Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Câu hỏi Kinh Tế Vĩ Mô có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.86 KB, 11 trang )

1. Kinh tế học là gì?

2. Lạm phát là gì?

3. Giảm phát là gì?

4. Tỷ lệ lạm phát là
gì?

5. Chỉ số giá là gì?

6. Thất nghiệp là gì?

7. Nhân dụng (mức
nhân dụng) là gì?

8. Lực lượng lao động
là gì?

9. Tỷ lệ thất nghiệp là
gì?

10. Thất nghiệp trong
một nền kinh tế bao
gồm những loại nào?

11. Thất nghiệp tự
nhiên là gì?

12. Thất nghiệp chu
kỳ là gì?



13. Sản lượng tiềm
năng là gì?

14. Khi tốc độ tăng của 15. Khi tốc độ tăng của
sản lượng thực tế thấp sản lượng thực tế cao
hơn tốc độ tăng của
hơn tốc độ tăng của
16. Chu kỳ kinh tế là
sản lượng tiềm năng
sản lượng tiềm năng
gì?
2% thì thất nghiệp sẽ 2,5% thì thất nghiệp sẽ
như thế nào?
như thế nào?


4. Tỷ lệ lạm phát:
phản ánh tỷ lệ thay
đổi giá cả ở một
thời điểm nào đó so
với thời điểm trước.

3. Giảm phát (deflation):
Là tình trạng mức giá
chung của nền kinh tế
giảm xuống trong một
thời gian nhất định.

8. Lực lượng lao

động: Tổng cộng
mức thất nghiệp
và mức nhân dụng.

7. Nhân dụng (mức
nhân dụng) là mức nhân
công được sử dụng, phản
ánh số người có việc làm.

6. Thất nghiệp: Những
người trong độ tuổi lao
động, có khả năng lao
động, đang tìm việc
nhưng chưa có việc làm
hoặc đang chờ nhận
việc.

5. Chỉ số giá: là chỉ tiêu
phản ánh mức giá trung
bình ở một thời điểm
nào đó bằng bao nhiêu
phần trăm so với thời
điểm gốc hay so với thời
điểm trước.

12. Thất nghiệp chu
kỳ: Xuất hiện khi nền

11. Thất nghiệp tự nhiên bao gồm:
Thất nghiệp cơ học: Xuất phát từ

thành phần bỏ việc cũ tìm việc mới,
mới gia nhập hoặc tái nhập lực
lượng lao động, thất nghiệp do thời
vụ hoặc do tàn tật một phần.
Thất nghiệp cơ cấu: Xảy ra do
thiếu kỹ năng hoặc do sự khác biệt
về địa điểm cư trú.

10. Thất nghiệp trong
một nền kinh tế bao
gồm 2 loại là:
1.Thất nghiệp tự nhiên
2.Thất nghiệp chu kỳ

9. Tỷ lệ thất nghiệp:
Phản ánh tỷ lệ % số
người thất nghiệp so
với lực lượng lao
động.

15. Khi tốc độ tăng của
Yt cao hơn tốc độ tăng
của Yp 2,5% thì thất
nghiệp giảm bớt 1%:

14. Khi tốc độ tăng của
Yt thấp hơn tốc độ tăng
của Yp 2% thì thất
nghiệp sẽ tăng thêm 1%:
YP –Yt

Ut = Un +
50%
YP

13. Sản lượng tiềm năng
(Yp) là mức sản lượng
đạt được khi trong nền
kinh tế tồn tại một mức
thất nghiệp bằng với
“thất nghiệp tự nhiên”

kinh tế suy thoái, sản
lượng thực tế giảm
thấp hơn sản lượng
tiềm năng.
16. Chu kỳ kinh tế là
hiện tượng sản lượng
thực tế dao động lên
xuống theo thời gian,
xoay quanh sản lượng
tiềm năng.

Ut = U(-1) - 0,4 (y – p)

2. Lạm phát (inflation):
Là tình trạng mức giá
chung của nền kinh tế
tăng lên trong một thời
gian nhất định.


1. Kinh tế học được định nghĩa là một
môn học xã hội, nghiên cứu cách thức
chọn lựa của xã hội trong việc sử dụng
nguồn tài nguyên khan hiếm để sản xuất
ra sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của con người. Kinh tế
học là một “khoa học về sự lựa chọn”.


17. Mục tiêu vĩ mô cơ
bản là gì?

18. Các chính sách
điều tiết vĩ mô là gì?

21. Chính sách kinh tế
đối ngoại bao gồm
các chính sách nào?

22. Chính sách thu
nhập?

25. Tổng cầu là gì?

26. Đường tổng cầu
theo giá là gì?

29. GDP là gì?

30. GNP là gì?


19. Chính sách tài khóa 20. Chính sách tiền tệ
được thực hiện bằng
được thực hiện bằng
cách nào?
cách nào?

23. Tổng cung là gì?

24. Đường tổng cung
theo giá là gì?

28. Các chỉ tiêu trong
SNA (hệ thống tài
27. Sự cân bằng tổng
cung – tổng cầu xảy ra khoản quốc gia) là các
chỉ tiêu nào?
khi nào?

31. Sản phẩm trung
gian là gì?

32. Sản phầm cuối
cùng là gì?


20. Chính sách tiền tệ
được thực hiện trên cơ
sở thay đổi lượng cung
tiền, thông qua sự hoạt

động của ngân hàng
trung ương.

19. Chính sách tài
khóa được thực hiện
bằng cách thay đổi
thuế và chi tiêu của
chính phủ.

18. Các chính sách điều
tiết vĩ mô là:
Chính sách tài khóa.
Chính sách tiền tệ.
Chính sách ngoại
thương.
Chính sách thu nhập.

24. Đường tổng cung theo
giá: AS = f(P)

23. Tổng cung (AS –
Aggregate Supply) là
toàn bộ lượng hàng hóa
và dịch vụ mà các doanh
nghiệp trong nước sẵn
sàng sản xuất.

22. Chính sách thu nhập:
Chính phủ hướng dẫn
định giá và lương.

Chính phủ kiểm soát có
tính chất bắt buộc đối với
giá cả và tiền lương.

21. Chính sách kinh tế
đối ngoại bao gồm
các chính sách ngoại
thương và quản lý
thị trường hối đoái.

27. Sự cân bằng Tổng
Cung - Tổng Cầu xảy ra
khi nền kinh tế nằm ở
giao điểm giữa hai đường
AS và AD. Tại đây, mức
giá cân bằng được xác
định.

26. Đường tổng cầu theo giá:
AD = f(P)
Đường tổng cầu theo giá
phản ánh lượng hàng hóa và
dịch vụ trong nước mà mọi
người muốn mua tương ứng
với các mức giá khác nhau
của nền kinh tế.

25. Tổng cầu (AD –
Aggregate Demand) là
toàn bộ lượng hàng hóa

và dịch vụ của một nước
mà hộ gia đình, doanh
nghiệp, chính phủ và
nước ngoài muốn mua.

31. Sản phẩm trung gian:
là những loại sản phẩm được
dùng làm đầu vào để sản
xuất các sản phẩm khác và
chỉ sử dụng được một lần
trong quá trình sản xuất.
(Đây là các yếu tố đầu vào
của doanh nghiệp).

30. GNP là chỉ tiêu phản
ánh giá trị bằng tiền của
toàn bộ sản phẩm cuối
cùng do công dân một
nước sản xuất ra trong
khoảng thời gian nhất định
(thường là một năm).

29. GDP là chỉ tiêu phản
ánh giá trị (bằng tiền) của
toàn bộ sản phẩm cuối
cùng được sản xuất ra trên
lãnh thổ một nước, tính
trong khoảng thời gian
nhất định (thường là một
năm).


Đường tổng cung theo giá phản
ánh lượng hàng hóa và dịch vụ
mà các doanh nghiệp trong
nước sẵn sàng sản xuất tương
ứng với các mức giá khác nhau
của nền kinh tế
28. Các chỉ tiêu trong SNA (hệ
thống tài khoản quốc gia) là các
chỉ tiêu:
1. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
3. Sản phẩm quốc dân ròng (NNP)
4. Sản phẩm quốc nội ròng (NDP)
5. Thu nhập quốc dân (NI).
6. Thu nhập cá nhân (PI).
7. Thu nhập khả dụng (DI).

32. Sản phầm cuối
cùng: là những loại
sản phẩm còn lại
ngoài sản phẩm
trung gian.

17. Mục tiêu vĩ mô cơ bản:
+Hiệu quả lựa chọn và hiệu quả sử dụng
+Ổn định kinh tế:
Mức thất nghiệp thấp, nhất là thất
nghiệp ngoài ý muốn. Mức giá chung ít
biến động.

+Tăng trưởng kinh tế:
Sản lượng ở mức cao (ngắn hạn). Đạt
được tốc độ tăng trưởng cao (dài hạn).
+Công bằng xã hội.


33. Trình bày mối
liên hệ giữa GDP và
GNP?

34. Có mấy loại giá cả
trong SNA dùng để
tính GDP & GNP?

37. Tiêu dùng biên
và tiết kiệm biên là
gì?

38. Các nhân tố nào
ảnh hưởng đến tiêu
dùng?

39. Hàm tiêu dùng và 40. Đầu tư tư nhân có
hàm tiết kiệm trong thu
thể chia làm mấy
nhập khả dụng là gì?
dạng?

41. Vai trò của đầu
tư tư nhân là gì?


42. Các nhân tố nào
ảnh hưởng đến đầu
tư?

43. Hàm đầu tư là gì?

44. Số nhân của tổng
cầu trong nền kinh tế
đóng cửa và không
chính phủ là gì?

45. Quá trình tác
động của số nhân là
ntn?

46. Giải thích nghịch
lý của tiết kiệm?

47. Ngân sách chính
phủ được tạo thành
bởi các yếu tố nào?

48. Hàm chi mua hàng
hoá và dịch vụ G = f(Y)
là gì?

35. Giá hiện hành &
giá cố định là gì?


36. Vẽ sơ đồ chu
chuyển kinh tế.


36. Sơ đồ CCKT:

35. Giá hiện hành: Tính sản lượng
quốc gia theo giá hiện hành nghĩa là tính
cho năm nào thì sử dụng giá của năm
đó, chỉ tiêu tính theo giá hiện hành được
gọi là chỉ tiêu “danh nghĩa”.
Giá cố định: Chọn giá của một năm bất
kỳ làm giá để tính cho các năm, năm
được chọn được gọi là năm gốc. Tính
theo giá cố định được gọi là chỉ tiêu
“thực” (đã loại bỏ được sự biến động
của giá). CTT(r) = CTDN(n) / Chỉ số giá

40. Đầu tư tư nhân có thể
chia làm 3 dạng:
+ Đầu tư của các doanh
nghiệp mua máy móc thiết
bị, nhà xưởng…
+ Đầu tư của hộ gia đình
vào nhà cửa.
+ Đầu tư dưới dạng tồn kho

39. Hàm tiêu dùng C = f(Yd):
Phản ánh sự phụ thuộc của lượng
tiêu dùng dự kiến vào lượng thu

nhập khả dụng mà hộ gia đình có
được. C = Co + Cm.Yd
Hàm tiết kiệm S = f(Yd): Phản
ánh sự phụ thuộc của lượng tiết
kiệm dự kiến vào lượng thu nhập
khả dụng mà hộ gia đình có được.

44. Số nhân của tổng cầu (k):
là hệ số phản ánh lượng thay
đổi của sản lượng cân bằng khi
tổng cầu thay đổi một đơn vị.

43. Hàm đầu tư theo sản lượng
I = f(Y): phản ánh sự phụ thuộc
của lượng đầu tư dự kiến vào sản
lượng quốc gia. I = Io + Im.Y
Hàm đầu tư theo sản lượng và lãi
suất I = f(Y,r): phản ánh các mức
đầu tư dự kiến tương ứng với
từng mức sản lượng và lãi suất.

48. Lượng chi mua hàng hoá
và dịch vụ được quyết định
thông qua các kế hoạch ngân
sách. Trong ngắn hạn, nếu
không xét đến các ý đồ sử
dụng chi tiêu để tác động đến
sản lượng thì G = f(Y) là một
hàm hằng: G = GO


47. Ngân sách chính phủ
được tạo thành bởi nguồn
thu (thuế - Tx) và các
khoản chi tiêu của chính
phủ (G và Tr).
B=T-G

S = – Co + (1 – Cm).Yd

34. Có bốn loại giá được sử
dụng trong SNA, tạo thành
hai cặp giá tương ứng:
1. Giá hiện hành và giá cố
định
2. Giá thị trường và giá yếu
tố sản xuất
38. Các nhân tố ảnh hưởng
đến tiêu dùng:
+ Thu nhập khả dụng hiện tại
+ Giả thuyết thu nhập thường
xuyên
+ Giả thuyết thu nhập dòng
đời
+ Hiệu ứng của cải.

42. Các nhân tố ảnh hưởng
đến đầu tư:
+ Sản lượng quốc gia
+ Chi phí sx ( Lãi suất, thuế)
+ Kỳ vọng

(Học thêm trong slide)
46. Thực ra tiết kiệm tác động tốt hay không còn phải xét đến hai điều:
Một là, sản lượng đang nằm ở mức nào so với sản lượng tiềm năng;
Hai là, các yếu tố khác có thay đổi hay không. Trường hợp các yếu tố
khác không đổi:
Nếu Yt ≤ Yp thì mong muốn gia tăng tiết kiệm của mọi người sẽ
làm giảm sản lượng, nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp tăng lên. Rõ
ràng tiết kiệm trong trường hợp này là không có lợi. Nếu Yt ≥ Yp ,
nền kinh tế đang bị lạm phát cao, thì việc gia tăng tiết kiệm của mọi
người sẽ giảm được áp lực lạm phát, tăng tiết kiệm có nghĩa là giảm
tiêu dùng. Tiêu dùng giảm làm cho tổng cầu giảm, làm giảm áp lực
lạm phát. Trường hợp các yếu tố khác thay đổi
Nếu như đồng thời với việc gia tăng tiết kiệm, các doanh nghiệp cũng
tăng đầu tư thì sản lượng không nhất thiết bị giảm sút. Giả sử đầu tư
tăng thêm đúng bằng lượng tăng của tiết kiệm, cả hai đường tiết kiệm
và đầu tư cùng dịch chuyển lên trên bằng nhau. Kết quả là sản lượng
cân bằng không thay đổi.
- Trong thực tế, việc tăng đầu tư song song với việc gia tăng tiết kiệm
của hộ gia đình hầu như rất khó xảy ra khi nền kinh tế đang bị suy thoái.
Tuy nhiên nó có thể xảy ra khi nền kinh tế đang hoạt động ở mức toàn
dụng. Trong trạng thái toàn dụng, các doanh nghiệp thường có xu
hướng muốn gia tăng đầu tư -> thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

33.VD GDP và GNP Việt Nam?...

GDP và GNP có liên hệ như
sau: GNP = GDP + b – c
Tức là: GNP = GDP + thu nhập
từ các yếu tố xuất khẩu – thu
nhập từ các yếu tố nhập khẩu.

hay GNP = GDP + NIA
(NIA: thu nhập ròng từ nước
ngoài).
37. Tiêu dùng biên (Cm) hay
khuynh hướng tiêu dùng biên phản
ánh lượng thay đổi của tiêu dùng
khi thu nhập khả dụng thay đổi một
đơn vị (Cm = C/ Yd) .
Tiết kiệm biên (Sm) hay khuynh
hướng tiết kiệm biên phản ánh
lượng thay đổi của tiết kiệm khi thu
nhập khả dụng thay đổi một đơn vị
(Sm = S/ Yd). Cm + Sm = 1
41. Vai trò của đầu tư tư nhân:
Trong ngắn hạn, đầu tư tác động
đến sản lượng thông qua việc làm
thay đổi tổng cầu.
Trong dài hạn, đầu tư có tác dụng
làm thay đổi khả năng cung ứng
của nền kinh tế.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
trong dài hạn.
45. Tổng cầu tăng thì tổng cung sẽ
tăng theo để đáp ứng mức tổng cầu
mới. Sản xuất tăng làm tăng thu nhập
của một số người. Thu nhập tăng sẽ
kích thích người ta tăng chi tiêu. Chi
tiêu tăng làm tăng tổng cầu, lại kích
thích sản xuất tăng thêm nữa. Sản xuất
tăng lại làm tăng thu nhập... Về lý

thuyết, quá trình này sẽ tiếp diễn cho
đến khi sản lượng đạt được mức cân
bằng mới giữa tổng cung và tổng cầu.


49. Hàm thuế ròng theo 50. Nêu các trạng thái
sản lượng T = f(Y) là
của ngân sách chính
gì?
phủ?

51. Xuất khẩu là gì?
Nhập khẩu là gì?

52. Trình bày hàm
xuất khẩu theo sản
lượng X = f(Y)

53. Trình bày hàm
nhập khẩu theo sản
lượng: M = f(Y)

54. Cán cân thương
mại hay cán cân ngoại
thương phản ánh điều
gì?

55. Nêu các trạng thái
của cán cân thương
mại?


56. Sản lượng cân
bằng trên đồ thị tổng
cầu là gì?

57. Sản lượng cân
bằng trên đồ thị bơm
vào & rút ra khỏi nền
kinh tế?

58. Sản lượng cân
bằng trên đồ thị tiết
kiệm – đầu tư?

59. Số nhân của tổng
cầu trong nền kinh tế
mở cửa và có chính
phủ là gì?

60. Chính sách ngoại
thương bao gồm chính
sách nhằm mục đích
gì?

62. Chính sách gia tăng
64. Muốn cắt giảm
61. Chính sách gia tăng xuất khẩu (XK) có ảnh 63. Chính sách hạn chế nhập khẩu chính phủ
xuất khẩu (XK) có ảnh
hưởng gì tới cán cân
nhập khẩu là gì?

có thể làm gì? Việc đó
hưởng gì tới sản lượng?
thương mại?
sẽ có tác động gì?


51. Xuất khẩu là lượng tiền
mà nước ngoài dùng để mua
hàng hóa và dịch vụ sản xuất
trong nước.
Nhập khẩu là lượng tiền
mà người trong nước bỏ ra
để mua hàng hóa và dịch vụ
sản xuất ở nước ngoài.
55. Các trạng thái của cán
cân thương mại:
Nếu NX > 0  X > M 
cán cân thương mại thặng dư
Nếu NX = 0  X = M 
cán cân thương mại cân bằng
Nếu NX < 0  X < M 
cán cân thương mại thâm hụt

50. Nếu B > 0  T > G 
ngân sách chính phủ thặng
dư (Bội thu ngân sách)
Nếu B = 0  T = G  ngân
sách chính phủ cân bằng
Nếu B < 0 T < G  ngân
sách chính phủ thâm hụt

(Bội chi ngân sách)

49. Hàm thuế ròng theo sản
lượng T = f(Y): phản ánh các mức
thuế ròng mà chính phủ có thể thu
được trên cơ sở các mức sản lượng
khác nhau. Trong điều kiện các yếu
tố khác không đổi, sản lượng tăng
làm cho lượng thuế thu được cũng
tăng theo lượng thuế đồng biến
với sản lượng. (Tm = T / Y)
Hàm thuế: T = To + Tm.Y

54. Cán cân thương mại hay cán cân
ngoại thương phản ánh sự chênh lệch
giữa xuất khẩu và nhập khẩu. Nó
được thể hiện bằng lượng xuất khẩu
ròng. Gọi NX là lượng xuất khẩu
ròng, ta có: NX = X – M
Cán cân thương mại của một nước có
thể rơi vào một trong ba trạng thái:
thặng dư, thâm hụt hoặc cân bằng.

53. Hàm nhập khẩu theo
sản lượng: M = f(Y) phản
ánh lượng tiền mà người
trong nước dự kiến mua
sắm hàng hóa và dịch vụ
nước ngoài, tương ứng với
từng mức sản lượng khác

nhau.M = Mo + Mm.Y

60. Chính sách ngoại thương
bao gồm chính sách nhằm:
+ Hạn chế nhập khẩu
+ Gia tăng xuất khẩu
Ở đây chỉ khảo sát việc thay
đổi xuất nhập khẩu làm ảnh
hưởng đến mức sản lượng cân
bằng và đến cán cân thương
mại như thế nào.

59. Số nhân của tổng cầu (k) là hệ số
phản ánh lượng thay đổi của sản lượng
cân bằng khi tổng cầu thay đổi một
đơn vị.
Y = k. AD
Với: AD = C + I + G + X - M

58. Tại điểm cân bằng sản lượng ta
có:
(S + Sg) + (M – X) = I + Ig
Tổng số (S + Sg) là tiết kiệm trong
nước, (M – X) là tiết kiệm của
khu vực nước ngoài được đưa vào
trong nước. Sản lượng cân bằng khi
tổng tiết kiệm theo dự kiến bằng
tổng đầu tư theo dự kiến.

57. Tại điểm cân bằng sản lượng ta có:

S+T+M=I+G+X
Với: S, T, M: Các khoản rút ra, là
khoản tiền bị đẩy ra khỏi luồng chu
chuyển kinh tế, không quay trở lại nơi
sản xuất liền.
I, G, X: Các khoản bơm vào, là
khoản tiền quay trở lại nơi sản xuất, có
nguồn gốc từ một khoản rút ra hoặc từ
bên ngoài nền kinh tế.

64. Đánh thuế nặng vào hàng
nhập khẩu, dùng quota để
hạn chế nhập khẩu, nghiêm
cấm nhập khẩu một số loại
hàng hoá nào đó ... Các chính
sách này sẽ tạo ra hai loại tác
động: Tác động tức thời và
tác động lâu dài.

63. Quan điểm phổ biến cho
rằng nhập khẩu làm mất việc
làm. Nếu ta giảm bớt lượng
hàng nhập khẩu, sẽ làm tăng
thêm sản phẩm nội địa 
Tăng công ăn việc làm, đồng
thời cải thiện được cán cân
thương mại.

62. Khi sản lượng tăng thì mức
nhập khẩu cũng tăng theo, (vì

hàm nhập khẩu đồng biến với
sản lượng). Với hàm nhập khẩu
có dạng: M = Mo + Mm.Y
Vậy, khi sản lượng tăng thêm
một lượng Y sẽ làm cho nhập
khẩu tăng thêm: M = Mm. Y
Tức là, M = Mm*k*X

61.Ta có, AD = C + I + G + X - M
Bằng cách khuyến khích được nước
ngoài bỏ tiền ra mua nhiều hàng hóa
và dịch vụ SX trong nước thì sẽ làm
cho XK gia tăng. Khi XK tăng thêm
X thì AD tăng: AD = X
 Y = k. AD = k*X
Như vậy, chính sách này có tác dụng
thúc đẩy sản lượng, tăng công ăn việc
làm, giảm thất nghiệp cho quốc gia.

52. Hàm xuất khẩu theo sản
lượng X = f(Y): phản ánh
lượng tiền mà nước ngoài dự
kiến mua sắm hàng hóa và dịch
vụ trong nước, tương ứng với
từng mức sản lượng khác nhau.
Hàm xuất khẩu theo sản lượng
xét về phía cầu là một hàm
hằng: X = Xo.

56. Sản lượng cân bằng

trên đồ thị tổng cầu là
mức sản lượng thỏa mãn
điều kiện tổng cung bằng
tổng cầu, tức thỏa mãn
phương trình:
AS = AD
Y=C+I+G+X–M


67. Cách thức sử dụng
65. Tác động tức thời 66. Tác động lâu dài
chính sách tài khoá
của chính sách hạn của chính sách hạn chế
theo lý thuyết Keynes
chế nhập khẩu là gì?
nhập khẩu là gì?
là gì?

68. Chính sách tài
khoá mở rộng là gì?

69. Chính sách tài
khoá thu hẹp là gì?

70.Trình bày định
lượng cho chính sách
tài khóa?

71.


72.

73.

74.

75.

76.

77.

78.

79.

80.


68. Trường hợp: Yt < Yp: Nếu đường
tổng cầu nằm tại vị trí AD1, Y1 < Yp,
nền kinh tế bị áp lực suy thoái. Muốn
chống suy thoái phải làm tăng TỔNG
CẦU. Muốn tăng TỔNG CẦU chính
phủ có thể tăng G hoặc giảm T. Đó là
chính sách tài khoá mở rộng. Chính sách
tài khóa mở rộng tác động như sau:
Tăng G  Tăng tổng cầu.
Giảm T  Tăng Yd  Tăng C 
Tăng AD


67. Nhằm thực hiện mục tiêu ổn định hoá
nền kinh tế.
Khi Yt < Yp thì nền kinh tế bị áp lực suy
thoái, thất nghiệp nhiều.
Khi Yt > Yp thì nền kinh tế bị áp lực lạm
phát cao. Mục tiêu ổn định là điều chỉnh
tổng cầu để đưa sản lượng cân bằng trở về
mức sản lượng tiềm năng, nhằm chống áp
lực suy thoái và lạm phát cao. Muốn thực
hiện điều đó, chính phủ có thể:
Thay đổi thuế ròng (T)
Chi mua hàng hoá và dịch vụ (G)

66. Tác động lâu dài: làm giảm
mức nhập khẩu biên (Mm).
Nếu như các chính sách hạn
chế nhập khẩu được duy trì lâu
dài thì sẽ có tác dụng làm giảm
mức nhập khẩu biên, tức là hộ
gia đình và các doanh nghiệp
có khuynh hướng chọn hàng
nội địa nhiều hơn.

65. Tác động tức thời: làm giảm mức nhập
khẩu tự định. Thực hiện chính sách hạn chế
nhập khẩu  Nhập khẩu giảm một lượng M
sẽ làm tăng tổng cầu một lượng AD = - M
 Sản lượng tăng: Y = k. AD = k.(- M).
Chính sách này cũng có tác dụng thúc đẩy sản

lượng, tăng công ăn việc làm, giảm thất
nghiệp. Đối với cán cân thương mại: sản lượng
tăng thêm một lượng Y làm cho nhập khẩu
tăng thêm: M* = Mm. Y, Tức là: M* =
Mm.k.(- M). Như vậy, cán cân thương mại có
đựơc cải thiện hay không còn tuỳ thuộc vào
(M*) và (-M), xem đại lượng nào lớn hơn.

72.

71.

70. Mục tiêu thứ nhất: Đưa Yt  Yp
Trong trường hợp (Yt < Yp) này ta phải
tăng thêm sản lượng: Y = Yp - Yt, muốn
vậy phải tăng AD lên sao cho: AD = Y/k
Để tăng AD có 3 cách: Tăng G và T không
đổi; Giảm T và G không đổi; Kết hợp T và
G.
Mục tiêu thứ hai: Giữ ở mức ổn định kinh
tế vĩ mô: Yt  Yp. Chính phủ có nhu cầu
tăng G. Khi tăng G  AD tăng  Yt > Yp
(Lạm phát). Để khắc phục tình trang này:
Chính phủ tăng T  Giảm C  Giảm AD

69. Trường hợp: Yt > Yp: Nếu đường
tổng cầu nằm tại vị trí AD2, Y2 > Yp,
nền kinh tế bị áp lực lạm phát. Muốn
chống lạm phát phải làm giảm TỔNG
CẦU. Muốn giảm TỔNG CẦU chính

phủ có thể giảm G hoặc tăng T. Đó là
chính sách tài khoá thu hẹp. Chính sách
tài khóa thu hẹp tác động như sau:
Giảm G  Giảm tổng cầu.
Tăng T  Giảm Yd  Giảm C 
Giảm AD

76.

75.

74.

73.

80.

79.

78.

77.




×