Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 huyện Tân Hiệp, Kiên Giang năm 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN TÂN HIỆP
Phòng GD&ĐT Tân Hiệp
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HSG CẤP THCS VÒNG HUYỆN
Năm học: 2014 – 2015.
Môn thi: Địa lí
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 29 tháng 11 năm 2014.
(Đề thi có 01 trang)

Câu 1: (4 điểm)
a) Dựa vào số ghi tỉ lệ của bản đồ 1 là 1/500.000 và bản đồ 2 là 1/1.500.000, em hãy
cho biết cùng độ dài 6cm trên từng bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa và so
sánh hai khoảng cách ấy ?
b) Khoảng cách từ Rạch Giá đến đảo Phú Quốc là 130 km, trên bản đồ Việt Nam
khoảng cách giữa hai địa diểm đo được 6,5 cm. Hỏi bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ?
Câu 2: (4 điểm)
a) Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đông tiếp giáp với vùng biển của những quốc
gia nào ? Việc tiếp giáp như vậy có những thuận lợi và khó khăn gì ?
b) Tại sao việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất
lớn ?
Câu 3: (4 điểm)
Có ý kiến cho rằng: “Lũ ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm gây nhiều thiệt hại
nhưng cũng mang đến một số nguồn lợi cho đồng bằng này”. Dựa vào kiến thức và hiểu
biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên.
Câu 4: (5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và 2005 (%)
Thành phần kinh tế
Nhà nước


Ngoài Nhà nước
Có vốn đầu tư nước ngoài

2000
9,3
90,1
0,6

2005
9,5
88,9
1,6

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta
năm 2000 và 2005.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch lao động phân theo thành phần kinh tế nước
ta giai đoạn 2000 – 2005.
Câu 5: (3 điểm)
Em hãy nêu tên các đảo và quần đảo của tỉnh Kiên Giang.
…….. Hết ………
- Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam, máy tính bỏ túi.


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP THCS VÒNG HUYỆN
Năm học: 2014 – 2015
Môn thi: Địa lí
( Đáp án gồm 02 trang)
Câu
1


2

3

Nội dung
Tỉ lệ bản đồ:
a) Cách tính khoảng cách thực địa.
- Bản đồ 1 khoảng cách là: 500.000 x 6 cm= 3.000.000cm= 30 km
- Bản đồ 2 khoảng cách là: 1.500.000 x 6 cm=9.000.000cm=90 km
- Khoảng cách thực địa của bản đồ 2 lớn hơn bản đồ 1, bản đồ 2 có
tỉ lệ nhỏ
b) Cách tính tỉ lệ.
130 km = 13.000.000 cm : 6,5 cm = 2.000.000
6,5 = 1, 13.000.000 = 2.000.000
Bản đổ có tỉ lệ 1/2.000.000
a) Biển Việt Nam
- Biển Việt Nam trong Biển Đông tiếp giáp với vùng biển 8 quốc gia:
Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo,
Brunây, Philippin.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: Giao thương, quan hệ phát triển KT – XH….
+ Khó khăn: nảy sinh nhiều mâu thuẫn, bất đồng về chủ quyền, quyền
lợi….
b) Vùng biển chủ quyền của nước CHXHCN Việt Nam
Là vì:
- Các đảo là tuyến tiền tiêu bảo vệ đất nước….
- Các đảo là cơ sở để nước ta tiến ra biển trong tương lai…
- Các đảo là cơ sở khẳng định chủ quyền của ta đối với vùng biển và
thềm lục địa quanh đảo
- Các đảo là địa bàn để phân bố dân cư…

Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Ý kiến này đúng hoàn toàn. Vì:
- Thiệt hại của lũ:
+ Với nông nghiệp: Gây ngập úng các đồng lúa chưa thu hoạch…
+ Với thủy sản: Vỡ bè, tràn ao…
+ Với đời sống: đi lại, sinh hoạt khó khăn, dịch bệnh phát triển…
- Nguồn lợi do lũ mang lại:
+ Bồi đắp phù sa màu mỡ;
+ Nước ngọt để tháo chua rửa mặn;
+ Cung cấp nguồn tôm cá theo lũ;
+ Làm nhà bè nuôi trồng thủy sản sống chung với lũ

Điểm
1
1
1

1

1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
O,5

0,5
0,5
0,5
0,5


4

5

Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam thời kỳ đổi mới.
a) Vẽ 2 biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
nước ta năm 2000 và 2005:
- Xử lí bảng: Từ tỉ lệ % chuyển sang độ(0) góc ở tâm.
- Tên biểu đồ, vẽ đúng, đủ, đẹp.
b) Nhận xét:
- Có sự khác nhau trong cơ cấu TPKT: Cao nhất ở KV ngoài NN, thấp
nhất thấp nhất ở KV có vốn ĐTNN,
- Có sự chuyển dịch: Lao động ở KV NN tăng nhẹ, KV ngoài NN giảm
nhẹ, khu vực có vốn ĐTNN tăng nhanh.
- Chứng tỏ nước ta có sự chuyển dịch Cơ cấu TPKT theo kinh tế thị
trường, mở rộng quan hệ nước ngoài để phát triển, chủ động hòa nhập.
Địa lí Kiên Giang.
Các đảo và quần đảo của Kiên Giang:
- Đảo Phú Quốc và quần đảo An Thới
- Quần đảo Thổ Chu
- Quần đảo Nam Du
- Quần đảo Bà Lụa
- Quần đảo Hải Tặc
- Hòn Tre, Hòn Nghệ, Hòn Lại Sơn.


 Ghi chú:
- Thí sinh trình bày không theo trình tự nhưng đúng ý, giám khảo vẫn cho điểm.
- Câu 4, thí sinh vẽ biểu đồ khác không cho điểm. ( điểm vẽ)

1
1
1
1
1

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5



×