Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CHƯƠNG 9 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.67 KB, 39 trang )

Chương 9
HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
GS.TS.ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN

QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Chương 8
HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
• Công nghệ và các khái niệm có liên
quan.
• Hợp đồng chuyển giao công nghệ.

QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Khái niệm công nghệ:
ESCAP
(Economic
and
• Theo
Commission for Asia and the Pacific).

Social

• Công nghệ là một hệ thống kiến thức
về qui trình và kỹ thuật chế biến sản
phẩm vật chất hay thông tin.
Theo đònh nghóa này công nghệ sẽ bao gồm


hai phần:
• Phần cứng: máy móc, thiết bò.
• Phần mềm: kiến thức, công thức, bí quyết...


QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Các thuật ngữ:
• Bảo hộ pháp lý (Legal protection) Bảo hộ
pháp lý một số đối tượng nào đó là việc xác
lập các quyền (của cá nhân, pháp nhân) đối
với đối tượng đó và được bảo vệ quyền đã
được xác lập.
• Bảo hộ pháp lý quyền sở hữu công nghiệp
là việc bảo hộ các sáng kiến, giải pháp hữu
ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng
hóa, ngăn chặn sự cạnh tranh không lành
mạnh.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Các thuật ngữ:
• Sở hữu công nghiệp (Industrial property) là
thuật ngữ dùng để chỉ quyền sở hữu hợp
pháp đối với các sáng chế, giải pháp hữu ích,
kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa,
dòch vụ, tên gọi xuất xứ hàng hóa.
Sáng chế (Invention) là giải pháp kỹ thuật
mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới, có

tính sáng tạo, có khả năng áp dụng trong các
lónh vực kinh tế – xã hội. (Theo Điều lệ về
sáng kiến cải tiến kỹ thuật – hợp lý hóa sản
xuất và sáng chế của Việt Nam).
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Các thuật ngữ:
• Kiểu dáng công nghiệp (Industrial design) là hình
dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng
đường nét, hình khối, màu sắc hoặc sự kết hợp
những yếu tố đó, có tính mới đối với thế giới và dùng
làm mẫu để chế tạo sản phẩm công nghiệp. (Theo
Điều lệ về kiểu dáng công nghiệp).
• Nhãn hiệu hàng hóa (Trade mark) là những dấu
hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dòch vụ cùng loại
của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn
hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh, hoặc sự kết
hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc
nhiều màu sắc (Theo Điều lệ về nhãn hiệu hàng
hóa).
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Các thuật ngữ:
Know – how là khái niệm dùng để chỉ
kiến thức, số liệu, tài liệu, thông tin kỹ
thuật được đúc kết rút ra từ kinh nghiệm
thực tiễn mà thiếu nó người sản xuất
không thể đạt được kết quả mong

muốn.
Show – how: nếu know – how mô tả thực
trạng thì show – how miêu tả cách thức
phát triển know – how hay để xây dựng
một know – how mới.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Các thuật ngữ:
• Văn bằng bảo hộ (patent): Theo WIPO thì patent là
một văn bằng mà nội dung của nó được bảo hộ pháp
lý. Patent chỉ được cấp cho những sáng chế mới có
tính sáng tạo và có khả năng áp dụng vào công
nghiệp. Bất kỳ ai muốn sử dụng thương mại sáng chế
phải được sự đồng ý của chủ thương mại sáng chế,
là người đã được công nhận sự bảo hộ pháp lý đối
với việc khai thác và sử dụng thương mại sáng chế
trong patent. Thông thường thời hạn bảo hộ patent là
15 – 20 năm.
• Licence: là giấy phép cho phép một cá nhân hay một
tổ chức khác được sử dụng patent.

QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Chuyển giao công nghệ:
Theo quan điểm của ESCAP thì chuyển
giao công nghệ từ nước ngoài là việc
tiếp nhận công nghệ nước ngoài và
là một quá trình vật lý (trí tuệ) –

physical (Intellectual) process – một
quá trình đi kèm với việc huấn luyện
toàn diện của một bên và sự hiểu
biết, học hỏi của một bên khác.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Chuyển giao công nghệ:
• Theo quan điểm của Bộ Khoa học –
Công nghệ, thì:
• CGCN là một hoạt động nhằm đưa
kiến thức công nghệ từ nơi nghiên
cứu đến nơi áp dụng hoặc từ nơi có
trình độ công nghệ cao đến nơi có
trình độ công nghệ thấp hơn

QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Chuyển giao công nghệ:
• Tóm lại:
Chuyển giao công nghệ là một quá

trình, trong đó bên giao công nghệ
thông qua các hình thức hoạt động
nhằm chuyển nhượng cho bên nhận
công nghệ những thành tựu công
nghệ và những quyền lợi có liên
quan.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van



Chuyển giao công nghệ:
• Theo “Pháp lệnh chuyển giao công nghệ vào Việt
Nam” năm 1988 thì những hoạt động dưới đây được
coi là chuyển giao công nghệ:
• - Chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng sáng
chế, giải pháp hữu ích hoặc các đối tượng sở hữu
công nghiệp khác.
• - Chuyển giao các bí quyết hoặc kiến thức kỹ
thuật chuyên môn dưới dạng phương án công
nghệ, tài liệu thiết kế, công thức, thông số kỹ
thuật có hoặc không kèm theo thiết bò.
• - Cung cấp các dòch vụ hỗ trợ và tư vấn công
nghệ, kể cả đào tạo và thông tin
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Chuyển giao công nghệ:
• Theo Nghò đònh của Chính phủ số 45/1998/NĐ-CP
ngày 01/07/1998 Qui đònh chi tiết về CGCN:
“Chuyển giao công nghệ “là hình thức mua và

bán công nghệ trên cơ sở hợp đồng CGCN đã
được thỏa thuận phù hợp với qui đònh của pháp
luật. Bên bán có nghóa vụ chuyển giao các kiến
thức tổng hợp của công nghệ hoặc cung cấp các
máy móc, thiết bò, dòch vụ, đào tạo....kèm theo các
kiến thức công nghệ cho bên mua và bên mua có
nghóa vụ thanh toán cho bên bán để tiếp thu, sử

dụng các kiến thức công nghệ đó theo các điều
kiện đã thỏa thuận và ghi trong hợp đồng CGCN.

QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Chuyển giao công nghệ:
Chuyển giao công nghệ trong nước là CGCN
trong lãnh thổ Việt Nam, trừ việc chuyển giao
qua ranh giới khu chế xuất.
Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào
Việt Nam là CGCN từ ngoài biên giới quốc gia
hoặc từ trong khu chế xuất của Việt Nam vào
lãnh thổ Việt Nam.
Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước
ngoài là CGCN từ trong biên giới ra ngoài
biên giới quốc gia Việt Nam hoặc chuyển giao
vào trong khu chế xuất.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Chuyển giao công nghệ:
Theo NĐ 45, nội dung CGCN bao gồm :
•- Chuyển giao các đối tượng sở hữu công nghiệp:
sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và
nhãn hiệu hàng hóa đang trong thời hạn được pháp luật
Việt Nam bảo hộ và được phép chuển giao.
•- Chuyển giao các bí mật về công nghệ, kiến thức
dưới dạng phương án công nghệ, các giải pháp kỹ
thuật, qui trình công nghệ, tài liệu thiết kế sơ bộ và thiết

kế kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ
kỹ thuật, phần mềm máy tính ( được chuyển giao theo
hợp đồng CGCN), thông tin dữ liệu về công nghệ
chuyển giao (sau đây gọi tắt là các thông tin kỹ thuật)
có kèm hoặc không kèm theo máy móc, thiết bò.

QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Chuyển giao công nghệ:
•- Chuyển giao các giải pháp hợp lý hóa sản
xuất, đổi mới công nghệ.
•- Thực hiện các hình thức dòch vụ hỗ trợ CGCN
để bên nhận có được năng lực công nghệ nhằm
tạo ra sản phẩm và/hoặc dòch vụ với chất lượng
được xác đònh trong hợp đồng
•- Máy móc, thiết bò, phương tiện kỹ thuật kèm
theo một hoặc một số nội dung nêu tại các
khoản 1,2,3 và 4 Điều này. ( Điều 4 NĐ 45 )
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Chuyển giao công nghệ:
Theo Luật Chuyển giao Công nghệ của Việt
Nam (2006)
- Chuyển giao Công nghệ là chuyển giao
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần
hoặc tòan bộ công nghệ từ bên có quyền
chuyển giao công nghệ sang bên nhận công
nghệ.

- Chuyển giao Công nghệ tại Việt Nam là việc
chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức, cá
nhân họat động trong lãnh thổ Việt Nam.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Chuyển giao công nghệ:
• Chuyển giao Công nghệ từ nước ngoài vào
Việt Nam là việc tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá
nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam.
• Chuyển giao Công nghệ từ Việt Nam ra nước
ngoài là tổ chức, cá nhân hoạt động trong
lãnh thổ Việt Nam chuyển giao công nghệ
cho tổ chức, cá nhân hoạt động ở nước ngoài.

QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Chuyển giao công nghệ:
• Dòch vụ Chuyển giao Công nghệ là
họat động hỗ trợ quá trình tìm kiếm,
giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
• Hoạt động Chuyển giao Công nghệ
bao gồm chuyển giao công nghệ và
dòch vụ chuyển giao công nghệ.

QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van



Hợp đồng chuyển giao công nghệ:
Hợp đồng CGCN là sự thỏa thuận giữa
Bên Giao và Bên Nhận công nghệ,
trong đó quy đònh quyền lợi và nghóa
vụ của các bên trong việc CGCN từ
Bên Giao sang Bên Nhận.

QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Hợp đồng chuyển giao công nghệ:
• Hợp đồng CGCN từ nước ngoài là sự
thỏa thuận giữa Bên Giao công nghệ (ở
nước ngoài) và Bên Nhận công nghệ (ở
trong nước), trong đó quy đònh quyền lợi
và nghóa vụ của các bên trong hoạt
động CGCN.
Theo qui đònh của NĐ 45 “ Mọi hoạt

động CGCN phải được thực hiện trên
cơ sở hợp đồng bằng văn bản về
CGCN.”
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Nội dung HĐCGCN:
• Theo điều 11, NĐ 45, hợp đồng bao gồm
những nội dung chính sau đây:
1.Tên, đòa chỉ bên giao và bên nhận:


• Tên, chức vụ người đại diện của các bên, số
tài khoản của các bên.
• Tóm tắt kết quả hoạt động nghiên cứu, triển
khai hoặc kết quả sản xuất, kinh doanh liên
quan đến công nghệ được chuyển giao của
bên giao.
• 2. Đònh nghóa các khái niệm, thuật ngữ sử
dụng trong hợp đồng.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Nội dung HĐCGCN:
3. Nội dung công nghệ được chuyển giao:

• - Tên công nghệ ;
• - Mô tả chi tiết những đặc điểm, nội dung, mức độ an
toàn, vệ sinh lao động của công nghệ được chuyển
giao; trong trường hợp bên giao cung cấp máy móc,
thiết bò kèm theo các nội dung khác của công nghệ,
hợp đồng phải nêu rõ danh mục máy móc, thiết bò
bao gồm tính năng kỹ thuật, ký mã hiệu, nước chế
tạo, năm chế tạo, tình trạng chất lượng, giá cả.
• - Kết quả cụ thể đạt được sau khi thực hiện chuyển
giao ( về mặt chất lượng sản phẩm hàng hóa, dòch
vụ, đònh mức kinh tế , kỹ thuật, về mặt năng suất, các
yếu tố về môi trường, xã hội).
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van



Nội dung HĐCGCN:
4. Nội dung chuyển giao quyền sở hữu
công nghiệp ( nếu có ) theo qui đònh
của pháp luật về sở hữu công nghiệp.
5. Quyền hạn và trách nhiệm của các
bên trong việc thực hiện chuyển giao
công nghệ.
6. Thời hạn, tiến độ và đòa điểm cung cấp
công nghệ, máy móc thiết bò.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


Nội dung HĐCGCN:
7. Các nội dung liên quan đến việc đào tạo
và hỗ trợ kỹ thuật để đảm bảo thực hiện
chuyển giao công nghệ bao gồm:
- Nội dung chương trình, hình thức, lónh vực,
số lượng học viên, chuyên gia bên giao và
bên nhận, đòa điểm, thời hạn;
- Trách nhiệm của các bên trong việc tổ chức
đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật;
- Trình độ, chất lượng, kết quả đạt được sau
khi đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật;
- Chi phí cho đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van


×