Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

chủ đề nhánh nghề giáo viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.19 KB, 32 trang )

Ngày soạn: 14/11/2017
Ngày dạy: 16/11/2017
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ NHÁNH: NGHỀ GIÁO VIÊN
Thời gian thực hiện từ ngày: 16/ 11- 20/11 /2017.
I. Đón trẻ - Điểm danh - Thể dục sáng.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:

Thể dục: Đi trong đường hẹp
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
I.Mục Tiêu
1.Kiến thức
- Trẻ 3 tuổi: Biết đi trong đường hẹp theo sự hướng dẫn của cô và theo trẻ lớn
- Trẻ 4-5 tuổi: Biết đi trong đường hẹp không dẫm phải vạch kẻ
2.Kỹ năng
- Trẻ phát triển cơ tay, cơ chân, sự nhanh nhẹn khéo léo .
- Thực hiện bài tập phát triển chung nhịp nhàng .
- Trẻ có kĩ năng nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ.
3.Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý ,quý trọng vâng lời cô giáo
II.Chuẩn bị.
- Sân tập sạch sẽ, vạch kẻ đường hẹp
- Trang phục cô trẻ gọn gàng
- Tâm thế trẻ thoải mái.
III.Tiến hành.
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của trẻ
1:Ổn định tổ chức:
- Cô cho trẻ hát bài " Cô và mẹ"
- Trẻ hát cùng cô
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Cô và mẹ


- Trong bài hát có những ai?
- Cô giáo và mẹ
- Bạn nào cho cô biết cô giáo trong bài hát làm - Nghề giáo viên
nghề gì?
- Ở lớp cô giáo dạy các con những gì?
- Dạy hát, múa, đọc thơ...
- Chúng mình có yêu quý cô giáo không? Yêu - Có ạ, ngoan nghe lời cô học giỏi
quý chúng mình phải làm gì?
-Trẻ lắng nghe
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và vâng lời cô giáo - Tập thể dục hàng ngày
- Ngoài ra để cơ thể khỏe mạnh chúng ta còn
phải thường xuyên làm gì nữa?
-Trẻ lắng nghe
- Nào bây giờ cô và các con cùng tập thể dục
cho cơ thể khỏe mạnh.
*Khởi động:
- Cho trẻ đi thành vòng tròn theo các kiểu đi đi -Trẻ tập đi các kiểu đi
thường-chạy chậm-chạy nhanh- chạy chậm-đi
thường-đi các kiểu chân-đi thường.
- Trẻ xếp thành 2 hàng
- Trẻ xếp thành 2 hàng để tập.
2: Trọng động.
a.Bài tập phát triển chung.
- Trẻ tập 3động tác tay - bụng - chân
- Tập thể dục


+ Tay : Co duỗi 2 tay (3x 8 nhịp)
+ Bụng : 2 tay lên chống hông quay người sang
phải, sang trái(2x8 nhịp)

+ Chân : 2 tay chống hông ngồi xổm đứng
lên( 3x8 nhịp)
b.Vận động cơ bản: Đi trong đường hẹp
- Trẻ lắng nghe
- Hôm nây cô muốn giới thiệu với lớp mình một
bài tập mới : Đi trong đường hẹp
-Để tập được chúng mình chú ý xem cô tập
- Trẻ chú ý quan sát
nhé.
- Cô làm mẫu 2 lần
+ Lần 1: không giải thích
- Trẻ lắng nghe
+ Lần 2: cô vừa tập vừa phân tích động tác
: cô đứng trước vạch chuẩn hai tay chống hông
khi có hiệu lệnh cô bước đi trong đường hẹp đi
hết đường hẹp. thực hiện xong cô về cuối hàng - Trẻ thực hiện
đứng.
- Cho 2 trẻ khá lên tập trước
- Cho 2 trẻ tập lần lượt
- Đi trong đường hẹp
- Cô bao quát sửa sai cho trẻ.
- Khỏe mạnh
- Các con đang tập bài gì?
- Chúng mình tập thể dục để làm gì làm gì?
- Trẻ lắng nghe
c.Trò chơi: Mèo đuổi chuột
- Trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi.
- Trẻ lắng nghe

- Cô nói lại tên trò chơi cách chơi, luật chơi.
Cách chơi: cả lớp cầm tay nhau thành 1 vòng
tròn và cô mời 2 bạn lên chơi 1 bạn sẽ làm mèo
1 bạn sẽ làm chuột ,bạn mèo sẽ phải đuổi bắt
bạn chuột ,khi bạn chuột chui vào hang nào thì - Trẻ chơi
bạn mèo phải chui vào hang đó để bắt bạn.
Luật chơi: bạn chuột bị bắt thì phải nhảy lò cò
- Cô chơi cùng từ 2 đến 3 lần.
- Mèo đuổi chuột
- Cho trẻ tự chơi, cô tổ chức.
- Trẻ lắng nghe
- Chú ý quan sát trẻ chơi.
- Cô hỏi lại tên trò chơi?
- Trẻ đi nhẹ nhàng ra chơi
Củng cố: Nhắc lại tên trò chơi.
3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân, ra chơi.
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QSCMĐ: Quyển sách
TCVĐ: Lộn cầu vồng, kéo co
Chơi tự do:Hột hạt,que lá,phấn bảng
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức
- Trẻ 3 tuổi: trẻ quan sát nói tên và đặc điểm của quyển sách theo cô và các bạn


- Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ nhận biết gọi tên và nói được đặc điểm công dụng của quyển sách
2.kỹ năng
- Trẻ có kỹ năng quan sát có mục đích
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ

3.Thái độ
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết,biết vệ sinh cá nhân trước khi đến lớp
- Biết lễ phép , vâng lời cô giáo
II. Chuẩn bị.
- Quyển sách
- Trang phục cô trẻ gọn gàng
III. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của
trẻ
1: Gợi mở
-Cô và trẻ cùng hát bài hát “Cô và mẹ"
-Trẻ hát
- Trò chuyện về bài hát
- Trẻ trò chuyện
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Cô và mẹ
- Trong bài hát có ai?
- Cô giáo và mẹ
- Cô giáo được gọi là nghề gì?
- Nghề giáo viên
- Cô giáo thường dạy các con học những gì?
- Múa hát, đọc thơ
- Các con có yêu cô giáo không?
- Có ạ
- Yêu cô giáo thì phải làm gì?
- Ngoan, nghe lời cô giáo
- Cô củng cố giáo dục: các con vừa hát bài “ Cô và mẹ” - Trẻ lắng nghe
bài hát nói về cô giáo và mẹ, mẹ và cô đều như 1 khi ở
nhà thì mẹ cũng là cô giáo khi đến trường cô giáo cũng

giống như mẹ hiền đấy các con ạ, cô và mẹ đều dạy
chúng ta những đều hay lẽ phải. Chúng ta phải yêu quý
cô giáo và nghe lời cô.
2.Quan sát: Quyển sách
- Các con nhìn xem trước mặt các con là cái gì?
- Trẻ quan sát
+ Đây là cái gì?
- Quyển sách
+Quyển sách có những gồn có những gì?
- Trang bìa, trang sách
+ Quyển sách dùng để làm gì?
- Để đọc
+ Khi giở sách thì các con giở như thế nào?
- Giở từng Trang
+ Quyển sách được làm bằng gì?
- Bằng giấy
+ Quyển sách có dạng hình gì?
- Hình chữ nhật
+ Quyển sách là đồ dùng của ai?
- Cô giáo, các bạn
+ Nó là đồ dùng của nghề gì?
- Nghề dạy học( Nghề
+ Muốn cho quyển sách không bị hỏng, luôn bền đẹp
giáo viên)
chúng mình phải làm gì?
- Giữ cẩn thận
- Hỏi nhiều trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Cô củng cố, giáo dục trẻ
- Trẻ lắng nghe

- Các con vừa quan sát cái gì?
- Quyển sách
2: Trò chơi vận động: Lộn cầu vồng, kéo co
* Trò chơi Lộn cầu vồng
-Cô giới thiệu tên trò chơi
- Trẻ lắng nghe


- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi
- Cô nhắc lại cách chơi
Cách chơi: cả lớp chúng mình sẽ chọn cho mình 1 bạn
và 2 bạn đó sẽ quay mặt vào nhau và cầm tay nhau tay
đung đưa theo bài đồng dao “ lộn cầu vồng” và khi đến
câu cuối cùng thì sẽ cùng lộn quay lưng vào nhau và cứ
tiếp tục như vậy.
-Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
- Hỏi lại trẻ tên trò chơi
- Cô củng lại
* Trò chơi: Kéo co
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi
-Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi
Cách chơi: cô chia lớp thành 2 đội và mỗi đội sẽ cầm 1
bên dây khi có hiệu lệnh kéo thì 2 đội sẽ dồn sức vào
đôi bàn tay để kéo đội bạn sang bên mình nếu đội nào
bị kéo qua vạch đỏ về đội của bạn thì đội đó là đôi thua
cuộc.
Luật chơi: đội thua sẽ không đươc thưởng cờ , đôi thắng
cuộc sẽ được thưởng 2 lá cờ.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
- Hỏi lại trẻ tên trò chơi
Cô nhận xét giờ chơi
3:Chơi tự do.
- Cô giới thiệu các nhóm chơi, cô cho trẻ về các nhóm
chơi theo ý thích
* Nhóm 1: Xếp hột hạt: Xếp hình một số đồ dùng nghề
giáo viên
* Nhóm 2: Chơi với que lá: Xếp hình một số đồ dùng
nghề giáo viên
* Nhóm 3: Chơi với phấn bảng: Vẽ một số đồ dùng
nghề Giáo viên
- Cô chú ý bao quát trẻ
* Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học - cho trẻ ra chơi

- Trẻ nhắc lại
- Trẻ lắng nghe

-Trẻ chơi
- Trẻ chơi
- Lộn cầu vồng
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại cách chơi,
luật chơi
- Trẻ lắng nghe

-Trẻ chơi

- Kéo co
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ về các nhóm chơi
- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe, thu dọn
đồ chơi và ra chơi

C. HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc phận vai: Chơi đóng vai cô giáo học sinh
- Góc ngôn ngữ: Xem tranh truyện đọc thơ về chủ đề nghề nghiệp
- góc xây dựng: xây trường học, xây tường, xây nhà
D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
. Dạy tăng cường tiếng việt:
Dạy từ mới: Viên phấn, cái bảng, quyển vở


Mẫu câu mới: Viên phấn màu trắng, cái bảng màu đen, quyển vở để viết
Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Trẻ Ôn từ, câu cũ: cái giường, cái đệm, cái ga
Mẫu câu cũ: cái giường để ngủ, cái đệm bằng gạo, cái ga màu hồng
- Trẻ được nghe cô nói các từ mới: Viên phấn, cái bảng, quyển vở
Mẫu câu mới: Viên phấn màu trắng, cái bảng màu đen, quyển vở để viết
- Trẻ nghe hiểu nghĩa các từ: Viên phấn, cái bảng, quyển vở
Mẫu câu mới: Viên phấn màu trắng, cái bảng màu đen, quyển vở để viết
- Trẻ nói được các từ: Viên phấn, cái bảng, quyển vở
Mẫu câu mới: Viên phấn màu trắng, cái bảng màu đen, quyển vở để viết
Kỹ năng:
- Trẻ nói được các từ, câu bằng tiếng việt

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3. Chuẩn bị:
- Ghế ngồi
- Hệ thống câu hỏi: Đây là cái gì? Dùng để làm gì? Màu gì?
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của trẻ
* 1 Gây hứng thú:
- Cô và trẻ cùng hát bài "Cô giáo em "
- Trẻ hát
- Cô cho trẻ trò chuyện về bài hát
- Trẻ trò chuyện
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Cô giáo em
- Trong bài hát nói đến ai?
- Cô giáo
- Cô giáo trong bài hát được nói đến như thế nào? - Cô giáo người xinh
- Các con có yêu quý cô giáo không?
xinh, cô hay cười...
=> Cô củng cố lại, giáo dục trẻ.
- Có ạ.
* 2 Ôn các từ và câu cũ:
- Trẻ lắng nghe
- Cô tổ chức cho trẻ ôn từ, câu cũ: cái giường, cái
đệm, cái ga
- Trẻ lắng nghe
Mẫu câu mới cái giường để ngủ, cái đệm bằng
gạo, cái ga màu hồng, dưới hình thức trò chơi
- Trẻ thực hiện
“thực hiện theo lời cô”

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần
- Trẻ nhỏ không nói được cô nhắc lại cho trẻ nói
- Trẻ lắng nghe
theo cô
*3: Học từ mới, mẫu câu mới
- Học từ mới: Viên phấn, cái bảng, quyển vở
Mẫu câu mới: Viên phấn màu trắng, cái bảng màu
đen, quyển vở để viết
* Từ mới,câu mới: Viên phấn => Viên phấn màu
trắng
- Cô chỉ vào Viên phấn và hỏi cô có gì đây?
- Viên phấn để làm gì?
- Viên phấn
- Viên phấn là đồ dùng của nghề gì?
- Để viết
- Cô giới thiệu từ mới


- Cô nói từ mới: “Viên phấn” 3 lần(vừa nói vừa
chỉ vào Viên phấn)
- Cả lớp nói từ “Viên phấn” 3 lần
- Cho tổ, nhóm nói từ “Viên phấn” 3 lần
- Gọi 5-6 cá nhân trẻ ,mỗi trẻ nói từ “Viên phấn”
3 lần
- Cô sửa sai phát âm cho trẻ kịp thời.
+ Mẫu câu: “Viên phấn màu trắng”
- Cô giới thiệu mẫu câu
- Cô nói câu mới: “Viên phấn màu trắng” 3
lần(vừa nói vừa chỉ vào viên phấn
- Cả lớp nói câu “viên phấn màu trắng” 3 lần

- Cho tổ, nhóm nói câu“viên phấn màu trắng” 3
lần
- Gọi 5-6 cá nhân trẻ ,mỗi trẻ nói câu“viên phấn
màu trắng” 3 lần
- Cô sửa sai phát âm cho trẻ kịp thời.
+ Từ mới: cái bảng, quyển vở và câu cái bảng
màu đen, quyển vở để viết tiến hành tương tự các
bước như từ “viên phấn và câu viên phấn màu
trắng”
4. Luyện tập:
- Cô cho trẻ hỏi nhau và 1 bạn trả lời, hỏi luân
phiên nhau
- Ví dụ: Đây là cái gì? Viên phấn để làm gì?
Viên phấn màu gì? Bạn kia trả lời viên phấn, viên
phấn màu trắng, ...
- Cô cho từng đôi lên hỏi và trả lời
- Cô bao quan trẻ sửa sai cho trẻ
* Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi

- Giáo viên
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe ra chơi

2.Ôn kiến thức sáng:
Đi trong đường hẹp
3. Làm quen với kiến thức mới.
LQCC: i, t, c

Vệ sinh - nêu gương - trẻ về
ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khoẻ:
………………………………………………………………….......
………………..
……………………………………………….........................................


2. Kiến thức kỹ năng:
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………........
3. Hành vi thái độ:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….......
4. Biện pháp:
………………………………………………………………………………………….....
.............................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/11/2015
Ngày dạy: 17/11/2015

* Đón trẻ, điểm danh, thể dục sáng
A. HOẠT ĐỘNG HỌC
Làm quen chữ viết i, t, c
I. Mục tiêu :
1.kiến thức
- Trẻ 3 -4 tuổi: Biết tô màu một số đồ dùng nghề giáo viên
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ i, t, c. Biết so sánh và chơi trò chơi với
chữ cái
2. Kỹ năng
- Phát triển ngôn ngữ và kĩ năng so sánh sự giống và khác nhau giữ 2 chữ cái
- Luyện kỹ năng phát âm chính xác cho trẻ
- Luyện kĩ năng cầm bút, di màu cho trẻ nhỏ
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ chú ý nghe cô giảng bài. Yêu quý và kính trọng thầy cô giáo
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết
II. Chuẩn bị
* Đồ dùng của cô
- Thẻ chữ i, t, c. Tranh có chứa chữ cái " i, t, c"chữ i, t, c rỗng
- Nhà chữ cái
* Đồ dùng của trẻ
- Thẻ chữ cái i, t, c. Rổ conIII. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của
trẻ
1. Gợi mở
- Cô và trẻ cùng hát bài " Cô và mẹ"
- Trẻ hát.
- Chúng mình vừa hát bài hát gì ?
- Cô và mẹ
- Cô giáo làm nghề gì?

- Giáo viên
- Cô giáo dạy chúng mình những gì?
- hát, múa, đọc thơ
- Chúng mình có yêu quý cô giáo không?
- Có ạ
- Yêu quý cô giáo chúng mình phải làm gì?
- Ngoan, học giỏi
=> Cô củng cố và giáo dục trẻ biết ơn và yêu quý kính
-Trẻ lắng nghe
trọng thầy cô giáo
2. Làm quen với chữ viết


* Làm quen với chữ "i "
- Cho trẻ chơi trò chơi: Trời tối, trời sáng
- Xuất hiện tranh: Bút chì
- Cô có bức tranh vẽ gì đây?
- Bút chì để làm gì?
- Bút chì là đồ dùng nghề gì?
- Cô giới thiệu về bức tranh và từ dưới tranh.
- Dưới bức tranh có từ " Bút chì"
- Cô đọc từ dưới tranh.
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh.
- Chúng mình hãy đếm xem trong từ " Bút chì " có bao
nhiêu chữ cái .
- Cô ghép từ : Bút chì
- Cho trẻ lên tìm chữ cái đã học
- Cô giới thiệu chữ i
+ Cô phát âm mẫu
+ Cho trẻ phát âm tổ, nhóm, cá nhân

- Cô sửa sai cho trẻ
- Cho trẻ tri giác chữ i, nêu đặc điểm của chữ cái
=> Cô củng cố: Chữ i có một nét sổ thẳng và một nét
chấm nhỏ ở phía trên của nét sổ thẳng
- Cho trẻ nhắc lại
- Cho cả lớp phát âm lại chữ i
- Cô giới thiệu chữ i viết thường
* Làm quen với chữ t
- Trời tối ,trời sáng
- Xuất hiện tranh:" Cái thước
+ Bức tranh vẽ gì ?
+ Cái thước dùng để làm gì?
- Cái thước là đồ dùng nghề gì?
- Cô giới thiệu từ dưới tranh
- Dưới bức tranh có từ "Cái thước "
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh .
- Cho trẻ đếm từ " Cái thước" có bao nhiêu chữ cái
- Cô ghép từ giống từ trong tranh
- Cho trẻ lên tìm chữ cái đã học
- Giới thiệu chữ t
- Cô phát âm mẫu 3 lần
- Cho trẻ phát âm, tổ, nhóm, cá nhân
- Cho trẻ tri giác chữ t nêu đặc điểm chữ.
=> Cô củng cố: Chữ t có một nét sổ thẳng và một nét
ngang ngắn nằm ở một phần ba của nét sổ thẳng
- Cho trẻ nhắc lại
- Cô giới thiệu chữ t viết thường
* Làm quen với chữ "c"
- Cho trẻ chơi trò chơi: Trời tối, trời sáng


- Trẻ quan sát
- Bút chì
- Để viết, để vẽ
- Đồ dùng nghề giáo viên
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ đếm
- Trẻ quan sát
- Trẻ tìm chữ cái đã học
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ phát ân cùng cô, tổ
nhóm, cá nhân.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại cùng cô
- Trẻ phát âm
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Cái thước
- Để kẻ
- Nghề dạy học
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ đếm
- Trẻ quan sát
- Trẻ tìm chữ cái đã học
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ phát âm, tổ, nhóm,
cá nhân.
- Trẻ tri giác

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi


-Xuất hiện tranh: Quyển sách
- Cô có bức tranh vẽ gì đây?
- Dưới bức tranh có từ " Quyển sách"
- Cô đọc từ dưới tranh.
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh.
- Chúng mình hãy đếm xem trong từ "Quyển sách" có
bao nhiêu chữ cái .
- Cô ghép từ : Quyển sách
- Cho trẻ lên tìm chữ cái đã học
- Cô giới thiệu chữ c
+ Cô phát âm mẫu
+ Cho trẻ phát âm tổ, nhóm, cá nhân
- Cô sửa sai cho trẻ
- Cho trẻ tri giác chữ c, nêu đặc điểm của chữ
=> Cô củng cố: Chữ c có một nét cong hở
- Cho trẻ nhắc lại
- Cho cả lớp phát âm lại chữ c
- Cô giới thiệu chữ c viết thường
*So sánh
- Cho trẻ so sánh chữ i, t
- Chữ i, t có điểm gì giống nhau?
- Chữ i, t có điểm gì khác nhau?
=> Cô củng cố: Chữ i và chữ t giống nhau đều có một
nét sổ thẳng, khác nhau chữ i có một nét chấm nhỏ ở

phía trên nét sổ thẳng, chữ t có một nét ngang ngắn nằm
ở một phần ba của nét sổ thẳng
- Cho trẻ nhắc lại
3. : Trò chơi củng cố
* Giơ chữ cái theo hiệu lệnh .
- Cô nói tên trò chơi, gợi hỏi trẻ cách chơi
- Cách chơi: Cô sẽ nói tên chữ cái hoặc đặc điểm của chữ
cái chúng mình phải tìm nhanh chữ cái trong rổ và giơ
nhanh chữ cái đó lên và phát âm .
- Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần
- Cô bao quát động viên trẻ chơi
- Chúng mình vừa chơi trò chơi gì?
*Về đúng nhà
- Cô giới thiệu tên trò chơi, gợi hỏi trẻ cách chơi luật
chơi
- Cô nhắc lại cách chơi – luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Cô bao quát động viên trẻ chơi
- Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì?nhận xét
+ Hôm nay chúng ta học chữ gì?
* Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học – cho trẻ ra chơi

- quyển sách
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc từ dưới tranh
- Trẻ đếm
- Trẻ quan sát
- Trẻ lên tìm chữ cái đã
học

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ phát âm
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại
- Trẻ phát âm lại
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ so sánh chữ cái
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi
- Giơ chữ cái the hiệu lệnh
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- Về đúng nhà
- i, t, c
- Trẻ lắng nghe và ra chơi


B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
TCVĐ: Dung dăng dung dẻ, mèo đuổi chuột
CTYT: Phấn bảng, que lá, hột hạt
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Trẻ 3-4 tuổi: Biết chơi trò chơi cùng trẻ lớn
- Trẻ 5 tuổi Trẻ biết chơi trò chơi,cách chơi,luật chơi

2.Kỹ năng
- Trẻ biết cách chơi luật chơi của trò chơi
- Luyện kỹ năng nhanh nhẹn cho trẻ
3. Thái độ
- Giáo dục chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng học tập, biết yêu quý cô giáo.
- Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học
II. Chuẩn bị.
- Địa điểm: Ngoài sân
- hột hạt, phấn bảng, que lá
- Trang phục cô trẻ gọn gàng
III.Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của trẻ
1. Gợi mở
- Trò chuyện với trẻ về nghề giáo viên
- Trẻ trò chuyện cùng cô
- Bạn nào giỏi cho cô giáo biết cô giáo thường làm - Dạy học, múa, hát đọc thơ
những công việc gì?
cho chúng con nghe
- Cô giáo thường dùng những đồ dùng gì để dạy - Cái bút, quyển sách...
học?
- Chúng mình có yêu quý cô giáo không?
- Có ạ.
- Cô củng cố và giáo dục trẻ.
- Trẻ lắng nghe
- Dẫn dắt giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ cho chúng
- Trẻ lắng nghe
mình chơi trò chơi đấy chúng mình có thích không?
2. Trò chơi vận động: dung dăng dung dẻ, mèo
đuổi chuột

Trò chơi: dung dăng dung dẻ
-Cô giới thiệu tên trò chơi
- Trẻ lắng nghe
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi
- Trẻ nhắc lại
- Cô nhắc lại cách chơi
- Trẻ lắng nghe
Cách chơi: cả lớp chúng mình sẽ cầm tay nhau tạo
thành vòng tròn vừa đọc bài đồng giao dung dăng
dung dẻ và đến câu cuối ngồi xụp xuống đây thì cả
lớp ngồi xuống và cứ như vậy trò chơi tiếp tục.
-Cô tổ chức cho trẻ chơi
-Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
- Trẻ chơi
- Hỏi lại trẻ tên trò chơi
- Dung dăng dung dẻ
- Cô củng lại
- Trẻ lắng nghe
* Trò chơi “Mèo đuổi chuột”


- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi.
- Cô nói lại tên trò chơi cách chơi, luật chơi.
Cách chơi: cả lớp cầm tay nhau thành 1 vòng tròn và
cô mời 2 bạn lên chơi 1 bạn sẽ làm mèo 1 bạn sẽ làm
chuột ,bạn mèo sẽ phải đuổi bắt bạn chuột ,khi bạn
chuột chui vào hang nào thì bạn mèo phải chui vào
hang đó để bắt bạn.

Luật chơi: bạn chuột bị bắt thì phải nhảy lò cò
- Cô chơi cùng từ 2 đến 3 lần.
- Cho trẻ tự chơi, cô tổ chức.
- Chú ý quan sát trẻ chơi.
- Cô hỏi lại tên trò chơi?
Củng cố: Nhắc lại tên trò chơi
3. Chơi theo ý thích
- Cô giới thiệu các nhóm chơi
+ Nhóm 1: Chơi với hột hạt xếp đồ dùng nghề giáo
viên
+ Nhóm 2: Chơi với phấn bảng: vẽ đồ dùng nghề
giáo viên
+ Nhóm 3: Chơi với que lá xếp các đồ dùng nghề
giáo viên
- Cô bao quát động viên trẻ chơi
* Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học- cho trẻ vệ sinh

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại cách chơi
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi
- Mèo đuổi chuột
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ về các góc chơi theo ý
thích
- Trẻ chơi


-Trẻ ra chơi

. HOẠT ĐỘNG GÓC.
- Góc phân vai: đóng vai cô giáo và học sinh, bán hàng
- Góc toán: Đếm và chơi với thẻ số, que tính
- Góc ngôn ngữ : Xem sách truyện tranh ảnh về chủ đề
D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
. Dạy tăng cường tiếng việt:
Dạy từ mới: thầy giáo, cô giáo, học sinh
Mẫu câu mới: thầy giáo đang viết bài, cô giáo đang dạy học, học sinh đang ngồi học.
Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Trẻ Ôn từ, câu cũ: Viên phấn, cái bảng, quyển vở
Mẫu câu cũ: Viên phấn màu trắng, cái bảng màu đen, quyển vở để viết
- Trẻ được nghe cô nói các từ mới: thầy giáo, cô giáo, học sinh
Mẫu câu mới: thầy giáo đang viết bài, cô giáo đang dạy học, học sinh đang ngồi học.
- Trẻ nghe hiểu nghĩa các từ: thầy giáo, cô giáo, học sinh
Mẫu câu mới: thầy giáo đang viết bài, cô giáo đang dạy học, học sinh đang ngồi học.
- Trẻ nói được các từ: thầy giáo, cô giáo, học sinh
Mẫu câu mới: thầy giáo đang viết bài, cô giáo đang dạy học, học sinh đang ngồi học.
Kỹ năng:
- Trẻ nói được các từ, câu bằng tiếng việt
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ


3. Chuẩn bị:
- Ghế ngồi
- Hệ thống câu hỏi: Đây là tranh vẽ gì? Cô giáo, thầy giáo, học sinh đang làm gì?
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô

Dự kiến hoạt động của trẻ
* 1 Gây hứng thú:
- Cô và trẻ cùng hát bài "Cô giáo em "
- Trẻ hát
- Cô cho trẻ trò chuyện về bài hát
- Trẻ trò chuyện
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Cô giáo em
- Trong bài hát nói đến ai?
- Cô giáo
- Cô giáo trong bài hát được nói đến như thế nào? - Cô giáo người xinh
- Các con có yêu quý cô giáo không?
xinh, cô hay cười...
=> Cô củng cố lại, giáo dục trẻ.
- Có ạ.
* 2 Ôn các từ và câu cũ:
- Trẻ lắng nghe
- Cô tổ chức cho trẻ ôn từ, câu cũ: Viên phấn, cái
bảng, quyển vở
- Trẻ lắng nghe
Mẫu câu mới: Viên phấn màu trắng, cái bảng màu
đen, quyển vở để viết, dưới hình thức trò chơi
- Trẻ thực hiện
“thực hiện theo lời cô”
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần
- Trẻ nhỏ không nói được cô nhắc lại cho trẻ nói
- Trẻ lắng nghe
theo cô
*3: Học từ mới, mẫu câu mới
- Học từ mới: thầy giáo, cô giáo, học sinh

Mẫu câu mới: thầy giáo đang viết bài, cô giáo
đang dạy học, học sinh đang ngồi học.
* Từ mới,câu mới: thầy giáo => thầy giáo đang
viết bài.
- Thầy giáo
- Cô chỉ vào tranh thầy giáo và hỏi cô có gì đây?
- Đang viết bài
- Thầy giáo đang làm gì?
- Giáo viên
- Thầy giáo làm nghề gì?
- Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu từ mới
- Cô nói từ mới: “thầy giáo” 3 lần(vừa nói vừa chỉ
vào tranh thầy giáo)
- Trẻ đọc
- Cả lớp nói từ “thầy giáo” 3 lần
- Cho tổ, nhóm nói từ “thầy giáo” 3 lần
- Gọi 5-6 cá nhân trẻ ,mỗi trẻ nói từ “thầy giáo” 3
lần
- Cô sửa sai phát âm cho trẻ kịp thời.
- Trẻ lắng nghe
+ Mẫu câu: “thầy giáo đang viết bài”
- Cô giới thiệu mẫu câu
- Cô nói câu mới: “thầy giáo đang viết bài” 3
- Trẻ lắng nghe
lần(vừa nói vừa chỉ vào tranh thầy giáo )
- Trẻ thực hiện
- Cả lớp nói câu “thầy giáo đang viết bài” 3 lần
- Cho tổ, nhóm nói câu“thầy giáo đang viết bài” 3
lần

- Trẻ lắng nghe


- Gọi 5-6 cá nhân trẻ ,mỗi trẻ nói câu“thầy giáo
đang viết bài” 3 lần
- Cô sửa sai phát âm cho trẻ kịp thời.
+ Từ mới: cô giáo, học sinh và câu cô giáo đang
dậy học, các bạn học sinh đang ngồi học tiến hành
tương tự các bước như từ “thầy giáo và câu thầy
giáo đang viết bài”
4. Luyện tập:
- Cô cho trẻ hỏi nhau và 1 bạn trả lời, hỏi luân
phiên nhau
- Ví dụ: Đây là cái gì? Thầy giáo đang làm gì?
Bạn kia trả lời Tranh vẽ thầy giáo, thầy giáo đang
viết bài.
- Cô cho từng đôi lên hỏi và trả lời
- Cô bao quan trẻ sửa sai cho trẻ
* Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe ra chơi

* TRÒ CHƠI MỚI: XEM AI TINH MẮT
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi cùng trẻ lớn
- Trẻ 4-5 tuổi : Trẻ biết tên trò chơi,cách chơi, luật chơi
2. Kĩ năng
- Trẻ có kĩ năng quan sát và ghi nhớ
- Trẻ biết thể hiện sự nhanh nhẹn và khả năng chú ý của trẻ
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học
II. Chuẩn bị
- Hình tròn , hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật
- Một số đồ dùng đồ chơi có dạnh hình tròn, hình chữ nhật
-Trang phục cô trẻ gọn gàng, tâm thế trẻ thoải mái
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của trẻ
1: Gợi mở gây hứng thú
- Cô trò chuyện cùng trẻ về cô giáo
- Trẻ trò chuyện cùng cô
- Bạn nào giỏi cho cô giáo biết cô giáo thường - Dạy học
làm những công việc gì?
- Cô giáo thường dùng những đồ dùng gì để dạy - Sách, vở, giáo án, bút
học?
- Chúng mình có yêu quý cô giáo không?
- Có ạ
- Cô củng cố, giáo dục trẻ biết ơn và quý trọng,
- Trẻ lắng nghe
nghe lời cô giáo
2: Trò chơi mới: Xem ai tinh mắt
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Trẻ nghe cô

- Cô cho trẻ nhắc lại tên trò chơi
- Trẻ nhắc lại tên trò chơi


- Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi
* Cách chơi
- Cô giơ một hình tròn( tam giác, chữ nhật ) lên và
yêu cầu 2 trẻ, nhóm trẻ cùng tìm đồ chơi ,đồ dùng
có dạng hình đó, trẻ nào tìm được nhiều đồ vật có
hình giống hình cô giơ lên sẽ là người được thay
cô bắt đầu lượt chơi mới.
* Luật chơi:
- Bạn nào tìm được nhiều đồ dùng có dạng hình
giống cô giáo giơ thì được thay cô giơ các hình
cho các bạn chọn.
- Cô mời 2 bạn chơi mẫu cùng cô 2-3 lần
- Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Trong khi chơi cô bao quát dộng viên trẻ
- Hỏi lại tên trò chơi. nhận xét
* Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học - cho trẻ ra chơi

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Xem ai tinh mắt
- Trẻ ra chơi


2.Ôn kiến thức sáng:
LQCC: i, t, c
3. Làm quen với kiến thức mới.
Tách gộp nhóm có 6 đối tượng ra thành 2 phần bằng các cách khác nhau

Vệ sinh - nêu gương - trẻ về
ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khoẻ:
………………………………………………………………….......
………………..
……………………………………………….........................................
2. Kiến thức kỹ năng:
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………........
3. Hành vi thái độ:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….......
4. Biện pháp:
………………………………………………………………………………………….....
.............................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/11/2015
Ngày dạy: 18/11/2015
* Đón trẻ, điểm danh, thể dục sáng
A. HOẠT ĐỘNG HỌC
Tách gộp nhóm có 6 đối tượng ra thành 2 phần bằng các cách khác nhau


I. Mục tiêu :
1.kiến thức:
- Trẻ 3 tuổi: Tô màu tranh đồ dùng giáo viên

- Trẻ 4-5 tuổi: nhận biết các số từ 1-6, Biết đếm ,biết thêm, bớt trong phạm vi 6
- Trẻ biết tách gộp nhóm có 6 đối tượng thành 2 phần bằng các cách khác nhau.
2.kỹ năng:
- Trẻ có kỹ năng đếm, thêm, bớt trong phạm vi 6
- Phát triển kỹ năng tạo nhóm đồ vật có số lượng 6, có kỹ năng tách ra thành 2 phần và
gộp lại
- Trẻ biết chơi trò chơi cùng cô, chơi đúng cách, đúng luật
3.Thái độ:
- Trẻ hứng thú vào hoạt động
- Giáo dục trẻ biết yêu quý gia đình, biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng của cô
- Rổ đựng lô tô bát, thẻ số 1,2,3,4,5,6,
- Mô hình cửa hàng bán đồ dùng giáo viên: bút, phấn, thước
2. Đồ dùng của trẻ
- Mỗi trẻ 6 Cái bút, thẻ số 1,2,3,4,5,6, rổ, bảng
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
DK hđ của trẻ
1. Ổn định tổ chức:
-Xúm xít, xúm xít
- Quanh cô, quanh cô
-Các con ơi ! Bạn thỏ ngọc muốn lớp chúng mình hát - Trẻ lắng nghe
tặng bạn bài hát "cô và mẹ ".
Vậy cô và chúng mình cùng cất vang hát bài "cô và mẹ " - Trẻ hát
để tặng bạn thỏ ngọc nhé !
- Các con rất giỏi Bạn Thỏ Ngọc tặng các con tràng vỗ tay - Trẻ vỗ tay
nào.
-Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- cô và mẹ

- Trong bài hát nhắc đến những ai ?
- Cô và mẹ
- Cô giáo thì làm công việc gì?
- Dạy học
- Con có yêu quý cô giáo của mình không?
- Có ạ
- Yêu quý cô giáo thì các con phải học như thế nào?
- Chăm ngoan, học giỏi
->Cô giáo là người dạy chúng ta biết đọc thơ, biết hát,
- Trẻ lắng nghe
biết kể chuyện, yêu thương chăm sóc các con như con của
mình vậy và cô giáo cũng là người mẹ thứ 2 của các con,
các con phải luôn yêu quý cô ngoan và học giỏi.
- Vậy hôm nay chúng mình cùng nhau đi chợ giúp cô giáo
nào.
2. Ôn luyện thêm bớt trong phạm vi 6
- Trẻ đi đến mô hình cửa
- Chúng mình đã đến cửa hàng rồi các con thấy cửa hàng hàng bán đồ dùng dạy học
bán gì?
- Các con hãy mua bút, thước và xếp lên bàn, dưới 1 cái
- Bát, đĩa
bút là một quyển vở
- Cô cho trẻ nhận xét số lượng đồ dùng sau đó thêm bớt , - Trẻ và cô xếp bút và


tạo nhóm có số lượng 6.
+ Chúng mình hãy nhìn xem có mấy cái bút
+ Có mấy quyển vở?
+ Nhóm bút và nhóm vở như thế nào với nhau?
+ Muốn cho nhóm vở bằng nhóm bút chúng ta phải làm

thế nào?
- Cho trẻ mua thêm một quyển vở nữa và đếm

vở( Xếp tương ứng 1:1)
- Trẻ đếm, so sánh, thêm bớt
- 6 cái
- 5 cái
- Không bằng nhau

- 5 thêm 1 là mấy?
- Cô nhận xét động viên, khuyến khích trẻ
-> Cô củng cố lại: Cửa hàng có rất nhiều đồ dùng dạy học
, ở góc này cửa hàng bán 6 cái bút, 5 quyển vở, Muốn cho
số bát bằng số đĩa thì các con phải thêm 1 quyển vở nữa
cô thấy các con rất giỏi, cô khen các con , Chúng mình đã
mua được đồ rồi giờ chúng mình cùng nhau đi học thôi
nào!
3. Tách gộp nhóm có 6 đối tượng thành 2 phần bằng
các cách khác nhau.
*Cô tách mẫu
- Cô và các con vừa mua được đồ dùng gì đây?
- Với những quyển vở này hôm nay cô huệ sẽ dạy các con
: " Tách gộp nhóm có 6 đối tượng thành 2 phần bằng các
cách khác nhau" ( Cô cho trẻ nhắc lại tên bài)
- để biết tách như thế nào các con cùng quan sát cô tách
mẫu nhé
+ Cô tách mẫu cho trẻ quan sát?
- Cô tách 6 quyển vở này ra làm 2 phần sao cho 1 phần có
1 quyển vở 1 phần có 5 quyển vở các con hãy đếm cùng
cô và gắn thẻ số vào 2 phần nào.

+ Các con thấy 2 phần này như thế nào với nhau? Một
phần có mấy quyển vở, phần còn lại có mấy quyển vở.
+ Bây giờ cô gộp hai phần này lại cả lớp đếm cùng cô
xem có bao nhiêu quyển vở và gắn số tương ứng.
-> Củng cố: Cô vừa tách 6 quyển vở làm mấy phần? 1
phần có mấy? một phần có mấy? Ngoài cách tách 1-5 cô
con có cách tách 2- 4, 3-3( Tách tương tự cách tách 1-5)
* Tách tự do.
- Cô thấy lớp mình học rất ngoan và giỏi nên cô có một
món quà tặng lớp mình chúng mình đấy. Các con " Tìm
rổ, tìm rổ"
+ Trong rổ chúng mình có gì?
+ Chúng mình cùng lấy tất cả nhóm vở ra xếp từ trái qua
phải và đếm xem có tất cả bao nhiêu quyển vở.
- Bây giờ chúng mình cùng nhau tách 6 quyển vở làm 2
phần theo ý thích cuả chúng mình nhé.
- Sau mỗi lần tách cô hỏi kết quả trẻ đã tách.

- Trẻ đạt thêm 1 quyển vở
vào và đếm
- Là 6, trẻ đặt thẻ số
- Trẻ lắng nghe

- Mua thêm 1 quyển vở

- Quyển vở
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại tên bài
- Trẻ quan sát cô tách mẫu
- Trẻ đếm cùng cô

- Không bằng nhau, 1 phần
có 1 ,1 phần có 5
- Trẻ gộp đếm, đặt thẻ số
- 2 phần một phần có 1 một
phần có 5
- Rổ đây, rổ đây
- Có bát
- Trẻ xếp va đếm
- Trẻ tách theo ý thích


+ Con đã tách 6 quyển vở này ra như thế nào?
+ Một phần là mấy ? phần còn lại là bao nhiêu ?
- Bạn nào có các cách tách giống bạn 1-5, 2-4,3-3 và nhận
xét
- sau đấy cho trẻ gộp hai phần lại và đếm. nói kết quả khi
gộp lại.
- Cho trẻ tách theo ý thích của trẻ 2-3 lần sau mỗi lần chia
cô kiểm tra kết quả
* Tách theo yêu cầu
- Cô thấy các con tự tách rất giỏi giờ các con hãy nghe
thật tinh, tách thật nhanh theo yêu cầu của cô nhé
- Các con hãy tách 6 quyển vở này ra làm 2 phần sao cho
1 phần có 1 quyển vở 1 phần có 5 quyển vở các con hãy
đếm và gắn thẻ số vào 2 phần
+ Các con thấy 2 phần này như thế nào với nhau? Một
phần có mấy quyển vở, phần còn lại có mấy quyển vở.
( Cô quan sát, kiểm tra trẻ tách)
+ Bây giờ các con hãy gộp hai phần này lại đếm xem
bao nhiêu quyển vở và gắn số tương ứng.

- Các con hãy tách 6 quyển vở này ra làm 2 phần sao cho
1 phần có 2 quyển vở, 1 phần có 4 quyển vở các con hãy
gắn thẻ số vào 2 phần
+ Các con thấy 2 phần này như thế nào với nhau? Một
phần có mấy quyển vở, phần còn lại có mấy quyển vở.
cho trẻ đặt thẻ số tương ứng( Cô quan sát, kiểm tra trẻ
tách)
+ Bây giờ các con hãy gộp hai phần này lại đếm xem
bao nhiêu cái bát và gắn số tương ứng.
- Bây giờ các con lại tách 6 quyển vở ra làm 2 phần sao
cho 1 phần có 3 quyển vở và phần còn lại cũng có 3
quyển vở và các con hãy gắn số tương ứng vào hai phần .
+ Các con thấy hai nhóm này như thế nào vơi nhau ?
+ Bằng nhau và điều bằng mấy?
+ Chúng mình hãy đạt thẻ số tương ứng với 2 phần
+ Bây giờ các con hãy gộp hai phần này lại đếm xem
có bao nhiêu quyển vở và gắn số tương ứng
- Cô cho trẻ tách gộp 2-3 lần
- Sau mỗi lần tách cô hỏi lại kết quả và nhận xét cách tách
của trẻ.
-> Củng cố: Chúng mình vừa học bài gì ? Có mấy cách
tách 6 đối tượng thành 2 phần bằng các cách khác nhau
- Mở rộng: Ngoài cách tách nhóm có 6 đối tượng làm 2
phần còn có thể tách nhóm 6 đối tượng thành 3 phần bằng
các cách khác nhau như: 1-1-4, 1-2-3, 2-2-2
4. Luện tập
- Cô thấy lớp mình học rất giỏi cô sẽ thưởng cho các con

- Trẻ trả lời
- Ra 2 phần

- Trẻ trả lời
- Trẻ giơ tay
- Trẻ gộp, đếm, và nói kết
quả
- Trẻ tách theo ý thích2-3 lần
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ tách
- Không bằng nhau
Một bên có 1 quyển vở, một
bên có 5 quyển vở
- Trẻ gộp, đếm và đạt thẻ số
- Trẻ tách
- Không bằng nhau, một bên
có 2 cái bát, 1 bên có 4 cái
bát
- Trẻ gộp, đếm và đặt thẻ số
- Trẻ tách
- Bằng nhau
- Bằng 3
- Trẻ đạt thẻ số
- Trẻ gộp, đếm, và đặt thẻ số
- Trẻ tách gộp 2-3 lần
- Trẻ lắng nghe
- Tách gộp nhóm có 6 đối
tượng thành 2 phần bằng các
cách khác nhau, có 3 cách
tách, 1-5, 2-4, 3-3.


trò chơi

- Trò chơi? trò chơi?
- Chơi gì? chơi gì?
+ Trò chơi: " Kết nhóm''
- Cô hỏi trẻ cách chơi,luật chơi
- Trẻ trả lời
- Cô nhắc lại cách chơi,luật chơi
- Trẻ lắng nghe
+ Cách chơi: Các con vừa đi vừa hát khi cô nói kết nhóm
các con sẽ cầm tay nhau đứng thành vòng tròn. Khi cô nói
tách nhóm thành 1 - 5 .từ nhóm 6 bạn trẻ tách ra thành 2
nhóm nhỏ theo yêu cầu của cô, cô lại tiếp tục cho trẻ kết
thành nhóm 6, sau đó lại tách thành 2 nhóm theo yêu cầu
của cô
+ Luật chơi: Nhóm nào tạo nhóm không đúng phải nhảy
lò cò.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Trẻ chơi
-> Cô nhận xét trẻ chơi, hỏi lại tên trò chơi
5. Kết thúc:
- Hôm nay cô và các con đã học bài học gì?
- Tách gộp nhóm có 6 đối
- Có mấy cách tách 6 đối tượng thành 2 phần bằng các
tượng thành 2 phần bằng các
cách khác nhau? đó là những cách nào
cách khác nhau
- Cô nhận xét giờ học, động viên khuyến khích trẻ
- Trẻ lắng nghe
- Cô cho trẻ ra chơi
- Trẻ ra chơi
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI

QSCMĐ: Viên phấn
TCVĐ: Chi chi chành chành, xem ai tinh mắt
Chơi tự do:Hột hạt,bóng, sỏi.
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức
- Trẻ 3 tuổi: trẻ quan sát nói tên và đặc điểm của viên phấn theo cô và các bạn
- Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ nhận biết gọi tên và nói được đặc điểm công dụng của viên phấn
2.kỹ năng
- Trẻ có kỹ năng quan sát có mục đích
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3.Thái độ
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết,biết vệ sinh cá nhân trước khi đến lớp
- Biết lễ phép , vâng lời cô giáo
II. Chuẩn bị.
- viên phấn
- Đồ chơi nhóm: hột hạt, bóng, sỏi
- Trang phục cô trẻ gọn gàng
III. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của
trẻ
1: Gợi mở
-Cô và trẻ cùng hát bài hát “Cô và mẹ"
-Trẻ hát
- Trò chuyện về bài hát
- Trẻ trò chuyện
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Cô và mẹ



- Trong bài hát có ai?
- Cô giáo được gọi là nghề gì?
- Cô giáo thường dạy các con học những gì?
- Các con có yêu cô giáo không?
- Yêu cô giáo thì phải làm gì?
- Cô củng cố giáo dục: các con vừa hát bài “ Cô và mẹ”
bài hát nói về cô giáo và mẹ, mẹ và cô đều như 1 khi ở
nhà thì mẹ cũng là cô giáo khi đến trường cô giáo cũng
giống như mẹ hiền đấy các con ạ, cô và mẹ đều dạy
chúng ta những đều hay lẽ phải. Chúng ta phải yêu quý
cô giáo và nghe lời cô.
2.Quan sát: viên phấn
- Các con nhìn xem trước mặt các con là cái gì?
+ Đây là cái gì?
+Viên phấn có dạng gì?
+ Viên phấn dùng để làm gì?
+ Viên phấn có màu gì?
+ Viên phấn là đồ dùng của nghề gì?
+ Khi chúng mình viết xong thì phải làm gì?
- Hỏi nhiều trẻ trả lời
- Cô củng cố, giáo dục trẻ
- Các con vừa quan sát cái gì?
- Cô củng cố giáo dục trẻ
2: Trò chơi vận động: Chi chi chành chành, xem ai
tinh mắt
* Trò chơi: chi chi chành chành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi
- Cô nhắc lại cách chơi
Cô sẽ chia lớp ra thành nhiều nhóm nhỏ và các con ngồi

thành nhóm 1 bạn sẽ xòe tay ra và các bạn còn lại sẽ
dùng ngón tay trỏ của mình chỉ vào lòng bàn tay của
bạn vừa đọc bài đồng dao chi chi chành chành và đến
câu cuối ù à ù ộp thì bạn đó sẽ nắm tay lại để bát láy tay
các bạn, bạn nào bị bát sẽ phải đổi lại và xòe tay cho
mọi người tiếp tục chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
- Hỏi lại trẻ tên trò chơi
- Cô củng lại
* Trò chơi mới: Xem ai tinh mắt
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi
* Cách chơi
- Cô giơ một hình tròn( tam giác, chữ nhật ) lên và yêu

- Cô giáo và mẹ
- Nghề giáo viên
- Múa hát, đọc thơ
- Có ạ
- Ngoan, nghe lời cô giáo
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát
- viên phấn
- Tròn dài
- Để viết bảng
- Màu trắng
- Nghề dạy học

- Dùng rẻ lâu sạch
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Viên phấn
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại
- Trẻ lắng nghe

-Trẻ chơi
- Chi chi chành chành
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại cách chơi,
luật chơi
- Trẻ lắng nghe


cầu 2 trẻ, nhóm trẻ cùng tìm đồ chơi ,đồ dùng có dạng
hình đó, trẻ nào tìm được nhiều đồ vật có hình giống
hình cô giơ lên sẽ là người được thay cô bắt đầu lượt
chơi mới.
* Luật chơi:
- Bạn nào tìm được nhiều đồ dùng có dạng hình giống
cô giáo giơ thì được thay cô giơ các hình cho các bạn
chọn.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Trong khi chơi cô bao quát dộng viên trẻ
- Hỏi lại tên trò chơi. nhận xét

3:Chơi tự do.
- Cô giới thiệu các nhóm chơi, cô cho trẻ về các nhóm
chơi theo ý thích
* Nhóm 1: Xếp hột hạt: Xếp hình một số đồ dùng nghề
giáo viên
* Nhóm 2: Chơi với bóng: tung và bắt bóng
* Nhóm 3: Chơi với sỏi: xếp 1 số đồ dùng nghề Giáo
viên
- Cô chú ý bao quát trẻ
* Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học - cho trẻ ra chơi

-Trẻ chơi
- xem ai tinh mắt
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ về các nhóm chơi
- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe, thu dọn
đồ chơi và ra chơi

C. HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc phận vai: Chơi đóng vai cô giáo học sinh
- Góc ngôn ngữ: Xem tranh truyện đọc thơ về chủ đề nghề nghiệp
- góc xây dựng: xây trường học, xây tường, xây nhà
D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
. Dạy tăng cường tiếng việt:
Dạy từ mới: cái tẩy, cái thước, cái bút
Mẫu câu mới: Cái tẩy dùng để tẩy, cái thước dùng để kẻ, cái bút chì để vẽ
Mục tiêu:

1. Kiến thức
- Trẻ Ôn từ, câu cũ: thầy giáo, cô giáo, học sinh
Mẫu câu cũ: thầy giáo đang viết bài, cô giáo đang dạy học, học sinh đang ngồi học
- Trẻ được nghe cô nói các từ mới: cái tẩy, cái thước, cái bút
Mẫu câu mới: Cái tẩy dùng để tẩy, cái thước dùng để kẻ, cái bút chì để vẽ
- Trẻ nghe hiểu nghĩa các từ: cái tẩy, cái thước, cái bút
Mẫu câu mới: Cái tẩy dùng để tẩy, cái thước dùng để kẻ, cái bút chì để vẽ.
- Trẻ nói được các từ: cái tẩy, cái thước, cái bút
Mẫu câu mới: Cái tẩy dùng để tẩy, cái thước dùng để kẻ, cái bút chì để vẽ.
Kỹ năng:
- Trẻ nói được các từ, câu bằng tiếng việt
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3. Chuẩn bị:
- Ghế ngồi


- Hệ thống câu hỏi: Đây là tranh vẽ gì? Cô giáo, thầy giáo, học sinh đang làm gì?
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của trẻ
* 1 Gây hứng thú:
- Cô và trẻ cùng hát bài "Cô giáo em "
- Trẻ hát
- Cô cho trẻ trò chuyện về bài hát
- Trẻ trò chuyện
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Cô giáo em
- Trong bài hát nói đến ai?
- Cô giáo
- Cô giáo trong bài hát được nói đến như thế nào? - Cô giáo người xinh

- Các con có yêu quý cô giáo không?
xinh, cô hay cười...
=> Cô củng cố lại, giáo dục trẻ.
- Có ạ.
* 2 Ôn các từ và câu cũ:
- Trẻ lắng nghe
- Cô tổ chức cho trẻ ôn từ, câu cũ: thầy giáo, cô
giáo, học sinh
- Trẻ lắng nghe
Mẫu câu cũ: thầy giáo đang viết bài, cô giáo đang
dạy học, học sinh đang ngồi học, dưới hình thức
- Trẻ thực hiện
trò chơi “thực hiện theo lời cô”
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần
- Trẻ nhỏ không nói được cô nhắc lại cho trẻ nói
- Trẻ lắng nghe
theo cô
*3: Học từ mới, mẫu câu mới
- Học từ mới: cái tẩy, cái thước, cái bút
Mẫu câu mới: Cái tẩy dùng để tẩy, cái thước dùng
để kẻ, cái bút chì để vẽ.
* Từ mới,câu mới: cái tẩy => Cái tẩy dùng để tẩy
- Cái tẩy
- Cô chỉ vào cái tẩy và hỏi cô có gì đây?
- Để tẩy
- Cái tẩy để làm gì?
- Giáo viên
- Cái tẩy làm nghề gì?
- Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu từ mới

- Cô nói từ mới: “cái tẩy” 3 lần(vừa nói vừa chỉ
vào cái tẩy)
- Trẻ đọc
- Cả lớp nói từ “cái tẩy” 3 lần
- Cho tổ, nhóm nói từ “cái tẩy” 3 lần
- Gọi 5-6 cá nhân trẻ ,mỗi trẻ nói từ “cái tẩy” 3
lần
- Cô sửa sai phát âm cho trẻ kịp thời.
- Trẻ lắng nghe
+ Mẫu câu: “Cái tẩy dùng để tẩy”
- Cô giới thiệu mẫu câu
- Cô nói câu mới: “Cái tẩy dùng để tẩy” 3 lần(vừa - Trẻ lắng nghe
nói vừa chỉ vào cái tẩy )
- Trẻ thực hiện
- Cả lớp nói câu “Cái tẩy dùng để tẩy” 3 lần
- Cho tổ, nhóm nói câu“cái tẩy dùng để tẩy” 3 lần
- Gọi 5-6 cá nhân trẻ ,mỗi trẻ nói câu“Cái tẩy
- Trẻ lắng nghe
dùng để tẩy” 3 lần
- Cô sửa sai phát âm cho trẻ kịp thời.
+ Từ mới: cái thước, cái bút và câu cái thước


dùng để kẻ, cái bút chì để vẽ tiến hành tương tự
các bước như từ “cái tẩy và câu “cái tẩy dùng để
tẩy”
4. Luyện tập:
- Cô cho trẻ hỏi nhau và 1 bạn trả lời, hỏi luân
phiên nhau
- Ví dụ: Đây là cái gì? Cái tẩy để làm gì?

Bạn kia trả lời cái tẩy, cái tẩy dùng để tẩy
- Cô cho từng đôi lên hỏi và trả lời
- Cô bao quan trẻ sửa sai cho trẻ
* Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe ra chơi
2.Ôn kiến thức sáng:
Tách gộp nhóm có 6 đối tượng ra thành 2 phần bằng các cách khác nhau
3. Làm quen với kiến thức mới.
Thơ: Nghe lời cô giáo

Vệ sinh - nêu gương - trẻ về
ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khoẻ:
………………………………………………………………….......
………………..
……………………………………………….........................................
2. Kiến thức kỹ năng:
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………........
3. Hành vi thái độ:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….......
4. Biện pháp:

………………………………………………………………………………………….....
.............................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/11/2015
Ngày dạy: 19/11/2015
* Đón trẻ, điểm danh, thể dục sáng
A. HOẠT ĐỘNG HỌC
Thơ: Nghe lời cô giáo
I.Môc tiêu:
1.Kiền thức .


- Trẻ 3 tuổi: trẻ biết tên bài thơ, đọc thơ cùng cô và các bạn
- Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ đọc thuộc thơ, hiểu nội dung bài thơ.
2.Kỹ năng .
- Trẻ có kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Rèn kĩ năng đọc thơ diễn cảm cho trẻ
3.Thái độ
- Giáo dục trẻ biết kính trọng và nghe lời cô giáo
- Trẻ chú ý trong giờ học
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa bài thơ que chỉ
- Tranh thơ chữ to
- Trang phục cô trẻ gọn gàng
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của
trẻ
1: Gợi mở gây hứng thú
- Gợi mở gây hứng thú, hỏi trẻ
- Trẻ trò chuyện

- Ai là người dạy hát cho chúng mình?
- Cô giáo
- Ai là người dạy chữ cái chữ số cho chúng mình?
- Cô giáo
- Cô giáo như thế nào với chúng mình?
- Như người mẹ, yêu
thương...
- Có một bài thơ nói về bạn nhỏ biết nghe lời cô giáo mà -Trẻ lắng nghe
hôn nay cô sẽ dạy chúng mình đó là bài thơ " Nghe lời cô
giáo"
2: Cô đọc thơ diễn cảm
- Cô đọc lần 1: Đọc diễn cảm nội dung bài thơ
- Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiêu tên bài thơ, tên tác giả
- Lần 2: cô đọc thơ diễn cảm kết hợp chỉ tranh minh họa
3: Đàm thoại giảng giải trích dẫn
- Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì?
- Nghe lời cô giáo
- Bài thơ do ai sáng tác?
- Khi bạn nhỏ đi học về bạn nhỏ kể chuyện gì với mẹ?
- Cô dạy bé hát, đọc thơ
- Cô giáo dạy bạn những gì?
=>Bạn nhỏ mới đi học cô giáo đã dạy bạn rất nhiều đều
- Trẻ lắng nghe
và bạn đã về kể với mẹ và thể hiện qua đoạn trích
Trích: " Bé mới được đi học
Khi về hát rất ngoan
..............................
Cô giáo con bảo thế"
- Cô giáo dạy bạn : dạy hát, rửa tay trước khi ăn cơm và

- Dạy ăn cơm mời ba mẹ
cô còn dạy gi nữa?
- Trẻ lắng nghe
Trích: "Ăn thì mời ba mẹ
.........................................
Không để vãi rơi cơm"
- Mời ba mẹ
- Cô dạy bạn khi ăn thì làm gì?
- Cô giáo
- Ai đã dạy bạn ấy?
- Có ạ


- Bạn nhỏ trong bài thơ có ngoan không?
- Qua bài thơ chúng mình học được những gì?
- Cô củng cố giáo dục trẻ
4: Trẻ đọc thơ:
- Cô đọc cho trẻ nghe một lần
- Cho cả lớp đọc theo cô 3 -4 lần
- Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc
- Cô bao quát động viên trẻ
- Hỏi trẻ vừa đọc bài thơ gì?
* Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ học - cho trẻ ra chơi

- Phải ngoan như bạn
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Cả lớp đọc thơ cùng cô
- Tổ, nhóm, cá nhân

-Trẻ đọc
- Nghe lời cô giáo
- Trẻ lắng nghe và ra
chơi

B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
TCVĐ: Lộn cầu vồng, chạy tiếp cờ
CTYT: Phấn bảng, khối, hột hạt
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Trẻ 3-4 tuổi: Biết chơi trò chơi cùng trẻ lớn
- Trẻ 5 tuổi Trẻ biết chơi trò chơi,cách chơi,luật chơi
2.Kỹ năng
- Trẻ biết cách chơi luật chơi của trò chơi
- Luyện kỹ năng nhanh nhẹn cho trẻ
3. Thái độ
- Giáo dục chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng học tập, biết yêu quý cô giáo.
- Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học
II. Chuẩn bị.
- Địa điểm: Ngoài sân
- hột hạt, phấn bảng, khối, hột hạt
- Trang phục cô trẻ gọn gàng
III.Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của trẻ
1. Gợi mở
- Trò chuyện với trẻ về nghề giáo viên
- Trẻ trò chuyện cùng cô
- Bạn nào giỏi cho cô giáo biết cô giáo thường làm - Dạy học, múa, hát đọc thơ
những công việc gì?

cho chúng con nghe
- Cô giáo thường dùng những đồ dùng gì để dạy - Cái bút, quyển sách...
học?
- Chúng mình có yêu quý cô giáo không?
- Có ạ.
- Cô củng cố và giáo dục trẻ.
- Trẻ lắng nghe
- Dẫn dắt giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ cho chúng
- Trẻ lắng nghe
mình chơi trò chơi đấy chúng mình có thích không?
2. Trò chơi vận động: lộn cầu vồng, chạy tiếp cờ
* Trò chơi: lộn cầu vồng
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi
- Trẻ lắng nghe
- Cô nhắc lại cách chơi
- Trẻ nhắc lại


Cách chơi: cả lớp chúng mình sẽ chọn cho mình 1
bạn và 2 bạn đó sẽ quay mặt vào nhau và cầm tay
nhau tay đung đưa theo bài đồng dao “ lộn cầu
vồng” và khi đến câu cuối cùng thì sẽ cùng lộn quay
lưng vào nhau và cứ tiếp tục như vậy.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
- Hỏi lại trẻ tên trò chơi
- Cô củng lại
* Trò chơi “Chạy tiếp cờ”
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi

- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Cô nói lại cách chơi luật chơi
Chia trẻ ra thành 2 nhóm bằng nhau.
-Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm
cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m . khi cô hô “
hai, ba” trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua
ghê rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ 2 và đứng về
cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ 2 phải chạy
ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ
cho bạn thứ 3. Cứ vậy nhón nào hết lượt trước là
thắng cuộc, ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa
có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu.
+Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng qua ghế
+Cô mời 2-3 bạn lên chơi mẫu cùng cô
- Tổ chức cho trẻ chơi nhiều lần
- Cô bao quát trẻ
- động viên trẻ kịp thời
- Cô hỏi lại trẻ tên trò chơi
- Cô củng cố và giáo dục trẻ
3. Chơi theo ý thích
- Cô giới thiệu các nhóm chơi
+ Nhóm 1: Chơi với hột hạt xếp đồ dùng nghề giáo
viên
+ Nhóm 2: Chơi với phấn bảng: vẽ đồ dùng nghề
giáo viên
+ Nhóm 3: Chơi với khối: xếp trường học
- Cô bao quát động viên trẻ chơi
* Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học- cho trẻ vệ sinh


- Trẻ lắng nghe

-Trẻ chơi
- Trẻ chơi
- lộn cầu vồng
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại cách chơi
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi
- Chạy tiếp cờ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ về các góc chơi theo ý
thích
- Trẻ chơi

-Trẻ ra chơi

C. HOẠT ĐỘNG GÓC.
- Góc phân vai: đóng vai cô giáo và học sinh, bán hàng
- Góc toán: Đếm và chơi với thẻ số, que tính
- Góc ngôn ngữ : Xem sách truyện tranh ảnh về chủ đề
D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
. Dạy tăng cường tiếng việt:


×