Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

vo co p2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.46 KB, 4 trang )

Hoá vô cơ
Phần II
25/04/2017

Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Câu 1: Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch
FeCl3 dư tạo kết tủa là:
A. 1.
B. 5.
C. 3.
D. 4.


Câu 2: Để nhận biết ion NO 3 trong dung dịch có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch BaCl2.
B. Cu và dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch HCl.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp
X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X
trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y.
Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
A. Cs.
B. Li.
C. Na.
D. K.
Câu 4: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. FeCl3.
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)3.
D. Fe3O4.


Câu 5: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH
30% và 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.
B. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh lam.
C. Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.
D. Có kết tủa xanh lam, kết tủa không bị tan ra.
Câu 6: Dung dịch CuSO4 loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho hoa. Để điều chế 800 gam dung
dịch CuSO4 5%, người ta hòa tan CuSO 4.5H2O vào nước. Khối lượng CuSO 4.5H2O cần dùng là ?
A. 40,0.
B. 62,5.
C. 25,6.
D. 32,0.
Câu 7: Dung dịch muối không phản ứng với Fe là :
A. AgNO3.
B. FeCl3.
C. MgCl2.
D. CuSO4.
Câu 8: Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt
đầu điện phân)
A. FeCl2.
B. FeSO4.
C. Cu(NO3)2.
D. K2SO4.
Câu 9: Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO 4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu

được khí oxi và 24,405 gam chất rắn Y gồm K 2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để phản ứng hoàn
toàn Y cần vừa đủ 2,0 lít dung dịch chứa HCl 0,4M thu được 4,844 lít khí Cl 2 (đktc). Phần trăm
KMnO4 bị nhiệt phân là
A. 52,66 %.
B. 63,19 %.

C. 75,72 %.
D. 72,92 %.
Câu 10: Hòa tan 13,68 gam muối MSO 4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và
0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện
cực là 2,7888 lít. Biết thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:
A. 4,480.
B. 4,788.
C. 1,680.
D. 3,920.
Câu 11: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe 3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X
gồm Al, Fe, Al 2O3, FeO và Fe 3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít
H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là:
A. 27,965.
B. 18,325.
C. 28,326.
D. 16,605.
Câu 12: Cho 16,8 gam sắt tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V
là:
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 10,08.
D. 13,44.
Câu 13: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 40.
B. 60.
C. 50.
D. 100.
Câu 14: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

Trang 1/4 - Mã đề thi 002


Hoá vô cơ
Phần II
25/04/2017

Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lit dung dịch Cu(NO3)2 0,2M.
Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lit dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng
nhau. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = 2V2.
B. 10V1 = V2.
C. V1 = 10V2.
D. V1 = 5V2.
Câu 15: Cho các ứng dụng sau đây ?
(a) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da. (b) dùng công nghiệp giấy.
(c) chất làm trong nước.
(d) chất cầm màu trong
ngành nhuộm vải.
(e) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi.
Số ứng dụng của phèn chua (K 2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là:
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 16: Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch A và 1 kim loại.
Kim loại thu được sau phản ứng là :
A. Mg.
B. Ag.

C. Fe.
D. Cu.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe 2O3, và t mol Fe3O4) trong
dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối
quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là :
A. x + y = z + t.
B. x + y = 2z + 3t.
C. x + y = 2z + 2t.
D. x + y = 2z + 2t.
Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3)3.
(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO 3)2.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl 3 dư.
Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO 3)3 trong dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,06 mol
NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam
và V lít (đkc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng
NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 1,792.
B. 1,344.
C. 2,24.
D. 2,016.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí
nghiệm sau. Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 5,376 lít khí H 2, dung dịch X1 và m
gam chất rắn không tan. Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y1 trong đó

khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là
A. 7,56.
B. 7,29.
C. 7,02.
D. 6,75.
Câu 21: Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2O và Al2O3; Cu và
Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn
trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 22: Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau: Na(Z=11); K(Z=19); Ca(Z=20); Cl(Z=17).

Ion nào sau đây có cấu hình electron 1s22s22p6?
A. K+.
B. Na+.
C. Ca2+.

D. Cl-.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3
1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N 2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam
muối. Giá trị của V là
A. 0,65.
B. 0,72.
C. 0,86.
D. 0,70.
Trang 2/4 - Mã đề thi 002



Hoá vô cơ
Phần II
25/04/2017
Câu 24: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?
A. AlCl3 và CuSO4.
B. Na2CO3 và KOH.
C. NaCl và Ba(NO3)2.
D. NaOH và NaHCO3.
Câu 25: Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là.
A. Al, Zn, Cr.
B. Al, Zn.
C. Cr, Zn.
D. Al, Cr.
Câu 26: Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):
A. Fe, Mg, Al.
B. Fe, Al, Mg.
C. Mg, Al, Fe.
D. Al, Mg, Fe.
Câu 27: Cho 6,9 gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59 gam chất tan. Cho
dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 38,65.
B. 28,8.
C. 40,76.
D. 39,20.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na 2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được

3,136 lít H2 (đktc); dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH) 2 và 0,044m gam KOH.
Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 24,7.

B. 28,2.
C. 27,9.
D. 25,5.
Câu 29: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
A. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.
B. Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2.
C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
Câu 30: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn
trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam
hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng
tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây :
A. 3,0.
B. 1,0.
C. 1,5.
D. 2,5.
Câu 31: Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 23 gam natri kim loại vào 178

gam nước là kết quả nào sau đây?
A. 19,90%.
B. 20,21%.

C. 22,47%.
D. 20,00%.
Câu 32: Hỗn hợp A gồm Fe(NO3)3, Al, Cu và MgCO3. Hòa tan 28,4 gam A bằng dung dịch H2SO4 thu
được dung dịch B chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đkc) gồm NO, N2O, N2, H2 và CO2 (trong
đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối so với H 2 là 16. Cho B tác dụng với lượng dư BaCl 2 thu được 123,49 gam
kết tủa. Mặt khác, nếu cho từ từ NaOH vào B thì lượng kết tủa cực đại thu được là 31,92 gam. Giá trị của
V là :

A. 3,36.
B. 5,6.
C. 4,48.
D. 5,6.
Câu 33: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200ml
dung dịch X. Lấy 100ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đkc). Mặt
khác, 100 ml X tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,15.
B. 0,06.
C. 0,1.
D. 0,2.
Câu 34: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn

toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong dung
dịch X là
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)2 và AgNO3.
C. Mg(NO3)2 Fe(NO3)3.
D. Mg(NO3)2 và AgNO3.
Câu 35: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 và ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y
và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa gồm :
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
B. Fe(OH)3.
C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.
D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.
Câu 36: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam
kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra
A. 2,4.
B. 0,64.
C. 0,32.

D. 1,6.
Trang 3/4 - Mã đề thi 002


Hoá vô cơ
Phần II
25/04/2017
Câu 37: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y
gồm CuCl2 và FeCl 3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ
lệ số mol FeCl 3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là:
A. 2 : 1.
B. 3 : 1.
C. 3 : 2.
D. 5 : 3.
Câu 38: Sắt tây là hợp kim của sắt và kim loại M. M là:
A. Zn.
B. Pb.
C. Cr.
D. Sn.
Câu 39: Cho 12,55 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO 3, MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với

dung dịch H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỷ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19:1) thu được

dung dịch Y (không chứa ion NO 3 ) và 2,464 lít khí Z (đktc) gồm NO, CO2, NO2 có tỷ khối hơi
so với H2 là 239/11. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực
đại thấy có 0,37 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho dung dịch Y tác dụng dung
dịch NaOH dư đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm về khối lượng của FeCO 3 trong hỗn
hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40,63 %.
B. 46,2 %.

C. 12,19 %.
D. 20,3 %.
Câu 40: Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
sản phẩm gồm:
A. Fe, NO2, O2.
B. Fe2O3, NO2, O2.
C. FeO, NO2, O2.
D. Fe3O4, NO2, O2.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 002



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×