ứng xảy ra vì +) Viết PTPƯ.
tạo thành [Ag(NH
3

)
2
]
+
là chất điện
li rất yếu.
Hoạt động 3: Hoạt động 3:
+) Yêu cầu học sinh tiến hành 3) Phản ứng tạo thành chất khí
thí nghiệm. +) Thí nghiệm:
Đổ dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch
HCl.
+) Hãy viết phơng trình phản +) Viết PTPƯ:
ứng dới dạng phân tử, ion, ion
2HCl + Na
2
CO
3
2NaCl +CO
2
+ H
2
O
rút gọn.
2H
+
+ 2Cl

-
+ 2Na
+
+CO

2
3
+2na
+
+ 2Cl
-
+ CO
2
+ H
2
O
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
24
+) Bản chất của phản ứng.
2H
+
+ CO

2
3
CO
2
+ H
2
O

(thực chất phản ứng)
? Thực chất của phản ứng trao K.L: Phản ứng trao đổi trong dung
đổi trong dung dịch chất điện li dịch chất điện li thực chất là phản
là gì . ứng giữa các ion để tạo thành chất
kết tủa hoặc chất điện li yếu hoặc
chất khí.
Biểu diễn phản ứng trao đổi trong
dung dịch chất điện li.
- Dạng phân tử.
- Dạn ion đầy đủ: Chất điện li mạnh
viết dới dạng ion.
Chất điện li yếu, không điện li viết
dới dạng phân tử.
- Dạng ion rút gọn: Lợc bỏ những ion
giống nhau ở 2 vế ta đợc dạng ion
Hoạt động 4:
rút gọn.
* Củng cố bài:
hoạt động 4:
Có thể tồn tại các dung dịch có chứa học sinh trả lời:
đồng thời từng nhóm các ion sau a) Không tôn tại vì:
đây không ? Giải thích.
HCO

3
+ H
+
CO
2
+ H

2
O
a) HCO

3
, K
+
, Ca
2+
, H
+
b) Không tồn tại vì:
b) HCO

3
, Na
+
+, Ba
2
+

OH
-
HCO

3
+ OH
-
CO


2
3
+ H
2
O
c) Fe
2+
+ Cl
-
, NO

3
, S
2-
Ba
2+
+ CO

2
3
BaCO
3

d) Br
-
, NH
+
4
, Ag
+

, Ca
2+
c) Không tồn tại vì:
e) Na
+
, NO

3
, OH
-
, CO

2
3
Fe
2+
+ S
2-
FeS
d) Không tồn tại vì:
Ag
+
+ Br
-
AgBr
e) Tồn tại.
tiết 10
II- Phản ứng thuỷ phân của muối.
1. Khái niệm thuỷ phân của muối.
hoạt động 5:

Hoạt động 5:
+) Thực hiện thí nghiệm: +) Học sinh nhận xét.
ống 1: đựng nớc cất, ông 2 đựng
ố ng 1 : Màu giấy chỉ thị không thay
dung dịch CH
3
COONa, ống 3 đựng đổi, môi trờng trung tính.
dung dịch Fe(NO
3
)
3
, ống 4 đựng
ố ng 2 : màu giấy chỉ thị chuyển
dung dịch NaCl. màu xanh môi trờng kiềm.
Nhúng quỳ tím vào 4 ống nghiệm
ố ng 3 : màu giấy chỉ thị chuyển
nên màu đỏ, môi trờng axit.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
ố ng 4 : Màu giấy chỉ thị không
+) Nh vậy khi hoà tan một số chuyển màu, môi trờng trung tính
GV: Phạm Công Siêng Tr ờng THPT Hoàng Quốc Việt
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×