VIÊM SINH DỤC VÀ CÁC BỆNH
LÂY LAN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
BS NGUYỄN HỒNG HOA
Mục tiêu
1.Chẩn đoán và điều trò được 3 bệnh lý loét sinh
dục phổ biến
2. Chẩn đoán và điều trò 3 dạng viêm âm đạo
3. Chẩn đoán và điều trò được viêm cổ tử cung
4. Kể các tiêu chuẩn chẩn đoán viêm vùng chậu
5. Viết ra được phác đồ điều trò viêm vùng chậu
6. Trình bày được các biện pháp phòng ngừa viêm
sinh dục
ĐẠI CƯƠNG
Viêm sinh dục nữ: bệnh phụ khoa thường gặpbiểu hiện huyết trắng
Phân chia bệnh:
Theo cơ quan bò bệnh: trên/ dưới ( phúc mạc)
Theo đường lây bệnh: do giao hợp/ không do giao
hợp
Theo tuổi tác: tuổi dậy thì/ tuổi sanh đẻ và tuổi
già.
Dòch tễ học nhiễm trùng phụ khoa
Tổng số ca nhiễm trùng lây qua đường tình dục hàng năm:
ca
Bệnh
Trichomoniasis
120 triệu
Nhiễmchlamydia
triệu
HPV-condylomata
triệu
Lậu
triệu
Nhiễm herpes lâm sàng
Số
50
30
25
20
VIÊM SINH DỤC DƯỚI
m hộ, âm đạo, cổ tử cung
ÂM HỘ
:
da, niêm mạc, tuyến
ÂM ĐẠO :
niêm mạc
CTC
:
biểu mô trụ, biểu mô lát
Phân chia:
Loét sinh dục
Các sang thương không loét
Viêm âm đạo
LOÉT SINH DỤC: 1. GIANG MAI
BLQĐTD, Treponema pallidium, toàn thân
Sang thương: Chancre (GMI), Condyloma latum (GMII),
Gumma (GMIII).
Chẩn đoán: huyết thanh chẩn đoán ( VDRL,
FTA).VDRL là xét nghiệm tầm soát, xét nghiệm chuyên
biệt hơn :TPHA, FTA-ABS.
Điều trò: Benzathine Penicilline G 2.4 tr 1x3
Giang mai nguyên phát
Loét cứng của giang mai với sự lan ra toàn thân của xoắn
khuẩn.
Kyứ II cuỷa giang mai
Saồn aồm ửụựt/saồn maứo gaứcuỷa giang mai kyứ II
Giang mai bẩm sinh
Nhiễm trong thời kỳ phôi : dẫn tới sảy thai
Nhiễm thời kỳ thai :
- một phần ba khi sanh bò giang mai bẩm sinh
- một phần ba sảy trong khoảng 12- 28 tuần hoặc thai
chết lưu.
- một phần ba không bò ảnh hưởng vì nguy cơ nhiễm qua
nhau thai chỉ có 70 %.
LOÉT SINH DỤC : 2. HẠ CAM MỀM
Dòch tễ: Lan trực qua giao hợp, tỉ lệ bệnh mới mắc lan từ
nam sang nữ là từ 3:1 tới 24:1. Liên quan đáng kể với
lây nhiễm HIV đối với các sang thương hở.
Bệnh học: Hemophilus ducreyi gram âm.
Chẩn đoán:Loét mềm, đau, đáy dơ với giới hạn rõ
Thời gian ủ bệnh:7-14 ngày. Nhiễm trùng phải được
thông báo.
Sự ảnh hưởng hạch: 70 % có ảnh hưởng hạch 1 bên.
Hạch bẹn đau và có thể tạo mủ.
Phù mô: ít hoặc không có
Loét sinh dục: Hạ cam mềm(2)
Một phụ nữ với các sang thương hạ cam mềm ở vùng
tầng sinh môn. Hình dạng sang thương: bờ nham nhở, đáy
dơ và đau. Một hạch sưng ở vùng hố chậu trái.
Loét sinh dục: Hạ cam mềm (3)
Điều trò:
250 mg Ceftriazone tiêm bắp 1 liều duy nhất hoặc 1 g Azithromycin
uống 1 liều duy nhất.
Thay thế
Erythromycin 500 mg 4 lần 7 ngày, Ciprofloxazin 500 mg 2 lần 3
ngày, Co-Trimoxazole (Trimethoprim) 80 mg và
Sulphamethoxazole 400 mg 2 viên/ ngày trong 2 ngày.
Dẫn lưu hạch hóa mủ bằng cách dùng ống chích 5ml và kim 18 chọc
hút. Điều trò hạch hoá mủ cùng với điều trò kháng sinh.
Bỏ dòch hút vào trong dung dòch nước muối 0,5 % tránh lây nhiễm.
LOÉT SINH DỤC: 3. HERPES
BLQĐTD, Herpes Simplex virus type 2
Tái phát
LS: mụn nước nhỏ, vỡ, dễ bội nhiễm, tự lành sau 2 tuần
CLS: tb khổng lồ đa nhân với tb mang thể ẩn trong nhân.
Phản ứng huyết thanh?
Điều trò: triệu chứng, Acyclorvir 200 mg (10 ngày)
Herpes sinh dục nguyên phát
Bờ dạng vòng hoa
Rất nhiều vết loét
SANG THƯƠNG KHÔNG LOÉT: MỒNG
GÀ
BLQĐTD, HPV gây mồng gà thường type 6, 11
Sang thương chồi sùi, thường ở những vùng ẩm ướt
Thường kết hợp với viêm âm đạo, vệ sinh cá nhân kém,
dùng thuốc ngừa thai, có thai và miễn dòch qua trung
gian tế bào giảm.
Khi có tổn thương loét…: ung thư?
Điều trò: Podophyllin 20-50%, Bichoracetic hay
Trichloracetic axit, đốt điện, đốt Nitơ, Laser C02
Mồng gà
Báo cáo ca bệnh (1)
Bệnh sử:
Nữ 24 tuổi, có những mụn không
đau ở âm hộ, không khí hư,
ngứa, rát âm hộ, tiểu đau,
không tiểu máu, có giao
hợp, nhiều bạn tình, không
ngừa thai
Khám lâm sàng:
Những chồi có cuống một phần,
màu hồng mềm, từ vài mili met
tới vài centi-meter,
giống như bông cải .
Mồng gà
Báo cáo ca bệnh (1)
Xét nghiệm:
Cấy lậu âm tính, Chlamydia âm tính, soi tươi khí hư
bình thường, KOH âm tính.
Chẩn đoán:
Sinh thiết cho thấy sự kéo dài của nhú gai, á sừng với
koilocytes (không bào trong bào tương , do HPV)
HPV 11 (nhóm nguy cơ thấp).
Chẩn đoán:
Mồng gà
VIÊM ÂM ĐẠO
Môi trường âm đạo có tính acid, pH :4,5-5
pH âm đạo duy trì bởi vi khuẩn Doderlein, biến đổi
glycogen/ tb biểu bì tạo lactic acid: chống lại tình trạng
nhiễm khuẩn.
VK thường trú: Strep., Staphy, Lactobacillus, Diphteroid,
nấm…
Tuổi hoạt động sinh dục: Trichomonas, nấm, vk kỵ khí
(Gardnerella vaginasis)
Trước dậy thì và sau tuổi mãn kinh: lậu cầu và vk không
đặc hiệu
Bé gái: vật lạ, lãi làm ngứa
Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis
Trùng roi Trichomonas vaginalis, BLQĐTD
Huyết trắng loãng, vàng xám xanh, bọt, hôi.
Đau rát âm đạo, gh đau, tiểu nóng rát.
m đạo viêm đỏ, lấm tấm hạt đỏ (trái dâu tây)
Soi tươi chẩn đoán, pH > 5, whiff test(+)
Điều trò: Metronidazol 2g (1 liều), hoặc 500 mg
x 2 lần/ ngày x 7 ngày hoặc Tinidazole 2 g uống
1 liều duy nhất.
Điều trò cho người phối ngẫu
Viêm âm đạo do Trichomonas (1)
Trái:
Viêm Trichomonas
với thành đỏ và khí
hư màu trắng.
Phải:
Viêm Trichomonas
với những thay đổi dạng
hạt và dạng dát trên
CTC.
Trichomonas vaginalis
soi kính hieån vi ñaûo ngöôïc
Viêm âm đạo do Candida albicans
75% phụ nữ ít nhất 1 lần trong cuộc đời bò nhiễm nấm.
Khoảng 45% bò nhiễm 2 hoặc hơn 2 lần nấm / năm
Nguy cơ: mang thai, tiểu đường, sau dùng ks kéo dài,
đang dùng thuốc tránh thai…
Ngứa, tiểu đau, giao hợp đau
Huyết trắng lợn cợn, đóng thành mảng
CLS: pH < 5, soi ti (KOH 10-20%): sợi tơ nấm, cấy
Điều trò: Mycostatis 100000 đv/ ngày trong 2 tuần;
Clotrimazol 100mg/ ngàyx6 ngày hoặc 200 mg/ ngàyx 3
ngày hoặc 500 mg/ ngày.
Tái phát: kết hợp uống fluconazole 100 mg/150 mg/200
mg mỗi liều/ tuần trong 6 tháng.
Hình aûnh: huyeát traéng ñoùng maûng
Hình aûnh sôïi tô naám
Bacterial vaginosis
Viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm âm đao do
Gardnerella vaginalis
Sự thay đổi môi trường âm đạo, mất vi khuẩn
lactobacillus, tăng số lượng các vk kỵ khí
Huyết trắng xám, loãng, hôi đặc biệt sau giao hợp
Chẩn đoán: pH >4,5; clue cells, whiff test (+)
Điều trò:
Metronidazol 500mgx 2 lần/ ngày trong 7 ngày hoặc
Metronidazol gel 0.75% bơm 5g/ 1 lần x 5 ngày hoặc
Clindamycin 300 mg uống x 2 lần / ngày x 7 ngày.
Điều trò phối ngẫu ?