ĐA THAI
PGS TS NGOÂ THÒ KIM PHUÏNG
NỘI DUNG
Mục tiêu
Đại cương
Sinh bệnh học & GPH
Nguyên nhân
Chẩn đoán
Tiến triển – Tiên lượng
Xử trí trong thai kỳ
MỤC TIÊU
Trình bày được GPH của ST hai trứng và ST một trứng.
Mô tả triệu chứng để chẩn đoán đa thai.
Kể được diễn biến đa thai trong thai kỳ.
Kể các biến chứng có thể xảy ra cho mẹ , thai trong CD.
Trình bày được cách XT một trường hơp đa thai trong thai
kỳ và trong CD.
ẹAẽI CệễNG
ẹa thai: >1 thai nhi trong TC
Sanh ủoõi (song thai) thửụứng gaởp hụn
ẹa thai nguy cụ cao, tửỷ vong chu sinh 14-20%.
Định ngh ĩa
PHAN LOAẽI
Dựa vào nguồn gốc phát sinh :
Sinh ủoõi hai trửựng
Sinh đôi một trửựng
SINH BỆNH HỌC & GPH
SONG THAI HAI TRỨNG
Song thai dò hợp tử (70% trường hợp)
Sinh bệnh học
2 sự thụ tinh khác nhau (2 noãn, 2 tinh trùng)
trong cùng một chu kỳ kinh nguyệt bội thụ
tinh đồng kỳ.
SINH BỆNH HỌC & GPH
SONG THAI HAI TRỨNG
Giải phẫu học
2 buồng ối riêng, bánh nhau-màng ối riêng
Vách ngăn 2 buồng ối 4 lớp: 2 màng ối (nội sản mạc), 2
màng đệm (trung sản mạc)
2 hệ tuần hoàn riêng biệt, vò trí 2 bánh nhau có thể tách
biệt trong lòng TC hoặc sát thành một khối (đường phân
cách giữa 2 bánh nhau)
Cùng hoặc khác giới, khác nhau về di truyền
SINH BỆNH HỌC & GPH
SONG THAI MỘT TRỨNG
Song thai đồng hợp tử (30% trường hợp), tỷ lệ
dò tật gấp đôi ST 2 trứng
Sinh bệnh học
Thụ tinh 1 noãn, 1 tinh trùng
Hợp tử phân đôi thành 2 thai nhi
Cơ chế sinh đoâi đồng hợp tử
SINH BỆNH HỌC & GPH
SONG THAI MỘT TRỨNG
ST 1 trứng 2 nhau 2 ối: (32%)
Phân đôi 1-3 ngày sau khi thụ thai, trước khi thành lập khối
tế bào trong & biệt hóa lớp tb ngoài của phôi nang thành
nhau thai.
GPH # ST 2 trứng
SINH BỆNH HỌC & GPH
SONG THAI MỘT TRỨNG
ST 1 trứng 1 nhau 2 ối: (66%)
Thời điểm phân chia: ngày thứ 5 sau thụ thai
Khối tb trong đã thành lập, lớp tb ngoài đã biệt hóa nhưng
túi ối chưa xuất hiện.
2 buồng ối, 2 lớp màng ối (nội sản mạc), 1 bánh nhau với hệ
tuần hoàn thông thương nhau.
SINH BỆNH HỌC & GPH
SONG THAI MỘT TRỨNG
ST 1 trứng 1 nhau 1 ối: (2%)
Thời điểm phân chia: 8-10 ngày sau thụ thai
Túi ối bắt đầu xuất hiện.
1 buồng ối, không màng ngăn cách giữa 2 thai nhi
2 dây rốn cùng vào 1 bánh nhau chung với 2 hệ tuần hoàn
thông thương nhau.
SINH BỆNH HỌC & GPH
SONG THAI MỘT TRỨNG
ST dính:
Thời điểm phân chia: muộn hơn nữa.
2 thai nhi bò dính ở một phần thân thể hoặc có chung một
cơ quan nào đó.
Song thai dính
SINH BỆNH HỌC & GPH
SONG THAI MỘT TRỨNG
Thông thương tuần hoàn
Động mạch – động mạch
Tónh mạch – tónh mạch (nông, quan sát thấy ở mạt măt
nhau về phía thai nhi, sát bên dưới nội sản mạc)
Động mạch – tónh mạch (sâu trong múi nhau) truyền
máu thai nhi.
Luôn cùng phái, # di truyền
Hội chứng truyền maùu
NGUYÊN NHÂN
ST
2 trứng: di truyền, tuổi mẹ cao, yếu
tố gia đình, số lần sanh, kích thích rụng
trứng.
ST
1 trứng: đột biến trong quá trình
phát triển của hợp tử.
CHẨN ĐOÁN
TRONG NHỮNG THÁNG ĐẦU
LS:
Khó chẩn đoán, TC hơi to hơn tuổi thai,
nghén nhiều
Phân biệt nhớ sai KC, thai trứng, thai +
UXTC hoặc kết hợp u vùng chậu
CLS:
hCG tăng cao
SA: xác đònh chẩn đoán (2 túi phôi, 2 ổ
TT, 2 phôi đang cử động)
Dấu chứng sieâu aâm
CHẨN ĐOÁN
TRONG NHỮNG THÁNG CUỐI
Bụng lớn nhanh, thai máy nhiều, mệt mỏi
Nhìn: bụng > tuổi thai, chèn ép tm vùng thấp
Sờ nắn: bụng căng, khó khám phần thai, lổn
nhổn nhiều chi, 2 đầu, 2 mông, 2 lưng hoặc 1
lưng với 4 cực thai.
Nghe: 2 ổ TT
TÂĐ: 2 phần thai nhỏ không # bụng to, ọp ẹp
(non tháng), dây rốn bò sa, dây rốn không
đập trong khi vẫn nghe được TT trên bụng
mẹ.
Phân loại theo ngôi thai
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán phân biệt:
Thai
Đa
to
ối
Thai
+ u vùng chậu
Béo
phì, thành bụng dày
Nhớ
sai KC
TIẾN TRIỂN
Nhiều biến chứng
Sảy thai: 1 trứng do mất cân bằng tuần hoàn giữa 2 thai.
Sanh non: 34% TC căng quá mức, NTĐ, OVS, suy thai
trong TC
Thai chậm phát triển trong TC:
- Gấp 10 lần so với 1 thai
- Khó xđ trước khi sanh, td chỉ số thai nhi
qua SA
TIẾN TRIỂN
Nhiều biến chứng
Đa ối: cấp, mãn (sanh non,SDR, bình chỉnh ngôi thai
không tốt)
B/c mạch máu thận (h/c TSG-SG)
Thai lưu, suy thai mãn/trong CD.
DTBS, thai dính
NTĐ