Tổn thất toàn bộ thực sự - ước tính
Khái
niệm
Giá trị
Tính
chất
Thời
điểm
xảy ra
tổn thất
Bảo
hiểm
Tổn thất toàn bộ thực sự
Tổn thất toàn bộ ước tính
actual total loss
contructive total loss
Là tổn thất với toàn bộ đối tượng (hàng Là dạng tổn thất thương mại xảy ra đối với hàng hóa. Tuy
hóa) được bảo hiểm (Điều 254 Luật chưa ở mức tổn thất toàn bộ thực sự nhưng khó tránh khỏi
Hàng hải 2005)
tổn thất toàn bộ thực tế xảy ra hoặc muốn tránh khỏi tổn
thất này phải bỏ ra chi phí lớn hơn số tiền bảo hiểm của bản
thân hàng hóa (Điều 254 Luật Hàng hải 2005)
Giá trị thương mại của đối tượng đã bị Giá trị thương mại của đối tượng chưa bị mất
mất. Người được bảo hiểm bị tước
quyền sở hữu với hàng hóa
Xảy ra tổn thất thật sự
Chưa xảy ra tổn thất thật sự
Bất kỳ thời điểm nào khi hàng hóa bị Khi đang trong quá trình vận chuyển.
phá hủy hoàn toàn hay bị hư hỏng
nghiêm trọng không còn là vật phẩm
như cũ hoặc người được bảo hiểm bị
tước quyền sở hữu với hàng hóa
Được bảo hiểm nếu chứng minh đó là Người được bảo hiểm phải tuyên bố từ bỏ hàng một cách
thực tế
hợp lý để được bồi thường tổn thất toàn bộ
Tổn thất riêng – chung
+ đều là những tổn thất không mong muốn trong hải trình
+ có thể là hậu quả trực tiếp hay dán tiếp nhưng đều xuất phát từ nhưng rủi ro thật sự,
bất ngờ, ngẫu nhiên.
Khái niệm
Tổn thất riêng
Tổn thất chung
particular average
general average
Là tổn thất chỉ liên quan đến quyền lợi Là những hy sinh và chi phí bất thường
riêng của chủ hàng hóa bị hư hỏng, thiệt được thực hiện một cách hữu ích và hợp
hại
lý vì an toàn chung. Để bảo vệ tài sản
khỏi bị tai nạn trong hành trình chung
trên biển thì lúc đó mới gọi là hành động
tổn thất chung (Điều 213 Luật Hàng hải
2005)
Là sự hy sinh quyền lợi của một số ít chủ
hàng và tàu nhằm mục đích cứu vãn an
toàn cho tất cả quyền lợi chung trên hành
trình đó
Nguyên
nhân
Do thiên tai, tai nạn bất ngờ ngoài ý Hàng động cố ý trong trường hợp khẩn
muốn
cấp vì lợi ích chung trên tàu
Điều kiện
Phải có nguyên nhân trực tiếp, ngẫu Phải có nguyên nhân trực tiếp từ hành
nhiên và hợp lý
động tổn thất chung, cố ý, có ý thức, có
suy xét
Địa điểm
xảy ra tổn
thất
Trên biển, cảng, kho hàng hóa, bãi xe vận Chỉ trên hành trình tàu biển
tải hàng hóa
Tổn thất bộ phận hoặc tổn thất toàn bộ
Không tổn thất toàn bộ
Loại tổn thất Tổn thất của riêng một phía (phía hàng Tổn thất chung là tổn thất của cả 2 phía:
hoá hay phí chiếc tàu và người vận phía hàng hoá; phía chiếc tàu và người
chuyển)
vận chuyển
Bảo hiểm
Được bảo hiểm bồi thường miễn là có
Được bồi thường hay không còn tùy
tham gia bảo hiểm và không do rủi ro loại thuộc vào điều kiện bảo hiểm các bên
trừ gây ra
tham gia.
Hợp đồng ký kết trực tiếp – gián tiếp
Hợp đồng ký kết giữa các thương nhân có trụ sở thương mại nằm trên lãnh thổ của các
quốc gia khác nhau.
Hợp đồng ký kết dù bằng hình thức nào đều là kết quả của sự thống nhất ý chí của các
bên , hoàn toàn tự do trong việc thỏa thuận xác định nội dung hợp đồng, luật áp dụng,
Trực tiếp
Hình
thức
Gián tiếp
Các bên trực tiếp gặp đàm phán Các bên không trực tiếp gặp nhau mà thương lượng
với nhau để xác định từng điều đàm phán với nhau bằng thư tín, điện thoại, fax, ekhoản của hợp đồng và cùng ký mail,...
vào hợp đồng
Gồm 2 giai đoạn là chào hàng (Offer) và chấp nhận
chào hàng (Acceptance)
Phát
sinh
hiệu lực
Hợp đồng được coi là hình thành
và có hiệu lực pháp lý từ thời
điểm hai bên đã ký vào văn bản
hợp đồng
Hợp đồng coi là hình thành từ khi các bên nhận
được tài liệu giao dịch (lời chấp nhận offer) thể
hiện sự thống nhất ý chí của các bên về tất cả các
điều khoản của hợp đồng
Thời
Thời gian và địa điểm các bên Theo 2 học thuyết:
gian và cùng ký vào hợp đồng
- Tống phát, Tiếp thu
địa điểm
ký kết
Trường
hợp áp
dụng
Hợp đồng giá trị lớn, phức tạp, Hợp đồng giá trị vừa nhỏ, ít phức tạp, ít chủ thể
nhiều chủ thể tham gia, phạm vi tham gia
đa dạng
Các bên đã ký kết nhiều lần và đã có nhiều thói
Lần đầu giao kết với đối tác
quen thương mại
PL Quốc gia
Điều ước quốc tế
Tập quán TMQT
Tổng hợp các quy
định thuộc hệ
thống pháp luật
quốc gia được sử
dụng để điều chỉnh
các hoạt động
trong TMQT.
Văn bản pháp lý quốc
tế do các quốc gia ký
kết hoặc tham gia
nhằm xác lập quyền
và nghĩa vụ của mình
với nhau trong giao
dịch TMQT
Những thói quen xử sự trong TM
đã được hình thành từ lâu đời và
được áp dụng lien tục trong thực
tiễn, có nội dụng cụ thể, rõ ràng và
được các chủ thể trong giao dịch
thương mại quốc tế chấp nhận một
cách phổ biến.
Án lệ
Một hình thức của
pháp luật theo đó nhà
nước
thừa
nhận
những bán án, quyết
định giải quyết cảu
tòa án hoặc các phán
quyết của cơ quan
hành chính được làm
Không có hiệu lực pháp lý như một
khuôn mẫu và cơ sở
quy phạm pháp luật, nó chỉ có hiệu
đề đưa ra phán quyết
lực trong một số trường hợp nhất
cho những vụ việc
định.
hoặc hoặc trường hợp
có tình tiết hay vấn đề
tương tự sau đó.
Mang
tính
chất
ngầm
định,
bất
Thể hiện dưới hình Thể hiện dưới hình
Thể hiện dưới hình
thành văn
thức thành văn
thức thành văn
thức thành văn