Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

LTDH loi giai chi tiet SAMPLE TEST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.73 KB, 9 trang )

SAMPLE TEST
Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
Question 1: A. handcraft
B. handbook
C. handkerchief
D. handbag
Question 2: A. exhaust
B. height
C. honest
D. heir
Indicate the word that differs from the rest in the position of main stress in each of the
following
Question 3: A. weather
B. confirm
C. highland
D.
entrance
Question 4: A. dependence
B. prediction
C. disastrous
D. compliment
Question 5: A. applicant
B. ambitious
C. essential
D. performance
Indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each
of the following questions.
6: City developed at the point where the Hudson and Passaic rivers mingle with the water of the
Atlantic Ocean
A. associate
B. socialize


C. mix
D. part
Question 7: Lack of water and nutrients has impeded the growth of these cherry tomato plants
A. promoted
B. assisted
C. realized
D. prevented
Question 8: Bone and ivory are light, strong and accessible materials for Inuit artists
A. available
B. beautiful
C. economic
D. natural
Question 9: The consequences of the typhoon were disastrous due to the lack of precautionary
measures
A. physical
B. severe
C. beneficial
D. damaging
10: Vietnam’s admission to the World Trade Organization (WTO) has promoted its trade relations
with other countries. A. balanced
B. restricted
C. expanded
D. boosted
Câu 1: C “d” trong “handkerchief” là âm câm, trong các từ còn lại phát âm là /d/
Câu 2: B
“h” trong “height” phát âm là /h/, trong các từ còn lại là âm câm
Câu 3: B
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 4: D Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 5: A

Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 6: C
Mingle with something = trộn lẫn với cái gì ≈ mix with something
Câu 7: D
Imped something = làm cản trở cái gì. Prevent = ngăn chặn. Promote = thúc đẩy.
Assist = hỗ trợ. Realize = nhận ra
Câu 8: AAccessible = có thể tiếp cận được, trong tầm tiếp cận. Available = sẵn có, có thể khai
thác được
Câu 9: CDisastrous = mang tính tai họa, gây ra nhiều thiệt hại. Beneficial = đem lại nhiều lợi ích.
Physical = về vật chất. Severe = nghiêm trọng, nặng nề
Câu 10: BPromote = thúc đẩy. Restrict = hạn chế, giới hạn. Balance = cân bằng. Expand = mở
rộng. Boost = đẩy mạnh, đưa lên
Câu 11: D Cope with something = giải quyết cái gì
Câu 12: AĐại từ “that” đứng sau “demands” với nghĩa: những nhu cầu rằng + (mệnh đề)
Câu 13: CTính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. basic skill = kĩ năng cơ bản
Câu 14: AAddress (v) = gọi tên, nêu ra. Address the problem = nêu lên vấn đề
Câu 15: AAs = như là; với vai trò gì (đúng thực tế) (như ngôn ngữ thứ 2). From = từ (đâu, lúc nào).
With = với. like = như thế là (thực tế không phải vậy)
Câu 16: DOpen up = khai mạc, khai trương, dựng nên
Câu 17: DNearly = gần với giá trị nào. Slightly = một chút. Fairly = khá là
Câu 18: CWord = từ ngữ. In the words of a recent report = theo ngôn ngữ của một báo cáo gần đây
Câu 19: AMake a start = tạo sự khởi đầu, bắt đầu
Câu 20: AThe key to something = chìa khóa cho cái gì, vấn đề quan trọng đối với cái gìChoose
the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In addition to the challenge to be excellent, American schools have been facing novel
problems. They must …. (11) … with an influx of immigrant children, many of whom speak little or
no English. They must respond to demands .(12) .the curriculum reflect the various cultures of all
children. Schools must make sure that students develop …(13) … skills for the job market, and they
must consider the needs of nontraditional students, such as teenage mothers.
Schools are …(14)…. these problems in ways that reflect the diversity of theUSeducational

system. They are hiring or training large numbers of teachers of English …(15)… a second language
and, in some countries, setting up bilingual schools. They are opening …(16)… the traditional
European-centered curriculum to embrace material from American, Asian, and other cultures.
Schools are also teaching cognitive skills to the …(17)… 40 percent of American students
who do not go on to higher education. In the …(18).. of a recent report by the Commission on
Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work, and a high school diploma were
once all that was necessary to …(19) …. a start inAmerica. They are no longer. A well-developed
mind, a continued willingness to learn and the ability to put knowledge to work are the new keys …
(20) .. the future of our young people, the success of our business, and the economic well-being of
the nation”.


Question 11: A. do
B. stay
C. fight
D.
cope
Question 12: A. that
B. who
C. whether
D.
what
Question 13: A. base
B. basis
C. basic
D. basics
Question 14: A. addressing
B. delivering
C. distributing
D.

discharging
Question 15: A. as
B. from
C. with
D.
like
Question 16: A. on
B. into
C. for
D. up
Question 17: A. slightly
B. mostly
C. fairly
D.
nearly
Question 18: A. minds
B. directions
C. words
D. ways
Question 19: A. make
B. take
C. get
D.
bring
Question 20: A. to
B. at
C. in
D. for
Câu 11: D Cope with something = giải quyết cái gì
Câu 12: AĐại từ “that” đứng sau “demands” với nghĩa: những nhu cầu rằng + (mệnh đề)

Câu 13: CTính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. basic skill = kĩ năng cơ bản
Câu 14: AAddress (v) = gọi tên, nêu ra. Address the problem = nêu lên vấn đề
Câu 15: AAs = như là; với vai trò gì (đúng thực tế) (như ngôn ngữ thứ 2). From = từ (đâu, lúc nào).
With = với. like = như thế là (thực tế không phải vậy)
Câu 16: DOpen up = khai mạc, khai trương, dựng nên
Câu 17: DNearly = gần với giá trị nào. Slightly = một chút. Fairly = khá là
Câu 18: CWord = từ ngữ. In the words of a recent report = theo ngôn ngữ của một báo cáo gần đây
Câu 19: AMake a start = tạo sự khởi đầu, bắt đầu
Câu 20: AThe key to something = chìa khóa cho cái gì, vấn đề quan trọng đối với cái gìChoose
the word or phrase that best Câu 11: D
Cope with something = giải quyết cái gì
Câu 12: A
Đại từ “that” đứng sau “demands” với nghĩa: những nhu cầu rằng + (mệnh đề)
Câu 13: C
Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. basic skill = kĩ năng cơ bản
Câu 14: A
Address (v) = gọi tên, nêu ra. Address the problem = nêu lên vấn đề
Câu 15: A
As = như là; với vai trò gì (đúng thực tế) (như ngôn ngữ thứ 2). From = từ (đâu, lúc nào). With = với.
like = như thế là (thực tế không phải vậy)
Câu 16: D
Open up = khai mạc, khai trương, dựng nên
Câu 17: D
Nearly = gần với giá trị nào. Slightly = một chút. Fairly = khá là
Câu 18: C
Word = từ ngữ. In the words of a recent report = theo ngôn ngữ của một báo cáo gần đây
Câu 19: A
Make a start = tạo sự khởi đầu, bắt đầu
Câu 20: A
The key to something = chìa khóa cho cái gì, vấn đề quan trọng đối với cái gì

Indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Question 21: Not until he got home he realized he had forgotten to give her the present.
A. got
B. he realized
C. her
D. the present
Question 22: When you are writing or speaking English it is important to use language that
includes both men and women equally the same.
A. or speaking
B. it is
C. that
D. equally the same
Question 23: A lot of people stop smoking because they are afraid their heath will be affected and
early death
A. A lot of
B. smoking
C. are
D. early death
Question 24: The student must have her assessment form fill in by the examiner during the oral
exam.
A. must have
B. fill in
C. during
D. oral exam
25: A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are
usually imaginary
A. ong enough
B. complete
C. that
D. are usually



Câu 21: B
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh thời quá khứ: Not until + mốc thời gian/mệnh đề trong quá khứ + did
+ S + V không chia = ai đã không làm gì cho tới lúc nào. B -> did he realize
Câu 22: D
Equally = một cách bình đẳng, bằng nhau. The same = như nhau -> 2 từ này mang cùng sắc thái
nghĩa, ko đặt cạnh nhau; thông thường chỉ dùng 1 trong 2
Câu 23: D
Trước “and” là một phân từ 2 (Affected) thì sau nó cũng phải là một phân từ 2, không phải là danh
từ (early death = sự chết sớm)
Câu 24: B
Cấu trúc bị động: have something + past participle = sắp xếp cho cái gì của mình được ai đó làm
giúp -> Have her assessment form filled in = phải làm sao cho phiếu đánh giá được điền vào (bởi
giám thị)
Câu 25: C
Đại từ quan hệ chỉ sự vật có thể đi với giới từ (in) là “which”, không phải “that”
Câu 26: C
Must + V có thể dùng để dự đoán chắc chắn một việc xảy ra trong hiện tại, hoặc tương lai -> dự
đoán thực tại chắc hẳn có nhiều tiếng ồn (dùng cấu trúc There + be = có…)
Câu 27: B
Lora: bạn có cảm thấy phiền nếu mình tắt quạt không? Maria: Không (phiền) chút nào. Not at all =
không chút nào -> trả lời câu xin phép nếu làm phiền
Câu 28: A
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh : Only by + Ving, do/does/can/did/could + S + V không chia = chỉ
bằng cách… ai mới có thể làm gì
Câu 29: A
Come in for something = gặp phải, nhận được những điều gì (tiêu cực)
Câu 30: B
Resort to something = phải dùng đến cái gì vì là lựa chọn cuối cùng. Violence = bạo lực

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions
Question 26: They live on a busy road. ……………………….. a lot of noise from traffic
A. There must have
B. It must have been
C. There must be
D. It must
be
Question 27: Lora: “Do you mind if I turn on the fan?”
Maria: “……………………”
A. Not for me
B. Not at all
C. Never mind
D. Not enough
Question 28: ………………… make a good impression on her
A. Only by doing so can I
B. Only so doing can I
C. Only by so doing I can
D. Only by
doing so I can
Question 29: He came ………………….a lot of criticism for the remarks he made in a television
interview
A. in for
B. over
C. out of
D. off
Question 30: No matter how angry he was, he would never ……………..to violence
A. refuse
B. resort
C. resist

D. resolve
Question 31: The team were eager to make………………. the loss of the previous match
A. away with
B. off with
C. up for
D. up with.
Indicate the correct answer to each of the following sentences
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is
common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning
occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, ad to use their hands to
manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights,
sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents,
siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn
basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a
great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which
are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish


school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as
getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the
study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways
to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers
need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and
advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and
consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain.
Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this
storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast,

psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a
result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning
involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound,
smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to
associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant
conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences
(reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching
others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts,
and motor skills.
Học phương tiện tiếp thu kiến thức hoặc phát triển khả năng để thực hiện hành vi mới. Người ta
thường nghĩ rằng việc học là một cái gì đó xảy ra trong trường học, nhưng nhiều học tập của con
người xảy ra bên ngoài lớp học, và những người tiếp tục học hỏi trong suốt cuộc đời của họ.
Ngay cả trước khi họ bước vào trường, trẻ em học cách đi bộ, nói chuyện, và để sử dụng tay để thao
tác đồ chơi, thực phẩm, và các đối tượng khác. Họ sử dụng tất cả các giác quan của mình để tìm
hiểu về các điểm tham quan, âm thanh, mùi vị, và mùi trong môi trường của họ. Họ tìm hiểu làm
thế nào để tương tác với cha mẹ, anh chị em, bạn bè, và những người khác của họ quan trọng đến
thế giới của họ. Khi họ đi học, trẻ em học các môn học cơ bản như đọc, viết, và toán học. Họ cũng
tiếp tục học hỏi rất nhiều bên ngoài lớp học. Họ tìm hiểu những hành vi có thể sẽ được khen thưởng
và đó là có khả năng bị trừng phạt. Họ học các kỹ năng xã hội để tương tác với các trẻ khác. Sau khi
học xong, người ta phải học cách thích nghi với những thay đổi lớn có ảnh hưởng đến cuộc sống của
họ, chẳng hạn như kết hôn, nuôi con, và việc tìm kiếm và giữ việc làm.
Bởi vì học tập tiếp tục trong suốt cuộc đời của chúng tôi và ảnh hưởng đến hầu hết tất cả mọi thứ
chúng tôi làm, việc nghiên cứu học tập là quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Giáo viên cần
phải hiểu những cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lý, nhân viên xã hội, tội phạm học,
và người lao động của con người-dịch vụ khác cần phải hiểu một số cách trải nghiệm thay đổi hành
vi của người dân. Sử dụng lao động, các chính trị gia, và các nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc
của việc học để ảnh hưởng đến hành vi của người lao động, các cử tri, và người tiêu dùng.
Học tập có liên quan chặt chẽ với bộ nhớ, mà là việc lưu trữ các thông tin trong não. Các nhà tâm lý
học nghiên cứu bộ nhớ quan tâm đến cách não lưu giữ kiến thức, nơi lưu trữ này diễn ra, và làm thế

nào bộ não sau này lấy kiến thức khi chúng ta cần nó. Ngược lại, các nhà tâm lý học nghiên cứu học
tập là quan tâm nhiều hơn trong hành vi và cách thay đổi hành vi như là kết quả của kinh nghiệm
của một người.
Có rất nhiều hình thức học tập, từ đơn giản đến phức tạp. hình thức đơn giản của việc học liên quan
đến một sự kích thích duy nhất. Một kích thích bất cứ điều gì cảm nhận được các giác quan, chẳng
hạn như một cảnh, âm thanh, mùi, cảm ứng, hoặc mùi vị. Trong một hình thức học tập được gọi là
phản xạ có điều kiện, người học phải kết hợp hai loại kích thích xảy ra theo thứ tự, chẳng hạn như
tia chớp theo sấm sét. Trong điều operant, người học bằng cách hình thành một mối liên hệ giữa
hành vi và hậu quả của nó (phần thưởng hay hình phạt). Con người và động vật cũng có thể học
bằng cách quan sát - đó là, bằng cách quan sát những người khác thực hiện hành vi. hình thức phức
tạp hơn trong việc học bao gồm ngôn ngữ học, khái niệm và kỹ năng vận động.
Google Dịch dành cho doanh nghiệp:Bộ công cụ Dịch
Câu 31: C
Make up for something = đền bù cho cái gì
Câu 32: A
Câu đầu tiên của bài: Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new
behaviors
Câu 33: C
Từ dòng 4 đoạn 2: When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading,
writing, and mathematics -> trẻ em được học đọc học viết (literacy), học toán (calculation) khi đến
trường, không mấy khi được dạy ở ngoài trường học
Câu 34: A


Câu cuối đoạn 2: After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes
that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job ->
việc kết hôn, nuôi con và tìm, giữ công việc là những thay đổi quan trọng mà mỗi người phải học để
thích ứng, tự định hướng bản thân (orient themselves)
Question 32: According to the passage, which of the following is learning in broad view comprised
of?

A. Knowledge acquisition and ability development
B. Acquisition of social and
behavioural skills
C. Acquisition of academic knowledge
D. Knowledge acquisition outside the
classroom
Question 33: According to the passage, what are children NOT usually taught outside the
classroom?
A. interpersonal communication B. life skills C. literacy and calculation
D. right from
wrong
34: Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2
as examples of ______.
A. the changes to which people have to orient themselves B. . the situations in which people
cannot teach themselves C. the ways people’s lives are influenced by education
D. the areas
of learning which affect people’s lives
Question 35: Which of the following can be inferred about the learning process from the passage?
A. . It becomes less challenging and complicated when people grow older
B. It plays a crucial part in improving the learner’s motivation in school
C. It takes place more frequently in real life than in academic institutions
D. It is more interesting and effective in school than that in life
Question 36: According to the passage, the study of learning is important in many fields due to
______.
A. the need for certain experiences in various areas
B. the exploration of the best teaching
methods
C. the great influence of the on-going learning process D. the influence of various behaviours in
the learning process
Question 37: It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians

concern themselves with the study of learning because they need to ______.
A. change the behaviours of the objects of their interest towards learning
B. thoroughly understand the behaviours of the objects of their interest
C. make the objects of their interest more aware of the importance of learning
D. understand how a stimulus relates to the senses of the objects of their interest
Question 38: The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
A. generates
B. creates
C. recovers
D. gains
Question 39: Which of the following statements is NOT true according to the passage?
A. Psychologists studying memory are concerned with how the stored knowledge is used
B. Psychologists studying memory are concerned with the brain’s storage of knowledge
C. Psychologists are all interested in memory as much as behaviours
D. Psychologists studying learning are interested in human behaviours
Question 40: According to the passage, the stimulus in simple forms of learning ______.
A. bears relation to perception
B. is created by the senses
C. is associated with natural phenomena
D. makes associations between behaviours
Câu 35: C
Đoạn 2 đề cập tới các kĩ năng và kiến thức con người học trong đời trước khi đến trường (before
they enter school), khi đến trường (When they enter school), và sau khi rời trường học (After they
finish school). Trong đó kiến thức thu được khi đến trường chỉ được tóm lược trong 1 câu (When they
enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics),
còn lại là các kiến thức học từ ngoài đời sống -> quá trình học tập thường xuyên xảy ra trong đời
thực hơn là trong những cơ sở học tập như trường học
Câu 36: C
Câu đầu đoạn 3: Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we
do, the study of learning is important in many different fields -> vì việc học tiếp diễn (on-going)

xuyên suốt cuộc đời chúng ta và ảnh hưởng tới hầu hết mọi thứ ta làm (great influence)
Câu 37: B
Từ dòng 3 đoạn 3: Psychologists, social workers, … need to understand how certain experiences
change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of
learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers -> nhân viên xã hội cần hiểu
những kinh nghiệm nhất định ảnh hưởng hành vi con người thế nào, các chủ sử dụng lao động thì
học cách gây ảnh hưởng cho nhân viên, chính trị gia thì học cách gây ảnh hưởng tới cử tri -> mỗi
người học để hiểu hành động của đối tượng mình quan tâm


Câu 38: C
Retrieve = phục hồi, khôi phục. Recover = phục hồi
Câu 39: C
Theo đoạn 4, những nhà tâm lí học nghiên cứu trí nhớ quan tâm tới vấn đề lưu trữ kiến thức của não
bộ; những nhà tâm lí học nghiên cứu việc học lại quan tâm tới hành vi và sự thay đổi hành vi =>
không phải các nhà tâm lí học đều quan tâm tới trí nhớ và việc học như nhau
Câu 40: A
Từ dòng 2 đoạn cuối: Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything
perceptible to the senses -> dạng thức đơn giản của việc học bao gồm một kích thích đơn – là bất
cứ thứ gì có th9ể nhận thức được đối với các giác quan => liên quan tới nhận thức


ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
“d” trong “handkerchief” là âm câm, trong các từ
còn lại phát âm là /d/
Câu 2: B
“h” trong “height” phát âm là /h/, trong các từ
còn lại là âm câm
Câu 3: B

Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ
còn lại rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 4: D
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ
còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 5: A
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ
còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 6: C
Mingle with something = trộn lẫn với cái gì ≈ mix
with something
Câu 7: D
Imped something = làm cản trở cái gì. Prevent =
ngăn chặn. Promote = thúc đẩy. Assist = hỗ trợ.
Realize = nhận ra
Câu 8: A
Accessible = có thể tiếp cận được, trong tầm tiếp
cận. Available = sẵn có, có thể khai thác được
Câu 9: C
Disastrous = mang tính tai họa, gây ra nhiều
thiệt hại. Beneficial = đem lại nhiều lợi ích.
Physical = về vật chất. Severe = nghiêm trọng,
nặng nề
Câu 10: B
Promote = thúc đẩy. Restrict = hạn chế, giới hạn.
Balance = cân bằng. Expand = mở rộng. Boost
= đẩy mạnh, đưa lên
Câu 11: D
Cope with something = giải quyết cái gì
Câu 12: A

Đại từ “that” đứng sau “demands” với nghĩa:
những nhu cầu rằng + (mệnh đề)

Câu 20: A
The key to something = chìa khóa cho cái gì, vấn
đề quan trọng đối với cái gì
Câu 21: B
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh thời quá khứ: Not
until + mốc thời gian/mệnh đề trong quá khứ +
did + S + V không chia = ai đã không làm gì cho
tới lúc nào. B -> did he realize
Câu 22: D
Equally = một cách bình đẳng, bằng nhau. The
same = như nhau -> 2 từ này mang cùng sắc
thái nghĩa, ko đặt cạnh nhau; thông thường chỉ
dùng 1 trong 2
Câu 23: D
Trước “and” là một phân từ 2 (Affected) thì sau
nó cũng phải là một phân từ 2, không phải là
danh từ (early death = sự chết sớm)
Câu 24: B
Cấu trúc bị động: have something + past
participle = sắp xếp cho cái gì của mình được ai
đó làm giúp -> Have her assessment form filled
in = phải làm sao cho phiếu đánh giá được điền
vào (bởi giám thị)
Câu 25: C
Đại từ quan hệ chỉ sự vật có thể đi với giới từ (in)
là “which”, không phải “that”
Câu 26: C

Must + V có thể dùng để dự đoán chắc chắn một
việc xảy ra trong hiện tại, hoặc tương lai -> dự
đoán thực tại chắc hẳn có nhiều tiếng ồn (dùng
cấu trúc There + be = có…)
Câu 27: B
Lora: bạn có cảm thấy phiền nếu mình tắt quạt
không? Maria: Không (phiền) chút nào. Not at all
= không chút nào -> trả lời câu xin phép nếu làm
phiền

Câu 13: C
Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh
từ ấy. basic skill = kĩ năng cơ bản

Câu 28: A
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh : Only by + Ving,
do/does/can/did/could + S + V không chia = chỉ
bằng cách… ai mới có thể làm gì

Câu 14: A
Address (v) = gọi tên, nêu ra. Address the
problem = nêu lên vấn đề

Câu 29: A
Come in for something = gặp phải, nhận được
những điều gì (tiêu cực)

Câu 15: A
As = như là; với vai trò gì (đúng thực tế) (như
ngôn ngữ thứ 2). From = từ (đâu, lúc nào). With

= với. like = như thế là (thực tế không phải vậy)

Câu 30: B
Resort to something = phải dùng đến cái gì vì là
lựa chọn cuối cùng. Violence = bạo lực

Câu 16: D
Open up = khai mạc, khai trương, dựng nên
Câu 17: D
Nearly = gần với giá trị nào. Slightly = một chút.
Fairly = khá là
Câu 18: C
Word = từ ngữ. In the words of a recent report =
theo ngôn ngữ của một báo cáo gần đây
Câu 19: A
Make a start = tạo sự khởi đầu, bắt đầu


Retrieve = phục hồi, khôi phục. Recover = phục
hồi

Câu 31: C
Make up for something = đền bù cho cái gì
Câu 32: A
Câu đầu tiên của bài: Learning means acquiring
knowledge or developing the ability to perform
new behaviors
Câu 33: C
Từ dòng 4 đoạn 2: When they enter school,
children learn basic academic subjects such as

reading, writing, and mathematics -> trẻ em
được học đọc học viết (literacy), học toán
(calculation) khi đến trường, không mấy khi được
dạy ở ngoài trường học
Câu 34: A
Câu cuối đoạn 2: After they finish school, people
must learn to adapt to the many major changes
that affect their lives, such as getting married,
raising children, and finding and keeping a job ->
việc kết hôn, nuôi con và tìm, giữ công việc là
những thay đổi quan trọng mà mỗi người phải
học để thích ứng, tự định hướng bản thân (orient
themselves)
Câu 35: C
Đoạn 2 đề cập tới các kĩ năng và kiến thức con
người học trong đời trước khi đến trường (before
they enter school), khi đến trường (When they
enter school), và sau khi rời trường học (After
they finish school). Trong đó kiến thức thu được
khi đến trường chỉ được tóm lược trong 1 câu
(When they enter school, children learn basic
academic subjects such as reading, writing, and
mathematics), còn lại là các kiến thức học từ
ngoài đời sống -> quá trình học tập thường
xuyên xảy ra trong đời thực hơn là trong những
cơ sở học tập như trường học
Câu 36: C
Câu đầu đoạn 3: Because learning continues
throughout our lives and affects almost
everything we do, the study of learning is

important in many different fields -> vì việc học
tiếp diễn (on-going) xuyên suốt cuộc đời chúng
ta và ảnh hưởng tới hầu hết mọi thứ ta làm
(great influence)
Câu 37: B
Từ dòng 3 đoạn 3: Psychologists, social workers,
… need to understand how certain experiences
change people’s behaviors. Employers,
politicians, and advertisers make use of the
principles of learning to influence the behavior of
workers, voters, and consumers -> nhân viên xã
hội cần hiểu những kinh nghiệm nhất định ảnh
hưởng hành vi con người thế nào, các chủ sử
dụng lao động thì học cách gây ảnh hưởng cho
nhân viên, chính trị gia thì học cách gây ảnh
hưởng tới cử tri -> mỗi người học để hiểu hành
động của đối tượng mình quan tâm
Câu 38: C

Câu 39: C
Theo đoạn 4, những nhà tâm lí học nghiên cứu trí
nhớ quan tâm tới vấn đề lưu trữ kiến thức của
não bộ; những nhà tâm lí học nghiên cứu việc
học lại quan tâm tới hành vi và sự thay đổi hành
vi => không phải các nhà tâm lí học đều quan
tâm tới trí nhớ và việc học như nhau
Câu 40: A
Từ dòng 2 đoạn cuối: Simple forms of learning
involve a single stimulus. A stimulus is anything
perceptible to the senses -> dạng thức đơn giản

của việc học bao gồm một kích thích đơn – là bất
cứ thứ gì có th9ể nhận thức được đối với các giác
quan => liên quan tới nhận thức


ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 80

U
A
B
C
D

U
A
B
C
D

1

2

3

4

5

6


7

8

9

O
O
O
O
2
1
O
O
O
O

O
O
O
O
2
2
O
O
O
O

O

O
O
O
2
3
O
O
O
O

O
O
O
O
2
4
O
O
O
O

O
O
O
O
2
5
O
O
O

O

O
O
O
O
2
6
O
O
O
O

O
O
O
O
2
7
O
O
O
O

O
O
O
O
2
8

O
O
O
O

O
O
O
O
2
9
O
O
O
O

1
0
O
O
O
O
3
0
O
O
O
O

1

1
O
O
O
O
3
1
O
O
O
O

1
2
O
O
O
O
3
2
O
O
O
O

1
3
O
O
O

O
3
3
O
O
O
O

1
4
O
O
O
O
3
4
O
O
O
O

1
5
O
O
O
O
3
5
O

O
O
O

1
6
O
O
O
O
3
6
O
O
O
O

1
7
O
O
O
O
3
7
O
O
O
O


1
8
O
O
O
O
3
8
O
O
O
O

1
9
O
O
O
O
3
9
O
O
O
O

2
0
O
O

O
O
4
0
O
O
O
O



×