Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 trường THCS Đinh Xá, Bình Lục năm 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.13 KB, 26 trang )

Phịng GD huyện Bình Lục
Trường THCS Đinh Xá.

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MƠN : ĐỊA LÍ 9
Thời gian: 150 phút

Câu 1: (2,25đ)
Cho biết những nơi nào trên Trái Đất:
- Có độ dài ngày đêm ln bằng nhau?
- Mỗi năm có 1 ngày có ngày dài 13 giờ 30phút và 1 ngày có đêm dài 13giờ 30phút?
Đó là những ngày nào?
- Mỗi năm có 1 ngày là gày dài 24giờ và 1 ngày là đêm dài 24 giờ? Đó là những ngày
nào?
- Có ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài suốt 6 tháng?
Câu 2: (1,5đ)
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày các nhân tố chủ yếu
làm cho khí hậu nước ta đa dạng, thất thường?
Câu 3: (3,75đ)
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Hãy kể tên các nhà máy thuỷ điện thuộc miền Bắc, Tây Nguyên và nhiệt điện thuộc
miền Bắc và Đông Nam Bộ của nước ta?
b) Hãy nêu thế mạnh tự nhiên đối với việc phát triển ngành điện lực nước ta?
c) Cho biết ý nghĩa của việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La?
Câu 4: (5,5đ)
Cho biết những mặt mạnh và những mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta? Vì sao
việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta giai đoạn hiện nay? Nêu hướng giải quyết?
Câu 5: (6,5đ)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (nghìn ha)
Các nhóm cây


Năm
Tổng số
Cây lương thực
Cây cơng nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác.

1990

2002

9040,0
6474,6
1199,3
1366,1

12831,4
8320,3
2337,3
2173,8

a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.
b)Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ,hãy nhận xét sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ trọng
gieo trồng của các nhóm cây.
c) So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa đồng bằng sồng
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.


Phịng GD huyện Bình Lục
Trường THCS Đinh Xá.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MƠN: ĐỊA LÍ 9
Câu

1

2

3

ý

Trả lời

Trên Trái Đất:
- Xích đạo là nơi có độ dài ngày và đêm ln bằng nhau.
- Chí tuyến Bắc (23027’B) và chí tuyến Nam (23027’N) là
những nơi mỗi năm có 1 ngày có ngày dài 13 giờ 30 phút và 1
ngày có đêm dài 13 giờ 30 phút
+ Ở chí tuyến Bắc đó là ngày Hạ chí (22/6) và Đơng chí
(22/12). Hạ chí ngày dài 13 giờ 30 phút và Đơng chí đêm dài
13 giờ 30 phút.
+ Chí tuyến Nam,đó là ngày Đơng chí (22/12) và ngày Hạ
chí (22/6). Đơng chí ngày dài 13 giờ 30 phút và Hạ chí đêm
dài 13 giờ 30 phút.
- Vòng cực Bắc (66033’B) và vòng cực Nam (66033’N) là
những nơi trên Trái Đất mỗi năm có 1 ngày dài 24 giờ (ngày
địa cực) và 1 ngày là đêm dài 24 giờ (đêm địa cực).
+ Vịng cực Bắc là ngày Hạ chí (22/6)và Đơng chí (22/12)
+ Ở vịng cực Nam là ngày Đơng chí (22/12) và ngày Hạ chí

(22/6).
- Cực Bắc và Cực Nam là 2 nơi có ngày dài 24 giờ kéo dài 6
tháng sau đó là đêm dài 24 giờ kéo dài 6 tháng. Ở 2 cực hiện
tượng này diễn ra trái ngược nhau hồn tồn.
Các nhân tố chủ yếu làm cho khí hậu nước ta đa dạng,
thất thường:
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ: tạo ra tính chất khí hậu cơ
bản của nước ta là nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá sâu sắc
theo chiều Bắc – Nam.
- Địa hình đồi núi và hướng sườn tạo ra sự phân hố khí hậu
theo đai cao (tạo cho nước ta bên cạnh hậu nhiệt đới cơ bản
cịn có khí hậu cận nhiệt và ơn đới núi cao); đồng thời hình
thành mộtsố khí hậu mang tính chất địa phương.
- Tính chất mùa và biến động khí hậu (năm rét sớm, năm rét
muộn; năm mưa nhiều, năm khơ hạn;….).
- Nhiễu loạn khí tượng và tác động của biến đổi khí hậu tồn
cầu (bão, hạn hán, EnNinô, LaNina,…..)
a) * Các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện của nước ta:
- Các nhà máy thuỷ điện:
+ Miền Bắc có: Hồ Bình, Thác Bà, Tun Quang, Nậm Mu.

Điểm
(2,25đ)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
(1,5đ)
0,5
0,5

0,25
0,25
(3,75đ)
0,5


+ Tây Nguyên có: Xa Xan, Xê Xan3, Xê Xan3A, Đrây Hling.
- Các nhà máy nhiệt điện:
+ Miền Bắc có: ng Bí, Phả Lại, Na Dương, Ninh Bình.
+ Đơng Nam Bộ có: Phú Mĩ, Thủ Đức, Bà Rịa.
b) * Thế mạnh tự nhiên đối với việc phát triển điện lực nước ta
- Công nghiệp sản xuất điện của nước ta hiện nay chủ yếu dựa
vào nguồn tài nguyên than, dầu khí và nguồn thuỷ năng.
+ Than đá: Than nước ta chủ yếu là than Antraxít, tập trung ở
Đơng Bắc, sản lượng khai thác năm 2007 đạt 42,5 triệu tấn
như bể than ở Quảng Ninh.
+ Dầu khí: hiện nay nước ta đang tập trung khai thác tại các
mỏ ở thềm lục địa phía Nam như Lan Tây, Cái Nước, Rồng,
Bạch Hổ. Sản lượng khai thác đạt 15,9 triệu tấn năm 2007.
+ Nguồn thuỷ năng: Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày
đặc, nhiều hệ thống sơng có trữ lượng thuỷ năng cao như sông
Đà, sông XêXan, sông Đồng Nai, sông Ba,…
c) - Các nguồn năng lượng khác (gió, thuỷ triều, năng lượng Mặt
Trời,….
* Ý nghĩa của việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La:

- Đây là cơng trình thủy điện lớn nhất nước ta được xây dựng
trên sông Đà với công suất thiết kế 2.400MW và cũng là thuỷ
điện lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
- Thuỷ điện Sơn La góp phần giải quyết cơng ăn việc làm cho
lực lượng lao động lớn tại tỉnh Sơn La, thúc đẩy sản xuất nông
nghiệp, dịch vụ phục vụ cán bộ công nhân cơng trường thuỷ
điện.
- Thuỷ điện Sơn La hồn thành góp phần giải quyết bài toán
thiếu điện nghiêm trọng của nước ta hiện nay; đảm bảo điện
phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
- Giúp giảm bớt áp lực về điều tiết lũ về mùa mưa; bảo vệ thuỷ
điện Hồ Bình; dự trữ nước vào mùa khơ cho vùng Tây Bắc
và đồng bằng sông Hồng.

4

0,5
(1,75đ)
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
(1đ)
0,25
0,25

0,25
0,25


(5,5đ)
* Những mặt mạnh của nguồn lao động nước ta:
(1đ)
- Có nguồn lao động dồi dào. Bình qn mỗi năm nước ta có 0,25
thêm hơn một triệu lao động.
- Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm 0,25
trong sản xuất nơng nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
- Khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh.
0,25
- Đội ngũ lao động kĩ thuật ngày càng tăng: hiện lao động kĩ 0,25
thuật có khoảng 5 triệu người (chiếm 13% lao động). Số lao
động trình độ kĩ thuật khoảng 23%.
* Những mặt tồn tại:
(1,25đ)


5

-Thiếu tác phong công nghiệp; kỉ luật lao động chưa cao.
- Đội ngũ cán bộ KHKT và cơng nhân có tay nghề cịn ít.
- Hạn chế về thể lực.
- Lực lượng lao động phân bố không đều, tập trung ở đồng
bằng. Đặc biệt lao động kĩ thuật tập trung ở các thành phố lớn
đến thiếu việc làm ở đồng bằng; thất nghiệp ở các thành phố
lớn trong khi miền núi trung du lại thiếu lao động.
- Năng suất lao động thấp. Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm,
lao động nông nghiêp còn chiếm ưu thế.
* Việc làm đang là vấn đề KT- XH gay gắt ở nước ta hiện nay
vì:
Nguồn lao động còn dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa

phát triển đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc
làm của nước ta giai đoạn hiện nay.
- Ở nơng thơn: Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp
và sự phát triển của các ngành còn hạn chế nên tỉ lệ thiếu
việc làm ở nông thôn là 23% năm 2003.
- Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao khoảng 6% trong khi lại
thiếu lao động có trình độ kĩ thuật ở các ngành công nghiệp,
dịch vụ, khoa học kĩ thuật.
* Hướng giải quyết:
- Đẩy mạnh cơng tác kế hoạch hố gia đình.
- Phân bố lại dân cư và lao động (chuyển từ đồng bằng sông
Hồng, duyên hải miền Trung đến Tây Bắc và Tây Nguyên).
- Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
- Đa dạng hố các loại hình đào tạo, hoạt động dạy nghề.
- Lập các trung tâm giới thiệu việc làm, đẩy mạnh hướng
nghiệp ở các trường phổ thông.
- Đa dạng hố các hoạt động kinh tế nơng thơn.
- Mở rộng các trung tâm công nghiệp, xây dựng các công
nghiệp mới.
- Phát triển các hoạt động dịch vụ. Chú ý các hoạt động công
nghiệp vừa và nhỏ để thu hút lao động.
a) * Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu ra %.
- Tính bán kính hình trịn: R1990=2cm; R2002=2,4cm
-Vẽ biểu đồ
u cầu: chính xác, có tên, chú giải, số liệu, hình thức đẹp.
b) * Nhận xét:
- Qui mơ diện tích các nhóm cây từ 1990-2002 tăng từ 9040,0
nghìn ha lên 12831,4 nghìn ha, tăng thêm 3791,4 nghìn ha.
Trong đó:

+ Cây lương thực tăng thêm 1845,7 nghìn ha.

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
(1,25đ)
0,25
0,5
0,5
(2đ)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
(6,5đ)
0,25
0,25
1,5
(2đ)
0,5
0,25



+ Cây cơng nghiệp tăng thêm 1138 nghìn ha.
+ Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng thêm 807,7 nghìn
ha.
- Tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây từ 1990-2002 có
sự thayđổi:
+ Tỉ trọng cây lương thực giảm 7%
+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng 5%
c) + Tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng 2%
* Sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa
đồng bằng sồng Hồng và đồng bằng sông Cửu Long:
Đặc điểm
Đồng bằng sông
Đồng bằng sông
Hồng
Cửu Long
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ,
Đất phù sa màu mỡ,
diện tích nhỏ, có đê
nhất là dải đất ven
bao bọc
sông Tiền và sông
Hậu, diện tích lớn,
khơng có đê bao bọc.
Khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa, Cận xích đạo, nóng
có mùa đơng lạnh.
quanh năm với 2 mùa
mưa và khơ.
Nguồn

Hệ thống sơng ngịi
Hệ thống sơng ngịi
nước
dày đặc, lớn nhất là
kênh rạch chằng chịt,
hệ thống sông Hồng – lớn nhất là hệ thống
Thái Bình.
sơng Tiền và sơng
Hậu
Dân cư, lao Có nguồn lao động
Có nguồn lao động ít
động
đơng, nhất là lao động hơn,chất lượng lao
có chun mơn kĩ
động và kinh nghiệm
thuật, kinh nghiệm
sản xuất thấp hơn.
sản xuất cao.
Cơ sở vật Nhìn chung tốt hơn,
Thưa hơn và chất
chất kĩ
mật độ dày đặc.
lượng kém hơn.
thuật

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
(2,5đ)

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5


1. ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
2. Kỳ thi: HSG lớp 9 môn Địa lý
Thời gian: 150 phút, không kể giao đề
3. Họ và tên: Trần Thị Ngọc Ánh
Chức vụ: Giáo viên
4. Đơn vị: Trường THCS Đinh Xá – TP Phủ Lý.
5. Nôi dung của đề:
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Em hãy cho biết từ đầu năm đến tháng 10 năm 2013, nước ta đã đón nhận bao nhiêu
cơn bão?
b) Dựa vào bảng sau:
Diễn biến của bão dọc bờ biển Việt Nam
Mùa bão (tháng)
6
7
8

9
10
11
Trên toàn quốc
+
+
+
+
+
+
Quảng Ninh đến Nghệ An
+
+
+
+
Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi
+
+
+
+
Bình Định đến Bình Thuận
+
+
+
Vũng Tàu đến Cà Mau
+
+
Em hãy cho biết, mùa bão nước ta có diễn biến như thế nào?
Câu 2: (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:

Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000 – 2005.
( Đơn vị: %)
Khu vực kinh tế
2000
2002
2003
2004
2005
Nông, lâm, ngư nghiệp
65,1
61,9
60,3
58,8
57,3
Công nghiệp – xây dựng
13,1
15,4
16,5
17,3
18,2
Dịch vụ
21,8
22,7
23,2
23,9
24,5
Tổng số
100
100
100

100
100
a) Em hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta
giai đoạn 2000 – 2005.
b) Nêu các hướng giải quyết việc làm của nước ta giai đoạn hiện nay.
Câu 3: ( 10 điểm)
Dựa vào át lát địa lí VN và kiến thức đã học:
1. Em hãy kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. Theo em, việc phát triển du lịch
có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta trong giai đoạn hiện nay?
2. Nêu các thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Tại sao nói
việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý
nghĩa chính trị xã hội sâu sắc?
3. Kể tên các cảng biển, cửa khẩu quốc tế của vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ bắc
xuống nam. Trình bày tiềm năng phát triển hoạt động đánh bắt hải sản của vùng.
Câu 4: ( 5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:


Giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta. Đơn vị (%)
Năm
2005
1995
1999
2000
2001
Nhóm hàng
Hàng cơng nghiệp nặng và
25,3
31,3
37,2

34,6
36,1
khống sản
Hàng cơng nghiệp nhẹ và
28,5
36,8
33,8
35,7
41,0
tiểu thủ cơng nghiệp
Hàng nơng, lâm, thủy sản
46,2
31,9
29,0
29,4
22,9
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo
nhóm hàng của nước ta.
b) Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng
của nước ta.
c) Tại sao trong nền kinh tế thị trường, thương mại lại có vai trò đặc biệt quan trọng?
....................Hết..................

*ĐỀ THI ĐỀ XUẤT:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HSG LỚP 9
MƠN: ĐỊA LÍ


Năm học 2013-2014
Thí sinh làm bài cần đảm bảo các kiến thức cơ bản sau:

Câu
Ý
Kiến thức cần đảm bảo
Câu 1
a/
* Tính đến tháng 10 năm 2013, nước ta đã đón nhận
11cơn bão.
b/
* Diễn biến của mùa bão nước ta:
- Bão diễn ra từ tháng 6 đến tháng 11 (có khi đến
sớm hơn và chấm dứt trễ hơn)
+ Từ Quảng Ninh đến Nghệ An bão từ tháng 6 đến
tháng 9.
+ Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi bão từ tháng 7 đến tháng
10
+ Bình Định đến Bình Thuận bão từ tháng 9 đến
tháng 11.
+ Vũng Tàu đến Cà Mau bão vào tháng 9, tháng 10.
- Bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Nam Bộ ít bão.
Câu 2

Câu 3

a/

1/

* Nhận xét:
- Có sự chênh lệch về cơ cấu lao động phân theo khu
vực kinh tế ở nước ta. Lao động có việc làm tập trung

chủ yếu ở khu vực nông – lâm – ngư và ít nhất ở khu
vực cơng nghiệp – xây dựng ( dẫn chứng).
- Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế đang có
xu hướng chuyển dịch từ khu vực nông – lâm – ngư
nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ, tuy
nhiên còn chậm (dẫn chứng).
* Các hướng giải quyết vấn đề việc làm:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
- Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia
đình.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ( các ngành
dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp...)
- Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản
xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
* Tên các điểm du lịch nổi tiếng của nước ta:
- Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, biển Nha Trang,
Cố đơ Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn,.....
( Học sinh kể được ít nhất 5 điểm du lịch nổi tiếng
của nước ta cho 1 điểm)
* Ý nghĩa của việc phát triển du lịch của nước ta giai

Điểm
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ


0,75đ

0,75đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
1,0đ

2,5đ


2/

3/

đoạn hiện nay:
- Phát huy được thế mạnh của nguồn tài nguyên du
lịch phong phú.
- Quảng bá được hình ảnh đất nước và con người Việt
Nam với bạn bè thế giới.
- Khẳng định vị thế của du lịch trong cơ cấu kinh tế
cả nước.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động
- Phát triển kinh tế, đem lại nguồn thu nhập lớn, cải
thiện đời sống nhân dân.

* Các thế mạnh kinh tế chủ yếu của Trung du và
miền núi Bắc Bộ:
- Khai thác và chế biến khoáng sản.
- Thủy điện
- Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu,
rau quả cận nhiệt và ôn đới.
- Chăn nuôi gia súc lớn.
* Việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi
Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị xã
hội sâu sắc vì:
- Đây là vùng có diện tích lớn, giàu tiềm năng về
khống sản, thủy điện,....Việc khai thác thế mạnh góp
phần khơi dậy tiềm năng, phát triển kinh tế hàng hóa,
giải quyết việc làm cho người lao động và xóa bỏ du
canh du cư.
- Đây là địa bàn cư trú của các đồng bào dân tơc ít
người. Việc phát huy thế mạnh phát triển kinh tế góp
phần làm giảm khoảng cách giữa miền ngược với
miền xi, đảm bảo sự cơng bằng, bình đẳng giữa các
cộng đồng dân tộc nước ta ; thể hiện chính sách của
Đảng và nhà nước với vùng sâu, vùng xa, vùng sinh
sống của đồng bào dân tộc.
- Là vùng căn cứ địa cách mạng, có đường biên giới
dài, giáp với Trung Quốc, Lào. Việc khai thác thế
mạnh góp phần củng cố sức mạnh an ninh, quốc
phòng.
* Kể tên các cảng biển, cửa khẩu quốc tế của vùng
Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ bắc xuống nam:
- Cảng biển: Cửa Lò, Vũng Áng, Đồng Hới, Cửa
Việt, Thuận An, Chân Mây.

- Các cửa khẩu: Na Mèo, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha
Lo, Lao Bảo.
* Tiềm năng phát triển hoạt động đánh bắt hải sản

0.5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,75đ

3,25đ

1,0đ

1,25đ

1,0đ
0,5đ
0,25 đ
0,25 đ
2,0đ


Câu 4

a/

b/


c/

của vùng:
- Có đường bờ biển dài, tất cả các tỉnh đều giáp biển,
đều có khả năng phát triển nghề cá biển; Nghệ An là
tỉnh trọng điểm nghề cá của Bắc Bộ.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa cho phép các hoạt động
đánh bắt và nuôi trồng quanh năm.
- Thềm lục địa nơng và có nhiều bãi tơm, bãi cá.
- Nhân dân giàu kinh nghiệm đánh bắt, nuôi trồng
thủy sản; đã xây dựng được cơ sở vật chất kĩ thuật
nhất định.
- Trong đất liền có các cơ sở chế biến thủy sản:
Thanh Hóa, Vinh, Huế.
* Vẽ biểu đồ miền
( u cầu: vẽ chính xác, có kí hiệu cho từng phần, có
tên biểu đồ và bảng chú giải, Chú ý khoảng cách các
năm)
* Nhận xét:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm
hàng trong thời gian trên có sự thay đổi là:
- Nhóm hàng cơng nghiệp nặng và khống sản và
nhóm hàng cơng nghiệp nhẹ, tiểu thủ cơng nghiệp
tăng tỉ trọng đáng kể.
+ Hàng công nghiệp nặng và khống sản: tăng
10,8%
+ Hàng cơng nghiệp nhẹ, tiểu thủ cơng nghiệp: tăng
12,2% .
- Nhóm hàng nơng, lâm, thủy sản giảm đáng kể về tỉ

trọng: giảm 23,3%
* Trong nền kinh tế thị trường, thương mại lại có vai
trị đặc biệt quan trọng vì:
- Thúc đẩy sản xuất, đổi mới cơng nghệ. Mở rộng sản
xuất với chất lượng cao.
- Giải quyết đầu ra cho sản phẩm
- Phát triển kinh tế, tăng thu nhập, nâng cao đời sống
nhân dân.
- Tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế các vùng trong
nước, nước ta với các nước trong khu vực và trên thế
giới.
......................Hết...................

1. ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
2. Kỳ thi: HSG lớp 9 môn Địa lý
Thời gian: 150 phút, không kể giao đề

0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
2,0 đ

1,0đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2,0đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ


3. Họ và tên: Trần Thị Ngọc Ánh
Chức vụ: Giáo viên
4. Đơn vị: Trường THCS Đinh Xá – TP Phủ Lý.
5. Nôi dung của đề:
Câu 1: (3 điểm)
a) Nêu những dạng thời tiết đặc biệt ở nước ta?
b) Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta?
Câu 2: (2 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ( người/km2)
Năm
1989
2003
Các vùng
Cả nước
195
246
Trung du và miền núi Bắc Bộ
103
115
+ Tây Bắc
67
+ Đông Bắc
141

Đồng bằng sông Hồng
784
1192
Bắc Trung Bộ
167
202
Duyên hải Nam Trung Bộ
148
194
Tây Nguyên
45
84
Đông Nam Bộ
333
476
Đồng bằng song Cửu Long
359
425
Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta?
Câu 3: (10 điểm)
Dựa vào át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển cây công nghiệp của
vùng Tây Nguyên. Nêu những biện pháp khắc phục những hạn chế đó?
2. Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội
của Đông Nam Bộ và Trung du miềm núi
3. Kể tên các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. Trình bày và giải thích về trung
tâm công nghiệp Hà Nội.
Câu 4: ( 5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo vùng

Đơn vị: tỉ đồng
Năm
2000
2005
Các vùng
Cả nước
220411
480293
Trung du và miền núi Bắc Bộ
13392
35099
Đồng bằng sông Hồng
43120
96422


Bắc Trung Bộ
14858
30022
Duyên hải Nam Trung Bộ
20575
46707
Tây Nguyên
7599
17398
Đông Nam Bộ
77361
157144
Đồng bằng song Cửu Long
43506

97501
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng phân theo vùng của nước ta năm 2000 và 2005.
b) Nhận xét tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng của các vùng trong giai đoạn 2000 – 2005.
Tại sao Đông Nam Bộ và đông bằng sơng Hồng là 2 vùng có tỉ trọng lớn nhất so với
các vùng trong cả nước?
**********Hết*********

*ĐỀ THI ĐỀ XUẤT:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HSG LỚP 9
MƠN: ĐỊA LÍ
Năm học 2015-2016


Câu
Câu 1

Câu 2

Thí sinh làm bài cần đảm bảo các kiến thức cơ bản sau:
Ý
Kiến thức cần đảm bảo
a/
* Những dạng thời tiết đặc biệt của nước ta:
- Gió Tây khơ nóng: diễn ra khá phổ biến ở vùng Tây
Bắc, Duyên hải miền Trung và có khi ở cả đồng bằng
sông Hồng vào các tháng 6,7,8
- Mưa ngâu: diễn ra ở đồng bằng Bắc Bộ vào giữa
tháng 8, mưa kéo dài từng đợt vài ngày và có thể gây
ngập úng cục bộ cho vùng.

- Bão: diễn ra ở vùng ven biển trên khắp cả nước,
nhất là khu vực phía bắc Cam Ranh ( Khánh Hòa)
trong khoảng thời gian từ tháng 6 – 12 do áp thấp
nhiệt đới ở biển Đông và Thái Bình Dương mạnh lên
rồi di chuyển vào nước ta.
b/
* Địa hình đồi núi có ảnh hưởng đến khí hậu nước ta:
- Địa hình đồi núi của nước ta chủ yếu là đồi núi thấp
nên tính chất nhiệt đới được bảo toàn trên phần lớn
lãnh thổ.
- Các dãy núi đâm ngang (chạy theo hướng tây –
đông) ngăn bớt ảnh hưởng của gió mùa mùa đơng
làm cho khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc – nam
(phía bắc đèo Hải Vân, nhất là phía bắc đèo Ngang có
mùa đơng lạnh và ít mưa hơn nhưng phía nam đèo
Hải Vân lại có khí hậu nóng quanh năm.
- Dãy Trường Sơn làm cho khu vực từ đèo Ngang
đến mũi Dinh có mùa mưa lệch hẳn về thu đơng.
- Các sườn đón gió như Hịn Ba (Quảng Nam), Kon
Tum, Huế,…có lượng mưa lớn.
- Trên các cao ngun và núi cao có khí hậu cận nhiệt
và ơn đới (Sa Pa, Đà Lạt, Hồng Liên Sơn, Bạch Mã,
Mẫu Sơn,…)
* Nhận xét về sự phân bố dân cư:
Dân cư nước ta phân bố không đều:
- Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển. Đồng bằng
song Hồng có mật độ dân số cao nhất ( dẫn chứng)
- Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. Tây Bắc và
Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. ( dẫn chứng)
* Sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta:

Mật độ dân số ở các vùng của nước ta từ 1989 đến
2003 tăng:
- Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số tăng nhanh

Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,5đ
0,25đ
0,25đ

0,5 đ
0,25 đ


Câu 3

1/

2/


nhất ( năm 2000 tăng gấp 1,86 lần năm 1989)
- Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số tăng
chậm nhất ( năm 2000 chỉ tăng gấp 1,11 lần năm
1989)
* Các thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển cây
công nghiệp của vùng Tây Nguyên
- Thế mạnh:
+ Địa hình, đất trồng: cao nguyên xếp tầng, diện tích
đất đỏ bad an rộng lớn, màu mỡ, thuận lợi cho sự
phát triển cây công nghiệp nhất là cây cơng nghiệp
lâu năm.
+ Khí hậu: cận xích đạo có sự phân hóa theo độ cao.
Vì thế có thể trồng các cây công nghiệp nhiệt đới như
cao su, cà phê,, hồ tiêu,và cả cây trồng có nguồn gốc
cận nhiệt như chè,…Khí hậu chia thành 2 mùa rõ
rệt( mùa mưa và mùa khô). Mùa khô kéo dài là điều
- Hạn chế:
+ Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp, làm
thủy lợi khó khăn, tốn kém.
+ Mùa mưa lớn, kéo dài, nên trên đia hình dốc của
cao nguyên, đất bad an vụn bở dễ bị xói mịn nếu lớp
phủ thực vật bị phá hoại.
+ Là vùng thưa dân nhất nước ta, lại là vùng có các
dân tộc ít người sinh sống. Thiếu lao động nói chung
và lao động lành nghề, cán bộ khoa học kỹ thuật nói
chung.
+ Cơ sở hạ tầng thiếu thốn, nhất là mạng lưới giao
thông, các cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, dịch vụ kỹ
thuật. Công nghiệp mới trong giai đoạn hình thành.
* Những biện pháp khắc phục những hạn chế đó:

- Làm thủy lợi ( làm hồ thủy lợi, khoan giếng)
- Bảo vệ rừng để chống xói mịn, bảo vệ nguồn nước
về mùa khơ.
- Di dân lên Tây Nguyên để phát triển cây công
nghiệp. Đồng thời đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực
tại chỗ, chuyển giao công nghệ trồng và chế biến cây
công nghiệp cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
- Đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển công
nghiệp nhất là các nhà máy chế biến các sản phẩm
cây công nghiệp
( Nếu HS đưa ra biện pháp khác mà hợp lý vẫn cho
điểm)
Sự giống và khác nhau của các nguồn lực phát triển

0,25 đ

0, 5đ

0.5 đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ


0,25đ


kinh tế - xã hội của Trung du miền núi và Đông
Nam Bộ
* Giống:
- Cả 2 vùng đều giáp biển và các nước láng giềng,
tạo điều kiện trong giao lưu kinh tế trong nước và
ngoài nước
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng:
+ Địa hình, đất đai thích hợp cho việc phát triển cây
công nghiệp (lâu năm và hang năm)
+ Nguồn khoáng sản tạo cơ sở cho việc phát triển
ngành công nghiệp khai thác và chế biến.
+ Tài nguyên du lịch phong phú tạo điều kiện cho
phát triển dịch vụ du lịch.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vât chất phục vụ cho các
ngành kinh tế được hình thành (cơ sở hạ tầng – mạng
lưới giao thong và thong tin liên lạc; các cơ sở công
nghiệp, các vùng chun canh.)
* Sự khác nhau:
- Vị trí địa lí:
+ Đơng Nam Bộ có thuận lợi trong việc giao lưu với
Cam pu chia.
+ Trung du miền núi có thuận lợi cho việc giao lưu
với Trung Quốc và Lào (tuy còn hạn chế)
- Đơng Nam Bộ:
+ Thế mạnh:
. Tài ngun dầu khí ở thềm lục địa tạo điều kiện cho
việc phát triển cơng nghiệp khai thác và chế biến dầu

khí và các ngành cơng nghiệp như hóa dầu,…
. Địa hình là các đồi núi thấp, lượn sóng, bề mặt
tương đối bằng phẳng, đất đỏ badan, đất xám phù sa
cổ thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên
canh lớn nhất nước ta.
. Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, cơ sở vật chất
tốt nhất cả nước, thu hút nguồn vốn đầu tư rong và
ngoài nước nhiều nhất nước.
+ Hạn chế: Thiếu nước trong mùa khô, ô nhiếm môi
trường.
- Trung du miền núi:
+ Tập trung nhiều khoáng sản (than, sắt, apatit,…)
làm cơ sở phát triển các ngành cơng nghiệp khai
khống và chế biến.
+ Nguồn thủy năng lớn nhất trong các vùng của cả
nước (chiếm 37% dự trữ thủy năng cả nước), tạo điều

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


kiện xây dựng các nhà máy thủy điện công suất lớn
(Hịa Bình, Thác Bà,…).
+ Địa hình, đất feralít, khí hậu nhiệt đới gió mùa có
mùa đơng lạnh nhất nước ta thuận lợi cho việc phát
triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới, chăm nuôi gia súc.
+ Có nhiều dân tộc ít người sinh sống với nhiều kinh
nghiệm và truyền thống sản xuất.
- Hạn chế: địa hình núi cao, dân cư thưa thớt, cơ sở
hạ tầng cịn nhiều khó khăn.
3/

Câu 4

a/

* Các trung tâm cơng nghiệp lớn của nước ta: Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Biên Hòa,
Bà Rịa Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
* Trung tâm công nghiệp Hà Nội:
- Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn
- Là đầu mối giao thông
- Nằm ở khu vực đơng dân:
+ Có nguồn lao động dồi dào

+ Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Có nhiều nhà khoa học, nhiều cơng nhân lành nghề.
- Có các ngành chủ yếu: Cơ khí, hóa chất, luyện kim
đen, sản xuất ô tô, chế biến nông sản, dệt may, sản
xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, xenlulô,…
- Trong từng ngành chính thường có các ngành nhỏ:
+ Cơ khí: có các ngành cơ khí chế tạo máy; cơ khí
chế tạo phương tiện; cơ khí sửa chữa; cơ khí chính
xác.
+ Hóa chất: có các ngành hóa chất phân bón; hóa chất
khác
+ Các ngành cơng nghiệp nhẹ và thực phẩm có thực
phẩm (đường, bánh kẹo, rượu bia,….); các ngành
công nghiệp nhẹ (dệt, tơ, sợi, may, nhuộm,…).
Các ngành này phát triển vì:
- Để tận dụng nguồn lao động đông đảo
- Phục vụ thị trường đông dân
- Phục vụ thị trường xuất khẩu và nhanh chóng thu
hồi vốn
* Xử lí số liệu:
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng (đơn vị: %)
* Vẽ biểu đồ hình trịn:
( u cầu: hình trịn năm sau lớn hơn hình trịn năm

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,5đ


0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ

0,5đ
1,5đ


b/

trước; vẽ chính xác, có kí hiệu cho từng phần, có tên
biểu đồ và bảng chú giải)
* Nhận xét:
- Tỉ trọng của các vùng có sự chênh lệch:
+ Đơng Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long và đồng
bằng sông Hồng có tỉ trọng cao nhất (dẫn chứng)
+ Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ có tỉ trọng
thấp nhất ( dẫn chứng)
- Từ năm 2000 đến năm 2005, tỉ trọng của các vùng
có sự thay đổi:
+ Một số vùng có tỉ trọng tăng như đồng bằng sông
Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ, Duyên hải Nam
Trung Bộ, đồng bằng song Cửu Long. Trong đó,
Trung du miền núi Bắc Bộ có tốc độ tăng nhanh nhất

( dẫn chứng)
+ Một số vùng có tỉ trọng giảm như Bắc Trung Bộ,
Đơng Nam Bộ ( dẫn chứng)
* Đông Nam Bộ và đông bằng sông Hồng là 2 vùng
có tỉ trọng lớn nhất so với các vùng trong cả nước:
- Có vị trí địa lí thuận lợi
- Hai vùng có nền kinh tế phát triển, tập trung nhiều
các trung tâm công nghiệp, nhiều đô thị
- Có Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm
văn hóa, chính trị, kinh tế của vùng.
- Có dân cư đơng đúc
......................Hết...................

1. ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
2. Kì thi: Vào lớp 10 chun mơn Địa Lí.
Thời gian: 120 phút, không kể giao đề
3. Họ và tên: Trần Thị Ngọc Ánh
Chức vụ: Giáo viên
4. Đơn vị: Trường THCS Đinh Xá – TP Phủ Lí.
5. Nội dung đề thi:

0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ


Câu 1: (1 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học:
Giải thích vì sao chế độ nước sơng Mê Cơng lại điều hịa hơn nước sông Hồng?
Câu 2: ( 5 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, kết hợp bảng số liệu
sau:
Tỉ trọng diện tích và sản lượng một số cây công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ so
với cả nước năm 2005 .
( Đơn vị: %)
Cây cơng
Diện
Sản
Thứ bậc so với các
nghiệp
tích
lượng
vùng khác trong cả nước
Cao su
65,6
78,9
1
Cà phê
8,1
11,7
2

Hồ tiêu
56,1
62,0
1
Điều
71,1
76,3
1
Mía
22,3
30,3
1
a) Chứng minh Đơng Nam Bộ là vùng chun canh lớn nhất nước ta.
b)Vì sao Đơng Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả
nước.
Câu 3: ( 4 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta
Năm
Trâu
Bị
Lợn
Gia cầm
(nghìn
(nghìn
(nghìn
(triệu con)
con)
con)
con)

1990
2854
3117
12261
107
1995
2963
3639
16306
142
2000
2897
4128
20194
196
2003
2835
4394
24885
255
2005
2922
5541
27435
220
a) Tính tốc độ tăng trưởng đàn trâu, bò, lợn, gia cầm của nước ta giai đoạn 1990 – 2005.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn trâu, bò, lợn, gia cầm của
nước ta giai đoạn 1990 – 2005.
c) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển chăn nuôi của nước ta.
……………..Hết………….


* ĐỀ THI ĐỀ XUẤT.
Đáp án và biểu điểm đề thi vào 10 chuyên
Môn: Địa Lí.
Thí sinh đảm bảo những kiến thức cơ bản sau:
C
Ý
Kiến thức cần đảm bảo

Điể


âu

m
1

2

*Chế độ nước sơng Mê Cơng lại điều hịa hơn nước
sơng Hồng vì:
- Diện tích lưu vực song Mê Cơng tuy lớn hơn diện
tích lưu vực sơng Hồng nhưng chỉ có 15% diện tích lưu
vực trên lãnh thổ Việt Nam. Tổng lượng dòng chảy ở Việt
Nam chiếm 11,5% tổng lượng dịng chảy của song Mê
Cơng.
- Lưu vực sơng Mê Cơng có dạng hình long chim,
diện tích lớn, độ dốc đồng bằng nhỏ. Đặc biệt là tác dụng
điều hịa của sơng Tông Lê Sáp và Biển Hồ. Mùa lũ từ
tháng 7 đến tháng 11, lũ lên chậm và xuống chậm.

- Địa hình thấp cộng với hệ thống kênh rạch dày đặc
có tác dụng phân lũ nhanh sang các khu vực khác.
- Khi sông Mê Công đổ ra biển lại chia làm 9 cửa
sơng khiến cho nước lũ thốt nhanh.
a * Đơng Nam Bộ là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta:
/
- Đứng đầu về quy mô:
+ Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp dài ngày
và ngắn ngày lớn nhất nước ta.
+ Diện tích trồng một số cây cơng nghiệp như cao su, điều, hồ
tiêu, mía, cà phê,… thuộc loại lớn nhất cả nước.
+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp so với tổng diện
tích gieo trồng vào loại lớn nhất trên 50% ( bản đồ trang 19)
- Đứng đầu về mức độ tập trung hóa:
+ Do điều kiện về địa hình, đất đai nên mức độ tập trung
hóa về đất đai rất cao ( trang 11). Điển hình là các tỉnh Đồng Nai,
Bình Dương, Bình Phước.
- Đứng đầu về trình độ thâm canh, tổ chức quản lí sản
xuất:
+ Trình độ thâm canh cây cơng nghiệp cao
+ Trình độ tổ chức, quản lí sản xuất tiên tiến
- Đứng đầu về một số cây công nghiệp và đạt hiệu quả
kinh tế cao:
+ Cao su đứng đầu cả nước ( 70% diện tích và 90% sản
lượng cao su cả nước)
+ Cà phê đứng thứ 2 sau Tây Nguyên.
+ Điều dẫn đầu cả nước (71% diện tích và 76% sản
lượng cả nước)
+ Hồ tiêu 56% diện tích và 62% sản lượng cả nước


0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,5đ

0,25đ

0,5đ
0,75đ


+ Mía dẫn đầu cả nước (22,3% diện tích và 30,3% sản
lượng cả nước)
b
* Đông Nam Bộ trở thành vùng chun canh cây cơng
/
nghiệp lớn nhất cả nước vì ở đây hội tụ những thế mạnh về
tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất đối với việc sản
xuất cây cơng nghiệp:
- Thế mạnh tự nhiên:
1,25đ
+ Địa hình tương đối bằng phẳng, bề mặt rộng lớn
thích hợp cho việc tập trung hóa các loại cây cơng nghiệp.
+ Đất chủ yếu là feralít phát triển trên đá badan khá
màu mỡ, chiếm 40% diện tích của vùng.
+ Đất xám ( phù sa cổ) chiếm tỉ lệ nhỏ hơn chút ít.

Loại đất này thoát nước tốt, phân bố thành vùng lớn nên
cũng thích hợp cho việc xây dựng các vùng chuyên canh
cây công nghiệp.
+ Đất phù sa sông Đồng Nai chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
Cơ cấu đất như trên cho phép phát triển cả cây
công nghiệp lâu năm ( cao su, hồ tiêu, cà phê, điều) và cây
công nghiệp hang năm ( đậu tương, lạc, mía, thuốc lá).
+ Khí hậu cận xích đạo, nhiều sơng lớn với nguồn
nước mặt phong phú tạo điều kiện cho việc sinh trưởng và
phát triển các cây công nghiệp.
1,5đ
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Có nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có
trình độ cao.
+ Trình độ phát triển của vùng nói chung và cơ sở hạ
tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật thuộc loại tốt nhất cả nước.
+ Đứng đầu cả nước về trình độ phát triển kinh tế.
Nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam nên có nhiều
điều kiện để phát triển .
+ Mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc, điện,
nước được đảm bảo về số lượng và chất lượng.
+ Các cơ sở chế biến, hệ thống thủy lợi ( đặc biệt là
cơng trình thủy lợi Dầu Tiếng ở Tây Ninh lớn nhất cả
nước) đảm bảo cho việc trồng và chế biến cây công
nghiệp.
+ Sử dụng giống mới có năng suất cao
+ Đơng Nam Bộ có thị trường tiêu thụ rộng lớn nhất
là thành phố Hồ Chí Minh với trên 5 triệu dân và là trung
tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
+ Các điều kiện khác: Các chính sách ưu tiên, phát

triển vùng cơng nghiệp trọng điểm; thu hút vốn đầu tư
nước ngoài vào các lĩnh vực trồng và chế biến cây công
0,25đ


nghiệp ở Đông Nam Bộ.
- Lịch sử phát triển:
+ Là vùng có truyền thống trồng cây cơng nghiệp
+ Riêng cây cao su, các đồn điền đầu tiên xuất hiện
trên diện tích rộng từ năm 1914. Ngày nay, trong cơng
cuộc đổi mới, diện tích, sản lượng cây cơng nghiệp ngày
càng phát triển mạnh mẽ.
3

a
/

b

* Tính tốc độ tăng trưởng đàn trâu, bò, lợn, gia cầm
của nước ta giai đoạn 1990 – 2005:
Tốc độ tăng trưởng ( lấy năm 1990 là 100%)

Tr

Lợ
Gia
m
âu
n

cầm
19
100
100
100
100
90
,0
,0
,0
,0
19
103
116
133
132
95
,8
,7
,0
,3
20
101
132
164
182
00
,5
,4
,7

,6
20
98,
130
189
217
03
6
,4
,0
,2
20
102
177
223
205
05
,4
,8
,7
,6

- Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (các biểu đồ khác
/
không cho điểm)
+ Yêu cầu: Khoa học, chính xác, thẩm mỹ, chú ý
khoảng cách các năm, có tên biểu đồ, chú giải.
c
* Nhận xét và giải thích:
/

+ Giai đoạn 1990 – 2005, chăn nuôi của nước ta tăng
nhanh.
- Đàn lợn và gia cầm có tốc độ tăng nhanh nhất ( dẫn
chứng)
- Đàn trâu có lúc giảm lại tăng
+ Do:
- Nước ta có dân số đơng nên nhu cầu thực phẩm ngày
càng tăng
- Nguồn thức ăn dồi dào
.........................Hết...................

0,5đ

2,0đ

0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ


1. ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
2. Kì thi: Vào lớp 10 chun mơn Địa Lí.
Thời gian: 120 phút, khơng kể giao đề
3. Họ và tên: Trần Thị Ngọc Ánh
Chức vụ: Giáo viên
4. Đơn vị: Trường THCS Đinh Xá – TP Phủ Lí.
5. Nội dung đề thi:
Câu 1: (1,0 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam:

Hãy chỉ ra sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc.
Câu 2: (5,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các đơ thị ở Việt Nam. Những vấn đề cần quan tâm của các đô
thị nước ta hiện nay là gì?
2. So sánh sự giống nhau và khác nhau về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực của vùng
Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 3: (4,0 điểm)
1. Cho bảng số liệu:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta phân theo thành
phần kinh tế.
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Chia ra
N
T
Khu vực có vốn
Khu vực nhà
Khu vực ngoài
ăm
ổng số
đầu tư
nước
nhà nước
nước ngoài
1
1
27367
93193
600
995

21160
2
2
39206
177744
3461
000
20411
2
4
62176
399871
18247
005
80294
2
7
79673
638842
27644
007
46159
a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của nước ta qua các năm trên.
b. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra những nhận xét cần thiết.
2. Tại sao vùng Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng lớn nhất
cả nước?
....................Hết..................



* ĐỀ THI ĐỀ XUẤT.
Đáp án và biểu điểm đề thi vào 10 chun
Mơn: Địa Lí.
Thí sinh đảm bảo những kiến thức cơ bản sau:

Ý
Kiến thức cần đảm bảo

Điể

u

m
Sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đơng Bắc và

1

2

Tây Bắc:
- Vùng núi Đông Bắc:
+ Là một vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sơng Hồng.
+ Hướng núi hình cánh cung, địa hình đón gió mùa đơng
bắc vào sâu, khí hậu lạnh nhất cả nước, vành đai nhiệt đới
xuống thấp.
- Vùng núi Tây Bắc:
+ Là những dải núi cao, nằm ở hữu ngạn sông Hồng đến
sông Cả.
+ Hướng núi: tây bắc – đơng nam, địa hình chắn gió
đơng bắc và gió tây nam gây nên hiệu ứng phơn mạnh, khí hậu

khơ hạn.
1
* Nhận xét:
/
- Các đơ thị ở nước ta phân bố tập trung ở đồng bằng, ven
biển và trung du; thưa thớt ở miền núi.
* Giải thích:
- Có vị trí thuận lợi
- Dân cư tập trung đơng đúc
- Kinh tế phát triển
- Ngược lại, ở vùng núi vì thiếu đồng bộ các nhân tố trên nên
đô thị phân bố thưa thớt
* Các vấn đề cần quan tâm ở các đô thị hiện nay:
- Vấn đề qui hoạch đô thị cịn bất hợp lí
- Tình trạng thất nghiệp cịn cao
- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường diễn ra nghiêm trọng
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và diễn biến phức tạp.
( Nếu thí sinh nêu được các vấn đề khác mà đúng thì
thưởng 0,25 điểm, nhưng khơng quá tổng số điểm của câu)

1,0đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,75đ


0,5đ


2
/

a) So sánh nguồn lực để phát triển sản xuất lương thực:
* Giống nhau:
- Về quy mô:
+ Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất cả nước
+ Hai vùng trọng điểm lương thực quan trọng nhất cả nước
với vai trò quyết định trong việc đảm bảo an toàn lương thực
trong nước và xuất khẩu.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Địa hình bằng phẳng thuận lợi cho cơ giới hóa và cơng tác
thủy lợi
+ Đất phù sa châu thổ màu mỡ do sơng ngịi bồi đắp
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều tạo điều kiện cho
cây trồng phát triển nhanh, năng suất cao.
+ Có các sơng chảy qua có lượng nước phong phú và nguồn
phù sa quý giá đối với cây trồng.
- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Là vùng đông dân, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm
thâm canh lúa
+ Có nhiều cơ sở chế biến nguyên liệu từ lương thực, thực
phẩm
+ Trên hai đồng bằng có hệ thống các đơ thị lớn
* Khác nhau:
- Về quy mô:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực

số 1, Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực số 2
của cả nước.
- Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
+ Đồng bằng sông Hồng do đắp đê nên chủ yếu là đất phù sa
khơng được bồi đắp thường xun, cịn đồng bằng sơng Cửu
Long do khơng có hệ thống đê nên chủ yếu là đất phù sa được
bối đắp hàng năm.
+ Đồng bằng sơng Cửu Long cịn nhiều diện tích đất hoang
hóa hơn so với đồng bằng sơng Hồng.
+ Đất ở đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn, nhiễm
phèn là chủ yếu, trong khi đất ở đồng bằng sông Hồng là đất
bạc màu.
+ Khí hậu ở đồng bằng sơng Cửu Long mang tính chất cận
xích đạo, có hai mùa khơ và mưa rõ rệt, thích hợp với các cây á
nhiệt. Mùa khơ thường thiếu nước nghiêm trọng. Cịn khí hậu ở
đồng bằng sơng Hồng mang tính chất nhiệt đới gió mùa có mùa
đơng lạnh nên cơ cấu cây trồng đa dạng hơn ( cây nhiệt đới, cận
nhiệt và ôn đới).
+ Hệ thống sông Hồng hay gây lũ vào mùa hạ, cịn sơng Cửu

3,5đ
1,25đ
0,5đ

0,5đ

0,5đ

2,25đ
0,25đ

1,25đ

0,75
đ


3

Long lại gây lũ vào cuối mùa thu và lũ kéo dài tới tháng 11, 12.
+ Đồng bằng sông Hồng chịu nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn
hán,...) hơn.
- Về điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Dân cư của đồng bằng sông Hồng đông đúc hơn nhiều, với
mật độ dân số đứng đầu cả nước.
+ Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh cao nhất cả
nước, hệ số sử dụng đất lớn hơn.
+ Đồng bằng sơng Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
hơn so với đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng của đồng bằng sông
Hồng phát triển mạnh hơn so với đồng bằng sông Cửu Long.
b) So sánh tình hình sản xuất lương thưc:
* Giống nhau:
- Về qui mô sản xuất: Đây là 2 vùng trọng điểm lương thực
quan trọng nhất cả nước.
+ Chiếm diện tích canh tác lớn nhất
+ Có sản lượng và năng suất lúa cao nhất
- Về cơ cấu: Lúa chiếm vị trí chủ đạo trong cơ cấu nông
nghiệp.
* Khác nhau:
- Hầu hết các tiêu chí về sản xuất lương thực của đồng bằng

sông Cửu Long đều cao hơn so với cả nước. Điều đó chứng tỏ
đồng bằng sơng Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực lớn
nhất cả nước.
- Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng
sông Cửu Long. Điều này chứng tỏ đồng bằng sơng Hồng có
trình độ thâm canh cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.
1
Vẽ biểu đồ và nhận xét
/
* Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch
vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế qua các
năm (%).
Chia ra
KV
KV
KV
Tổng
Năm
nhà nước
ngoài nhà có vốn đầu
số
nước
tư nước
ngồi
1995
100
22,6
76,9

0,5
2000
100
17,8
80,6
1,6

1,0đ
0,5đ

0,5đ

2,5đ
0,5đ


×