Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

PHẾU KT CUỐI HỌC KÌ 2 . MÔN TIẾNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.18 KB, 5 trang )

PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2.
Lớp : MỘT , năm học : 2007- 2008.
Môn : Tiếng Việt
BIÊN SOẠN : ĐỖ THỊ PHƯƠNG HOA
BIÊN SOẠN : ĐỖ THỊ PHƯƠNG HOA
TRƯỜNG :TIỂU HỌC KIM ĐỒNG - TP RẠCH GIÁ- KIÊN GIANG
TRƯỜNG :TIỂU HỌC KIM ĐỒNG - TP RẠCH GIÁ- KIÊN GIANG
PHẦN ĐỌC HIỂU
A. BÀI ĐỌC TO :(thời gian đọc bài 2 phút / 1 học sinh)
Hoa phượng
Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh .
Sáng nay bừng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành.
- Bà ơi ! Sao mà nhanh !
Phượng nở nghìn mắt lửa ,
Cả dãy phố nhà mình ,
Một trời hoa phượng đỏ.
Hay đêm qua không ngủ
Chị gió quạt cho cây ?
Hay mặt trời ủ lửa
Cho hoa bừng hôm nay ?
LÊ HUY HOÀ

* HUỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : bài đọc to : 6 điểm.
TIÊU CHUẨN ĐIỂM
1. Đọc đúng
2. Đọc rõ ràng, liền mạch
3. Đọc tốc độ
…./ 3 điểm
…./ 2 điểm


…./ 1 điểm
CỘNG : …./ 6 điểm

LƯU Ý:
- Đọc sai hoặc không đọc được : mỗi tiếng sai trừ 0,25 điểm.
- Đọc không ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : mỗi lần sai trừ 0,25 điểm.
- Đọc từ 3 phút đến 4 phút trở lên ( không quá 5 phút) mỗi phút trừ 0,25 phút , tối đa 1
điểm.
- Với những HS đọc chậm ( đánh vần ) (trên 5 phút ) nhưng đọc đúng , phần đọc đúng
vẫn được điểm tối đa , chỉ trừ điểm tốc độ :1 điểm , trừ điểm đọc rõ ràng , liền mạch :
2 điểm.
B. ĐỌC THẦM BÀI - TRẢ LỜI CÂU HỎI :
Chú thích :
chiếc loỏng : đồ vật dùng trong gia đình ở đồng bào dân tộc miền núi ,
làm bằng gỗ , giống như chiếc chậu thau , dùng đựng nước.
Sau khi đọc thầm bài , các em hãy làm bài tập :
1. Viết tiếng trong bài có vần oong :………………
Viết tiếng trong bài có vần iêng :………………
Viết tiếng trong bài có vần uôi : ………………
2. Ông Ké làm việc gì ở suối ? Ghi dấu X trước ý trả lời đúng :

Ông kể chuyện cho các cháu nghe.

Tự tay ông múc nước tắm cho từng cháu .

Ông không làm gì cả.
3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để giải thích : ông Ké đó
là ai ?
A B
một người đàn ông trong bản.

Ông Ké đó là Bác Hồ muôn vàn kính yêu của chúng ta .
ÔNG KÉ
Một buổi chiều hè , trời nắng to , ông Ké nhờ mấy người khiêng
chiếc loỏng ra suối.Ông cọ sạch rồi múc nước đổ đầy vào. Một lát
sau , ông Ké dắt theo một đàn cháu nhỏ . Tự tay ông múc nước tắm
cho từng cháu .
Ông Ké đó là Bác Hồ muôn vàn kính yêu của chúng ta .


một người thợ săn.

* HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : bài đọc thầm 4 điểm :
Câu 1: 2 điểm
- tìm đúng tiếng có vần oong : loỏng được 0,7 điểm
- tìm đúng tiếng có vần iêng : khiêng được 0,7 điểm
- tìm đúng tiếng có vần uôi : suối được 0,7 điểm
Tìm không đúng hoặc tìm sai , mỗi tiếng trừ 0,7 điểm.
Câu 2 : 1 điểm
Đánh dấu x đúng vào ô : Tự tay ông múc nước tắm cho từng cháu.
được 1 điểm.
Câu 3: 1 điểm
Nối đúng vào : Bác Hồ muôn vàn kính yêu của chúng ta .
được 1 điểm.
Điểm đọc là điểm trung bình cộng của điểm đọc to và điểm đọc thầm (đọc
hiểu)
PHẦN VIẾT:
I. Giáo viên đọc cho HS nghe viết vào giấy kiểm tra bài sau : ( thời gian đọc từ 10 đến
15 phút )
Hoa mai vàng
Hoa mai vàng

Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh
hoa đào một chút . Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích.
Sắp nở , nụ mai mới phô vàng . Khi nở , cánh mai xoè ra mịn màng như lụa.
II. Làm bài tập: ( khoảng 5 phút )
1. Điền g hay gh :
….õ mõ , ….ọn ….àng
…..ập ….ềnh , ….i nhớ
2. Điền v hay d :
….iên phấn , ….ui …ẻ
cơn ….ông , ….ọn ….ẹp
*HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ :
1. Bài chính tả : 8 điểm :
- Viết đúng cỡ chữ, đều nét , sạch sẽ , không mắc lỗi chính tả , biết viết hoa sau mỗi dấu
chấm câu : 8 điểm.
-Viết đúng cỡ chữ , chưa đều nét, chưa sạch sẽ , không mắc lỗi chính tả : trừ toàn bài 2
điểm .
- Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm (chữ chưa đều nét, chưa sạch sẽ : trừ toàn bài 2 điểm.)
2. Bài tập : 2 điểm
- Điền đúng mỗi từ : 0,25 điểm .
- Điền sai hoặc không điền được mỗi từ trừ 0, 25 điểm.
Điểm viết là điểm trung bình cộng của bài chính tả và bài tập .
ĐIỂM TIẾNG VIỆT LÀ ĐIỂM TRUNG BÌNH CỘNG CỦA ĐIỂM ĐỌC VÀ ĐIỂM
VIẾT.

×