Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Đến Sản Xuất Lúa Và Khả Năng Thích Ứng Của Người Dân Tại Huyện Hoằng Hóa, Tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 99 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
----------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

“ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
ĐẾN SẢN XUẤT LÚA VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG
CỦA NGƯỜI DÂNTẠI HUYỆN HOẰNG HÓA,
TỈNH THANH HÓA”
Người thực hiện
Lớp
Khóa
Chuyên ngành
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:
:

Nguyễn Thị Quý
MTB
57
Môi trường
TS. Đinh Thị Hải Vân

HÀ NỘI - 2015



HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
----------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

“ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
ĐẾN SẢN XUẤT LÚA VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG
CỦA NGƯỜI DÂNTẠI HUYỆN HOẰNG HÓA,
TỈNH THANH HÓA”

Người thực hiên
Lớp
Khóa
Chuyên ngành
Giáo viên hướng dẫn
Địa điểm thực tập

:
:
:
:
:
:

Nguyễn Thị Quý
MTB
57

Môi trường
TS. Đinh Thị Hải Vân
Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp với đề tài : “Đánh giá ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu đến năng suất lúa và khả năng thích ứng của người dân tại
huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh hóa ” là công trình nghiên cứu của bản thân.
Những số liệu sử dụng trong khóa luận đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham
khảo. Các số liệu và kết quả trình bày trong khóa luận hoàn toàn trung thực, nếu
sai em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội , ngày 14 tháng 1 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Quý

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập tại trường Học viện nông nghiệp Việt Nam, Em
chân thành cảm ơn sự dạy dỗ và quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo,
cô giáo, ban Giám đốc Học viện, ban chủ nhiệm khoa Môi Trường
Sau thời gian thực tập tốt nghiệp, để hoàn thành được khóa luận tốt
nghiệp này, ngoài sự nổ lực của bản thân em , ngoài ra em còn nhận được sự dạy
dỗ, quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài

trường.
Em xin chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm khoa, cùng toàn thể các thầy cô
giáo trong khoa môi trường, đã trang bị cho em những kiến thức, tạo điều kiện
cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy
cô giáo trong bộ môn Quản lý môi trường. Đặc biệt là sự hướng dẫn chỉ bảo tận
tình của cô giáo TS. Đinh Thị Hải Vân trong suốt quá trình em thực hiện khóa
luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của của cán bộ Phòng
Nông nghiệp và PTNT huyện Hoằng Hóa, Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh
Thanh Hóa, UBND xã Hoằng Phụ và xã Hoằng Đông, huyện Hoằng Hóa đã tạo
điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã hết
lòng tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ và luôn ở bên em trong suốt quá trình học
tập và rèn luyện.
Do kiến thức và thời gian có hạn nên đề tài không thể tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế. Vì vậy em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý
kiến của các thầy giáo, cô giáo cùng các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 14 tháng 1 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Quý
ii


MỤC LỤC
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................1
2.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu ...................................................................................................4
2.1.1. Quan điểm về biến đổi khí hậu.................................................................................................4

2.1.2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu.............................................................................................5
2.1.3. Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu...................................................................................6
2.1.3.1. Nguyên nhân gây ra BĐKH do tự nhiên.................................................................6
2.1.3.2. Nguyên nhân gây ra BĐKH do con người...............................................................7
2.2. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới và Việt Nam...............................................................10
2.2.1. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới.................................................................................10
2.3. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam.............17
2.3.1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới..........................17
2.3.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam............................20
2.4. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
..........................................................................................................................................................25
2.4.1. Khái niệm về thích ứng với biến đổi khí hậu.......................................................................25
2.4.2. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới .........26
2.4.3. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam...........29
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................34
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................................34
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................34
3.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................34
3.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................34
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..................................................................................34
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................................35
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................................................36
4.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa...............................................36
4.1.2. Điều kiện xã hội..................................................................................................................39
4.2. Diễn biến biến đổi khí hậu tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa............................................40
4.2.1. Diễn biến biến đổi về nhiệt độ...............................................................................................40
4.2.2. Diễn biến biến đổi về lượng mưa.......................................................................................43

iii



4.2.4. Diễn biến số ngày nắng nóng, nắng nóng gay gắt và rét đậm, rét hại ....................................46
4.2.5. Diễn biến biến đổi về bão...................................................................................................49
4.3. Hiện trạng sản xuất lúa tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.................................................51
4.4.Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.........53
4.7. Đề xuất các biện pháp thích ứng trong sản xuất nông nghiệp với biến đổi khí hậu tại huyện
Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa..............................................................................................................75
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................................77
5.1. Kết luận......................................................................................................................................77
10.GS.TSKH Nguyễn Đức Ngữ - Trung tâm KHCN khí tượng thủy văn và môi trường (2011).Biến
đổi khí hậu toàn cầu. ...................................................................................................................79
BẢNG ANOVA TRA GIÁ TRỊ XU HƯỚNG VÀ MỨC Ý NGHĨA CỦA CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG....................81

Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................1
2.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu ...................................................................................................4
2.1.1. Quan điểm về biến đổi khí hậu.................................................................................................4
2.1.2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu.............................................................................................5
2.1.3. Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu...................................................................................6
2.2. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới và Việt Nam...............................................................10
2.2.1. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới.................................................................................10
2.3. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam.............17
2.3.1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới..........................17
2.3.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam............................20
2.4. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
..........................................................................................................................................................25
2.4.1. Khái niệm về thích ứng với biến đổi khí hậu.......................................................................25
2.4.2. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới .........26
2.4.3. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam...........29
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................34

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................................34
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................34
3.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................34
3.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................34

iv


3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..................................................................................34
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................................35
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................................................36
4.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa...............................................36
4.1.2. Điều kiện xã hội..................................................................................................................39
4.2. Diễn biến biến đổi khí hậu tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa............................................40
4.2.1. Diễn biến biến đổi về nhiệt độ...............................................................................................40
4.2.2. Diễn biến biến đổi về lượng mưa.......................................................................................43
4.2.4. Diễn biến số ngày nắng nóng, nắng nóng gay gắt và rét đậm, rét hại ....................................46
4.2.5. Diễn biến biến đổi về bão...................................................................................................49
4.3. Hiện trạng sản xuất lúa tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.................................................51
4.4.Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.........53
4.7. Đề xuất các biện pháp thích ứng trong sản xuất nông nghiệp với biến đổi khí hậu tại huyện
Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa..............................................................................................................75
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................................77
5.1. Kết luận......................................................................................................................................77
10.GS.TSKH Nguyễn Đức Ngữ - Trung tâm KHCN khí tượng thủy văn và môi trường (2011).Biến
đổi khí hậu toàn cầu. ...................................................................................................................79
BẢNG ANOVA TRA GIÁ TRỊ XU HƯỚNG VÀ MỨC Ý NGHĨA CỦA CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG....................81

v



DANH MỤC BẢNG
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................1
2.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu ...................................................................................................4
2.1.1. Quan điểm về biến đổi khí hậu.................................................................................................4
2.1.2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu.............................................................................................5
2.1.3. Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu...................................................................................6
2.1.3.1. Nguyên nhân gây ra BĐKH do tự nhiên.................................................................6
2.1.3.2. Nguyên nhân gây ra BĐKH do con người...............................................................7
2.2. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới và Việt Nam...............................................................10
2.2.1. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới.................................................................................10
2.3. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam.............17
2.3.1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới..........................17
2.3.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam............................20
2.4. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
..........................................................................................................................................................25
2.4.1. Khái niệm về thích ứng với biến đổi khí hậu.......................................................................25
2.4.2. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới .........26
2.4.3. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam...........29
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................34
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................................34
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................34
3.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................34
3.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................34
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..................................................................................34
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................................35
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................................................36
4.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa...............................................36
4.1.2. Điều kiện xã hội..................................................................................................................39

4.2. Diễn biến biến đổi khí hậu tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa............................................40
4.2.1. Diễn biến biến đổi về nhiệt độ...............................................................................................40
4.2.2. Diễn biến biến đổi về lượng mưa.......................................................................................43

vi


4.2.4. Diễn biến số ngày nắng nóng, nắng nóng gay gắt và rét đậm, rét hại ....................................46
4.2.5. Diễn biến biến đổi về bão...................................................................................................49
4.3. Hiện trạng sản xuất lúa tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.................................................51
4.4.Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.........53
4.7. Đề xuất các biện pháp thích ứng trong sản xuất nông nghiệp với biến đổi khí hậu tại huyện
Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa..............................................................................................................75
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................................77
5.1. Kết luận......................................................................................................................................77
10.GS.TSKH Nguyễn Đức Ngữ - Trung tâm KHCN khí tượng thủy văn và môi trường (2011).Biến
đổi khí hậu toàn cầu. ...................................................................................................................79
BẢNG ANOVA TRA GIÁ TRỊ XU HƯỚNG VÀ MỨC Ý NGHĨA CỦA CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG....................81

vii


DANH MỤC HÌNH
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................1
2.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu ...................................................................................................4
2.1.1. Quan điểm về biến đổi khí hậu.................................................................................................4
2.1.2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu.............................................................................................5
2.1.3. Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu...................................................................................6
2.1.3.1. Nguyên nhân gây ra BĐKH do tự nhiên.................................................................6

2.1.3.2. Nguyên nhân gây ra BĐKH do con người...............................................................7
2.2. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới và Việt Nam...............................................................10
2.2.1. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới.................................................................................10
2.3. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam.............17
2.3.1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới..........................17
2.3.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam............................20
2.4. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
..........................................................................................................................................................25
2.4.1. Khái niệm về thích ứng với biến đổi khí hậu.......................................................................25
2.4.2. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới .........26
2.4.3. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam...........29
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................34
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................................34
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................34
3.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................34
3.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................34
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..................................................................................34
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................................35
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................................................36
4.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa...............................................36
4.1.2. Điều kiện xã hội..................................................................................................................39
4.2. Diễn biến biến đổi khí hậu tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa............................................40
4.2.1. Diễn biến biến đổi về nhiệt độ...............................................................................................40
4.2.2. Diễn biến biến đổi về lượng mưa.......................................................................................43

viii


4.2.4. Diễn biến số ngày nắng nóng, nắng nóng gay gắt và rét đậm, rét hại ....................................46
4.2.5. Diễn biến biến đổi về bão...................................................................................................49

4.3. Hiện trạng sản xuất lúa tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.................................................51
4.4.Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.........53
4.7. Đề xuất các biện pháp thích ứng trong sản xuất nông nghiệp với biến đổi khí hậu tại huyện
Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa..............................................................................................................75
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................................77
5.1. Kết luận......................................................................................................................................77
10.GS.TSKH Nguyễn Đức Ngữ - Trung tâm KHCN khí tượng thủy văn và môi trường (2011).Biến
đổi khí hậu toàn cầu. ...................................................................................................................79
BẢNG ANOVA TRA GIÁ TRỊ XU HƯỚNG VÀ MỨC Ý NGHĨA CỦA CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG....................81

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................1
2.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu ...................................................................................................4
2.1.1. Quan điểm về biến đổi khí hậu.................................................................................................4
2.1.2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu.............................................................................................5
2.1.3. Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu...................................................................................6
2.1.3.1. Nguyên nhân gây ra BĐKH do tự nhiên.................................................................6
2.1.3.2. Nguyên nhân gây ra BĐKH do con người...............................................................7
2.2. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới và Việt Nam...............................................................10
2.2.1. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới.................................................................................10
2.3. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam.............17
2.3.1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới..........................17
2.3.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam............................20
2.4. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
..........................................................................................................................................................25
2.4.1. Khái niệm về thích ứng với biến đổi khí hậu.......................................................................25

2.4.2. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới .........26
2.4.3. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam...........29
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................34
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................................34
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................34
3.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................34
3.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................34
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..................................................................................34
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................................35
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................................................36
4.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa...............................................36
4.1.2. Điều kiện xã hội..................................................................................................................39
4.2. Diễn biến biến đổi khí hậu tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa............................................40
4.2.1. Diễn biến biến đổi về nhiệt độ...............................................................................................40
4.2.2. Diễn biến biến đổi về lượng mưa.......................................................................................43

x


4.2.4. Diễn biến số ngày nắng nóng, nắng nóng gay gắt và rét đậm, rét hại ....................................46
4.2.5. Diễn biến biến đổi về bão...................................................................................................49
4.3. Hiện trạng sản xuất lúa tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.................................................51
4.4.Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.........53
4.7. Đề xuất các biện pháp thích ứng trong sản xuất nông nghiệp với biến đổi khí hậu tại huyện
Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa..............................................................................................................75
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................................77
5.1. Kết luận......................................................................................................................................77
10.GS.TSKH Nguyễn Đức Ngữ - Trung tâm KHCN khí tượng thủy văn và môi trường (2011).Biến
đổi khí hậu toàn cầu. ...................................................................................................................79
BẢNG ANOVA TRA GIÁ TRỊ XU HƯỚNG VÀ MỨC Ý NGHĨA CỦA CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG....................81


xi


Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, biến đổi khí hậu toàn cầu đang diễn ra ngày càng
nghiêm trọng. Biểu hiện rõ nhất là sự nóng lên của trái đất, băng tan, nước biển
dâng cao; và các hiện tượng thời tiết bất thường, bão lũ, sóng thần, động đất, hạn
hán và giá rét kéo dài. Theo báo cáo của Ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu
của Liên hiệp quốc (IPCC) 2007, nhiệt độ trái đất đang tăng lên 0,7 độ C kể từ
thời kì tiền công nghiệp và hiện tại đang tăng với tốc độ ngày càng cao, gia tăng
mực nước biển băng hà lùi về hai cực. Nếu khoảng thời gian 40 năm (1962 –
2003) lượng nước biển trung bình toàn cầu tăng 1,8mm/năm thì riêng 10 năm
cuối từ 1993 - 2003 mức tăng là 3,1mm/năm. Tổng cộng, trong 100 năm qua,
mực nước biển đã tăng 0,31m. Theo quan sát từ vệ tinh, diện tích các lớp băng ở
Bắc cực, Nam cực, băng ở Greenland và một số núi băng ở Trung Quốc đang
dần bị thu hẹp. Chính sự tan chảy của các lớp băng cùng với sự nóng lên của khí
hậu các đại dương toàn cầu (tới độ sâu 3.000m) đã góp phần làm cho mực nước
biển dâng cao.
Việt Nam là quốc gia đầu tiên hứng chịu khá nhiều tác động khi biến đổi khí
hậu. Ngân hàng Thế giới xếp Việt Nam là một trong năm quốc gia hàng đầu trên
thế giới có nguy cơ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do biến đổi khí hậu mang lại.
Ngân Hàng Thế Giới nhận định rằng đất nước này sẽ gánh chịu những hậu quả
của biến đổi khí hậu như là “thảm họa tiềm tàng”. Mối đe dọa lớn nhất đối với
Việt Nam là mực nước biển dâng. Trong một cuộc khảo sát trên 84 quốc gia
đang phát triển nhằm đánh giá về những rủi ro từ mực nước biển dâng thì Việt
Nam đều đứng nhất nhì trên tất cả các yếu tố được xem xét. Hơn một nửa dân số
Việt Nam (55%) sống ở vùng đất thấp ven biển (những vùng đất cao từ 0 – 10m
so với mực nước biển). Theo tính toán của các chuyên gia nghiên cứu BĐKH,


1


đến năm 2100 nhiệt độ trung bình của việt Nam có thể tăng lên 30 0C và mực
nước biển có thể tăng lên 1m. Theo đó, khoảng 40 nghìn km 2 đồng bằng ven
biển Việt Nam sẽ bị ngập. Theo nghiên cứu của ngân hàng thế giới (WB),khi
mực nước biển dâng cao 0,2- 0,6 m sẽ có 100.000 đến 200.000 ha đất bị ngập và
làm thu hẹp đất sản xuất nông nghiệp. Ước tính Việt Nam sẽ mất đi khoảng 2
triệu ha đất trồng lúa trong tổng số 4 triệu ha hiện nay, đe dọa nghiêm trọng đến
an ninh lương thực quốc gia và ảnh hưởng đến hàng chục triệu người dân.
Ở nước ta, dân số trên 80 triệu và 100% người Việt Nam sử dụng lúa gạo
làm lương thực chính. Lúa gạo đóng vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp
của bà con nôngdân trên khắp cả nước, ngành sản xuất lúa gạo chiếm vị trí quan
trọng trong nền kinh tế xã hội của quốc gia, là chỗ dựa cho các ngành khác phát
triển và là nguồn dự trữ cho chính sách xã hội của nhà nước. Chính vì vậy, sản
xuất lúa cần được quan tâm trước thực trạng biến đổi khí hậu hiện nay.
Huyện Hoằng Hóa là một huyện đồng bằng ven biển với đa số dân cư
sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Là một trong các huyện trọng điểm
sản xuất lúa của tỉnh Thanh Hóa. Lúa được coi là cây lương thực chủ đạo; không
những thế huyện còn có vùng trồng lúa chất lượng tiêu biểu với giống lúa mới
cho chất lượng cao như: F1, F2, Bắc Ưu 903.... Theo số liệu thóng kê của huyện
Hoằng Hóa năm 2015,diện tích lúa cả năm là 14.300 ha, năng suất lúa bình quân cả
năm: 62 tạ/ha, sản lượng: 88.550 tấn.Tuy nhiên, Hoằng hóa được đánh giá là một
trong những huyện đồng bằng ven biển sẽ bị ảnh hưởng nặng nề khi nước biển
dâng. Trong những năm gần đây, mùa bão, lũ thường bắt đầu muộn và kết thúc
sớm, hướng di chuyển của các cơn bão bất thường, số lượng các xoáy thuận
nhiệt đới không thể hiện thành xu thế. Nền nhiệt trong các đợt rét đậm, rét hại và
các đợt nắng nóng có biến động theo chiều hướng xấu về mức độ và thời gian.
Mặt khác, hoạt động sản xuất lúa còn phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết, khi nhiệt

độ tăng, tính biến động và dị thường của thời tiết và khí hậu tăng ảnh hưởng rất
lớn tới sản xuất nông nghiệp.
2


Trong bối cảnh của biến đổi khí hậuhiện nay, biện pháp thích ứng của
người dân là rất quan trọng trong khi nhà nước lại chưa có nhưng chính sách
thực sự phù hợp. Xuất phát từ thực tiễn trên em tiến hành nghiên cứu đề tài: “
Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản suất lúa và khả năng thích
ứng của người dân ở huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa”.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá được diễn biến khí hậu của giai đoạn năm 1984 – 2014 tại

huyện Hoằng Hóa- tỉnh Thanh Hóa trong vòng 30 năm trở lại đây.
- Tìm hiểu được hiện trạng sản xuất lúa của huyện Hoằng Hóa- tỉnh
Thanh Hóa trong vòng 15 năm trở lại đây.
- Đánh giá được ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến năng suất lúa của
huyện Hoằng Hóa- tỉnh Thanh Hóa.
- Tìm hiểu được các biện pháp thích ứng trong sản xuất lúa tại huyện
Hoằng Hóa – Thanh Hóa.
- Đề xuất các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất
nông nghiệp, tại điểm nghiên cứu.

3


Phần 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu

2.1.1. Quan điểm về biến đổi khí hậu
Thời tiết là “trạng thái khí quyển tại một địa điểm nhất định được xác định
bằng tổ hợp các yếu tố như nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mưa,…”. Khí
hậu là “trạng thái trung bình theo thời gian (thường là 30 năm) của thời tiết” (Bộ
Tài nguyên và Môi trường, 2008).
Khí hậu là trạng thái trung bình của thời tiết tại một khu vực nào đó, như
một tỉnh, một châu lục họa toàn cầu trên cơ sở chuỗi số liệu dài (thường từ nhiều
tháng đến hàng triệu năm, trước đây thời gian dùng để đánh giá là 30 năm- Theo
tổ chức khí tượng thế giới – WMO). Khi ta nói “ Khí hậu Việt Nam là khí hậu
nóng ẩm”. Điều đó có nghĩa là nước ta thường xuyên có nhiệt độ trung bình năm
cao và lượng mưa trung bình hằng năm lớn. So với thời tiết, khí hậu thường ổn
định hơn.
Có rất nhiều khái niệm và định nghĩa về biến đổi khí hậu (BĐKH) được
trên thế giới và ở Việt Nam sử dụng:
Theo Công ước khung của Liên hợp quốc về BĐKH của UNFCCC: Biến
đổi khí hậu là sự biến đổi cơ bản của khí hậu được quy trực tiếp hoặc gián tiếp
do hoạt động của con người, làm thay đổi thành phần của khí quyển toàn cầu; sự
thay đổi này cộng thêm khả năng biến động tự nhiên của khí hậu quan sát được
trong các thời kì có thể so sánh được.
Chương trình Môi trường Quốc gia về Ứng phó với BĐKH đưa ra định
nghĩa: “ Biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình
hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài
thập kỷ hoặc dài hơn. Biến đổi khí hậu có thể do quá trình tự nhiên bên trong
hoặc các tác động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con người làm thay đổi
thành phần khí quyển hay trong khai thác sử dụng đất”.
4


Như vậy, từ các định nghĩa trên có thể hiểu một cách đơn giản: “BĐKH là
sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình hoặc là dao động của khí hậu

duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn”.
2.1.2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu
Sự nóng lên của khí quyển và trái đất nói chung. Theo IPCC (2007),
nhiệt độ không khí trung bình toàn cầu trong thế kỷ XX đã tăng lên 0,74 0C và
nhiệt độ trung bình bề mặt toàn cầu sẽ tăng 2,0 – 4,5 0C vào năm 2100 (so với
thời kỳ 1980 – 1999) tương ứng với mức tăng nhiệt độ nói trên, mức nước biển
trung bình toàn cầu sẽ tăng 0,18 – 0,59 m vào thời kỳ 2090 – 2099 (so với thời
kỳ 1980 – 1999).
Sự nâng cao mực nước biển do băng tan dẫn tới sự ngập úng ở các vùng
đất thấp, các đảo nhỏ ven biển. Trong thế kỷ XX, nước biển đã dâng cao trung
bình 0,17 m (từ 0,12 m đến 0,22 m). Nguyên nhân của hiện tượng này có thể
giải thích bằng việc cả khối nước biển dãn nở khi nhiệt độ tăng và việc này làm
các chóp băng ở hai cực tan dần (Nguyễn Thọ Nhân, 2009). Theo IPCC (2007),
băng giá trên mặt đất giảm dần diện tích, nhiều tảng băng đã tan từ cuối thế kỷ
19. Ở Nam cực, chiều dày của các tấm băng đã giảm đi và vào cuối năm 2002,
thềm băng Larsen B đã bị vỡ ra. Và ở Bắc Bán cầu diện tích băng giảm 7% từ
năm 1990.
Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển có hại cho môi trường
sống của con người và các sinh vật trên trái đất.
Sự thay đổi cường độ hoạt động của quá trình hoàn lưu khí quyển, chu
trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và các chu trình sinh địa hóa khác.
Sự dịch chuyển của các đới khí hậu tồn tại hàng nghìn năm trên các vùng
khác nhau của trái đất dẫn tói nguy cơ đe dọa sự sống của các loài sinh vật, các
hệ sinh thái và hoạt động của con người.
Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lượng và thành
phần của thủy quyển, sinh quyển, địa quyển. (Trần Thọ Đạt, 2012).
5


Tuy nhiên, sự gia tăng nhiệt độ trung bình và mực nước biển dâng thường

được coi là hai biểu hiện chính của BĐKH.
2.1.3. Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu
BĐKH là hiện tượng đã xuất hiện từ lâu trên trái đất, bắt đầu ngay từ thời
đại địa chất qua thời đại lịch sử đến thời đại hiện nay. Nếu như trong thời đại địa
chất và thời đại lịch sử BĐKH diễn ra phù hợp với các quá trình vận động tự
nhiên để duy trì sự tồn tại và phát triển của trái đất thì trong thời đại hiện nay
với hàng loạt hoạt động của con người cùng hàm lượng cao các khí nhà kính
trong đó đặc biệt là sự xuất hiện của khí CFCs, BĐKH lại trở thành một hiện
tượng đáng lo ngại, được cả thế giới quan tâm vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến
cuộc sống, sự tồn tại và phát triển của tất cả các sinh vật sống trên trái đất.
Có 2 nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu đó là do tự nhiên và do
con người.
2.1.3.1. Nguyên nhân gây ra BĐKH do tự nhiên
Nguyên nhân gây ra BĐKH do tự nhiên bao gồm thay đổi cường độ sáng
của Mặt trời, xuất hiện các điểm đen Mặt trời (Sunspots), các hoạt động núi lửa,
thay đổi đại dương, thay đổi quỹ đạo quay của trái đất. Với sự xuất hiện các
Sunspots làm cho cường độ tia bức xạ mặt trời chiếu xuống trái đất thay đổi,
nghĩa là năng lượng chiếu xuống mặt đất thay đổi làm thay đổi nhiệt độ bề mặt
trái đất. Sự thay đổi cường độ sáng của Mặt trời cũng gây ra sự thay đổi năng
lượng chiếu xuống mặt đất thay đổi làm thay đổi nhiệt độ bề mặt trái đất. Cụ thể
là từ khi tạo thành Mặt trời đến nay gần 4,5 tỷ năm cường độ sáng của Mặt trời
đã tăng lên hơn 30%. Như vậy, có thể thấy khoảng thời gian khá dài như vậy thì
sự thay đổi cường độ sáng mặt trời là không ảnh hưởng đáng kể đến BĐKH.
Núi lửa phun trào - Khi một ngọn núi lửa phun trào sẽ phát thải vào khí
quyển một lượng cực kỳ lớn khối lượng sulfur dioxide (SO 2), hơi nước, bụi và
tro vào bầu khí quyển. Khối lượng lớn khí và tro có thể ảnh hưởng đến khí hậu
trong nhiều năm. Các hạt nhỏ được gọi là các sol khí được phun ra bởi núi lửa,
6



các sol khí phản chiếu lại bức xạ (năng lượng) mặt trời trở lại vào không gian vì
vậy chúng có tác dụng làm giảm nhiệt độ lớp bề mặt trái đất.
Các đại dương là một thành phần chính của hệ thống khí hậu. Dòng hải
lưu di chuyển một lượng lớn nhiệt trên khắp hành tinh. Thay đổi trong lưu thông
đại dương có thể ảnh hưởng đến khí hậu thông qua sự chuyển động của CO 2 vào
trong khí quyển.
Thay đổi quỹ đạo quay của Trái Đất - Trái đất quay quanh Mặt trời với
một quỹ đạo. Trục quay có góc nghiêng 23,5°. Thay đổi độ nghiêng của quỹ đạo
quay trái đất có thể dẫn đến những thay đổi nhỏ. Tốc độ thay đổi cực kỳ nhỏ có
thể tính đến thời gian hàng tỷ năm, vì vậy có thể nói không ảnh hưởng lớn đến
BĐKH.
Tóm lại, có thể thấy rằng các nguyên nhân gây ra BĐKH do các yếu tố tự
nhiên đóng góp một phần rất nhỏ vào sự BĐKH và có tính chu kỳ kể từ quá khứ đến
hiện nay. Theo các kết quả nghiên cứu và công bố từ Ủy Ban Liên Chính Phủ về
biến đổi khí hậu (IPCC) thì nguyên nhân gây ra BĐKH chủ yếu là do các hoạt động
của con người.
2.1.3.2. Nguyên nhân gây ra BĐKH do con người
Có nhiều nghiên cứu chứng minh rằng nhiệt độ bề mặt trái đất tăng lên
nhanh chóng hơn nửa thế kỷ qua chủ yếu là do hoạt động của con người. Chẳng
hạn như việc đốt các nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ…) phục vụ các hoạt
động công nghiệp, giao thông vận tải, phá rừng làm mất cân bằng sinh thái, sản
xuất hóa chất và thay đổi mục đích sử dụng đất bao gồm thay đổi trong nông
nghiệp, công nghiệp, nhà ở... Ngoài ra còn một số hoạt động khác như đốt sinh
khối, sản phẩm sau thu hoạch. Nhu cầu năng lượng của nhân loại ngày càng
nhiều, trong đó năng lượng hóa thạch chiếm phần lớn. Mặc dù, năng lượng hạt
nhân hoặc một số dạng năng lượng sạch khác có xu hướng tăng lên nhưng vẫn
chỉ chiếm một phần nhỏ so với nhu cầu năng lượng nói chung. Sử dụng năng

7



lượng hóa thạch là nguyên nhân làm tăng đáng kể nồng độ khí CO 2 trong khí
quyển, trong đó các nước phát triển đóng góp phần lớn.
Theo Báo cáo đánh giá lần thứ 4 của IPCC (2007), hàm lượng khí CO 2
trong khí quyển năm 2005 đã vượt xa mức tự nhiên trong khoảng 650.000 năm
qua (180 – 280 ppm) và đạt 379 ppm (tăng ~ 35%). Lượng phát thải khí CO 2 từ
sử dụng nhiên liệu hóa thạch đã tăng trung bình từ 6,4 tỷ tấn cacbon (23,5 tỷ tấn
CO2) mỗi năm trong những năm 1990 đến 7,2 tỷ tấn cacbon (45,9 tỷ tấn CO2) mỗi
năm trong thời kỳ 2000 – 2005. Lượng phát thải khí CO 2 từ việc thay đổi sử dụng
đất ước tính bằng 1,6 tỷ tấn cacbon (5,9 tỷ tấn CO2) trong những năm 1990.
Hàm lượng khí CH4 trong khí quyển đã tăng từ 715 ppb trong thời kỳ tiền
công nghiệp lên 1.732 ppb trong những năm đầu thập kỷ 90 và đạt 1.774 ppb
năm 2005 (tăng ~148%). Hàm lượng khí ôxit nitơ (N2O) trong khí quyển đã tăng
từ 270 ppb trong thời kỳ tiền công nghiệp lên 319 ppb vào năm 2005 (tăng
khoảng 18%). Các khí metan và nito ôxit tăng chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp,
đốt nhiên liệu hóa thạch, chôn lấp rác thải,… (Theo IPCC, 2007).
Việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch phát thải 70 - 90% lượng CO 2 vào khí
quyển. Năng lượng hóa thạch được sử dụng trong giao thông vận tải, chế tạo các
thiết bị điện: tủ lạnh, hệ thống điều hòa nóng lạnh và các ứng dụng khác. Lượng
CO2 còn do hoạt động trong nông nghiệp và khai thác rừng (kể cả cháy rừng),
khai hoang và công nghiệp. Do đó, việc tiêu thụ năng lượng hóa thạch đóng góp
khoảng một nửa (46%) vào tiềm năng nóng lên toàn cầu. Phá rừng nhiệt đới
đóng góp khoảng 18% và hoạt động nông nghiệp tạo ra khoảng 9% tổng số các
khí gây ra lượng bức xạ cưỡng bức làm nóng lên toàn cầu. Các sản phẩm hóa
học (CFC, Halocacbon,…) là 24% và các nguồn khác như rác chôn dưới đất,
nhà máy xi măng,…là 3% (Lê Văn Khoa và cộng sự, 2012).
Sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của loài người đang làm cho
nồng độ khí CO2 của khí quyển tăng lên. Sự gia tăng khí CO 2 và các khí nhà
kính khác trong khí quyển trái đất làm nhiệt độ trái đất tăng lên. Theo báo cáo
8



của IPCC(2007) nếu nồng độ CO2 trong khí quyển tăng gấp đôi thì nhiệt độ bề
mặt trái đất tăng khoảng 30C. Các số liệu nghiên cứu cho thấy nhiệt độ trái đất
đã tăng 0,50C trong khoảng thời gian từ năm 1885 đến năm 1940 do thay đổi của
nồng độ CO2 trong khí quyển từ 0,027% đến 0,035%. Dự báo nếu không có biện
pháp khắc phục hiệu ứng nhà kính thì nhiệt độ trái đất sẽ tăng lên 1,5 đến 4,5 0C
vào năm 2050 (Theo IPCC, 2007).

Hình 2.1: Cơ chế hình thành hiệu ứng nhà kính
Nguồn: Tài liệu internet
Nhờ hiệu ứng nhà kính này mà nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất theo
quan trắc là 15oC. Nếu không có hiệu ứng nhà kính này xảy ra thì theo tính toán
nhiệt độ trung bình bề mặt trái đất sẽ là -18 oC.
Như vậy KNK không phải là khí hoàn toàn có hại cho chúng ta, chúng giúp
duy trì sự sống trên trái đất. Vì hoạt động của con người làm phát thải khí nhà
kính tăng, dẫn đến xuất hiện hiệu ứng nhà kính tăng cường. Điều này sẽ gây có
hại cho chúng ta, cụ thể là nhiệt độ bề mặt trái đất tăng, gây nên biến đổi khí
hậu. Tuy nhiên câu hỏi đặt ra ở đây là với nồng độ KNK bao nhiêu thì sẽ có lợi

9


cho sự sống của chúng ta? Và nếu nồng độ KNK trong khí quyển tăng lên thì sẽ
gây ra hiên tượng gì?
Như vậy, BĐKH hiện nay có cả nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo, song sự
nóng lên toàn cầu được khẳng định là do hoạt động của con người làm tăng hàm
lượng các khí nhà kính trong khí quyển gây ra một lượng bức xạ cưỡng bức dương.
2.2.


Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới và Việt Nam

2.2.1. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới
Từ giữa thế kỷ XIX cho đến nay, những số liệu có được cho thấy xu thế
chung nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng lên đáng kể. Theo kết quả đo đạc và
nghiên cứu hiện nay cho thấy, nhiệt độ không khí trung bình toàn cầu trong thế
kỷ XX đã tăng lên 0,740C, đặc biệt là vào thập kỷ 1990 là thập kỷ nóng nhất
trong thiên niên kỷ vừa qua (IPCC, 2007).
Từ những năm đầu thế kỷ XXI, nhiệt độ Trái Đất tiếp tục tăng. Nhiệt độ
trung bình toàn cầu năm 2003 tăng 0,46 0C so với trung bình thời kỳ 1971 –
2000, là năm ấm thứ ba kể từ năm 1861. Trong đó, nhiệt độ bán cầu Bắc là +
0,590C và bán cầu Nam là + 0,320C. Kể từ năm 1850 – 2006, trong số 12 năm
nóng nhất thì đã có 11 năm nằm trong 12 năm gần đây (1995 – 2006). Hiện tượng
thời tiết ấm lên ở Alaska trong những năm gần đây cũng là một minh chứng rõ rệt
nhất. Tại đây, nhiệt độ đã tăng lên 1,50C so với trung bình nhiều năm, lớp băng
vĩnh cửu giảm 40% và hàng năm lớp băng thường dày 1,2 m chỉ còn khoảng 0,3 m
(mỏng hơn 4 lần so với trung bình nhiều năm). (Theo IPCC, 2007).
Theo đánh giá của WMO: Năm 2010 là một trong ba năm nóng nhất
(2005, 1998, 2010) kể từ khi có số liệu quan trắc bằng máy (1850), trong đó
thập kỉ 2001-2010 là thập kỉ nóng nhất. Có 6 tháng đầu năm 2010 là một chuỗi
tháng liên tục có nhiệt độ trung bình cao nhất chưa từng có (trong đó tháng 6 là
tháng nóng kỷ lục kể từ năm 1880). Năm 2010 đã vượt qua năm 1998 (Elnino)
về số tháng phá kỷ lục nhiệt độ cao nhất theo lịch năm.

10


Mực nước biển trung bình toàn cầu đã tăng với tỷ lệ trung bình
1,8mm/năm trong thời kỳ 1961 - 2003 và với tỷ lệ 3,1mm/năm trong thời kỳ 10
năm 1993 - 2003. Tổng cộng, mực nước biển dâng quan trắc được là 0,31m

(±0,07)/100 năm gần đây. Diện tích băng biển trung bình năm ở Bắc cực đã thu
hẹp với tỷ lệ trung bình 2,7%/1 thập kỷ. Riêng trong mùa hè là 7,4%/1 thập kỷ.
Diện tích cực đại của lớp phủ băng theo mùa ở bán cầu Bắc đã giảm 7% kể từ
1990, riêng trong mùa xuân giảm tới 15%. Ở Bắc cực, khối băng có độ dày
khoảng 3km đang mỏng dần và đã mỏng đi 66cm. Ở Nam cực, băng cũng đang
tan với tốc độ chậm hơn và những núi băng ở Tây Nam cực đổ sụp. Ở
Greenland, những lớp băng vĩnh cửu tan chảy. Ở Alaska (Bắc Mỹ), nhiệt độ
trung bình những năm gần đây đã tăng 1,50C so với trung bình nhiều năm, làm
tan băng và diện tích lớp băng vĩnh cửu giảm 40%, lớp băng hàng năm thường
dày 1,2m nay chỉ còn 0,3m.
Các báo cáo tại Hội nghị Quốc tế về BĐKH họp ở Brucxen (Bỉ) vừa qua
cho biết, trung bình mỗi năm, các núi băng trên cao nguyên Thanh Hải (Trung
Quốc) bị giảm 7% khối lượng và 50 - 60m độ cao, uy hiếp nguồn nước của các
sông lớn ở Trung Quốc. Trong 30 năm qua, trung bình mỗi năm diện tích lớp
băng trên cao nguyên Tây Tạng bị tan chảy khoảng 131km 2, chu vi vùng băng
tuyết bên sườn cao nguyên mỗi năm giảm 100 - 150m, có nơi tới 350m. Tất cả
đang làm cạn kiệt hồ nước Thanh Hải – một hồ lớn nhất Trung Quốc - đe dọa sẽ
bị biến mất trong vòng 200 năm tới. Nếu nhiệt độ trái đất tiếp tục tăng, khối
lượng băng tuyết ở khu vực cao nguyên sẽ giảm 1/3 vào năm 2050 và chỉ còn
một nửa vào năm 2090, đe dọa hệ thống đường sắt trên cao nguyên.
Những dữ liệu thu được qua vệ tinh từng năm cho thấy, số lượng các trận
bão không thay đổi, nhưng số trận bão, lốc cường độ mạnh, sức tàn phá lớn đã
tăng lên, đặc biệt ở Bắc Mỹ, tây nam Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, bắc Đại
Tây Dương. Số lượng các trận bão lớn, lốc xoáy cường độ mạnh tăng gấp đôi,
trùng hợp với nhiệt độ bề mặt đại dương tăng lên. Trận sóng thần ở Ấn Độ
11


Dương (2004) cướp đi sinh mạng 225.000 người thuộc 11 quốc gia, hay cơn bão
Katrina đổ bộ vào nước Mỹ (2005) gây thương vong lên đến hàng ngàn người

và thiệt hại kinh tế ước tính 25 tỷ USD. Gần đây nhất “siêu bão” Nargis tại
Myanmar (2008) là thảm họa thiên nhiên tàn khốc nhất năm qua tính theo số
lượng người thiệt mạng. Một nghiên cứu với xác suất lên tới 90% cho thấy sẽ có
ít nhất 3 tỷ người rơi vào cảnh thiếu lương thực vào năm 2100, do tình trạng ấm
lên của Trái đất.
Như vậy, BĐKH là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại.
Vấn đề BĐKH đã, đang và sẽ làm thay đổi toàn diện và sâu sắc quá trình phát
triển và an ninh toàn cầu như năng lượng, nước, lương thực, xã hội, việc làm,
ngoại giao, văn hóa, kinh tế, thương mại.
2.2.2. Tình hình biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Theo số liệu quan trắc, biến đổi của các yếu tố khí hậu ở Việt Nam có
những điểm đáng lưu ý sau:
Nhiệt độ: Trong khoảng 50 năm qua (1951 - 2000), nhiệt độ trung bình năm
ở Việt Nam đã tăng lên 0,70C. Nhiệt độ trung bình năm của 4 thập kỷ gần đây
(1961 - 2000) cao hơn trung bình năm của 3 thập kỷ trước đó (1931- 1960). Nhiệt
độ trung bình năm của thập kỷ 1991 - 2000 ở Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí
Minh đều cao hơn trung bình của thập kỷ 1931 - 1940 lần lượt là 0,8; 0,4 và 0,60C.
Năm 2007, nhiệt độ trung bình năm ở cả 3 nơi trên đều cao hơn trung bình của thập
kỷ 1931 - 1940 là 0,8 - 1,30C và cao hơn thập kỷ 1991 - 2000: 0,4 - 0,50C.
Lượng mưa: Trên từng địa điểm, xu thế biến đổi của lượng mưa trung
bình năm trong 9 thập kỷ vừa qua (1911- 2000) không rõ rệt theo các thời kỳ và
trên các vùng khác nhau: có giai đoạn tăng lên và có giai đoạn giảm xuống.
Lượng mưa năm giảm ở các vùng khí hậu phía Bắc và tăng ở các vùng khí hậu
phía Nam.Tính trung bình trong cả nước, lượng mưa năm trong 50 năm qua
(1958-2007) đã giảm khoảng 2% (Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
biến đổi khí hậu, Bộ TNMT, 2008) .
12



×