Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Ung thư nguyên bào nuôi Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.03 KB, 5 trang )

Câu K NBN điều trị, tiến triển và bc
I . Đại cương.
- Khối U NBN là khối u ác tính pt từ TBN của tổ chức rau thai rồi xâm lấn vào các tổ chức của
ng mẹ , có kn chế tiết hCG
- Là khối u duy nhất k phát sinh từ TB ng mẹ
- Khối U NBN bao gồm : K NBN & Chửa trứng xâm lấn
- Hay gặp ở độ tuổi sinh đẻ
- Nguyên nhân :
+ Ở VN , K NBN chủ yếu xảy ra sau chửa trứng ( 93%)
. Đa số xảy ra sau chửa trứng hoàn toàn ( 70%)
. Tỷ lệ sau chửa trứng bán phần rất thấp
+ Có thể sau đẻ , sau thai nghén khác ( sảy thai , thai lưu) ( 7%)
- Thời gian xh K NBN có thể ngay khi chửa trứng , thông thường là 3 tháng đầu , 1 số là 6 tháng/
1 năm sau nạo trứng
Bệnh xh càng sớm độ ác tính càng cao
I.

ĐIỀU TRỊ.

1. Nguyên tắc :

- Cần TD sát các BN sau nạo thai trứng để chẩn đoán sớm . điều trị kịp thời
- Phối hợp nhiều pp nhằm:
+ Loại trừ TC K tại chỗ
+ Tiêu diệt TB K đã di căn
2. Các PP điều trị :

* Phẫu thuật :
a. Cắt TC hoàn toàn :
- CĐ: + PN lớn tuổi , đủ con
+ Điều trị đa hóa thất bại




- Mục đích : loại trừ gốc của K NBN
- PP :
+ Cắt TC hoàn toàn
+ Cắt cả 2 pp nếu BN > 45t , <45t cân nhắc bảo tồn hay k tùy TH
b. Mổ lấy nhân di căn :
- Di căn AD : cắt bỏ tương đối dễ , trừ TH di căn sát niệu đạo , TR
- Di căn phổi : nếu chỉ có ít nhân khu trú ở 1 thùy phổi/ 1 bên phổi
có thể cắt phổi loại trừ nhân di căn

* Hóa chất:
- Là pp điều trị có hiệu quả , ngay cả với hình thái có di căn
- CĐ : Tất cả BN K NBN đều phải điều trị hóa chất, đb :????
+ Trẻ tuổi
+ Còn nguyện vọng sinh con
+ K có kn PT
a. Đơn trị liệu : MTX /Actinomycin D/ Cyclophosphamid / Ciplastin,…

- CĐ : + K NBN k có nhân di căn
+ K NBN có nhân di căn nh nguy cơ thấp
- Liều :
+ MTX : 0,3mg/kg/ngày .

5 ngày/đợt , nghỉ 7-10 ngày , 4-5 đợt

+ Actinomycin D : 0,5 mg/ống , tiêm TM 1 ống/ ngày
( cách dùng như MTX)
+ Ngày nay hay phối hợp: MTX & Folinate calci xen kẽ trong 8 ngày , nghỉ 7 ngày đến khi bhCG < 2 UI/l
b. Đa hóa trị liệu :



- CĐ : + K NBN di căn , nguy cơ cao
+ Điều trị đơn hóa trị liệu thất bại
- CT : MAC , CHAMOCA , EMA-CO,…
c. TD điều trị :

- Trong qtr điểu trị luôn TD sát BN và làm các XN ( CTM , cn gan thận , G máu , hCG,…) phát
hiện các dh ngộ độc thuốc :
+ Viêm da ,loét miệng lưỡi , rụng tóc , ỉa chảy,…
+ BC <3000/mm3 , ĐNTT <1500/mm3
+ TC < 100.000/mm3
+ Suy gan , transamin tăng cao
+ Suy thận : mê , creatinin tăng cao
khi có bh ngộ độc thuốc phải ngừng điều trị hóa chất , cho thuốc giải độc và điều trị bằng pp
khác
- Đánh giá hq điều trị = định lượng b-hCG : sau mỗi đợt điều trị mà b-hCG k giảm/ tăng không
đáp ứng thuốc phải chuyển hóa chất khác / pp khác.

* Điều trị quang tuyến :
- CĐ:
+ Tia xạ trước PT
+ K NBN lan tràn xuống hố chậu , k mổ dc
+ Tia xạ nếu chưa dc PT ngay mà có nguy cơ vỡ nhân/ có di căn não
- Thường dùng tia X , Cobalt rọi vào AD , hạ vị
3. CĐ điều trị :

- K NBN khu trú ở TC , chưa di căn :
+ Người trẻ , chưa có con : hóa chất bảo tồn
Nếu k đáp ứng mổ cắt TC hoàn toàn



+ Ng đã đủ con cắt TC hoàn toàn + 2 PP (>45t) + Hóa chất sau mổ

- K NBN có di căn :
+ Di căn AD :
. Cắt TC hoàn toàn , cắt bỏ nhân di căn tại chỗ + hóa chất sau mổ
. Nếu nhân di căn k thể cắt bỏ tiêm trực tiếp hóa chất MTX vào nhân di căn ,cắt bỏ TC hoàn
toàn và 2 PP+ hóa chất sau mổ
+ Di căn phổi :
. Hóa chất trước và sau mổ
. Mổ cắt TC hoàn toàn + cắt 2 PP (>45t)
. Cắt phân thùy phổi lấy nhân di căn nếu SL ít , khu trú
+ Di căn tạng khác:
. Đa trị trước – sau mổ
. Cắt TC hoàn toàn + 2PP (>45t)
. Chỉ mổ di căn khi có BC cấp
. Di căn gan : cắt gan nếu di căn khu trú / nút ĐM gan
. Di căn não : tia xạ, PT nếu có BC chảy máu
III . Tiến triển và biến chứng.


Tiến tiển không thuận lợi :
+ Nệu bn ko đc td sát thì KNBN sẽ phtas hiện chậm. bệnh tiến triển với những ổ di
căn các tạng, hoặc CM do vỡ nhân di căn, hay thủng TC.
+ Di căn :
 KNBN thường di căn theo đường máu,đb đường TM,tế bào nuôi di căn tới
đâu thì phát triển lan tràn,và phá hủy tổ chức tói đó.
 Thường gặp di căn : phổi, AD, não, gan, xương…
 Di căn phổi gây khó thở, sốt, ho ra máu, suy hô hấp. Hình ảnh Xquang

thấy h/a thả bóng, hoặc đám mờ như h/a thâm nhiễm.
 Di căn AD dễ phát hiện hơn, nhân di căn màu tím, mềm, ko đau, dễ CM tự
nhiên khi chạm vào, thường ở thành trước AD gần lỗ NĐ.
 Di că não gây dh chèn ép, TALNS, CM não, hay bị liệt, hôn mê rồi tử
vong.


+

Chảy máu :
 Nhân KNBN trong quá trinh phát triển ct bị vỡ, hoặc gây hoại tử, xuất
huyết gây CM rất nặng.
+ Nhiễm khuẩn : gây NK tại chỗ hay toàn thân. Bn sốt, đau, khối u phát triển nhanh.
+ Biến chứng khác : như xoắn nang hoàng tuyến đòi hỏi phải can thiệp PT.
− Tiến triển thuận lợi :
+ Nếu KNBN khu trú ở TC, chưa có di căn, thì với pp PT, hoặc hóa chất, bn ct khỏi
hoàn toàn. Những loại hình thái này là loại nguy cơ thấp.
+ KNBN di căn ở phổi,AD là nguy cơ TB, tiên lượng tương đối tốt.
+ Nếu đã di căn gan, não thuộc loại nguy cơ cao , tiên lượng rất xấu, dù đc đt bằng
PT, hóa liệu pháp.



×