Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CHƯƠNG 12 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.97 KB, 46 trang )

Chương 12
NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
GS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân


Chương 12
• Hải quan, chức năng, nhiệm vụ của HQ.
• Vai trò của HQ.
• Xu hướng phát triển của HQ thế giới và các Công
ước, Hiệp định Quốc tế có liên quan.
• Cơ sở pháp lý cho hoạt động HQ
• Nghiệp vụ HQ.


I.

HẢI QUAN, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ CỦA HẢI QUAN:

1. Hải quan:
Hải quan là cơ quan do Nhà nước thiết lập để thực
hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh và đấu tranh chống buôn lậu hoặc vận chuyển
trái phép hàng hóa, tiền tệ… qua biên giới.


HẢI QUAN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
CỦA HẢI QUAN:
a.Chức năng của Hải quan Việt Nam:
- Hải quan Việt Nam thực hiện chức năng quản lý Nhà


nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt
Nam ; đấu tranh chống buôn lậu hoặc vận chuyển
trái phép hàng hóa, ngoại hối, tiền Việt Nam qua
biên giới.
-


HẢI QUAN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA
HẢI QUAN:
• Trong hoạt động của mình, Hải quan Việt Nam tuân
theo pháp luật Việt Nam và Điều ước quốc tế liên
quan đến hoạt động hải quan mà nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc công nhận.


HẢI QUAN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
CỦA HẢI QUAN:
Theo điều 73 Luật Hải quan, nội dung quản lý Nhà
nước về Hải quan bao gồm :
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy
hoạch phát triển Hải quan Việt Nam.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật về hải quan.
3. Hướng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật hải
quan.


HẢI QUAN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
CỦA HẢI QUAN:

4. Quy định về tổ chức hoạt động của hải quan.
5. Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức hải
quan.
6. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công
nghệ, phương pháp quản lý hải quan hiện đại.


HẢI QUAN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
CỦA HẢI QUAN:
7. Thống kê nhà nước về hải quan.
8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử
lý vi phạm pháp luật về hải quan.
9. Hợp tác quốc tế về hải quan.


b.Nhiệm vụ của Hải quan
Việt Nam :
Theo Điều 11 Luật Hải quan,
Hải quan Việt Nam có nhiệm vụ :

– Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa,
phương tiện vận tải ;
– Phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép
hàng hóa qua biên giới ;
– Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ;


b.Nhiệm vụ của Hải quan
Việt Nam (tiếp):

• Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước
về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu,
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.


II. Vai trò của Hải quan:
« Là tấm màng ngăn đặc biệt » lực lượng hải quan có
vai trò rất to lớn trong điều kiện hội nhập. Hải quan,
một mặt, tạo điều kiện thuận lợi, thông thoáng cho
thương mại, giao lưu quốc tế phát triển, kịp thời đón
nhận những cơ hội giúp đất nước phát triển hùng
cường ; Mặt khác, ngăn chặn những hiện tượng tiêu
cực (buôn lậu, gian lận thương mại…) giúp nền kinh
tế phát triển lành mạnh, hiệu quả.


II. Vai trò của Hải quan (tiếp):
Bên cạnh đó, lực lượng hải quan còn là bộ mặt của
đất nước, một trong những người đầu tiên mà khách
nước ngoài tiếp xúc là công chức hải quan. Thủ tục
hải quan thuận lợi, nhanh chóng, công chức hải
quan văn minh, lịch sự, nghiêm túc, sẽ tạo ấn tượng
tốt, giúp thu hút được nhiều khách nước ngoài đến
làm ăn, du lịch, đem lại lợi ích cho quốc gia.


III.Xu hướng phát triển của HQ &các
công ước,hiệp định có liên quan:



Xu hướng phát triển của Hải quan thế giới trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế:
Trong điều kiện Hội nhập toàn bộ mọi hoạt động
của HQ sẽ được hoàn thiện không ngừng theo
hướng: tiêu chuẩn hóa và thống nhất hoá.


Xu hướng…
• Mục tiêu: tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại
toàn cầu phát triển. Điều đó được thể hiện rõ trong
Lời nói đầu của Công ước Kyoto:
« đơn giản hóa và hài hoà hóa thủ tục Hải quan giữa
các nước có thể đóng góp tích cực vào sự phát triển
thương mại quốc tế và các giao lưu quốc tế khác ».


Để làm được việc này,
cần thực hiện :
• Soạn thảo và thông qua các văn kiện quốc tế và khu
vực về đơn giản hóa và hài hoà hóa thủ tục Hải
quan.
• Từng bước đơn giản hóa và công khai hóa thủ tục
hải quan ở các quốc gia.
• Thực hiện vi tính hóa và điện tử hóa cho quy trình
thủ tục hải quan với mục tiêu nâng cao hoạt động
hiệu quả kinh tế cho hoạt động xuất nhập khẩu.


2.Các Công ước, Hiệp định

Quốc tế về Hải quan:
• Công ước về thành lập Hội đồng hợp tác Hải quan
(Customs Cooperation Council – CCC) nay là Tổ
chức Hải quan thế giới (World Customs Organization
– WCO), được ký kết vào năm 1950 và bắt đầu có
hiệu lực vào năm 1952, nước ta chính thức tham gia
Công ước vào ngày 01/07/1993 ;


2.Các Công ước, Hiệp định
Quốc tế về Hải quan (tiếp):
• Công ước Kyoto về đơn giản hóa, hài hoà hoá thủ
tục Hải quan.
• Công ước HS – Harmonized System – Hệ thống điều
hoà trong mô tả và mã hóa hàng hóa.
• Hiệp định CVA (Customs Value Agreement) – Hiệp
định định giá Hải quan.
• Hiệp định Hải quan ASEAN.


IV. Cơ sở pháp lý cho hoạt động
của hải quan Việt Nam:
1. Các Công ước, Hiệp định quốc tế về hải quan mà
Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia
2. Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
về Hải quan và liên quan đến hải quan:
• Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN VN
• Luật Hải quan Việt Nam.



V. NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
• Nghiệp vụ kiểm tra, giám sát hải quan.
• Nghiệp vụ kiểm soát hải quan.
• Nghiệp vụ xử lý tố tụng hải quan.


Nghiệp vụ kiểm tra,
giám sát hải quan :
Thủ tục hải quan là các nội dung công việc mà người
làm thủ tục hải quan và công chức hải quan phải
thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đối
tượng làm thủ tục hải quan khi xuất khẩu, nhập
khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh.


Theo Đ. 16, Luật HQ khi làm thủ tục
HQ, người khai HQ phải:


Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp, xuất trình chứng
từ thuộc hồ sơ hải quan;



Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm
được quy định cho việc hiểm tra thực tế hàng hóa,
phương tiện vận tải;




Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định của pháp luật.


Khi làm thủ tục hải quan,
công chức hải quan phải:


Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;



Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng
hóa, phương tiện vận tải;



Thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật;



Quyết định việc thông quan hàng hóa, phương tiện
vận tải.


Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
Theo NĐ 154/2005/NĐ-CP, ngày 15/12/2005 (Đ.7) khi làm thủ
tục HQ, người khai HQ XK phải nộp:


1. Đối với hàng XK:
a)Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu (bản chính); Bản kê
chi tiết hàng hóa đối với hàng hóa có nhiều chủng loại
hoặc đóng gói khơng đồng nhất (bản chính);
b)Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
hàng hóa phải có giấy phép XK theo quy định của pháp
luật (bản chính); chứng từ khác theo quy định của pháp
luật đối với từng loại hàng cụ thể (bản sao)
c)Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trò
tương đương hợp đồng (bản sao).


Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
2. Đối với hàng NK:
a)Tờ khai HQ hàng hóa NH (bản chính); tờ khai giá trị
hàng hóa NK (tùy từng trường hợp); Bản kê chi tiết
hàng hóa đối với hàng hóa có nhiều chủng loại hoặc
đóng gói không đồng nhất (bản chính);
b)Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với hàng hóa phải có giấy phép NK theo quy định
của pháp luật (bản chính); chứng từ khác theo quy
định của pháp luật đối với từng loại hàng cụ thể
(bản sao);


Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
2. Đối với hàng NK (tt):

c)Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá
trị tương đương hợp đồng (bản sao); hóa đơn thương
mại (bản chính); vận tải đơn (bản copy chính);
d)Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (bản chính)
đ)Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa hoặc Giấy thông báo miễn kiểm tra nhà nước về
chất lượng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp đối với hàng hóa XK, NK thuộc diện phải
kiểm tra nhà nước về chất lượng (bản chính).


×