Mạng định nghĩa bằng phần mềm (Software Defined
Network - SDN)
Outline
1.
Giới thiệu về SDN
2.
Kiến trúc SDN
3.
Các thành phần chức năng SDN
4.
Các vấn đề nghiên cứu của SDN
5.
Hướng dẫn thực hiện chuyên đề
Mạng Internet hiện tại
Mặt phẳng dữ liệu và điều khiển
Mặt phẳng quản lý
Software-defined network: motivation
SDN: Mềm dẻo + linh hoạt + có khả năng lập trình.
1.
Mạng mở, dễ dàng thích ứng, phát triển ứng dụng, dịch vụ, hạ tầng nhanh, đáp ứng các
yêu cầu;
2.
Mạng bao gồm các thành phần mở và có khả năng lập trình, mềm dẻo, cho phép phát
triển các mô hình business ICT mới;
3.
Điều khiển hạ tầng, cho phép optimization và customization;
4.
Giảm CAPEX, OPEX.
SDN – Ưu điểm
Về mặt kĩ thuật:
Giảm CapEx:
Giảm OpEx:
Tính mềm dẻo:
Dễ dàng cho việc quản lý:
Về mặt kinh tế:
Giảm giá thành:
Truyền tải nhanh chóng và linh hoạt:
Mở ra cơ hội cho các nhà cung cấp thiết bị trung gian khi phần điều khiển được tách rời khỏi
phần cứng. Điều này khiến SDN có thể coi như là “Cisco killer”
SDN – Nhược điểm
Vấn đề bảo mật trong SDN như bảo mật cho đường kết nối từ thiết bị đến Controller, bảo mật
cho chính Controller;
Hiện tượng nghẽn cổ chai: Khi một Controller quản lý nhiều thiết bị mà các thiết bị cần phải
tương tác nhiều, các gói tin được gửi qua lại nhiều sẽ có hiện tượng nghẽn cổ chai tại card quản
lý của Controller;
Hiệu năng của node Controller: Khi các thiết bị hỏi rất nhiều thông tin thì khả năng xử lý thông
tin của Controller bị chậm lại.
Software-defined network
Cấu hình lớp chức năng mạng
Mạng truyền thống vs. SDN
Kiến trúc SDN đơn giản
SDN terminology
SDN architecture
SDN: Southbound Interface
OpenFlow Switch
OpenFlow Switch
SDN: Network Hypervisor
16
Hypervisor
17
SDN: Network Operating System (1)
18
SDN: Network Operating System (2)
19
SDN control platform
SDN management plan
SDN: Language-based Virtualization
SDN: Programming language
SDN: Network Applications
SDN management plan (1)