Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bài tập 12 hay và khó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.96 KB, 3 trang )

II. BÀI TẬP:
1: Một gen có 30% số nuclêôtit loại A, tổng số liên kết hiđrô bằng 3600. Gen tự nhân đôi 3 lần.
Tính số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen trên?
2. Trong một phân tử mARN ở vi khuẩn E. coli, tỉ lệ phần trăm các loại nuclêôtitnhư sau: U =
20%, X = 22%, A = 28%.
a. Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nu trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử
mARN trên.
b. Trong phân tử mARN trên, nếu số nu loại A là 560 thì đoạn AND làm khuôn để tổng hợp nên nó
có chiều dài bao nhiêu A0?
3/ Một phân tử AND có chiều dài 5100 A
0
, nuclêôtít loại Adênin(A) bằng 600. Tự sao liên tiếp 3
đợt:
a) Tính tổng số nuclêôtít có trong các AND con tạo thành;
b) Tính số nuclêôtít từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tự sao trên.
c) Tính tổng số nuclêôtít trong các AND con mới được tạo thành hoàn toàn từ nguyên liệu của môi
trường nội bào.
4/ Một gen có khối lượng phân tử là 18.10
5
đvc thực hiện phiên mã tạo nên một phân tử mARN với
Am = 600, Um = 900, Xm = 500.
a) Tính số ribônuclêôtít từng loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã trên;
b) Tính số nuclêôtít từng loại của mỗi mạch đơn và của cả gen trên.
5/ Một gen cấu trúc có 450 chu kỳ xoắn thực hiện phiên mã một lần. Phân tử mARN trên dịch mã
với 5 ribôxôm trượt qua một lần.
a) Có bao nhiêu chuỗi polipeptít tạo ra.
b) Tính tổng số axít amin môi trường cung cấp sau khi hoàn tất quá trình dịch mã trên.
c) Tính tổng số axít amin của các phân tử prôtêin hoàn chỉnh.
6/ Một mạch đơn mang mã gốc ở một đoạn giữa của một gen có cấu trúc, có trình tự các nuclêôtit
như sau:
AXA − ATA − AAA − XTT − XTA − AXA − GGA − GXA − XXA (1) (2) (3)


(4) (5) (6) (7) (8) (9)
a) Nếu T ở vị trí mã bộ ba số 5 bị thay thế bằng G thì có ảnh hưởng gì tới cấu trúc bậc I của đoạn
pôlipeptít tương ứng được tổng hợp? Khi đoạn gen đột biến này tự sao liên tiếp 3 đợt thì số lượng
nuclêôtít mỗi loại mà môi trường tế bào đã cung cấp thay đổi như thế nào so với đoạn gen chưa đột
biến cũng sao như vậy?
b) Nếu T ở vị trí mã bộ ba số 5 bị mất thì cấu trúc bậc I của đoạn pôlipeptít được tổng hợp sẽ như
thế nào? So với trường hợp đầu thì đột biến nào xảy ra nghiêm trọng hơn?
7. Phân tử hêmôglôbin trong hồng cầu của người gồm 2 chuỗi pôlipeptit anpha và 2 chuỗi
pôlipeptit bêta. Gen quy định tổng hợp chỗi pôlipeptit anpha ở người bình thường có G = 186 và có
1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu (do hồng cầu hình lưỡi liềm) hơn gen bình
thường 1 liên kết hiđrô, nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a. Đột biến liên quan đến mấy cặp nuclêôtit? thuộc dạng đột biến gen nào?
b. Số nuclêôtit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến là bao nhiêu?
c. Tính số lượng các axit amin của các chuỗi peptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột
biến ?
8. Một gen có chiều dài 4080A0 sao ra 1 phân tử mARN. Tỉ lệ các loại RN của mARN trên
theo thứ tự A:U:G:X = 1: 2: 3: 4. mARN tham gia tổng hợp 1 phân tử prôtêin.
a. Tính số Nu từng loại trên từng mạch đơn của gen. Biết rằng gen không có đoạn vô nghóa
b. Môi trường đã phải cung cấp bao nhiêu a.a cho quá trình tổng hợp phân tử prôtêin trên?
c. Quá trình trên đã tạo ra bao nhiêu phân tử nước cho tế bào?
9. Một gen sao mã một số lần, mỗi ARN được sao mã đều cùng 1 lúc tham gia tổng hợp 1 phân
tử prôtêin. Khối lượng a.a môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình giải mã la 274.450 đvc.
Gen có 30%T và 3600 kiên kết hiđrô, không có đoạn vô nghóa.
a. Tính chiều dài và số lần sao mã của gen?
b. Mỗi phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen điều chỉnh tổng hợp có bao nhiêu liên kết peptit?
10. Một gen điều khiển tổng hợp một phân tử prơtêin hồn chỉnh có 998 aa. Gen có tỉ lệ A/G
bằng 2/3. Một đột biến xảy ra làm cho tỉ lệ A/G = 66,58% nhưng chiều dài của gen khơng
thay đổi. Đột biến trên thuộc dạng đột biến nà và liên quan đến bao nhiêu cặp Nu.
11. Gen B bị đột biến mất một đoạn gồm hai mạch bằng nhau. Phần còn lại tạo thành gen b.
Đoạn bị mất đi mã hố 30 aa, đoạn còn lại có A = 20%, đoạn mất đi có A = 30% số nu của

đoạn. Khi 2 gen B và b tự nhân đơi 1 lần chúng cần mmơi trường cung cấp 5820 Nu tự do.
a. xác định chiều dài của gen B và b.
b. Tính số lượng mỗi loại Nu trong gen B
12. Mạch đơn thứ nhất cảu gen có 10% A, 30%G. Mạch đơn thứ hai có 20%A.
a. Khi gen nhân đơi cần tỉ lệ % từng loại nuclêơtit của mơi trường nội bào bằng bao
nhiêu?
b. Khi gen sao mã cần tỉ lệ % từng loại ribơnuclêơtit của mơi trường bằng bao
nhiêu?
c. Nếu Uraxin của một phân tử mARN bằng 150 ribơnuclêơtit thì gen có chiều dài
bao nhiêu?Số lượng từng loại ribơnuclêơtit và số lượng từng loại nuclêơtit của mARN và
của gen là bao nhiêu? Biết rằng gen trên khơng có đoạn vơ nghĩa.
13. Một gen có 900 G và tỉ lệ A/G = 2/3. Mạch thứ nhất của gen có 250 A. Mạch thứ
hai có 400 G. Khi gen sao mã, mơi trường nội bào đã cung cấp 700 U. Trên mỗi phân tử
prơtêin có 5 RBX trượt qua 1 lần và các RBX kế tiếp cách đều nhau một khoảng thời
gian là 0,6 s. Thời gian RBX thú nhất trượt qua hết phân tử mARN là 50 .
a. Tính chiều dài và số lượng từng loại nuclêơtit trên mỗi mạch đơn của gen
b. Tính số lượng từng loại RN của phân tử mARN.
c. Thời gian RBX cuối cùng trượt qua hết phân tử mARN là bao nhiêu tính tử lúc
RBX thứ nhất bắt đầu tiếp xúc và trượt qua phân tử mARN đó.
14. Một gen có tổng số liên kết hiđrô là 3000 và G = 2A.
a. Tính chiều dài của gen
b. Nếu gen đó sao mã 10 lần và trên mỗi mARN có 20 RBX cùng hoạt động
không lặp lại thì quá trình tổng hợp các phân tử prôtêin hoàn chỉnh cần bao nhiêu aa.
c. Các RBX phân bố đều nhau trên 1 phân tử mARN, thời gian cần thiết để 1
RBX trượt qua hết phân tử mARN là 37,5s và thời gian tính từ lúc bắt đầu quá trình giải mã
của 1 phân tử mARN thì RBX cuối cùng trượt hết phân tử mARN đó là 54,6 s. Khoảng cách
giữa các RBX kế tiếp nhau bằng bao nhiêu A
0
?
d. Vào thời điểm chuỗi pôlipeptit đang được tổng hợp ở RBX thứ 5 chứa 300 aa

thì chuỗi pôlipéptit đang được tổng hợp ở RBX cuối cùng chứa bao nhiêu aa?vào thời điểm
đó là giây thứ bao nhiêu đối với RBX thứ 12 tính từ lúc RBX này bắt đầu tiếp xúc với phân
tử mARN.
15. Một gen khi tự sao đã lấy của môi trường nội bào 9000 Nu trong đó có 2700A. Mạch
mang mã gốc của gen có 15% X. Phân tử mARN sinh ra từ gen đó có 20%A.
a. Xác định chiều dài và số lượng từng loại Nu của gen
b. Tính số lượng từng lại RN của phân tử mARN biết rằng gen không có đoạn vô
nghĩa
c. Nếu toàn bộ quá trình giải mã, tổng số aa đã cấu trúc nên phân tử prôtêin
hoàn chỉnh là 49800 aa thì mỗi gen con được hình thành đã sao mã mấy lần và trên mỗi
mẢN có bao nhiêu RBX cùng tham gia giải mã? Giả thiết rằng mỗi RBX chỉ trượt qua một
lần và số lương RBX trên mỗi phân tử mARN là như nhau và số lượt phiên mã của mỗi gen
bằng nhau, phân tử prôtêin hoàn chỉnh được tổng hợp có số aa nằm trong giới hạn 298 – 498
aa.
HẾT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×