Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

DAP AN DE TU LUYEN SINH HOC 15 THPT quốc gia 2017 (banchinh thuc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 17 trang )

Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPT QUỐC GIA 2017
ĐÁP ÁN, LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ : TRƯỜNG ĐH VINH (LẦN 3)

Giáo viên : Nguyễn Quang Anh – MOON.VN
Facebook : />Thầy Nguyễn Quang Anh

Group học tập môn Sinh : />CÁC CON FOLLOW TRANG FACEBOOK CỦA THẦY QUANG ANH ĐỂ NHẬN LỜI GIẢI CHI TIẾT NHÉ.
Xin cảm ơn sự đồng hành của Ts Phan Khắc Nghệ, Ths Phạm Ngọc Hà, Ths Minh Tập

Câu 1: Cho các bước:
(1) Trùng phân các đơn phân thành đại phân tử
(2) Các đại phân tử hữu cơ tương tác hình thành tế bào sơ khai
(3) Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ
Quá trình hình thành sống đầu tiên diễn ra theo thứ tự:
A. (2)  (1)  (3)

B. (3)  (2)  (1)

C. (3)  (1)  (2)

D. (1)  (2)  (3)

Hướng dẫn giải:
(3) tiến hóa hóa học (1) tiến hóa tiền sinh học (2) tiến hóa sinh học
Đáp án C
Câu 2: Gen quy định nhóm máu gồm 3 alen:

Trong trường hợp biết nhóm máu của bố, mẹ sẽ xác


định được KG của bố mẹ khi con có nhóm máu
A. AB

B. B

C. O

D. A

Hướng dẫn giải:
(Câu này không chính xác. Vì nếu mẹ có nhóm máu AB, bố có nhóm máu O thì không cần nhóm máu của con
cũng biết được nhóm máu bố mẹ. Hoặc mẹ có nhóm máu AB, bố có nhóm máu A mà sinh con có máu B thì
suy ra được kiểu gen của bố ,…)

Nhóm máu O có kiểu gen Io Io nên bố mẹ phải chứa alen Io nên bố mẹ có 3 trường hợp IA Io, IB Io, Io Io cả
3 trường hợp này biết kiểu hình sẽ biết được kiểu gen
Đáp án C
Câu 3: Đặc trưng nào sau đây của quần xã sinh vật?
A. Kiểu tăng trưởng

B. Nhóm tuổi

C. Thành phần loài

D. Mật độ cá thể

Lời giải

ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam



Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

(Câu này không chuẩn, vì quần xã là tập hợp các quần thể cho nên các đặc trưng mà quần thể có thì quần
xã cũng có). Cần phải sửa thành: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể?

A, B, D là đặc trưng của quần thể
C là đặc trưng của quần xã
Câu 4: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng chọn lọc tự nhiên là :
A. Quần thể

B. Cá thể, quần thể

C. Cá thể

D. Tất cả các tổ chức sống

Hướng dẫn giải:
Đối tượng chọn lọc trong học thuyết của Đacuyn là cá thể
Trong học thuyết tổng hợp là cá thể và quần thể
Đáp án C
Câu 5: Ý nào sau đây không phải quan niệm Dacuyn về tiến hóa?
A. Loài mới được hình thành trên cơ sở chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
B. Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định
D. Biến dị xác định ít có ý nghĩa trong quá trình tiến hóa
Hướng dẫn giải:
Đacuyn chưa có quan niệm về kiểu gen, tần số alen, đột biến,
Nên đáp án là C
Câu 6: Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều:

A. Đàn gà rừng

C. Các loài cò sống trong phù sa

B. Các loài sâu trên tán cây rừng

D. Cây thông trong rừng

Đáp án: D
Câu 7: Các sinh vật trong quần xã phân bố :
A. Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang

C. ngẫu nhiên và đồng đều

B. Đồng đều theo nhóm

D. theo chiều thằng đứng và chiều nhóm
Hướng dẫn giải:

Cần hỏi là trong quần xã sinh vật có sự phân tầng như thế nào? Sự phân tầng khác sự phân bố.

Có hai kiểu phân bố trong quần xã là chiều thẳng đứng và chiều ngang
Đáp án A
ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam


Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

Câu 8: Quan sát quá trình phân chia của 1 tế bào thực vật:


Kết thúc quá trình này, hình thành
A. Thể ngũ bội và tam bội
B. Tế bào lệch bội (2n+1) và tế bào lệch bội (2n-1)
C. Thể lệch bội (2n+1) và thể lệch bội (2n-1)
D. Tế bào ngũ bội và tế bào tam bội
Hướng dẫn giải:
Dễ nhận thấy ở kì sau một cặp NST không phân li nên sẽ tạo 2 tế bào 2n+1 và 2n-1
Đáp án B
Câu 9: Trong quá trình làm tiêu bản nhiễm sắc thể tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch oocxein
axetic 4-5% có vai trò:
C. cố định Nhiễm sắc thể

A. Loại bỏ chất nguyên sinh trong tế bào.
B. Nhuộm màu nhiễm sắc thể

D. tách rời các nhiếm sắc thể

Hướng dẫn giải:
Dung dịch oocxein axetic 4-5% có vai trò nhuộm màu NST
Đáp án B
Câu 10: Ở mèo kiểu gen DD quy định màu lông đen, Dd quy định màu lông tam thể, dd quy định màu lông
hung. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. biết rằng không phát sinh đột biến
mới. nhận định nào sau đây là đúng?
A. Không xuất hiện mèo đực tam thể
B. Những con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen đồng hợp
C. ở mèo cái mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn
D. cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con chắc chắn xuất hiện mèo tam thể

Hướng dẫn giải:
Mèo đực tam thể có kiểu gen XDXdY đây là đột biến thể tam bội. Nếu không phát sinh đột biến thì không

có mèo đực tam thể
Đáp án A
ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam


Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

B sai vì mèo đực lông đen có kiểu gen XDY không đồng hợp,
C sai vì mèo cái tam thể kiểu gen XDXd xuất hiện với tỉ lệ thấp
D sai vì cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen XdY ×XDXD ở đời con cho ½ XDXd (Cái tam
thể: 1/2XDY (Đực lông đen)
Câu 11: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0.25AA : 0.5Aa : 0.25aa = 1. Sau bao
nhiêu thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25 %
A.3

B.2

C.4

D.8

Hướng dẫn giải:
(Ở câu này, cần phải cho biết loài thực vật chỉ sinh trưởng 1 lần rồi chết thì mới tìm được đáp án. Còn nếu các
cá thể cứ sinh sản nhiều thế hệ và các đời từ P, F1, F2, F3,… đều sống chung với nhau thì không thể xác định
được)
0,5.(1/2)n= 0,0625= 1/16
--> n= 3. Đáp án A
Câu 12: Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhiệm chức năng nào sau đây:
A. mang axit amin tham gia vào quá trình dịch mã
B. phân giải protein

C. làm khuôn tổng hợp chuỗi polipetit
D. cấu tạo nên riboxom.
Hướng dẫn giải:
(Câu này có phần nhạy cảm. Bởi vì, người ta thấy rằng nhiều hơn 3 loại ARN trong đó có một số ARN là
enzim. Vậy, biết đâu, ARN cũng có khả năng phân giải protein thì sao)
Ý của người ra đề mong muốn B là đáp án.

Lưu ý: ARN có 3 loại chính là mARN, tARN, rARN
mang axit amin tham gia vào quá trình dịch mã= tARN
làm khuôn tổng hợp chuỗi polipetit= mARN
cấu tạo nên riboxom= rARN
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về riboxom:
A. riboxom cấu tạo gồm 2 tiểu đơn vị bằng nhau
B. được cấu tạo từ ARN và protein histon
C. 2 tiểu đơn vị lớn và bé của riboxom chỉ kết hợp tạo thành riboxom hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã
ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam


Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

D. Riboxom chỉ có ở sinh vật nhân thực
Hướng dẫn giải:
Bình thường 2 tiểu đơn vị của riboxom tách nhau ra. Tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị bé của riboxom chỉ kết
hợp tạo thành riboxom hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã
Đáp án C
Câu 14:
Phương thức nào sau đây giúp thu được sản lượng cây trồng đạt hiệu quả cao và bền vững nhất?
A. Trồng 1 giống cây có năng suất cao trong điều kiện tự nhiên.
B. Trồng nhiều giống cây có năng suất khác nhau trong điều kiện tự nhiên.
C. Trồng nhiều giống cây có năng suất khác nhau trong nhà kính.

D. Trồng 1 giống cây có năng suất cao trong nhà kính
(Câu này rất khó xác định). Tuy nhiên, theo dự đoán của Thầy, người ra đề muốn hướng tới đáp án D.
Câu 15: Tính trạng có mức phản ứng rộng là ?
A. Là những tính trạng có phụ thuộc vào giống.
B. Là những tính trạng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.
C. Là những tính trạng phụ thuộc nhiều vào kiểu gen.
D. Là những tính trạng mà sự biểu hiện do yếu tố nhiệt độ quy định.\
(Câu này không ổn. Vì có những tính trạng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường nhưng mức độ biểu hiện
lại tương đối ổn định). Tuy nhiên, theo thầy nghĩ thì người ra đề muốn hướng tới đáp án B.

Câu 16: Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ?
A. Hỗ trợ

B. cạnh tranh

C. cộng sinh

D. hợp tác

(câu này không phân biệt được phương án A hoặc D. Vì, về bản chất thì hỗ trợ cùng loài chính là hợp tác
cùng loài)
Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về tác động đa hiệu của gen?
A. Gen tác động đa hiệu chủ yếu gặp ở thực vật.
B. Nhiều gen cùng quy định 1 tính trạng
C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
D. Sản phẩm của gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
Hướng dẫn giải:

ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam



Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

Biến dị tương quan là khi một tính trạng bị biến đổi kéo theo sự biến đổi của nhiều tính trạng khác do
cùng một gen qui đinh
Đáp án D
Câu 18: Hình ảnh này mô tả bệnh nhân bị?

A. Hội chứng Đao

B. hội chứng hình cầu lưỡi liềm

C. Hội chứng máu khó đông

D. hội chứng claiphento
Hướng dẫn giải:

Hội trứng Đao 3 nhiễm sắc thể 21, hai mắt xa nhau, gáy rộng, ....
Đáp án A
Câu 19: Ở 1 loài thực vật , xét 1 tính trạng do 1 gen gồm 2 alen R,r quy định. Các quần thể thuộc loài này có số
lượng cá thể như sau:
Quần thể

1

2

3

4


5

RR

288

490

60

500

0

Rr

384

260

480

0

700

Rr

128


250

960

0

0

Kiểu gen

Có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng :
A.1

B. 3

C.4

D.2
Hướng dẫn giải:

Các quần thể cân bằng di truyền : 1, 3, 4
Đáp án B
Câu 20: Đặc điểm di truyền của bệnh mù màu đỏ và xanh lục:
A. Tỉ lệ mắc bệnh nam và nữ như nhau
B. Mẹ bình thường có thể sinh con trai bị bệnh
C. Khi cả bố và mẹ bình thường chắc chắn sinh con trai bình thường
D. Bố bị bệnh chắc chắn con trai bị bệnh
ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam



Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

Hướng dẫn giải:
XMXm x XMY
Con trai XmY: bị bệnh
Đáp án B
Câu 21: Cho đặc điểm:
(1)

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ARN polimeraza kết hợp với đầu 5’P ở mạch mã gốc.

(2)

Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có chức năng tháo xoắn phân tử ADN.

(3)

Mã mở đầu trên mARN mã hóa axit amin mêtionin.

(4)

Gen được mã hóa liên tục.

(5)

Phân tử ADN mạch thẳng xoắn kép.
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về vật chất và cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực?

A. 1.


B. 4.

C. 3.

D. 2.
Hướng dẫn giải:

1. sai 2 đúng

3 đúng

4 sai

5 đúng

Đáp án C
Câu 22: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, có
xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần sô 17%. Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài giao phối với ruồi giấm
đực thân xám, cánh dài thu được đời con F1 có kết quả phân li kiểu hình là:
A. 250 con thân xám, cánh dài; 75 con thân xám, cánh cụt; 75 con thân đen cánh dài.
B. 17 con thân xám, cánh dài; 83 con thân xám, cánh cụt; 83 con thân đen, cánh dài; 217 con thân đen, cánh
cụt.
C. 100 con thân xám, cánh dài; 200 con thân xám, cánh cụt; 100 con thân đen, cánh dài.
D. 283 con thân xám, cánh dài; 17 con thân xám, cánh cụt; 17 con thân đen, cánh dài; 83 con thân đen, cánh
cụt.
Hướng dẫn giải:
x


P: (Cái) AB/ab
G: 0,415 AB: 0,415ab: 0,085Ab: 0,085aB

(Đực)

AB/ab

0,5AB: 0,5ab

Đen cụt = ab/ab= 83/400= 0,2075= 0,5ab. 0,415ab
Xám cụt= A- bb= 0,085Ab. 0,5ab= 0,0425= 17/400
Đáp án D
ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam


Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

Đề bài không chặt chẽ do không có cơ sở dữ liệu để biện luận kiểu gen của (P). Muốn giải bài này ta phải
dựa vào đáp án. Nhín vào đáp án ta thấy đều xuất hiện các tính trạng đen và cụt là các tính trạng lặn > KG của (P) là KG dị hợp về hai cặp gen. Lại có hoán vị ở ruồi giấm chỉ xảy ra ở 1 giới -> ruồi đực
AB/ab
Xét 2 TH. TH1 ♀ AB/ab, TH2 ♀Ab/aB -> TH1 cho ra đáp án D. TH2 không cho ra đáp nào trong
đề bài
Câu 23: Cho các nhận xét sau:
(1)

Khi nguồn sống trong môi trường cung cấp không đầy đủ, các cá thể trong quần thể xuất hiện sự cạnh

tranh.
(2)


Đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống.

(3)

Đảm bảo sự phân bố và số lượng cá thể duy trì ở mức phù hợp với môi trường.

(4)

Là đặc điểm thích nghi với quần thể.

Số nhận xét đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.
Hướng dẫn giải:

Ý 1 cần nói rõ hơn là cạnh tranh dinh dưỡng vì trong quần thể vẫn đủ dinh dưỡng nhưng mùa sinh sản
có sự cạnh tranh con cái.
1 đúng; 2 sai; 3 đúng; 4 đúng.
Đáp án B
Câu 24: Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật
nào sau đây có số lượng loài chim nhiều nhất?
A. Savan

B. Rừng rụng lá ôn đới.


C. Rừng mưa nhiệt đới.

D. Đồng cỏ ôn đới.
Hướng dẫn giải:

Rừng mưa nhiệt đới đa dạng nhất cả về thực vật và động vật
Đáp án C

Câu 25: Trong một quần xã có lưới thức ăn gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản
xuất. Các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng như sơ đồ sau

B ThS: Nguyễn Quang
E Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam


Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

Có bao nhận định đúng khi nói về lưới thức ăn nói trên
(1) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng
(2) Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn
(3) Khi kích thước quần thể loài E giảm thì số lượng cá thể loài B, D tăng
(4) Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng nhiễm độc nặng nhất.
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3


Hướng dẫn giải:
1 đúng 2 đúng 3 sai 4 đúng
Đáp án D
Câu 26: Để tổng hợp insulin bằng công nghệ gen, người ta gắn gen quy định tổng hợp insulin của người vào
plasmit của vi khuẩn tạo ADN tái tổ hợp. Sau đó cho ADN tái tổ hợp xâm nhập vào vi khuẩn E.coli và nhờ
sự nhân lên của vi khuẩn E.coli để tạo số lượng lớn sản phâm. Có bao nhiêu kết luận đúng về quá trình trên?
(1)

Phân tử ADN tái tổ hợp nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn E.coli.

(2)

Sau khi ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E.coli thì gen quy định tổng hợp insulin tách ra

và nhân lên độc lập.
(3)

Phân tử ADN tái tổ hợp cài xen vào hệ gen của vùng nhân của vi khuẩn E.coli.

(4)

Sản phẩm thu được sau khi nuôi cấy vi khuẩn E.coli là số lượng lớn các phân tử ADN tái tổ hợp.

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.


Lời giải
1 đúng 2 sai 3 sai 4 sai
Đáp án C
Câu 27: Cho biết các codon mã hóa các axitamin tương ứng trong bảng sau:
Codon

5’UAA

3’, 5;XXU3’,

5’XUU3’,

5’XXX3’.

5’AXU3’,

5’AGA3’,

5’AXG3’.

5’AGG3’.

Threônin

Acginin

5’AAA3’.

5’XUG3’.

Axitamin

Lơxin

Prôlin

Lizin

ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam


Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

tương ứng

( Leu)

( Pro)

(Thr)

( Arg)

( Lys)

(Câu này không thể được. Vì mã di truyền có tính thoái hóa, cho nên không thể dựa vào trình tự axit
amin để xác định trình tự các nucleotit của gen). Tuy nhiên, với 4 phương án của đề thì chỉ có phương
án D đúng. Nhưng trong thực tế, chưa hẳn đã phải là trình tự các nucleotit giống như mô tả của
phương án D mà có thể là một trình tự khác cũng nên)


Ở một loài sinh vật nhân sơ, một chuỗi polipeptit có trình tự các axitamin:
Pro – Arg – Lys – Thr. Trình tự nucleôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit
trên là
A. 3’ GGG TXT AAT TXG 5’

B. 3’ GGA TXT AAT TGX 5’

C. 5’ GGA TXX TTT TXG 3’

D. 5’ XGT TTT TXT GGG 3’
Hướng dẫn giải:

5’ XGT TTT TXT GGG 3’
MARN

3' GXA AAA AGA XXX 5'
Thr

lys

Arg Pro

Đáp án D
Câu 28: Cho đặc điểm:
(1)

Diễn ra trong một thời gian dài.

(2)


Hình thành loài mới một cách nhanh chóng.

(3)

Trải qua các dạng trung gian chuyển tiếp.

(4)

Thường xảy ra ở các loài thực vật.

(5)

Có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa khác.

Những đặc điểm về sự hình thành loài bằng cách li sinh thái là
A. (1),(3),(4).

B. (1),(3),(5).

C. (2),(3),(5).

D. (2),(3),(4).

Đáp án: A
Câu 29: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường
khác nhau quy định. Trong kiểu gen có mặt alen B biểu hiện kiểu hình lông đen; alen A át chế sự biểu hiện
kiểu hình của alen B và b; khi không có mặt cả hai alen A và B biểu hiện kiểu hình lông vàng. Biết rằng
không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
A. 3.


B. 6.

C. 4.

D. 2.

ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam


Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

Hướng dẫn giải:
A- B- lông trăng
A- bb: lông trắng
aaB- : lông đen
aabb: lông vàng
1: 2: 1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử, P có kiểu hình khác nhau
Trắng x đen--> Aabb x aaBb
trắng x vàng(aabb)--> AaBb x aabb
đen(aaB- ) x vàng(aabb) --> loại vì không đủ 4 sự tổ hợp
Đáp án D
Câu 30: Có bao nhiêu nhận xét đúng về diễn thế nguyên sinh?
(1)

Sinh vật đầu tiên phát tán đến môi trường thường là nấm, địa y.

(2)

Số lượng loài tăng dần, số lượng cá thể giảm dần.


(3)

Sự biến đổi xảy ra trên môi trường đã có một quần xã sinh sống.

(4)

Kết thúc quá trình diễn thế có thể hình thành quần xã suy thoái.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.
Hướng dẫn giải:

1 đúng; 2 sai; 3 sai; 4 sai
Đáp án C
Câu 31: Khi nói về chu trình ni tơ có bao nhiêu phát biểu đúng

A .3

(1)

Vi khuẩn nitrat chuyển hóa NH4+ thành NO2

(2)


Để hạn chế sự thất thoát ni tơ trong đất cần có biện pháp làm đát tơi xốp

(3)

Lượng nitơ trong đất được tổng hợp nhiều nhát bằng con đường tổng hợp phân bón hóa học

(4)

Vi khuẩn nốt sần rễ cây họ đậu chuyển hóa N2 thành NH3 cung cấp cho cây

(5)

Nguồn dự trữ nitơ chủ yếu trong khí quyển, một phần trầm tích ao sông hồ
B.2

C.5

D.4
Hướng dẫn giải:

1 sai do Vi khuẩn nitrat chuyển hóa NH4+ thành NO32 đúng để hạn chế quá trình khử nitrat thành khí nitơ (N2), hoàn tất chu trình nitơ. Quá trình này xảy ra do các
loại vi khuẩn như Pseudomonas và Clostridium trong môi trường kỵ khí
3 sai
ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam


Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

4 sai do vi khuẩn nốt sần rễ cây họ đậu chuyển hóa N2 thành NH4+ cung cấp cho cây
5 đúng

Đáp A
Câu 32: (loại câu hỏi này không có cơ sở để khẳng định)
Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc : Mối quan hệ chỉ có 1 loài có lợi -> Mối quan hệ có loài bị hại
→ Mối quan hệ có nhiều loài bị hại
(1)

Tảo giáp nở hoa gây độc cho cà

(2)

Chim mỏ đỏ và linh dương

(3)

Ca ép sống bám cá lớn

(4)

Cú và chồn

(5)

Cây nắp ấm bắt mồi

A (2) → (3) → (5) → (4) → (1)

B (2) → (1) → (5) → (3) → (4)

C. (2) → (3) → (5) → (1) → (4)


C (3) → (2) → (5) → (1) → (4)

Đáp án: A
Hướng dẫn: Mối quan hệ có 1 loài có lợi là mối quan hệ hội sinh. Trong các mối quan hệ của đề bài mối quan
hệ 2, 3 là mối quan hệ hội sinh
Mối quan hệ có nhiều loài bị hại là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. Trong các mối quan hệ của đề bài chỉ có
mối quan hệ 1 là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. Vậy 1 phải ở vị trí cuối cùng nên chọn đáp án A.
Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về di nhập gen
(1)

Luôn làm phong phú vốn gen quân thể

(2)

Thường xảy ra với các quần thể có kích thước nhỏ

(3)

Là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác

(4)

Thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể

(5)

Làm thay đổi tần số alen

A.1


B.2

C.4

D.3

Hướng dẫn giải:
1 sai 2 sai 3 đúng 4 đúng 5 đúng
Đáp án D
Câu 34: (Không chuẩn, B và D đều sai)
Khi nói về cơ chế cách li, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Cách li sinh sản là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản sự giao phối hoặc tạo ra

con lai

hữu thụ.
B. Cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt 2 quần thể cùng loài hay khác loài
ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam


Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

C. Cơ chế cách li giúp duy trì sự toàn vẹn của loài.
D. Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li địa lí, cách li cơ học.
Hướng dẫn giải:
Ở bài này, có 2 phương án B và D đều sai.
B sai. Vì đối với các loài sinh sản vô tính hoặc đối với các loài tự thụ phấn thì các nhà khoa học thường sử dụng
tiêu chuẩn sinh hóa (dựa vào ADN để xác định).
D sai. Vì cách li địa lí không phải là cách li sinh sản cho nên không thuộc cách li trước hợp tử.
Câu 35: Ở 1 loài động vật, xét 2 gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau; mỗi gen có 2 alen và quy định 1 tính

trạng, các gen trội lặn hoàn toàn. Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả 2 tính trạng giao
phối với nhau, thu được F1. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có 6 kiểu hình. Biết rằng
không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có
tối đa bao nhiêu phép lai F1 thỏa mãn?
A.3

B. 2

C.4

D.5

Hướng dẫn giải:
Vì hai cặp tính trạng, trội hoàn toàn mà đời con có 6 loại kiểu hình, chứng tỏ có hiện tượng liên kết với giới tính
để có thêm tính trạng giới tính thì đời con mới có 6 loại kiểu hình.
 Đáp án C
XAXaBb × XAYBb ; AaXBXb × AaXBY ; XAXaBb x XaYABb ; AaXBXb × AaXbYB -> 4 phép lai
Câu 36: Ở 1 loài động vật, xét hai gen cùng nằm trên 1 NST thường. Mỗi gen có 2 alen và quy định 1 tính
trạng, alen trội là trội hoàn toàn, nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một giới với tần số bất kì. Cho 2 cá thể
dị hợp tử về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1. Theo lí thuyết, có tối đa
bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 5

B. 2

C. 3

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Tỉ lệ 1 : 2 : 1 chứng tỏ một cá thể có kiểu gen dị hợp tử chéo; cá thể còn lại có kiểu gen dị hợp tử chéo (
hoặc dị hợp tử đều (

Ab
)
aB

AB
AB Ab
Ab Ab
).  Có 2 phép lai phù hợp:
×
hoặc
×
.
ab
ab
aB
aB
aB

Câu 37: (Bài này có tỉ lệ kiểu hình không theo tỉ lệ chuẩn; vì vậy phải dùng chỉ số φ2 để xác định tỉ lệ kiểu
hình. Chỉ số φ2 được học ở bài thực hành chương 2 phần quy luật di truyền. Tuy nhiên, để đơn giản, chúng ta
xem xét tỉ lệ bài toán là 9 : 3 : 3 : 1. Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ thu
được F1 toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 718 thân cao, quả đỏ; 241
thân cao, quả vàng; 236 thân thấp, quả đỏ; 80 thân thấp, quả vàng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng.

ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam



Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

Cho 2 cây F2 có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau. Có tối đa bao nhiêu phép lai mà đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
A.6

B.2

C.3

D.4

Hướng dẫn giải:
- F2 có tỉ lệ: 718 : 241 : 236 : 80 ≈ 9 : 3 : 3 : 1.  Hai cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau.
- Để có tỉ lệ 1 : 1 thì = (1:1).1.

Có nghĩa là một cặp tính trạng có tỉ lệ 1 : 1; Cặp tính trạng còn lại có tỉ lệ 1.

Do kiểu hình của hai cây F2 khác nhau
-> Bốn trường hợp: AaBB × aabb; AABb x aabb; AAbb x aaBb; Aabb x aaBB
Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ (ở bài này, không nói rõ hai bệnh phân li độc lập hay liên kết với nhau cho nên
không thể giải được. Tuy nhiên, theo thầy nghĩ thì người ra đề chỉ yêu cầu hai bệnh phân li độc lập với
nhau):

Có bao nhiêu nhận định đúng?
(1)

Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5 là 41,67%.

(2)


Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ trên.

(3)

Người phụ nữ II-3 kết hôn với người bị mắc bệnh lọai G và H, các con của họ có thể có tối đa 3 kiểu

hình.
(4)
A. 2.

Gen quy định bệnh G và H là gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
B. 3.

C. 4.

D. 1.
Hướng dẫn giải:

II2 có kiểu gen aa (bệnh H) nên bố mẹ I1, 2 là Aa
II4 có kiểu gen bb (bệnh G) nên bố mẹ I1, I2 là Bb
Kiểu gen I1, 2 là AaBb
II6 có kiểu gen aabb nên mẹ I3: aaBb, I4 : Aabb
ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam


Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

Kiểu gen II5 là AaBb
Vậy có 6 người biết được kiểu gen--> (2) đúng

II3 có thể là AaBb nếu kết hôn với người bị mắc bệnh lọai G và H(aabb) thì có thể đời con có tới 4 kiểu gen
AaBb, Aabb, aaBb, aabb--> (3) sai
Hai bệnh H, G là gen lặn thuộc NST thường vì bố mẹ bình thường sinh con bệnh --> (4) sai
Kiểu gen II4 có tỉ lệ 2/3 Aabb hoặc 1/3Aabb
Giao phối với II5 có kiểu gen AaBb
Xác suất sinh con bình thường A- B- :
2/3Aabb x AaBb--> A- B- = 2/3.3/4.1/2= 6/26
1/3AAbb x AaBb--> A- B- = 1/3 . 1. 1/2= 4/24
Xác suất sinh con bình thường là 10/24= 41, 67
--> (1) đúng
Đáp án A

Câu 39: (Bài này không nói rõ là tỉ lệ sinh sản, tử vong như thế nào; kích thước quần thể là bao nhiêu thì không
thể có cơ sở để giải. Mặt khác, tỉ lệ nhập cư cũng không nói rõ là từ đâu tới. Tuy nhiên, theo cách hiểu của
thầy thì người ra đề muốn thí sinh hiểu rằng tỉ lệ nhập cư của quần thể 1 vào quàn thể 2 và quần thể 2 vào
quần thể 1 là 1% và kích thước của hai quần thể này là như nhau; tỉ lệ sinh sản và tử vong của hai quần thể là
như nhau)
Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn. Alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông nâu. Quần thể I gồm toàn bộ các cá thể lông xám thuần chủng, quần thể II gồm toàn bộ các cá thể
lông nâu thuần chủng. Tỉ lệ nhập cư của quần thể I và quần thể II là 1%/ năm. Biết rằng không phát sinh đột
biến mới. Sau bao nhiêu năm tần số alen A trong quần thể II đạt 2,9%.
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Đáp án: A

Năm thứ nhất: Sau khi 1% quần thể 1 nhập cư vào quần thể II và 1% quần thể II nhập cư vào quần thể 1 thì Cấu
trúc di truyền của quần thể 2 là: 1/100AA : 99/100aa
Quần thể 2 ngẫu phối có cấu trúc: 0,0001AA : 0,0198Aa : 0,…
Năm thứ 2 sau khi nhập cư thì cấu trúc quần thể 2 là: 0,0101AA : 0,0198Aa : 0,9701aaa
Tần số alen A = 0,02
Tương tự như vậy sau 3 năm thì tần số alen A là 2,9%
âu 40: (Câu này không chuẩn ở chổ: Nếu có hoán vị gen thì sẽ có vô số loại giao tử. Do đó, bài này phải có
điều kiện là không có đột biến, không có hoán vị gen).

ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam


Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

Ở một loài động vật, con cái có cặp NST giới tính XX, con đực có cặp NST giới tính XY; tất cả các cặp NST
đều gồm hai NST có cấu trúc khác nhau. Số loại giao tử tối đa mà loài có thể tạo ra là 384. Biết rằng không
xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 14.

B. 2n = 16.

C. 2n = 8.

D. 2n = 18.

Hướng dẫn giải:
Loài có bộ NST 2n thì số loại giao tử là 2n. Nhưng nếu có cặp NST giới tính, thì cặp giới tính có 3 giao tử. Do
đó, sẽ có số loại giao tử = 2n-1 × 3 = 384  2n-1 = 384 : 3 = 128 = 27.
 n - 1 = 7  n = 8.
Vậy, bộ NST của loài là 2n = 16.  Đáp án B.


ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam


Khóa học LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT môn Sinh Học – Thầy Nguyễn Quang Anh (Moon.vn)

ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam



×